Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Ứng dụng bảo trì thiết bị dây chuyền sản xuất bê tông nhựa nóng tại công ty CP bê tông Becamex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.14 KB, 18 trang )

Lớp 12CH02 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
LỚP 12CH04 - KHĨA 5 - CUỐI TUẦN


j

BÀI TẬP NHĨM 3
MƠN HỌC: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
Đề tài:
ỨNG DỤNG BẢO TRÌ THIẾT BỊ DÂY CHU
YỀN SẢN XUẤT BÊ
TƠNG
NHỰA NĨNG TẠI CƠNG TY CP BÊ
TƠNG BECAMEX

Bình Dương, năm 2014


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
LỚP 12CH04 - KHĨA 5 - CUỐI TUẦN


BÀI TẬP NHĨM 3
MƠN HỌC: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH


Danh sách nhóm:
1. Trần Thị Kim Quy
2. Nguyễn Thanh Phú
3. Trần Thị Toan
4. Đoàn Quang Trung
5. Nguyễn Thị Hồng Nhung
6. Nguyễn Huỳnh Yến Phượng
7. Nguyễn Xuân Hương
8. Nguyễn Cao Mỹ Đăng
9. Vương Thị Minh Thu
10. Nguyễn Thuý Vy
11. Nguyễn Thành Sang
12. Khuất Quang Thái
13. Vương Thái Dương
14. Nguyễn Thị Phương Thảo

Bình Dương, năm 2014

i


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

Mục lục
BÀI TẬP: BẢ O TRÌ & ĐỘ TIN CẬ Y ..................................................................................5
Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ N CHUN G .................................................................................6
I. Độ tin cậy: .................................................................................................................................6
1. Khái n iệm:.......................................................................................................................6
2. Phương pháp xác đ ịnh độ tin cậy của toàn hệ thống :...........................................6
3. Đơn vị đo lường củ a độ tin cậy: ................................................................................7

4. Cung cấp dư thừa: .........................................................................................................7
II. Bảo trì: ......................................................................................................................................8
1. Khái niệm: ................................................................................................................................8
2. Bảo t rì: .......................................................................................................................................8
2.1 Bảo t rì phịng ngừa: ....................................................................................................8
2.2 Bảo t rì sửa ch ữa: .........................................................................................................9
3. Lựa chọn phương án bảo t rì tố i ưu:....................................................................................9
3.1 Mối quan hệ g iữa ch i ph í b ảo t rì phịng ngừa và bảo t rì hư hỏng : .................9
3.2 Nguyên tắc chọn phương án bảo t rì tố i ưu: ........................................................10
3.3 Đ iều kiện, phạm vị áp dụng: ..................................................................................10
4. Các hệ thống chuyên môn được áp dụng để bảo t rì:....................................................11
III. Thẩm định sự t in cậy và Bảo t rì: ....................................................................................11
Phần 2: ỨNG DỤNG BẢO TRÌ THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
BÊTƠNG NHỰA NĨNG TẠI CƠNG TY CP BÊTƠNG B ECAMEX ...............13
I. Giới thiệu về Cơng ty cổ phần Bêtơng Becamex: ......................................................... 13
1. Lịch sử hình thành : .....................................................................................................13
2. Lĩnh v ực, ngành nghề kinh doanh: ......................................................................... 14
II. Nhu cầu sử dụng dây chuyền sản xuất b êtông nhựa nóng : ....................................... 14
1. Giới thiệu d ây chuyền sản xuất bêtơng nh ựa nóng:............................................ 14
2. Nhu cầu sử dụng:......................................................................................................... 15
3. Những đóng góp của dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng vào hiệu quả
họat động của cơng ty :.................................................................................................... 15
III. Tình hình thực hiện cơng tác bảo trì dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng tại
Cty CP bêtơng Becamex. ........................................................................................................ 16
1. Các nộ i dung bảo trì đang được thực hiện: ........................................................... 16
2. Chi tiết về công tác bảo trì dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng tại Công
ty CP Bêtông Becamex. ................................................................................................. 16
IV. Đề xuất giải pháp bảo trì cho cơng ty :......................................................................... 18
KẾT LUẬ N ................................................................................................................................19


