Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an ly 6 hk II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.34 KB, 30 trang )

Tiết 20 Bài 16 . RÒNG RỌC
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Nêu được các ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ
được lợi ích của chúng .
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp
Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo khi sử dụng ròng rọc
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ là 3N
1 quả nặng có móc có trọng lượng 2N
1 ròng rọc cố đònh , 1 ròng rọc động
1 sợi dây kéo
1 giá thí nghiệm .
Cả lớp : Tranh vẽ phóng to các hình 16.1 ; 16.2 và 16.7 SGK
Bảng 16.1 ghi kết quả thí nghiệm
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Hãy kể tên những loại máy cơ đơn giản ?
Làm cách nào để làm giảm lực kéo khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ?
Làm cách nào để làm giảm lực kéo khi sử dụng đòn bẩy?
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS đọc vấn đề ở đầu bài
- HS :……
-HS quan sát mô hình.
-HS trả lời câu hỏi
-HS Mô tả hình 16.2
-HS rút ra kết luận.
-HS lấy dụng cụ thí nghiệm
gồm: 1 lực kế có GHĐ là 3N, 1


quả nặng có móc có trọng lượng
2N, 1 ròng rọc cố đònh, 1 ròng rọc
động, 1 sợi dây kéo, 1 giá thí
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc vấn đề ở đầu bài
- GV cho 1 vài HS nêu ý kiến
- Để biết được ròng rọc có cấu tạo
như thế nào, những lợi ích khi sử dụng
ròng rọc ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo
ròng rọc
- GV treo mô hình hình 16.2a,b(SGK).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào
là ròng rọc cố đònh, ròng rọc động
- Hãy mô tả hình 16.2 SGK.
- Từ dó hay rút ra kết luận
Hoạt động 3 : Ròng rọc giúp con
người làm việc dễ dành hơn như thế
nào?
-GV Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm:
Hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm
-Từ đó ghi kết quả thí nghiệm vào
I/ Tìm hiểu cấu tạo ròng
rọc
- Ròng rọc cố đònh gồm một
bánh xe có rảnh và giá đở
khi làm việc bành xe quay
quanh một trục cố đònh.
- Ròng rọc động gồm một
bánh xe có rảnh và giá đở

khi làm việc bành xe quay
quanh một trục chuyển
động.
II/ Ròng rọc giúp con người
làm việc dễ dành hơn như
thế nào?
1. Thí nghiệm:SGK
2. Nhận xét:
C3:
- Ròng rọc cố đònh có chiều
nghiệm.
-HS quan sát và tiến hành thí
nghiệm.
-HS trả lời.
-HS thảo luận để hoàn thành câu
C4 SGK.
-HS trả lời
-HS nghiên cứu trả lời
-Kéo cờ dùng ròng rọc cố đònh
-Dùng ròng rọc cố đònh thì lợi về
hướng.
-Dùng ròng rọc động thì lợi về
lực.
-Sử dụng hệ thống gồm hai ròng
rọc thì lợi hơn vì vừa lợi về hướng
và vừa lợi về lực.
bảng 16.1 dựa vào bảng kết quả từ đó
trả lời câu hỏi C3 SGK
- Từ đó rút kết luận bằng cách hoàn
thành câu C4 SGK

- Dùng ròng rọc thì có lợi gì cho con
người khi làm việc
Hoạt động 4 : Vận dụng
-Hãy nghiên cứu ttrả lời câu C5, C6,
C7 SGK.
-Tìm thí dụ sử dụng ròng rọc trong
cuộc sống.
-Dùng ròng rọc thì có lợi gì cho chúng
ta khi làm việc.
-Sử dụng hệ thống ròng rọc nào thì có
lợi trong hình 16.6 SGK
ngược chiều so với khi kéo
trực tiếp, có cường độ bằng
nhau.
- Ròng rọc động có chiều
cùng chiều so với khi kéo
trực tiếp, có cường độ nhỏ
hơn.
3. Kết luận:
C4: a cố đònh; b động
III/ Vận dụng
C5
C6
C7
3./ Cũng cố :
- Lầy hai thí dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống.
- Dùng ròng rọc thì có giúp gì cho chúng ta khi làm việc.
- Mô tả cấu tao của ròng rọc cố đònh và ròng rọc động
4./ Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài và làm tất cả các bài tập trong SBT.

- Ôn lại các kiến thức đã học ở chương cơ học để tiết sau tiến hành ôn tập.
- trả lời các câu từ câu 1 đến câu 13 phần ôn tập trang 53 SGK
- Nghiên cứu trước các câu ờ phần vận dụng SGK.
- Ban cán sự lớp chuẩn bi phần trò chơi ô chữ hình 17.2 và 17.3 SGK/56
Tiết 21 Bài 17 . TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương .
Củng cố và đánh giá sự nắm vững các kiến thức và kó năng .
Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức vào thực tế , giải thích các hiện tượng liên quan
trong thực tế
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : 2 bảng phụ vẽ sẵn trò chơi ô chữ và 2 cây bút lông .
Cả lớp : Nhãn ghi khối lượng tònh của kem giặt , kéo cắt tóc , kéo cắt kim loại …
Bảng phụ ghi câu hỏi
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Các tác dụng khi sử dụng ròng rọc cố đònh , ròng rọc động ?
Sửa bài tập : Máy cơ đơn giản nào sau đây không làm thay đổi đồng thời cả
hướng và độ lớn của lực
A. Ròng rọc cố đònh B. Ròng rọc động
C. Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS hoạt động theo nhóm
lần lượt trả lời các câu hỏi
trong phần ôn tập .
- HS nhận xét , bổ sung các
câu trả lời của bạn

- HS phải nói rõ ý nghóa và
đơn vò của từng đại lượng vật
lý có trong công thức trong
câu 10 và 11 .
- HS xung phong trả lời câu
13 để lấy điểm
- HS tiếp tục thi đua giữa các
nhóm trả lời các câu hỏi trong
phần vận dụng
- HS dưới sự điều khiển của
GV nhận xét các câu trả lời
của bạn , bổ sung nếu có .
Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức
trong chương I
- GV có thể tổ chức cho HS chia
thành 4 nhóm (theo 4 tổ) thi đấu với
nhau . Mỗi tổ lần lượt cử đại diện
trả lời các câu hỏi trong phần ôn
tập
- GV điều khiển cho các nhóm lần
lượt trả lời các câu hỏi . Khuyến
khích những nhóm khác nhận xét ,
tìm ra chổ sai , chổ thiếu trong từng
câu trả lời của đội bạn .
- Đối với câu 10 và 11 , GV yêu
cầu HS phải nói rõ ý nghóa của từng
đại lượng vật lý có trong công thức
và đơn vò của chúng .
- Đối với câu 13 , GV có thể cho
HS xung phong trả lời lấy điểm

miệng (ưu tiên cho những HS yếu)

Hoạt động 2 : Vận dụng
- GV có thể tiếp tục cho HS thi đua
giữa các nhóm trả lời các câu hỏi
trong phần vận dụng
- GV hướng dẫn , điều khiển HS
tham gia giải các bài tập vận dụng ,
I./ Ôn tập :
SGK
II./ Vận dụng
- HS trả lời cách chọn của
mình và giải thích tại sao lại
chọn cách đó
- HS đọc câu 6 , quan sát vật
mẫu và trả lời câu hỏi

