Tuần 10
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói… (MB), sáng
kiến, ngạc nhiên, suy nghó, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười… (MT, MN)
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó
của mình bé đã suy nghó và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện
khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập.
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11…
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày
nào không?
- Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối
với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn
một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến
câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm
nay để biết được điều này.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1.
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần oe, âm Tr/ r). Nghỉ
hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.Hiểu
nghóa từ ở đoạn 1.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng
người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên,
giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông
bà.
- 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu.
1
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt
giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc
đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý
chỉnh sửa lỗi, nếu có.
- Yêu cầu đọc chú giải.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1.
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 qua đó giáo dục
kính yêu ông bà.
Phương pháp: Đàm thoại
ĐDDH: SGK
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con bé Hà quyết đònh chọn ngày nào
làm ngày lễ của ông bà?
- Vì sao?
- Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông
bà?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết
bài.
- Luyện đọc các câu sau:
Bố ơi,/ sao không có ngày của ông
bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập
đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/
vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần
chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ
già.//
Món quà ông thích nhất hôm nay/ là
chùm điểm mười của cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghóa các từ
mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi
nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc
thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày
lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần
chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông
bà của mình.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (TT).
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)Tiết 1.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sáng kiến của bé Hà.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3.
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(thanh ngã). Nghỉ hơi
câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghóa
từ ở đoạn 3.
Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
2
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1.
- Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục
tiêu dạy học.
- Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông
thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của
cháu đấy./
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3.
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 2, 3 qua đó giáo dục
tình cảm ông bà.
Phương pháp: Đàm thoại
ĐDDH: SGK
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- ng bà nghó sao về món quà của bé Hà?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm
gì?
Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Mục tiêu: Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hà,
bố, ông bà)
Phương pháp: Thực hành.
ĐDDH: SGK
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em
luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có
muốn chọn một ngày cho ông bà mình không?
Em đònh chọn đó là ngày nào?
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Bưu thiếp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng
ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghó.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé
Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn…
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi
đua đọc.
- HS nêu.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng.
- Phép trừ trong phạm vi 10.
2Kỹ năng: Giải toán có lời văn.
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
3
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát
biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1
tổng.
- Tìm x:
- x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Mục tiêu: Củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng.
Phép trừ trong phạm vi 10.
Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp.
ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Vì sao x = 10 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào
bài.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết
quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
- Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có
kết quả bằng nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8
là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy
tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS
ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn
nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi
ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1
là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép
cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số
hạng này sẽ được số hạng kia.
- HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa
bài. HS tự kiểm tra bài mình.
Vì 3 = 1 + 2
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có
25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là
4
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra
và cho điểm.
Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Hoa đua nở.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Số tròn chục trừ đi 1 số.
số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy
tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
- x = 0
- 2 dãy HS thi đua.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT).
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
4. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bò đầy đủ các bài tập về nhà,
học thuộc bài trước khi đến lớp…
5. Thái độ: Tự giác học tập.
- Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bò
- GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chăm chỉ học tập
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thực hành Chăm chỉ học tập
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Đóng vai.
Mục tiêu: Giúp HS có kó năng ứng xử trong các tình
huống của cuộc sống.
Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại.
ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng
điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên
nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của
các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân
của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu
quả.
- Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bò của GV.
1. Nam không thuộc bài, bò cô giáo cho điểm kém.
2. Nga bò cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám
khảo.
- Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay)
và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
5
3. Bài tập Toán của Hải bò cô giáo cho điểm thấp.
4. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
5. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
6. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên
quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, động não.
ĐDDH: Phiếu luyện tập.
- Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình
huống và đóng vai.
Tình huống:
1. Sáng nay, mặc dù bò sốt cao, ngoài trời đang mưa
nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải
làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu
em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì?
2. Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để
có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với
cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
Kết luận:
- Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ.
Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết
quả như mong muốn.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và
giải thích.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, động não.
ĐDDH: Bàn học, sách vở.
- Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở
trường cũng như ở nhà của bản thân.
- GV nhận xét HS.
- GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở
những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn
trong lớp:
Kết luận:
- Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần
học tập và rèn luyện.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Quan tâm giúp đỡ bạn.
1. Nam chưa học bài.
Nam mải chơi, quên không học bài.
2. Nga đi học muộn.
Nga ngủ quên, dậy muộn.
Nga la cà trên đường đi học.
3. Hải không học bài.
Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước
khi đến lớp
5. Bắc sẽ bò cô giáo phê bình và cho
điểm thấp.
6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô
giảng, không làm được bài và kết
quả học tập sẽ kém.
- Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra
hướng giải quyết và chuẩn bò đóng vai
Chẳng hạn:
1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi
học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của
bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải
là chăm chỉ học tập.
2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải
chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời
gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi
học tập vất vả.
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết
quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện
chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn
những cách để thực hiện học tập chăm chỉ.
6
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NGÀY LỄ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
2Kỹ năng: Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
- Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/
thanh ngã.
3Thái độ: Rèn viết đúng đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập.
- Kiểm tra bài Dậy sớm.
- HS viết các từ sai.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu rõ mục tiêu bài học và
tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV
gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như
các tiết trước.
- Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui
tắc chính tả với c/k.
- Lời giải:
Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Hát
- HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày
Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao
động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội
đó thắng.
- HS nêu.
7
Bài 3:
a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b. Nghỉ học, lo nghó, nghỉ ngơi, ngẫm nghó.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy
tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n,
thanh hỏi/ thanh ngã.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ sau: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết. Bình Thuận, Vónh Long.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: bưu thiếp, nhân dòp.
- Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
- Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
3Thái độ: Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
- HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn
trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các
câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- Hỏi: Trong lớp chúng ta đã có bạn nào từng
được nhận bưu thiếp hay đã gởi bưu thiếp cho
ai đó như ông bà, bạn bè, người thân… chưa?
- Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và
phong bì thư.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc
đúng cách bưu thiếp, phong bì thư. Hiểu nghóa từ
khó.
Phương pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
ĐDDH: SGK.Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải
thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho
các em nêu hiểu biết của mình về bưu
thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho
HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình
thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
8
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
- GV giải nghóa từ nhân dòp rồi cho nhiều HS
đọc bưu thiếp 1.
- Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời
chúc.
- Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì
thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng
các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi
trước sau đó đọc thông tin về người nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung tác dụng của bưu thiếp.
Biết cách viết bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.
Phương pháp: Đàm thoại.
ĐDDH: SGK
- Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để
làm gì?
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào
những ngày nào?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em
phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người
nhận?
- Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì đã
chuẩn bò để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ
ông bà.
- Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn
gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông
bà
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên gửi
bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày
lễ,… như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn
bó thân thiết.
dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
Nhân dòp năm mới,/ cháu kính chúc
ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm
vui.//
Cháu của ông bà//
Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong
bì.
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân
gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà
nhân dòp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho
Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân
dòp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc
mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu
điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn…
- Phải ghi đòa chỉ người gửi, người
nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của
mình trước lớp. Bạn nhận xét.
9
- Chuẩn bò: Thương ông.
MÔN: TOÁN
Tiết: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có số bò trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ
số (có nhớ).
2Kỹ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
3Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính. Bảng cài.
- HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập
- Sửa bài 4:
Số quả quýt có:
45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số: 20 quả quýt.
- GV nhận xét .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép
trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bò trừ là
số tròn chục.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ĐDDH: Que tính. Bảng cài.
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 40 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác
bớt 8 que để tìm kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm ntn?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh
nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều
phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4
bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi
lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo
1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3
bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que …)
- Bằng 32.
10
cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm
bài).
- Con đặt tính ntn?
- Con thực hiện tính ntn?
- Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại.
Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả
lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
- Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng)
- Tính từ đâu tới đâu?
- 0 có trừ được 8 không?
- Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính.
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0
không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10,
10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
- 4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Nhắc lại cách trừ.
Bước 4: p dụng.
- Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính
40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1:
60 – 9, 50 – 5, 90 – 2
- Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
từng phép tính trên.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 48 - 18
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bò trừ là
số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ)
Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
ĐDDH: Bảng cài.
- Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút
ra cách trừ:
40 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
-18 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
22
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết
tổng và số hạng kia.
Phương pháp: Thực hành
ĐDDH: Bảng cài.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm
bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi
tiến hành tìm x.
- Đặt tính: 40
- 8
32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với
0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi
bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vò của
kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng
2, viết 2, nhớ 1.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
Vở bài tập.
60 50 90
- 9 - 5 - 2
51 45 88
- HS trả lời.
- HS thực hành.
11
a) 30 – 9 b) 20 – 5 c) 60 - 19
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt.
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính:
80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ
dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- HS đọc yêu cầu: 3 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình
- HS trả lời.
- Tóm tắt.
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại : … que tính?
- Bằng 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
Bài giải
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
THỂ DỤC
KIỂM TRA : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2Kỹ năng: Rèn kó năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài
tập 4.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập.
- HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là gì?
- Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong giờ học luyện từ và câu
tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá
các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kó năng sử
dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong
gia đình, họ hàng.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội.
Bài 1:
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
12