i


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

BÀI TẬP: BẢO TRÌ & ĐỘ TIN CẬY
Độ tin cậy là một nhân tố rất quan trọng đối với các nhà quản trị và điều
hành sản xuất. Bảo trì cũng có tầm quan trọng không kém trong hệ thống. Việc
nghiên cứu về lý thuyết độ tin cậy và bảo trì giúp chúng ta hiểu được độ tin cậy
trong việc cải thiện từng thành phần trong hệ thống điều hành sản xuất và nắm
được cơng việc bảo trì trong hệ thống như thực hiện sự bảo trì phịng ngừa, gia
tăng phục hồi các khả năng, giả lập mơ hình cho chính sách bảo trì, v.v….
Một chính sách bảo trì hợp lý và hiệu quả sẽ tiết kiệm cho doanh nghiệp một
khoản chi phí đáng kể. Trong bảo trì hiện đại, khơng thể tập trung nguồn lực quá
nhiều vào việc sửa chữa thiết bị khi chúng bị hư hỏng. Mỗi lần xảy ra ngừng máy
thì rõ ràng là chiến lược bảo trì khơng hiệu quả. Quản lý bảo trì hiện đại là giữ
cho thiết bị ln hoạt động ổn định theo lịch trình mà bộ phận sản xuất đã lên kế
hoạch. Thiết bị phải sẵn sàng hoạt động để tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng.
Nhà quản lý bảo trì và sản xuất cần phải xác định được chỉ số khả năng sẵn sàng
để từ đó đề ra chỉ tiêu sản xuất hợp lý nhất.

Thực hiện: Nhóm 3

Trang 5


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

1. Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
I. Độ tin cậy:

1. Khái niệm:
- Độ tin cậy là khả năng mà một phần máy móc hoặc sản phẩm sẽ hoạt động
một cách thích đáng trong một khoảng thời gian cho trước.
- Độ tin cậy của toàn hệ thống là tổng hợp các chức năng của số lượng các
thành phần và độ tin cậy cấu thành của thành phần trong dây chuyền. Hệ thống
điều hành SXKD bao gồm một chuỗi các thành phần có mối quan hệ riêng biệt
nhau, cho mỗi thành phần thực hiện một cơng việc cụ thể. Nếu có bất kỳ một trong
các thành phần bị hỏng với bất kỳ lý do gì thì tồn bộ hệ thống có thể hỏng theo.
Các sự cố hư hỏng xảy ra có liên quan đến độ tin cậy. Nếu con số các bộ
phận trong một chuỗi càng nhiều thì sự tin cậy của tồn hệ thống sẽ giảm rất
nhanh.
2. Phương pháp xác định độ tin cậy của tồn hệ thống:
- Cơng thức tính độ tin cậy của hệ thống (Rs):
Rs = R1 x R2 x R3 x … x Rn
Trong đó:
R1 : Độ tin cậy của thành phần 1.
R2 : Độ tin cậy của thành phần 2.
Rn : Độ tin cậy của thành phần n.
Ví dụ:
Nếu độ tin cậy riêng lẻ của từng thành phần trong công tác phản hồi điện tử
là R1 = 0,90; R2 = 0,80 và R3 = 0,99.

Thì độ tin cậy của cơng tác phản hồi sẽ là:
Thực hiện: Nhóm 3

Trang 6


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng


Rs = R1xR2xR3 = 0,90 x 0980 x 0,99 = 0,713 hay 71,3%
Phương trình cho thấy độ tin cậy của một bộ phận riêng lẻ không phụ thuộc
vào độ tin cậy của các bộ phận khác.
Các độ tin cậy được thể hiện như các xác suất xảy ra. Độ tin cậy A. 90 có
nghĩa là đơn vị này sẽ hoạt động dự kiến là 90% thời gian, có nghĩa là sẽ có độ hư
hỏng là 1 – 0,9 = 0.10 tức 10%.
3. Đơn vị đo lường của độ tin cậy:
- Đơn vị đo lường cơ bản đối với sự tin cậy là tỷ lệ hư hỏng sản phẩm.
- Tỷ lệ hư hỏng là tỷ lệ phần trăm giữa lượng sản phẩm hư hỏng với tổng số
sản phẩm được thử nghiệm FR (%) hoặc số lượng hư hỏng trong suốt chu kỳ thời
gian FR (N):
Số lượng hư hỏng
FR (% ) =