- HS nhận xét , bổ xung ,
thống nhất câu trả lời
- Do khối lượng riêng của sắt
> khối lượng riêng của chì .
=> Cùng một khối lượng thì
thể tích của sắt sẽ lớn hơn .
 Mực nước sẽ dâng cao hơn
khi ta bỏ 1 kg sắt vào bình .
- Đổ đầy nước mắm vào ca 3
lít rồi đổ sang ca 5 lít .
Tiếp tục đổ đầy nước mắm
vào ca 3lít rồi đỏ sang ca 5
lít. Khi ca 5 lít vừa đầy thì

lượng nước mắm trong ca 3 lít
sẽ là 1 lít .
- Các nhóm HS nhận 2 bảng
phụ đã vẽ sẵn ô chữ và giải
theo yêu cầu trong SGK
- Các nhóm HS nhận xét
chéo lẫn nhau .

nhận xét , bổ sung và giải thích nếu
đó là các bài tập khó .
- Đối với câu 3* , GV có thể
khuyến khích cho điểm HS nào có
thể trả lời đúng cách và có thể giải
thích rõ ràng
- Đối với câu 6 , GV có thể đưa ra
vật mẫu (kéo cắt giấy và kéo cắt
kim loại) cho HS quan sát .
- GV điều khiển HS nhận xét , bổ
xung , thống nhất câu trả lời và cho
điểm
- GV có thể đưa thêm vào 2 câu
hỏi:
7. Khi bỏ vào nước 1 kg chì và
1 kg sắt thì trường hợp nào mực
nước trong bình dâng cao hơn?

8. Một người muốn bán 1 lít
nước mắm nhưng trong tay chỉ có
hai cái ca , một ca loại 3 lít và 1 ca
loại 5 lít không có vạch chia . làm

thế nào để đong được 1 lít nước
mắm bằng hai cái ca nói trên

Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ
- GV nêu thể lệ của trò chơi(mỗi
nhóm sẽ được 2 bảng phụ đã vẽ sẵn
ô chữ) các nhóm sẽ hoàn thành ô
chữ trong 2 phút
- GV thu các ô chữ của các nhóm
và treo lên bảng
- Yêu cầu các nhóm HS nhận xét
chéo lẫn nhau .
- GV tổng kết và cho điểm trong
phần chơi ô chữ
- GV tổng kết điểm của các nhóm ,
khen thưởng nhóm đã có số điểm
cao nhất và nhóm tích cực hoạt
động nhất
6. a) Để làm cho lực mà lưỡi
kéo tác dụng vào tấm kim
loại lớn hơn lực mà tay ta tác
dụng vào tay cầm
b) Vì để cắt tóc hoặc cắt
giấy thì chỉ cần một lực nhỏ ,
nên tuy lười kéo dài hơn tay
cầm mà lực của tay ta vẫn
có thể cắt được . Bù lại ta
được điều lợi là tay ta di
chuyển ít mà có thể tạo ra
vết cắt dài trên tờ giấy .

III./ Trò chơi ô chữ
SGK
3./ Cũng cố : + Chú ý với HS dựa vào công thức D = m/V ta có thể => Những hòn bi bằng
nhau thì hòn bi nào làm bằng chất có trọng lượng riêng lớn hơn thì sẽ có khối lượng lớn hơn .
4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại và làm lại các bài tập trong bài .
+ Xem trước Chương II . Bài 18. “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN”
Tiết 22 Bài 18 . SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : + Thể tích , chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên , giảm khi lạnh
đi
+ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
+ HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
rắn
Kỹ năng : + Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết
Thái độ : + Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm :
Cả lớp : + Một quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại
+ 1 đèn cồn , 1 chậu nước , khăn khô , sạch
+ Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài
ban đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 50
0
C
+ Tranh lớn vẽ tháp Ep – Phen
+ Tranh vẽ 18.2 hoặc 1 cái liềm đã được tháo lưỡi ra khỏi khâu
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
+ Một người đổ 1 kg dầu ăn vào 1 ca đong có thể tích là 1 lít . Hỏi dầu có bò
tràn ra ngoài không ? Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/m

3
3./ Bài mới .
Ở những tiết trước các em đã được nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
cơ học , tiết học hôm nay chúng ta sẽ chuyển qua nghiên cứu chương II. Nhiệt học
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- GV quan sát tháp Ep - phen
- HS đọc phần đặt vấn đề trong
SGK
- HS đọc phần làm thí nghiệm
- HS quan sát GV giới thiệu các
dụng cụ thí nghiệm
- HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm
- HS quan sát , nhận xét
- HS quan sát thí nghiệm và
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- GV treo ảnh tháp Ep – phen và giới
thiệu đôi điều về tháp này
- Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề trong
SGK
- Tại sao trong vòng 6 tháng mà tháp Ep–
Phen có thể cao thêm được 10 cm?
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời
câu hỏi đó
Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự nở vì
nhiệt của chất rắn
- Yêu cầu HS đọc phần 1 . Làm thí
nghiệm
- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm
- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí

nghiệm
- GV tiến hành làm thí nghiệm (Trước khi
hơ nóng quả cầu kim loại , hơ nóng quả
cầu kim loại 3 phút , nhúng quả cầu kim
loại vào nước lạnh)
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập 1 (nêu hiện tượng xảy
1. Thí nghiệm :
SGK
hoàn thành phiếu học tập 1
- Vài nhóm đọc kết quả nhận
xét và trả lời câu hỏi C1 , C2
- HS nhận xét câu trả lời của
bạn , bổ sung nếu thiếu .
- HS đọc câu C3
- HS trả lời câu C3
- HS nhận xét , bổ sung câu trả
lời của bạn
- HS ghi kết luận vào tập
- HS đọc phần chú ý
- HS đọc bảng
- HS hoạt động cá nhân trả lời
câu C4
- HS thảo luận , nhận xét , bổ
sung câu trả lời của bạn
- HS ghi kết luận vào tập
- HS đọc câu C5
- HS quan sát hình 18.2 (hoặc
vật mẫu )
- HS trả lời câu C5

- HS đọc và trả lời câu C6
- HS quan sát thí nghiệm kiểm
chứng
- HS giải thích kết quả của thí
nghiệm
- HS đọc và trả lời câu C7
ra trong 3 trường hợp và trả lời câu C1 và
C2 trong SGK)
- Yêu cầu 1 , 2 nhóm đọc kết quả nhận
xét và trả lời câu hỏi C1 , C2
- GV hướng dẫn HS thảo luận , thống nhất
câu trả lời .
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc câu C3
- Yêu cầu HS trả lời câu C3
- Hướng dẫn HS thảo luận , thống nhất
câu trả lời
- Cho HS ghi kết luận vào tập
Hoạt động 4 : So sánh sự vì nhiệt của
các chất rắn khác nhau
- Gọi HS đọc phần chú ý
- GV lưu ý HS : Khi nóng lên sẽ nở cả về
thể tích (nở khối) và nở về độ dài (nở
dài) . Tuy nhiên sự nở dài có nhiều ứng
dụng trong đời sống và kó thuật hơn sự nở
khối
- GV treo và giới thiệu bảng ghi độ tăng
chiều dài của các thanh kim loại khác
nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi
nhiệt độ tăng thêm 50

0
C
- Yêu cầu HS đọc bảng và trả lời câu C4
- GV hướng dẫn HS thảo luận , thống nhất
câu trả lời
- Cho HS ghi kết luận vào tập
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc câu C5
- GV treo hình 18.2 lên bảng hoặc đưa vật
mẫu cho HS xem
- Yêu cầu HS trả lời câu C5
- Gọi HS đọc và trả lời câu C6
- GV có thể làm thí nghiệm kiểm chứng
- Yêu cầu HS giải thích kết quả của thí
nghiệm (khuyến khích cho điểm)
- Gọi HS đọc và trả lời câu C7
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết
2. Kết luận :
* Chất rắn nở ra khi
nóng lên , co lại khi
lạnh đi

* Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau
3./ Vận dụng
C5 : Phải nung nóng
khâu dao , liềm vì khi
được nung nóng ,

khâu nở ra dẽ lắp vào
cán , khi nguội đi ,
khâu co lại xiết chặt
vào cán .
C7 : Vào mùa hè
nhiệt độ tăng , thép
nở ra (thép dài ra) =>
Tháp cao lên
3./ Cũng cố : + Yêu cầu HS đọc lại các kết luận trong bài .
+ a bài tập 18.1 và 18.2 trong SBT / 22
4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú
+ Làm các bài tập 18.1 ; 18.2 ; 18.3 ; 18.4 và 18.5trong SBT / 22,23
+ Xem trước bài 19 : “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG”
Tiết 23 Bài 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi
Các chất lỏng khác nhau thì sự giản nở vì nhiệt khác nhau
Tìm được các thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Kỹ năng : Làm được các thí nghiệm trong hình 19.1 và 19.2 để chứng minh sự nở vì
nhiệt của chất lỏng
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : 1 bình thuỷ tinh đáy bằng chứa nước có pha màu ,1 ống thuỷ tinh thẳng ,1
nút cao su có đục lỗ
1 chậu thuỷ tinh hoặc nhựa ,1 phích nước nóng ,1 chậu nước lạnh
Cả lớp : Tranh vẽ hình 19.3 , 19.4
2 bình thuỷ tinh đáy bằng như nhau đựng nước và rượu đã được pha màu .
Lượng nước và rượu như nhau
III./ Các bước lên lớp :

1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
+ Sửa bài tập 18.3
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng
- HS đọc vấn đề ở đầu bài
- HS : ……
- HS đọc phần 1
- HS đọc câu C1 và C2
- HS nêu tiến trình làm thí
nghiệm
- HS theo dõi GV hướng dẫn
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm ,
tiến hành làm thí nghiệm theo
nhóm
- HS làm thí nghiệm và trả lời
câu C1
- HS dự đoán câu trả lời C2
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc vấn đề ở đầu bài
- Gọi HS trả lời
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
biết được Bình trả lời như thế có đúng
không
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm
xem nước có nở ra khi nóng lên
không ?
- Gọi HS đọc phần 1 . làm thí nghiệm
- Gọi HS đọc câu C1 và C2

- Yêu cầu HS nêu tiến trình làm thí
nghiệm
- GV giới thiệu các dụng cụ thí
nghiệm và hướng dẫn cho HS cách
làm thí nghiệm
- Nhắc nhở HS cẩn thận với nước
nóng
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ thí
nghiệm , tiến hành làm thí nghiệm trả
lời câu C1 và C2
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm bỏ bình
cầu vào nước nóng trong 3 phút , quan
sát và trả lời câu C1
1./ Thí nghiệm .
SGK
- HS làm thí nghiệm kiểm tra
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên
và co lại khi lạnh đi
- HS : …

- HS thảo luận , đưa ra phương
án kiểm tra
- HS quan sát hình 19.3
- HS mô tả thí nghiệm , nêu
cách tiến hành thí nghiệm và dự
đoán kết quả thí nghiệm
- HS quan sát GV làm thí
nghiệm
- Các chất lỏng khác nhau thì sự
nở vì nhiệt khác nhau

- HS : …
- HS đọc và trả lời câu C4
- Các HS khác nhận xét , bổ
sung
- HS lần lượt đọc và trả lời các
câu hỏi C5 , C6 và C7
- HS đọc phần có thể em chưa
- Yêu cầu HS dự đoán câu trả lời C2
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự nở
vì nhiệt của chất lỏng
- GV nhận xét
- Đối với các chất lỏng khác nhau thì
sự nở vì nhiệt có khác nhau hay
không?
Hoạt động 3 : Làm thí nghiệm
chứng minh các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau
- Yêu cầu HS thảo luận , đưa ra
phương án kiểm tra
- GV nhận xét và treo hình 19.3 lên
bảng
- Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm , nêu
cách tiến hành thí nghiệm và dự đoán
kết quả thí nghiệm
- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát
- Yêu cầu HS trả lời câu C3
- GV có thể đặt các câu hỏi kiểm tra
HS :
+ Tại sao lượng chất lỏng trong 3 bình

phải bằng nhau
+ Tại sao phải nhúng cả 3 bình vào
cùng 1 chậu nước nóng
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận
- GV treo bảng phụ ghi câu C4
- Yêu cầu HS đọc câu C4 và trả lời
- Gọi 1 vài HS đọc lại câu kết luận và
cho HS ghi vào tập
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Gọi HS lần lượt đọc và trả lời các
câu hỏi C5 , C6 và C7
- Đối với câu C6 , HS chỉ cần trả lời :
để tránh trình trạng nắp bật ra khi chất
lỏng nở sẽ tạo ra một lực đẩy lớn
- GV treo hình 19.4 và yêu cầu HS
đọc phần có thể em chưa
- GV có thể kể thêm trường hợp đặc
biệt của kim cương bắt đầu giản nở
khi lạnh xuống dưới –42
0
C
2./ Kết luận :
* Chất lỏng nở ra khi nóng
lên và co lại khi lạnh đi
* Các chất lỏng khác nhau
thì sự nở vì nhiệt khác nhau
3./ Vận dụng
SGK
3./ Cũng cố : + Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ?
+ Sửa bài tập 19.5*

4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập 19.1; 19.2;
19.3; 19.4 SBT / 24
+ Xem trước bài 20. “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ”
Tiết 24 Bài 20 . SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Chất khí nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn
chất rắn
Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí
Kỹ năng : Làm được thí nghiệm trong bài
Mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra các kết luận cần thiết
Biết cách đọc bảng biểu để rút ra được kết luận cần thiết
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : Một bình thủy tinh đáy bằng
Một ống thủy tinh hình chữ L
Một nút cao su có đục lỗ
Một cốc nước được pha màu
Khăn lau sạch , khô
Cả lớp : Bảng 20.1 (Ghi độ tăng thể tích của 1000cm
3
(1 lít) một số chất khi nhiệt độ
của nó tăng thêm 50
0
C)
Các bảng phụ ghi câu hỏi .
Hình vẽ 20.3 và 20.4 phóng to
III./ Các bước lên lớp :

1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ?
Sửa bài tập 19.3 (SBT/23)
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS đọc mẫu đối thoại giữa An
và Bình
- HS quan sát quả bóng bàn bò
bẹp
- HS : Có phồng ra
- HS quan sát thí nghiệm
- HS : …
- HS có thể nêu phương án thí
nghiệm như trong SGK nhưng
bằng cách nhúng bình thủy tinh
vào nước nóng hoặc hơ nóng)
- HS đọc phần 1.Thí nghiệm
- HS quan sát GV hướng dẫn
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc mẫu đối thoại giữa An và Bình
- GV đưa ra 1 quả bóng bàn bò bẹp (GV lưu ý
HS : Quả bóng bò bẹp chứ không bò bể )
- Theo các em thì nếu ta nhúng quả bóng bàn
bò bẹp này vào nước nóng thì liệu quả bóng
có phồng trở lại không?
- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát
- Tại sao quả bóng bàn bò bẹp lại phồng ra
khi được nhúng vào nước nóng ?
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm kiểm tra

chất khí nở ra khi nóng lên
- Yêu cầu HS nêu phương án làm thí nghiệm
kiểm tra chất khí có nở ra khí nóng lên không
?
- GV gợi ý : chất khí nở vì nhiệt nhiều do đó
chỉ cần áp tay ấm vào bình là được .
- Yêu cầu HS đọc phần 1.Thí nghiệm
1./ Thí nghiệm
SGK
- Đại diện các nhóm HS lên
nhận dụng cụ thí nghiệm
- HS đọc câu C1 , thực hiện thí
nghiệm và trả lời câu hỏi
- HS đọc câu C2 , thực hiện thí
nghiệm và trả lời câu hỏi
- HS lần lượt đọc câu C3 , C4 và
trả lời
- HS đọc câu C5
- HS đọc phần ghi chú

- Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiều hơn chất
lỏng
- Chất lỏng nở vì nhiều hơn chất
rắn
- HS đọc và trả lời câu C6
- HS nhận xét bổ sung
- HS đọc lại kết luận
- HS ghi kết luận vào tập

- HS nhận xét câu trả lời của HS
ở vấn đề đầu bài
- HS : ….
- HS đọc và trả lời câu C8
- HS nhận xét bổ sung câu trả
lời của bạn
- HS đọc phần có thể em chưa
biết
- HS quan sát hình 20.3
- HS đọc và trả lời câu C9
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (chú ý
cách làm cho giọt nước màu không rơi và
không khí mau lạnh)
- Yêu cầu đại diện các nhóm HS lên nhận
dụng cụ thí nghiệm
- Yêu cầu HS đọc câu C1 , thực hiện thí
nghiệm và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc câu C2 , thực hiện thí
nghiệm và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS lần lượt đọc câu C3 , C4 và trả
lời
Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất khác nhau
- Yêu cầu HS đọc câu C5
- Yêu cầu HS đọc phần ghi chú
- GV giải thích lại ý nghóa của bảng 20.1
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí
khác nhau?
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí với
các chất lỏng nói chung ?

- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng với
các chất rắn nói chung ?
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Gọi 1 vài em đọc lại các kết luận
- Cho HS ghi kết luận vào tập
Hoạt động 5 : Vận dụng
- GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của HS
ở vấn đề đầu bài
- Tại sao quả bóng bàn bò bẹp lại phồng lên
khi nhúng vào nước nóng?
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8
- GV hướng dẫn HS thảo luận thống nhất câu
trả lời
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết
- GV treo hình 20.3
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C9
2./ Kết luận
* Chất khí nở ra khi
nóng lên, co lại khi
lạnh đi
* Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống
nhau
* Chất khí nở vì nhiều
hơn chất lỏng , chất
lỏng nở vì nhiều hơn
chất rắn
3./ Vận dụng:

SGK
3./ Cũng cố : + Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí .
+ So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn , chất lỏng và chất khí
+ Làm bài tập 20.5* SBT/25
4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT
+ Xem trước bài 21: “MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT”
Tiết 25 Bài 21 . MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Biết được sự co dãn vì nhiệt khi bò ngăn cản thì có thể gây ra một lực rất lớn
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép
Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt
Kỹ năng : Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép
Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : 1 băng kép , 1 giá thí nghiệm để đỡ băng kép, 1 đèn cồn
Cả lớp : 1 bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 : Cồn , bông gòn, 1 chậu nước , khăn
Các hình vẽ phóng to 21.2 ; 21.3 ; 21.5 ; 21.6
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?
So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí ,rắn và lỏng ?
Sửa bài tập 20.1 SBT
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS đọc phần 1./ Thí nghiệm
- HS quan sát GV làm thí nghiệm
- HS lần lượt đọc và trả lời câu C1
và C2

- HS nhận xét , bổ sung các ý kiến
củabạn
- HS nêu dự đoán
- HS đọc câu C3
- HS quan sát GV làm thí nghiệm
- Khi thanh thép co lại vì nhiệt,
nếu gặp vật cản , nó sẽ gây ra 1 lực
rất lớn
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- Sự nở vì nhiệt của các chất có rất
nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ
thuật
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
biết được một số ứng dụng thường gặp
của sự nở vì nhiệt của chất rắn
Hoạt động 2 : Quan sát lực xuất
hiện trong sự co dãn vì nhiệt
- Khi co dãn vì nhiệt , chất rắn sẽ gây
ra một lực rất lớn nếu gặp vật cản
- Yêu cầu HS đọc phần 1./ Thí
nghiệm
- GV giới thiệu các dụng cụ thí
nghiệm trong hình 21.1a
- GV làm thí nghiệm , yêu cầu HS
quan sát thí nghiệm
- Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời
câu C1 và C2
- GV điều khiển HS thảo luận , thống
nhất câu trả lời
- Trong thí nghiệm vừa rồi ,thanh thép

khi dãn ra đã gây ra một lực lớn làm
gẫy thanh chốt ngang , liệu lực đó có
xuất hiện khi thanh thép co lại hay
không ?
- Yêu cầu HS đọc câu C3
- GV làm thí nghiệm kiểm chứng dự
I./ Lực xuất hiện trong sự
co dãn vì nhiệt :
1./ Thí nghiệm
SGK
2./ Kết luận
* Sự co dãn vì nhiệt khi bò
ngăn cản có thể gây ra
những lực rất lớn
- HS đọc và hoàn thành câu C4
- HS quan sát hình 21.2
- HS thảo luận theo nhóm trả lời
câu C5
- HS nhận xét , bổ sung câu trả lời
của bạn
- HS quan sát hình 21.3
- HS thảo luận trả lời câu C6
- HS nhận xét , bổ sung câu trả lời
của bạn
- HS đọc phần có thể em chưa biết
- HS quan sát băng kép

- HS theo dõi GV hướng dẫn làm
thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm ,

thực hiện thí nghiệm và trả lời câu
C7 ; C8 và C9
- HS nhận xét , bổ sung câu trả lời
của bạn
- HS quan sát hình 21.5
- HS đọc và trả lời câu C10
- HS quan sát thí nghiệm , rút ra
kết luận
đoán của HS
- Yêu cầu HS trả lời câu C3
- GV treo câu C4 lên bảng
- Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu
C4
Hoạt động 3 : Vận dụng
- GV treo ảnh 21.2 phóng to lên bảng
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C5
- GV điều khiển HS thảo luận thống
nhất câu trả lời
- GV treo ảnh 21.3 phóng to lên bảng
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6
- GV điều khiển HS thảo luận thống
nhất câu trả lời
- GV có thể gợi ý 1 đầu cố đònh , 1
đầu đặt trên các viên bi sắt để có thể
di chuyển dễ dàng
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em
chưa biết
- GV chốt lại : Lực do sự dãn nở vì
nhiệt gây ra là rất lớn
Hoạt động 4 : Nghiên cứu về băng

kép
- GV giới thiệu băng kép cho HS
- Băng kép này gồm 2 thanh thép và
đồng được tán chặt với nhau
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiêm
trong hai trường hợp như hình 21.4
- GV phát dụng cụ thí nghiệm , yêu
cầu HS thực hiện thí nghiệm và trả lời
các câu C7 ; C8 và C9
- GV điều khiển HS thảo luận thống
nhất câu trả lời
Hoạt động 5 : Vận dụng
- GV treo hình 21.5 lên bảng
- GV giới thiệu về tác dụng của băng
kép trong bàn ủi
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C10
- GV có thể làm 1 mạch điện minh
họa dùng băng kép để bật tắt đèn , trả
lời câu C10
3./ Vận dụng
SGK
II./ Băng kép :
1./ Thí nghiệm
SGK
2./ Kết luận :
* Băng kép khi bò đốt nóng
hoặc làm lạnh đều cong lại
3./ Vận dụng
SGK
* Băng kép được dùng vào

việc đóng ngắt tự động
mạch điện
3./ Cũng cố : + Khi co dãn vì nhiệt , nếu gặp vật cản thì các chất sẽ như thế nào ?
+ Đặc điểm và ứng dụng của băng kép
4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập 21.1 ; 21.2
và 21.3 SBT / 26
+ Xem trước bài 22 . “NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI”
Tiết 26 Bài 22 . NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
Hiểu được nhiệt kế là công cụ dựa trên nguyên tắc sự dãn nở vì nhiệt của
các chất (Chủ yếu là của chất lỏng )
Kỹ năng : Phân biệt được nhiệt giai Xenciut và nhiệt giai Farenhai . Có thể chuyển
nhiệt độ từ nhiệt giai này sang sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia
Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , trung thực , tính kỉ luật tập thể
Khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống (Đo nhiệt độ nước đá , nước
sôi )
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : 3 ca đong bằng thuỷ tinh , khăn lau sạch
1 nhiệt kế rượu , 1 nhiệt kế y tế
Cả lớp : 1 ít nước đá , 1 phích nước nóng , 1 chậu thuỷ tinh
1 giá đỡ thí nghiệm , 1 đèn cồn , hột quẹt
Phiếu học tập nhóm , phiếu học tập cá nhân
Bảng phụ ghi câu hỏi và các hính vẽ trong SGK phóng to
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Sự co dãn vì nhiệt khi bò ngăn cản có thể gây ra cái gì ?
Băng kép là gì ? Đặc điểm và ứng dụng ?
3./ Bài mới .