X 100%
Số lượng sản phẩm được kiểm tra

Số lượng hư hỏng
FR (N) =
Số lượng của giờ hoạt động

- Điều kiện thông thường nhất trong sự phân tích sự tin cậy là thời gian trung
bình giữa các hư hỏng (MTBF), chỉ tiêu này tỷ lệ nghịch với FR (N).
1
MTBF =
FR (N)
4. Cung cấp dư thừa:
- Trong thực tế hoạt động sản xuất đôi lúc việc hư hỏng của một thiết bị
thành phần sẽ làm ảnh hưởng đến cả hệ thống, gây ra nhiều tổn thất. Để giảm thiểu
Thực hiện: Nhóm 3


Trang 7


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

hư hỏng (tức tăng thêm sự tin cậy của các hệ thống), sự dư thừa (dự phòng) được
thêm vào.
- Sự dư thừa sẽ được cung cấp nếu một bộ phận bị hỏng và hệ thống cần sự
giúp đỡ tới hệ thống khác. Để tăng thêm sự tin cậy của các hệ thống, sự dư thừa
(dự phịng) được thêm vào.
Ví dụ: Khi nói độ tin cậy của một bộ phận là 0,8 và chúng ta dự phịng với
một bộ phận có độ tin cậy là 0,8. Khi đó, kết quả của sự tin cậy là khả năng làm
việc của bộ phận thứ nhất cộng với khả năng làm việc của bộ phận dự phòng nhân
với khả năng cần thiêt của bộ phận dự phịng (1-0,8=0,2). Do đó, độ tin cậy của
tồn hệ thống là:

0,8 + 0,8 (1- 0,8) = 0,96

II. Bảo trì:
1. Khái niệm:
Bảo trì chứa đựng tất cả các hoạt động bao gồm bảo quản trang thiết bị của
một hệ thống trong trật tự làm việc. Bảo trì được đặc trưng bởi các hoạt động phát
hiện hư hỏng, kiểm tra và sửa chữa.
2. Bảo trì:
Có 2 loại bảo trì:
2.1 Bảo trì phịng ngừa:
Bao gồm thực hiện việc kiểm tra thường kỳ và bảo quản giữ các phương tiện
còn tốt. Các hoạt động bảo trì phịng ngừa là dùng để xây dựng một hệ thống mà
tìm ra được các hư hỏng tiềm năng và tạo ra những thay đổi hoặc sửa chữa để ngăn

ngừa hư hỏng.
Các hoạt động của bảo trì hịng ngừa là dủng để xây dựng một hệ thống tiềm
năng.
Bảo trì phịng ngừa thích hợp khi:
 Ít có biến động trong thời gian hư hỏng, chúng ta biết được khi nào
cần bảo trì.
 Có một hệ thống khả năng cung cấp dư thừa khi có đề xuất cần bảo trì.
 Chi phí hư hỏng rất tốn kém.
Thực hiện: Nhóm 3

Trang 8


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

2.2 Bảo trì sửa chữa:
Khi độ tin cậy khơng đạt được và bảo trì phịng ngừa khơng thích hợp hoặc
khơng được thực hiện, việc điều hành có thể mở rộng hoặc cải thiện điều kiện dễ
dàng cho sửa chữa. Bảo hành sửa chữa xảy ra khi thiết bị hư hỏng và như vậy phải
được sửa chữa khẩn cấp hoặc mức độ ưu tiên thiết yếu.
Một điều kiện bảo trì tốt bao hàm:
 Nhân viên được huấn luyện kỹ;
 Nguồn tài nguyên đầy đủ;
 Có khả năng thiết lập 1 kế hoạch sửa chữa;
 Có khả năng và thẩm quyền lập kế hoạch nguyên vật liệu;
 Có khả năng thiết kế các phương thức để kéo dài thời gian trung bình
giữa các hư hỏng (MTBF).
3. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu:
3.1 Mối quan hệ giữa chi phí bảo trì phịng ngừa và bảo trì hư hỏng:


Chi phí bảo trì
Đồ thị cho thấy việc chỉ định nhiều tiền và nhân lực vào bảo trì phịng ngừa
sẽ giảm được số lượng hư hỏng. Nhưng ở một vài điểm nào đó, việc giảm chi phí
bảo trì hư hỏng sẽ ít hơn trong việc tăng chi phí bảo trì phịng ngừa, và tổng đường
cong chi phí sẽ hướng lên. Xung quanh điểm tối ưu này, công ty sẽ chờ đợi xảy ra
hư hỏng rồi mới sửa chữa chúng.
Thực hiện: Nhóm 3

Trang 9


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

3.2 Nguyên tắc chọn phương án bảo trì tối ưu:

Sơ đồ lựa chọn phương án bảo trì tối ưu.
Bước 1: Tính tốn số lượng hư hỏng kỳ vọng.
Cơng thức tính:
Số lượng hư hỏng kỳ vọng = ∑(số lượng hư hỏng x chi phí của mỗi hư hỏng)
Bước 2: Tính tốn chi phí hư hỏng kỳ vọng mỗi tháng khi khơng bảo trì
phịng ngừa.
Cơng thức tính:
Chi phí hư hỏng kỳ vọng = (chi phí hư hỏng kỳ vọng) x (chi phí của mỗi hư
hỏng).
Bước 3: Tính tốn chi phí bảo trì phịng ngừa.
Cơng thức tính:
Chi phí bảo trì phịng ngừa = (chi phí hư hỏng kỳ vọng nếu ký hợp đồng bảo
trì) + (chi phí của hợp đồng bảo trì)
Bước 4: So sách và lựa chọn chính sách bảo trì có chi phí thấp hơn.
3.3 Điều kiện, phạm vị áp dụng:

Phạm vi áp dụng của nguyên tắc chọn phương án bảo trì nêu ở mục 3.2 là
khơng tính đến các trường hợp u cầu phải có bảo trì phịng ngừa bắt buộc mà
khơng tính đến lợi ích chi phí như bảo trì máy bay, máy móc thiết bị phục vụ cho
Thực hiện: Nhóm 3

Trang 10


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

chăm sóc y tế, v.v…. vì tầm quan trọng của máy móc, thiết bị. Việc bảo trì phịng
ngừa lúc này là bắt buộc, không thể để xảy ra hư hỏng mới sửa chữa; Bảo trì phịng
ngừa giúp tránh những hậu quả xảy ra.
4. Các hệ thống chuyên môn được áp dụng để bảo trì:
- Việc sử dụng hệ thống chun mơn là cung cấp tính hữu ích của các hệ
thống bảo trì; giúp các nhân viên bảo trì trong việc đơn lập và sữa chữa những hư
hỏng khác nhau của máy móc, trang thiết bị.
- Ví dụ: Hệ thống DELTA của GE hỗ trợ trong việc sửa chữa và bảo trì đầu
máy điện diesel.
Đầu tiên hệ thống đó thể hiện các danh mục các phạm vi hư hỏng có thể xảy
ra. Sau đó, khi người sử dụng đã chọn được một phạm vi hư hỏng, phần mềm sẽ
hỏi một loạt các câu hỏi chi tiết để hướng dẫn và hỗ trợ người sử dụng xác định
nguyên nhân.
Hệ thống DELTA bao gồm khoảng 500 quy tắc, để chuẩn đoán hư hỏng, các
thủ tục sửa chữa và hướng dẫn, huấn luyện.
III. THẨM ĐỊNH SỰ TIN CẬY VÀ BẢO TRÌ:

Thực hiện: Nhóm 3

Trang 11



Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

Thực hiện: Nhóm 3

Trang 12


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

Phần 2: ỨNG DỤNG BẢO TRÌ THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT

TƠNG NHỰA NĨNG TẠI CƠNG TY CP BÊTƠNG BECAME
X

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊTÔNG BE
CAME :
X
1. Lịch sử hình thành:

- Cơng ty được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa 2 Xí nghiệp Bê tơng nhựa
nóng và Xí nghiệp Bê tơng cốt thép trực thuộc Tổng Cơng ty Đầu tư và Phát triển
Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên ( Becamex IDC Corp.) theo Quyết định số
631/QĐ-UBND ngày 05/03/2008.
- Địa chỉ: Lô D3_CN, Đường N7, KCN Mỹ Phước, TT Mỹ Phước, Bến Cát,
Bình Dương.
- Điện thoại

: 0605.3.567.200


- Cty chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/2008, với vốn điều lệ 60 tỷ đồng.
- Ngày 22/12/2009, cổ phiếu của cty chính thức giao dịch lần đầu tiên trên sàn
Upcom.
- Ngày 05/11/2010 tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng.
- Công ty đã niêm yết cổ phiếu trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Tp. HCM
(HOSE), ngày giao dịch đầu tiên 30/06/2011.
- Công ty đạt được kết quả kinh doanh khả quan, doanh thu và lợi nhuận tăng
trưởng đều qua các năm.

Thực hiện: Nhóm 3

Trang 13


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất cống bê tông cốt thép các loại.
- Sản xuất bê tơng nhựa nóng các loại.
- Sản xuất bê tông xi măng các loại . Sản xuất cấu kiện đúc sẵn.
- Kinh doanh bê tông cốt thép các loại. Kinh doanh bê tông xi măng, bê tơng
nhựa nóng các loại. Kinh doanh cấu kiện đúc sẵn.
- Thi cơng , xây dựng các cơng trình : dân dụng, công nghiệp.
- Thi công, xây dựng công trình giao thơng. Thi cơng, xây dựng các cơng trình:
cơng cộng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Thi cơng cấu kiện đúc sẵn.
- Dịch vụ cẩu lắp.
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa.
II. NHU CẦU SỬ DỤNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT BÊ

TƠNG NHỰA
NĨNG:
1. Giới thiệu dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng:

Hình ảnh: Dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng và thi cơng bêtơng nhựa nóng
của cơng ty Becamex ACC.
Dây chuyền sản xuất Bê tơng nhựa nóng hiện đại, cơng suất 240tấn/giờ được
nhập khẩu từ Hàn Quốc năm 2008 với hệ thống lọc khơ có thể giữ lại đến 99%
lượng bụi khơng cho thải ra ngồi. Sản xuất và cung cấp nhiều chủng bêtơng nhựa
nóng khác nhau (hạt min, hạt trung, hạt thô) phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng.
- Dây chuyền sản xuất bêtông nhựa của công ty có những bộ phận chính:
 Hệ thống định lượng tiếp ngun vật liệu.
 Hệ thống sấy khơ vật liệu khống.
Thực hiện: Nhóm 3

Trang 14


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

 Thiết bị lọc bụi.
 Bộ phận gia nhiệt (đốt nóng).
 Mơ đun trộn.
 Bồn chứa cho chất kết dính.
 Hệ thống máy nén khí.
 Hệ thống camera.
 Hệ thống điện.
2. Nhu cầu sử dụng:
Công ty cổ phần bêtông Becamex là công ty con trực thuộc Tổng Công ty
Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên ( Becamex IDC Corp.)