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS : Dùng nhiệt kế
- HS đọc câu C1
- Đại diện của 4 nhóm
lên làm thí nghiệm trước
lớp .
- Lớp dự đoán kết quả
thí nghiệm
- Đại diện của 4 nhóm
ghi kết quả thí nghiệm
lên bảng
- HS thảo luận rút ra
câu trả lời đúng nhất
- Các nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ thí
nghiệm
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề trong
SGK .
- Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết
chính xác con người có bò bệnh hay không ?
Hoạt động 2 : Thí nghiệm về cảm giác
nóng lạnh
- Yêu cầu HS đọc câu C1
- Gọi đại diện của 4 nhóm lên làm thí
nghiệm trước lớp .
- Yêu cầu cả lớp dự đoán kết quả thí
nghiệm
- Yêu cầu đại diện của 4 nhóm ghi kết quả
thí nghiệm lên bảng

- GV điều khiển lớp thảo luận , rút ra nhận
xét nhằm hoàn thành câu C1
- Cảm giác của tay con người không cho
phép xác đònh chính xác nhiệt độ , vì vậy
muốn biết người đó có bò sốt không ta phải
dùng nhiệt kế
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nhiệt kế
- GV phát cho mỗi nhóm một nhiệt kế rượu
- Yêu cầu HS quan sát và mô tả cấu tạo
1./ Nhiệt kế
* Để đo nhiệt độ , người ta
dùng nhiệt kế
- HS quan sát và mô tả
cấu tạo của nhiệt kế
- HS quan sát hình22.3
và 22.4
- HS đọc và trả lời câu
C2
- HS quan sát hình 22.5
- HS thảo luận nhóm trả
lời câu C3
- HS điền vào bảng
22.1
- HS nhận xét , bổ sung
câu trả lời của bạn
- HS đọc lại bảng 22.1
- Lớp ghi bài vào tập
- HS quan sát hình 22.5
A
- HS đọc và trả lời câu

C4
- HS đọc phần 2./ Nhiệt
giai
- HS quan sát hình
22.5(3)
- HS quan sát bảng so
sánh
- HS quan sát hình
22.5(3)
- HS theo dõi GV
hướng dẫn
- HS lên bảng làm bài ,
các HS khác làm vào
tập

của nhiệt kế đó
- GV treo hình 22.3 và 22.4 lên bảng
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2
- GV nhận xét . Chốt lại : Nhiệt độ của
nước đã đang tan là 0
0
C , nhiệt độ của hơi
nước đang sôi là 100
0
C
- GV treo hình 22.5 lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát hình các loại nhiệt
kế và hoàn thành câu C3
- Gọi vài HS lên điền vào bảng 22.1
- GV điều khiển HS thảo luận , chọn đáp án

đúng
- Yêu cầu HS đọc lại bảng 22.1
- Có nhiều loại nhiệt kế dùng nhiều loại
chất lỏng khác nhau : Nhiệt kế rượu , nhiệt
kế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế ….
- Yêu cầu HS quan sát hình 22.5 A
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các loại nhiệt
giai
- Gọi 2 HS đọc phần 2./ Nhiệt giai
- GV có thể dùng hình 22.5(3) để giới thiệu
cho HS 2 loại nhiệt giai
- GV có thể đưa ra 1 bảng so sánh giữa 2
loại nhiệt giai để HS có thể hiểu rõ hơn
- Ở đoạn 100
0
C ứng với 180
0
F , GV có thể
chỉ trực tiếp trên hình để HS có thể hiểu
được một cách trực quan
- GV hướng dẫn cho HS cách chuyển nhiệt
độ từ nhiệt giai Cenxiut sang nhiệt độ tương
ứng với nhiệt giai Farenhai
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Yêu cầu HS đổi nhiệt giai
VD1 : Đổi 10
0
C ra

0
F
VD2 : Đổi 30
0
C ra
0
F
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ , các HS
khác làm vào tập
* Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dựa trên hiện tượng
dãn nở vì nhiệt của các chất
* Có nhiều loại nhiệt kế
khác nhau như : Nhiệt kế
rượu , nhiệt kế thuỷ ngân ,
nhiệt kế y tế …
2./ Nhiệt giai
* Trong nhiệt giai Cenxiut ,
nhiệt độ của nước đá đang
tan là 0
0
C , của hơi nước
đang sôi là 100
0
C
* Trong nhiệt giai Farenhai ,
nhiệt độ của nước đá đang
tan là 32
0
F , của hơi nước

đang sôi là 212
0
F
3./ Vận dụng
Thí dụ :
10
0
C = 0
0
C + 10
0
C
10
0
C = 32
0
F + 10x1,8
0
F
10
0
C = 50
0
F
3./ Cũng cố : + Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết
+ Yêu cầu HS đổi 136
0
F sang
0
C (Gọi HS xung phong , cho điểm)

4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , làm lại câu C5 và 2 ví dụ
+ Xem lại các bài trong chương II đã học , chuẩn bò cho tiết sau ôn tập kiểm
tra 1 tiết .
Tiết 27 Bài 23 . THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Ôn tập lại các kiến thức về :
Sự nở vì nhiệt của các chất
Cấu tạo của nhiệt kế , cách xác đònh GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế .
Kỹ năng : Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn
sự thay đổi này
Thái độ : Trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và
viết báo cáo
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : Một nhiệt kế y tế
Một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc nhiệt kế dầu)
Một đồng hồ
Bông y tế
Giá đỡ , đèn cồn , tấm lưới amiăng , kẹp
Cả lớp : Mẫu báo cáo thí nghiệm ở SGK : Trong đó câu 2 chừa chỗ để ghi 5 đặc điểm
của nhiệt kế y tế , 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu , hình 23.2 /trang 73
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ : (5’)
Người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ ?
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì ?
Hãy kể những loại nhiệt kế mà em biết ?
Nhiệt độ của nước đá đang tan trong nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai
Farenhai là bao nhiêu ?
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenciút và nhiệt giai