với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất và thi cơng bêtơng nhựa nóng, cống
bêtơng cốt thép các loại. Trong đó sản phẩm chủ lực là bêtơng nhựa nóng.
Trong những năm qua tình hình kinh tế nước ta cịn nhiều khó khăn. Tuy
nhiên với định hướng đưa Bình Dương trở thành tỉnh công nghiệp và là đô thị loại I
trực thuộc Trung ương vào năm 2020 theo đó việc xây dựng các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật đáp ứng cơng cuộc đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa của tỉnh nhà như: các cơng
trình cơng cộng, giao thơng, xây dựng trung tâm hành chính tập trung của tỉnh,
trung tâm hành chính các huyện thị mới,…là cấp thiết. Từ đó nhu cầu sử dụng sản
phẩm bêtơng nhựa nóng phục vụ các cơng trình trong những năm tiếp theo vẫn
đảm bảo để cơng ty duy trì và mở rộng năng lực kinh doanh của mình.
3. Những đóng góp của dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng vào hiệu
quả họat động của công ty:
Công ty cổ phần Bêtông Becamex là công ty họat động chủ yếu trong linh
vực xây lắp với nhiều chủng loại sản phẩm như sản xuất bê tông nhựa nóng, bêtơng
cốt thép các loại, thi cơng các cơng trình,… trong đó bêtơng nhựa nóng là sản
phẩm chủ lực của công ty.
Với nhiệm vụ ban đầu là cung cấp sản phẩm phục vụ các cơng trình xây
dựng của Becamex IDC là chính, hiện nay sản phẩm bê tơng nhựa nóng của công
ty cung cấp rộng khắp trên địa bàn các tỉnh miền đông nam bộ (năng lực sản xuất
đạt 240tấn/giờ). Chính vì vậy, việc duy trì họat động thường xun có hiệu quả dây
Thực hiện: Nhóm 3

Trang 15


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng của cơng ty là nhiệm vụ quan trọng quyết định
hiệu quả kinh doanh của công ty (năm 2013 doanh thu của công ty đạt 361 tỷ đồng.
trong đó kinh doanh bêtơng nhựa nóng đạt 295 tỷ đồng, chiếm hơn 80% doanh thu

của Cơng ty).
III. Tình hình thực hiện cơng tác bảo trì dây chuyền sản xuất bêtơng
nhựa nóng tại Cty CP bêtơng Becamex.
1. Các nội dung bảo trì đang được thực hiện:
a) Bảo trì định kỳ thơng thường: Là gói dịch vụ bảo trì cơ bản bao gồm các
phần việc sau:
- Kiểm tra khả năng hoạt động của các thành phần trong dây chuyền.
- Thay thế các linh kiện, thiết bị.
- Vệ sinh công nghiệp.
b) Bảo trì bất thường bao gồm:
- Khắc phục sự cố nếu bị hỏng.
2. Chi tiết về cơng tác bảo trì dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng tại
Cơng ty CP Bêtơng Becamex.
a) Thời gian thực hiện.
- Thời gian thực hiện các cơng việc bảo trì định kỳ thơng thường là 1 tháng
/lần.
- Bảo trì hư hỏng bất thường thực hiện khi phát sinh hư hỏng. Việc sửa chữa
hay thay thế linh kiện tùy thuộc vào mức độ hư hỏng của thiết bị.
b) Trách nhiệm thực hiện:
Công tác bảo trị đươc thực hiện bởi đội cơ khí bảo trì sửa chữa trực thuộc
cơng ty.
c) Bảng chiết tính chi phí bảo trì định kỳ:

Thực hiện: Nhóm 3

Trang 16


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng


- Chi phí bảo trì định kỳ:
Đơn

STT Tên thiết bị

vị Số

tính

lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Túi lọc bụi

Cái

10

750.000

7.500.000

2

Luới sàn


Cái

1

100.000

100.000

kg

85

16.000

Cánh tay, bàn tay

3

trộn

1.360.000

4

Đầu đốt (lớn, nhỏ)

Cái

2


500.000

1.000.000

5

Con lăn

Cái

9

100.000

900.000

6

Băng tải

Cái

7

Máy nén khí

Cái

5


8

Hệ thống cân

Hệ

1

Tổng cộng

11.500.000

- Đối với bảo trì bất thường thì chi phí sửa chữa thay thế tùy thuộc vào mức
độ hư hỏng của thiết bị (năm 2013 là 193.000.000 đồng).