Farenhai là bao nhiêu ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS đặt mẫu báo cáo thực
hành , để các nhiệt kế mà HS
chuẩn bò ở nhà sẵn
- HS đọc các câu hỏi C1,C2,
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn
bò của học sinh cho bài thực hành
- Yêu cầu HS bỏ mẫu báo cáo thực
hành , nhiệt kế y tế (hoặc loại nhiệt
kế khác ) chuẩn bò trước ở nhà lên bàn
- GV khen khuyến khích những HS
chuẩn bò tốt , nhắc nhở những HS chưa
chuẩn bò tốt , rút kinh nghiệm
- Nhắc nhở HS về thái độ khi làm
thực hành , đặc biệt là thái độ cẩn
thận đối với nước nóng , đèn cồn ,
trung thực đối với kết quả thu được khi
làm thí nghiệm
Hoạt động 2 : Dùng nhiệt kế y tế
để đo nhiệt độ cơ thể
- GV treo bảng ghi các câu C1,C2,C3,
C4,C5
I./ Dùng nhiệt kế y tế để đo
nhiệt độ cơ thể
SGK
C3, C4,C5
- HS đọc 2.Tiến trình đo
- HS quan sát nhiệt kế để trả

lời các câu hỏi C1 – C5
- HS tiến hành thực hành,
viết báo cáo thực hành theo
sự hướng dẫn trong SGK và
của GV
- HS thực hành đo nhiệt độ ,
điền vào bảng 3.a
- HS cất các nhiệt kế y tế
- HS đọc phần 1./ Dụng cụ
- Các nhóm HS nhận dụng cụ
làm thực hành đo nhiệt độ
nước sôi
- HS đọc và trả lời các câu
hỏi C6, C7, C8,C9 ; điền vào
mẫu báo cáo
- HS tự phân công nhiệm vụ
trong nhóm
- HS làm thực hành đo nhiệt
độ nước trong 10’ , điền kết
quả và vẽ biểu đồ

- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi C1,C2,
C3, C4,C5
- Yêu cầu vài HS đọc 2.Tiến trình đo
- Yêu cầu HS quan sát nhiệt kế để trả
lời các câu hỏi C1 – C5
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm (1 bàn-
1 nhóm) hoàn thành các câu C1 – C5
và điện vào phần a trong mẫu báo cáo
- Yêu cầu HS dựavào phần hướng dẫn

tiến trình đo trong SGK để tiến hành
làm thực hành
- GV lưu ý HS :
+ Khi vẩy nhiệt kế , tay cầm chặt thân
nhiệt kế , vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt
xuống
+ Phải kẹp nhiệt kế khoảng 3 phút rồi
lấy ra để đọc nhiệt độ
- Sau khi HS đo xong , yêu cầu HS
điền kết quả vào bảng 3.a
- Yêu cầu HS cất các nhiệt kế y tế ,
không sử dụng nhiệt kế y tế để đo
nhiệt độ ở thí nghiệm sau
Hoạt động 3 : Theo dõi sự thay đổi
nhiệt độ theo thời gian trong quá
trình đun nước
- Yêu cầu HS đọc phần 1./ Dụng cụ
- GV phát các nhiệt kế rượu cho các
nhóm (Hoặc các nhóm sử dụng nhiệt
kế rượu mang theo)
- GV treo bảng ghi các câu hỏi C6,C7,
C8,C9
- Yêu cầu HS quan sát các nhiệt kế
rượu và hoàn thành các câu C6-C9 và
điền vào mẫu báo cáo (Phần 3.b)
- Yêu cầu các nhóm phân công nhiệm
vụ cụ thể khi thực hành :
+ Theo dõi thời gian (Bằng đồng hồ)
+ Theo dõi nhiệt độ (Nhìn nhiệt kế)
+ Ghi kết quả vào bảng

- Yêu cầu HS làm thực hành (10’)
điền kết quả và vẽ biểu đồ trong hình
23.2
- GV thu các bản báo cáo của các
nhóm, tổng kết tiết thực hành
II./ Theo dõi sự thay đổi
nhiệt độ theo thời gian
trong quá trình đun nước
SGK
3./ Cũng cố : Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu (trong nhiệt giai Xenxiut)
Nhận xét về nhiệt độ của nước đang sôi ?
4./ Dặn dò : Về nhà xem lại bài thực hành , nếu có điều kiện thì thực hành lại ở nhà
Ôn tập lại các bài từ sau HK II , chuẩn bò kiểm tra 1 tiết .
Tiết 28 . KIỂM TRA 1 TIẾT
I./ Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức : Kiểm tra HS việc nắm các kiến thức về :
- Sự dãn nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí nói chung
- Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất
- Vận dụng những kiến thức về sự vì nhiệt để giải thích các hiện tượng có liên quan
Kỹ năng : HS phải nắm vững lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm.
Và cách đo thể tích vật rắn không thấm nước .
Đổi các nhiệt độ từ nhiệt giai Cenxiut sang nhiệt giai Farenhai
Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong làm bài kiểm tra.
II./ Đồ dùng dạy học:
Các đề kiểm tra in sẵn, mỗi HS một đề.
III./ Các bước lên lớp:
• Hoạt động 1: Ổn đònh tổ chức – Điểm danh só số. Hướng dẫn cách làm phần trắc nghiệm.
• Hoạt động 2: Tiến hành kiểm tra ( phát đề)
KIỂM TRA VẬT LÝ 6

Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ BÀI
A./ Trắc nghiệm:
I./ Chọn câu trả lời đúng:(4đ)
1./ Hãy chọn kết luận đúng nhất :
A./ Các chất rắn đều bò co dãn vì nhiệt
B./ Các chất rắn khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau
C./ Khi co dãn vì nhiệt , nếu gặp vật cản chất rắn có thể gây ra một lực lớn
D./ Cả A,B,C đều đúng
2./ Khi đổ nước nóng vào một cốc thuỷ tinh dày, cốc sẽ dễ bò vỡ bởi vì:
A./Thuỷ tinh không chòu nóng B./ Thành cốc dãn nở vì nhiệt không đều
C./ Cả A, B đều đúng D./ Cả A, B đều sai
3./ Các trụ bêtông cốt thép không bò nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi bởi vì:
A./ Bêtông và lõi thép không bò dãn nở vì nhiệt
B./ Bêtông nở vì nhiệt nhiều hơn lõi thép nên không bò thép làm nứt
C./ Bêtông và lõi thép nở vì nhiệt như nhau
D./ Sự thay đổi nhiệt độ thường không đủ lớn để bêtông và lõi thép nở ra
4./ Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?
A./ Khối lượng của chất lỏng không đổi
B./ Thể tích của chất lỏng giảm
C./ Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
D./ Cả A, B , C đều đúng
5./ Tìm phát biểu sai:
A./ Chất lỏng nở ra khi nóng lên
B./ Chất lỏng co lại khi lạnh đi
C./ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau
D./ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau
6./ Tại sao quả bóng bàn đang bò bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ?
A./ Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng bàn
B./ Vì vỏ quả bóng gặp nóng nở ra

C./ Vì không khí bên trong quả cầu dãn nở vì nhiệt
D./ Cả A, B ,C đều đúng
7./ Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng:
A./ Chất rắn nở ra khi nóng lên
B./ Chất rắn co lại khi lạnh đi
C./ Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
D./ Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
8./ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi theo nhiệt giai Farenhai là:
A./ 100
0
F B./ 212
0
F
C./ 32
0
F D./ 180
0
F
II./ Điền từ thích hợp vào chỗ trống:(2đ)
1./ Chọn từ thích hợp sau đây: nóng lên, lạnh đi, tăng, giảm để điền vào chỗ trống trong những
câu sau cho đúng ý nghóa vật lý
a./ Thể tích quả cầu sẽ ………………………… khi nó bò nung nóng lên .
b./ Thể tích quả cầu sẽ tăng khi nó bò …………………………
c./ Độ dài của thanh ray xe lửa sẽ ………………………… khi nhiệt độ hạ xuống
d./ Khi nhiệt độ ………………………… , vật sẽ bò co lại, tức là thể tích của nó giảm
2./ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào câu sau :
a./ Với cùng một thể tích như nhau, khi được làm tăng nhiệt độ lên như nhau thì các chất
khí khác nhau nở vì nhiệt ……………………………… , còn các chất lỏng và chất rắn khác nhau sẽ nở vì nhiệt
………………………………… . Chất khí nở vì nhiệt ……………… nhất, chất rắn nở vì nhiệt ……………… nhất .
B./ Tự luận (4đ)