Chi phí bảo trì dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng tại Cơng ty CP
Bêtơng Becamex năm 2013.
Đvt: đồng
Thời

Bảo

trì

gian

phịng ngừa


Bảo trì sữa chữa

Tổng chi phí

Q 1

34.500.000

67.000.000

101.500.000

Q 2

34.500.000

25.000.000

59.500.000

Q 3

34.500.000

71.000.000

105.500.000

Quý 4


34.500.000

30.000.000

64.500.000

Tổng cộng:

Thực hiện: Nhóm 3

331.000.000

Trang 17


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng

IV. Đề xuất giải pháp bảo trì cho cơng ty:
Các biện pháp bổ sung nhằm tăng độ tin cậy của dây chuyền sản xuất bê tơng
nhưa nóng.
Áp dụng cơng thức tính độ tin cậy: ta có:
Rs=R1xR2 xR3 xR4 xR5 XR6 xR7 x R8 x R9.
Với

R1= 0.95 độ tin cậy của Hệ thống định lượng tiếp nguyên vật liệu.
R2= 0.96 độ tin cậy của Hệ thống sấy khơ vật liệu khống.
R3= 0.95 độ tin cậy của Thiết bị lọc bụi.
R4= 0.92 độ tin cậy của Bộ phận gia nhiệt (đốt nóng).
R5= 0.99 độ tin cậy của Mô đun trộn.
R6= 0.98 độ tin cậy của Bồn chứa cho chất kết dính.

R7= 0.98 độ tin cậy của Hệ thống máy nén khí.
R8= 0.99 độ tin cậy của Hệ thống camera.
R9= 0.99 độ tin cậy của Hệ thống điện.
Khi đó : Rs= 0.95*0.96*0.95* 0.92* 0.99*0.98*0.98* 0.99* 0.99
Rs = 0.7427

Để tăng độ tin cậy của dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng, đơn vị cần
thực hiện biện pháp cung cấp thừa như cho: Hệ thống sấy khô vật liệu khoáng,
Thiết bị lọc bụi, Bộ phận gia nhiệt (đốt nóng). Khi đó độ tin cậy của dây chuyền
là:
-

Hệ thống định lượng tiếp nguyên vật liệu : 0.95+0.95*(1-0.95)=0.997.

-

Thiết bị lọc bụi: 0.95+0.95*(1-0.95)=0.997

-

Bộ phận gia nhiệt (đốt nóng): 0.92+0.92*(1-0.92)=0.993.

Khi đó độ tin cậy của hệ thống là:
Rs= 0.997*0.96*0.997*0.993* 0.99* 0.98*0.98*0.99* 0.99
Rs = 0.8830
Như vậy chỉ cần tăng độ tin cậy của 3 bộ phần bằng biện pháp cung cấp thiết
bị dự phịng, cơng ty CP Bêtơng Became đã làm gia tăng đáng kể độ tin cậy của
dây chuyền sản xuất bêtơng nhựa nóng (từ 0.7427 tăng lên 0.8830), đảm bảo hoạt
động xuyên suốt, giảm thiểu tối đa thiệt hại góp phần mang lại hiệu quả cao trong
họat động sản x kinh doanh của cơng ty.

uất
Thực hiện: Nhóm 3

Trang 18


Lớp 12CH04 – Khóa 5 – Mơn: Quản trị sản xuất và Điều hành GVHD: PGS.TS Hồ Tiến Dũng
KẾT LUẬN

Như vậy, với những phân tích khái quát về những điểm cơ bản nhất và ví dụ
thực tế về Độ tin cậy và Bảo trì, chúng tơi hy vọng các anh chị sẽ hiểu hơn về tầm
quan trọng của công tác Bảo trì. Đầu tư đúng cho cơng tác bảo trì sẽ mang lại
những lợi ích thiết thực cho cơng ty. Từ đó anh/chị sẽ có những liên hệ ứng dụng
vào thực tế tại các cơ quan đơn vị mình đang cơng tác.

Thực hiện: Nhóm 3

Trang 19



×