1./ Một lọ thuỷ tinh được đậy kín bằng một cái nút chai. Khi nút bò kẹt, người ta thường
nung nóng cổ lọ thuỷ tinh để có thể lấy nút ra dễ dàng. Em hãy giải thích nguyển tắc của cách làm
trên?
2./ Tại sao khi nấu nước sôi, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
3./ Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bò bật ra, hãy
nêu cách khắc phục?
4./ Hãy tính xem 50
0
C, -10
0
C ứng với bao nhiêu
0
F?
Đáp án và biểu điểm :
A./ Trắc nghiệm :
I./ Chọn câu trả lời đúng :
1./ A 5./ C
2./ B 6./ C
3./ C 7./ C
4./ D 8./ B
II./ Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
1./
a./ Tăng
b./ Nóng lên
c./ Giảm
d./ Lạnh đi
2./
a./ Giống nhau
b./ Khác nhau
c./ Nhiều

d./ Ít
B./ Tự luận
1./ Khi hơ nóng cổ lọ thuỷ tinh , nhiệt độ nó sẽ tăng lên nên cổ lọ thuỷ tinh sẽ nở ra , trong khi nút
chai thì chưa kòp nở hoặc nở rất ít . Do đó ta có thể lấy nút chai ra một cách dễ dàng .
2./ Do sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng , khi nước sôi , nhiệt độ tăng nên thể tích của nước sẽ tăng
và làm nước tràn ra khỏi ấm .
3./ Khi rót nước nóng ra , không khí lạnh bên ngoài tràn vào phích , nếu đậy lại ngay lượng khí
này sẽ bò nước trong phích làm nóng lên và nở ra , nó sẽ làm bật nút phích . Muốn tránh hiện
tượng này ta nên chờ 1 chút để cho lớp không khí này nở ra và thoát 1 phần ra ngoài rồi mới đậy
nút phích lại .
4./ 50
0
C = 0
0
C + 50
0
C
50
0
C = 32
0
F + (50x1,8
0
F)
50
0
C = 122
0
F
-10

0
C = 0
0
C + (-10
0
C)
-10
0
C = 32
0
F + (-10x1,8
0
F)
-10
0
C = 14
0
F
BIỂU ĐIỂM
A./ Trắc nghiệm :
I./ Chọn câu trả lời đúng :
Mỗi câu đúng được 0,5đ 0,5 x 8 = 4 đ
II./ Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Mỗi từ đúng được 0,5 đ 0,25 x 8 = 2 đ
B./ Tự luận
Câu 1. ; 2. ; 3.
Mỗi câu đúng được 1 đ 1 x 3 = 3 đ
Câu 4
Đổi 1 nhiệt độ đúng được 0,5 đ 0,25 x 4 = 1 đ
Tổng cộng = 10 đ

Tiết 29 Bài 24 . SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Nhận biết và phát biểu những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông
đặc
Vận dụng các kiến thức trong bài để giải thích các hiện tượng vật lý liên
quan
Kỹ năng : Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng ghi kết quả
thí nghiệm vẽ ra được đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra được kết luận cần thiết
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi HS : Mỗi HS chuẩn bò 1 thước kẻ , bút chì , 1 tờ giấy tập để vẽ đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của băng phiến
Cả lớp : 1 giá đỡ thí nghiệm ,1 cái giá đỡ , 2 kẹp vạn năng , lưới đốt amiăng ,1 nhiệt
kế chia độ tới 100
0
C
Đèn cồn , 1 cốc đốt , 1 ống nghiệm , băng phiến tán nhỏ .
Bảng phụ có kẻ ô vuông ,nước sạnh , khăn sạnh , khô , bảng 14.1 , hình
24.1 , hình tượng đồng Huyền Thiên Trấn Vũ , các bảng phụ ghi câu hỏi
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xenciút sang nhiệt độ
tương ứng ở nhiệt giai Farenhai :
• 30
0
C = . . . . . . .
0
F
• -15

0
C = . . . . . . .
0
F
• 68
0
F = . . . . . . . .
0
C
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS đọc phần mở đầu
trong SGK
- Nấu chảy đồng rồi đổ
vào khuôn
- HS đọc phần 1 ./ Phân
tích kết quả thí nghiệm
- HS quan sát GV lắp đặt
thí nghiệm .
- HS theo dõi
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- GV treo hình tượng đồng Huyền Thiên
Trấn Vũ lên bảng
- Yêu cầu HS đọc phần mở đầu trong
SGK
- Thế nào là đúc đồng ?
- Bài học hôm nay sẽ cho ta biết được
thế nào sự nóng chảy và những đặc điểm
của hiện tượng này ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm

về sự nóng chảy
- Yêu cầu Hs đọc phần 1 ./ Phân tích kết
quả thí nghiệm
- GV lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy
của băng phiến và giới thiệu tên và chức
năng của các dụng cụ thí nghiệm
- GV giới thiệu cách làm thí nghiệm
- GV : Do đây là một thí nghiệm đòi hỏi
I./ Sự nóng chảy :
1./ Phân tích kết quả thí
nghiệm :
SGK
- HS quan sát bảng 24.1
- HS theo dõi GV hướng
dẫn
- HS vẽ đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến theo thời gian
vào giấy
- HS thảo luận câu C1,C2,
C3
- HS trả lời câu C1 , C2 ,
C3
- HS hoàn thành phần kết
luận
- HS nêu các kết luận
- Nhiệt độ nóng chảy của
nước đá là 0
0
C


sự chính xác cao , thời gian kéo dài nên
chúng ta sẽ không làm thí nghiệm mà sẽ
lấy kết quả thí nghiệm ở bảng 24.1
- GV treo bảng 24.1 lên bảng
- GV giải thích số liệu trên bảng
Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí
nghiệm để vẽ đường biểu diễn và trả
lời câu hỏi
- Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo
thời gian tương tự như trong bài thực hành
(hình 23.2)
- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
trên bảng phụ dựa vào số liệu trên bảng
24.1 . Hướng dẫn tỉ mỉ :
+ Cách vẽ các trục , xác đònh trục thời
gian , trục nhiệt độ .
+ Cách biểu diễn giá trò trên các trục.
Trục thời gian bắt đầu từ phút thứ 0 , còn
trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ là 60
0
C
+ Cách xác đònh 1 điểm biểu diễn trên đồ
thò
- GV có thể làm mẫu 1 vài điểm đầu
trên bảng .
- Yêu cầu HS sau khi xác đònh các điểm
thì nối các điểm đó lại với nhau
- Yêu cầu tất cả HS làm vào giấy

- Có thể gọi 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS thảo luận câu C1,C2,C3
- GV yêu cầu HS trả lời câu C1,C2,C3
và điều khiển lớp thảo luận thống nhất
câu trả lời
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận
- GV treo bảng phụ ghi câu C5 , yêu cầu
HS đọc và trả lời
- GV chốt lại các kết luận chung
- Yêu cầu HS nêu lại các kết luận
- Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao
nhiêu ?

2./ Kết luận :
* * Sự chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng gọi là sự nóng
chảy
* * Phần lớn các chất nóng
chảy ở một nhiệt độ xác
đònh . Nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy
* * Trong suốt thời gian
nóng chảy nhiệt độ của vật
không thay đổi
3./ Cũng cố : + Yêu cầu HS nêu ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế ?
+ GV : Thực tế có một ít các chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn
tiếp tục tăng , ví dụ : Thuỷ tinh , nhựa đường … nhưng phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác
đònh
4./ Dặn dò : + Về nhà tập vẽ lại đồ thò biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến
+ Học thuộc các kết luận , làm các bài tập 24.1 – 24.5 trong SBT

+ Xem trước bài :25 “SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)”
Tiết 30 Bài 25 . SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt)
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Nhận biết được sự đông đặc là quá trình trái ngược của sự nóng chảy và
những đặc điểm của quá trình này .
Vận dụng những kiến thức trong bài để giải thích một số hiện tượng thực tế
liên quan
Kỹ năng : Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ
đường biểu diễn và từ bảng biểu diễn có thể rút ra những kết luận cần thiết
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi HS : Mỗi em 1 thước kẻ , 1 bút chì , 1 tờ giấy tập để vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ
Cả lớp : Bảng phụ vẽ đồ thò biểu diễn sự thay đổi nhiệt của băng phiến dựa vào hình
25.1 .
Hình vẽ phóng to bảng 25.1
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là sự nóng chảy ?
Hãy nêu các kết luận về sự nóng chảy ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS đọc phần 1. Dự đoán trong
SGK
- Băng phiến sự đông đặc lại
- Là quá trình chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn
- HS đọc phần 2./ Phân tích
kết quả thí nghiệm trong SGK

(Phần a và b)
- HS đọc bảng 25.1 và nghe GV
giải thích ý nghóa của các số liệu
trên bảng
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống
học tập
- Yêu cầu HS đọc phần 1. Dự đoán
trong SGK
- Yêu cầu HS nêu dự đoán
- GV khẳng đònh câu trả lời
- Thế nào là sự đông đặc ?
- Vậy sự đông đặc có những đặc điểm
nào ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu thí
nghiệm về sự đông đặc
- Yêu cầu HS đọc phần 2./ Phân tích
kết quả thí nghiệm trong SGK (Phần
a và b)
- GV giới thiệu thí nghiệm này chính
là thí nghiệm ở tiết trước nhưng là lúc
đã đun băng phiến lên 90
0
C rồi tắt đèn
cồn để cho băng phiến nguội dần
- GV treo bảng 25.1 , yêu cầu HS đọc
bảng , GV giải thích ý nghóa của các
số liệu trên bảng
- GV lưu ý HS phân tích kết quả thí
nghiệm tương tự như ở tiết trước
II./ SỰ ĐÔNG ĐẶC

1./ Dự đoán :
SGK
* * Sự đông đặc quá trình
chuyển từ thể lỏng sang thể
rắn
2./ Phân tích kết quả thí
nghiệm :
SGK
Đông đặc
(Ở nhệt độ xác đònh)
Lỏng
Nóng chảy
(Ở nhệt độ xác đònh)
- HS vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ của băng phiến theo
thời gian (lên bảng và vào tập)
- HS lên bảng vẽ và vẽ vào giấy
tập
- HS nhận xét bài vẽ của HS
trên bảng
- HS đọc các câu C1 ; C2 ; C3
- HS hoạt động theo nhóm trả
lời 3 câu hỏi trên
- HS trả lời câu hỏi , các HS
khác nhận xét , bổ sung
- HS đọc câu C4
- HS hoạt động cá nhân điền từ
thích hợp vào chỗ trống
- HS nhận xét , bổ sung câu trả
lời

- HS nhắc lại các đặc điểm của
sự đông đặc
- HS lần lượt đọc và trả lời các
câu C5 ; C6 và C7 trong SGK
- HS nhận xét , bổ sung các câu
trả lời
Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí
nghiệm
- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
phiến theo thời gian trên bảng phụ dựa
vào số liệu trên bảng 25.1
- GV theo dõi HS vẽ , sửa sai cho
những HS còn mắc lỗi
- GV thu bài vẽ của 1 vài HS
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ
- Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của HS
trên bảng
- GV nhận xét các bài vẽ trên bảng
và giấy tập HS
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn đường
biểu diễn đúng
- Yêu cầu HS đọc các câu C1 ; C2 ;
C3 trong SGK
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
(khoảng 2 phút) trả lời 3 câu hỏi trên
- Yêu cầu đại diện của các nhóm trả
lời câu hỏi , HS khác nhận xét
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi C4

- Yêu cầu HS đọc câu C4
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân điền
từ thích hợp vào chỗ trống
- GV điều khiển HS nhận xét , thảo
luận thống nhất câu trả lời
- GV chốt lại các đặc điểm chung của
sự đông đặc
- Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm
của sự đông đặc
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời
các câu C5 ; C6 và C7 trong SGK
- GV điều khiển HS trả lời , thảo luận
thống nhất câu trả lời
3./ Kết luận :
* * Phần lớn các chất đông
đặc ở một nhiệt độ xác đònh.
Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ
nóng chảy
* * Trong suốt thời gian đông
đặc , nhiệt độ của vật không
thay đổi
III./ VẬN DỤNG :
SGK
3./ Cũng cố : + Hãy nêu các đặc điểm chung của sự đông đặc ?
+ Yêu cầu HS đọc phần Có thể em chưa biết
4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , học thuộc các kết luận trong bài , so sánh những điểm
giống và khác nhau giữa sự nóng chảy và sự đông đặc
+ Làm các bài tập trong SBT , nếu có điều kiện thì làm thí nghiệm quan sát
sự nóng chảy và sự đông đặc của sáp đèn cầy (Paraphin)

+ Xem trước bài 26 : “SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ”
Rắ
n
Tiết 31 Bài 26 . SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Nhận biết được hiênẹ tượng bay hơi , tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ , gió và mặt thoáng
Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều
yếu tố cùng tác động một lúc
Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay
hơi vào nhiệt độ , gió và mặt thoáng .
Kỹ năng : Vạch ra và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ ,
gió và mặt thoáng đối với tốc độ bay hơi .
Rèn luyện kỹ năng so sánh , quan sát , tổng hợp
Biết vận dụng các kiến thức trong bài để giải thích các hiện tượng thực tế
liên quan
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : 1 giá đỡ thí nghiệm , 1 kẹp vạn năng , 2 đóa nhôm (hoặc 2 cốc đốt) giống
như nhau
1 bình chia độ (có độ chia nhỏ nhất là 0,1 ml hoặc 0,2 ml) , 1 đèn cồn
Cả lớp : Các hình 26.1 ; 26.2 a.b.c phóng to . Bảng phụ ghi câu hỏi
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn đònh lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc ?
+ Sữa bài tập 25.1 và 25.2 trong SBT
3./ Bài mới .
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng
- HS quan sát hình 26.1

- Nước đã bay hơi
- Phơi quần áo , lau nhà …
- HS : …
- HS quan sát hình 26.2a.b.c
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
- Yêu cầu HS quan sát hình 26.1
- Khi trời mưa ta thấy có rất nhiều nước
đọng trên mặt đường , nhưng khi mặt trời
xuất hiện sau cơn mưa thì nước mưa đã biến
đi đâu ?
- GV nhận xét câu trả lời
- Sự bay hơi xảy ra rất thường xuyên xung
quanh chúng ta . Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu rõ hơn về hiện tượng này
Hoạt động 2 : Nhớ lại những điều về sự
bay hơi đã học ở lớp 4
- Ở lớp 4 các em đã được học về sự bay hơi
mà cụ thể là hiện tượng nước bay hơi
- Hãy tìm 1 thí dụ về nước bay hơi
- Hãy tìm một ví dụ về sự bay hơi của một
chất lỏng không phải là nước
Hoạt động 3 : Những yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ bay hơi
- GV treo lên bảng hình 26.2a.b.c
- Trong thực tế , hiện tượng bay hơi gần gủi
I./ SỰ BAY HƠI :
1./ Sự bay hơi :
* * Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi gọi là sự bay
hơi

2./ Sự bay hơi nhanh hay
chậm phụ thuộc vào yếu
tố nào ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×