Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giao an tuan 24(ckt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.38 KB, 14 trang )

TUẦN 24
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Soạn ngày 19 tháng 02 năm 2010
Tập đọc (tiết số 47)
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep).
Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước
hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông
và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết
sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đún
g.
2. Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(2-3’) 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các
câu hỏi SGK.
3. Bài mới(35’): gtb
a). Hướng dẫn luyện đọc
- GV ghi bảng: UNICEF.
- GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ
Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc
- 6 dòng mở đầu.
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt.
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi
vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài.
- Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng


sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm
từ trong những câu văn khá dài.
- Luyện đọc theo cặp,
- Đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ
ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng
những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng,
phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong
sáng, sâu sắc, bất ngờ…
b). Tìm hiểu bài
+ CH1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?(Em muốn
sống an toàn)
+ CH2: Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế
nào ?(Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước
gởi về Ban Tổ Chức.)
+ CH3: Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về chủ đề cuộc thi ?
+ CH4: Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
- 2 học sinh đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- HS đọc phần chú giải
- Học sinh chú ý
- HS luyện đọc theo cặp,
- 2 HS đọc lại cả bài.
- HS lắng nghe
- HS trao đổi nêu ý kiến
- HS nhận xét, bổ sung
- Chủ đề: Em muốn sống an toàn

- Thiếu nhi hưởng ứng rất sôi nổi
- Nhận thức tốt
- Được ban giám khảo đánh giá cao
* Tóm tắt (dòng in đậm)
- Gây ấn tượng
1
+ CH5: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì ?
c). Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc 4 đoạn văn trong bản tin.
- GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với
một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động
…. Kiên Giang.”
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, ghi điểm
- Tóm tắt ngắn gọn

- 4 HS tiếp nối nhau đọc
“Được phát động từ … Kiên Giang”
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét giọng đọc
IV. Củng cố- dặn dò (1-2’): Khái quát ND bài
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin.

Môn: Toán. Tiết: 116
Bài: LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng 2 phân số. cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự
nhiên
- Bài tập: Bài 1, 3
- Học sinh yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Luyện tập.
b. Các hoạt động.
Hoạt động 1: (8)
Bài 1/128(SGK)
- GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3
thành phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện
quy đồng và cộng các phân số.
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: (7)
Bài 3/129 (SGK)
- GV ghi bảng: P = ( a + b ) x 2
- Giúp đỡ HS yếu.
- GV theo dõi và nhận xét.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài mẫu cùng GV.
- HS làm các bài còn lại vào bảng con.
- 3 HS làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chữa bài

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tính chu vi, nữa chu vi HCN
- HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- Lớp nhận xét, chữa bài
IV.Củng cố- Dặn dò: 2’
- Hệ thống lại bài
- Chuẩn bị: Phép trừ phân số.
- Nhận xét tiết học
………………………//……………………
Khoa học (Tiết số 47)
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
-Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
2
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, Hình trang 94,95 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(1-2’): Bóng tối xuất hiện ở
đâu và khi nào ? có thể làm cho bóng tối của một
vật thay đổi bằng cách nào ?
3. Bài mới (30’):
- Giới thiệu bài: 1’
*Hoạt động 1:15’- Tìm hiểu về vai trò của ánh
sáng đối với sự sống của thực vật
- GV , yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV gợi ý : ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh
sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của

thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp …
- GV nhận xét và kết luận ( mục Bạn cần biết
SGK
*Hoạt động 2: 15’- Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của thực vật
- GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận theo nhóm đôi
+Tại sao có một số cây chỉ sống được ở những nơi
rừng thưa, …. được chiếu sáng nhiều ? một số loài
cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong
hang động ?
+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một
số cây cần ít ánh sáng.
+Nêu một số ứng dung về nhu cầu ánh sáng của
cây trong kĩ thuật trồng trọt.
- GV nhận xét, kết luận: hiểu nhu cầu về ánh sáng
của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những
biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu
sáng thích hợp sẽ thu hoạch cao.
- Cho HS đọc ghi nhớ bài
- Lớp hát, chuẩn bị sách vở
- 1 HS trả lời
- Các nhóm làm việc, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vài HS đọc
- Lớp thảo luận theo nhóm đôi
- Các nhóm thảo luận
- Một số nhóm báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung
* Liên hệ : Trồng xen cây

- Vài HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
IV. Tổng kết - Củng cố (1-2’):
- Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học

Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Soạn ngày 20 tháng 02 năm 2010
Chính tả (Tiết số 24)
Nghe- viết: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. Không mắc quá 5 lỗi trong
một bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.(BT2a / b.
- HS khá, giỏi làm được BT3(đoán chữ)
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó của học sinh
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh : SGk, vở,…
III. Các hoạt động dạy - học
3
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2’):HS đọc những từ cần điền vào ô trống bài tập 2 của tuần trước. GV cho lớp
nhận xét, GV nhận xét sửa bài.
3.Bài mới(35’): gtb
a) Hoạt động 1: 20’-Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc mẫu bài chính tả và các từ được chú giải
(SGK),
- Cho HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Cho cả lớp đọc thầm bài viết và tự luyện viết
những chữ dễ nhầm ra giấy nháp, GV bao quát

chung
- Hướng dẫn quy tắc viết chính tả của bài?
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho cả lớp viết
lần lượt đến hết bài.
- Đọc soát bài: Gv đọc HS tự soát lỗi lần 1, GV
chấm một số bài
b)Hoạt động 2: 10’-Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng:
Bài tập 3: ( HS khá)
- GV hướng dẫn
-GV nhận xét và sửa bài lên bảng:
- HS đọc thầm
- HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân
- HS trao đổi, nêu ý kiến
- HS viết từ dễ viết nhầm
- HS lắng nghe
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- HS đổi vở kiểm tra chéo lần 2
- HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét, chữa bài
IV.Củng cố – dặn dò(1-2’):
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.

- Xem trước bài “Nghe – viết : Khuất phục tên cướp biển”.

Toán (tiết số 117)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
- Bài tập cần làm: 1 ; 2(a, b)
- Học sinh yêu thích học môn toán
II. Đồ Dùng dạy học
1. Giáo viên SGK, băng giấy HCN
2. Học sinh: HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm, thước chia
vạch, kéo.
III.Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1’): - Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-3’):
- Thực hiện phép tính
4
3
5
4
;
3
1
2
1
++
, - HS nói cách làm, tính và nêu kết quả.
- GV nhận xét và sửa bài co HS.
3.Bài mới(35’): Giới thiệu bài: 1’
a). Ví dụ :

- GV nêu như SGK, hỏi còn lại bao nhiêu băng
giấy? ta phải thực hiện phép tính gì?
- HS chú ý, theo dõi trả lời câu hỏi
4
- GV ghi bảng
6
3
6
5

=
6
2
6
35
=

- GV theo dõi, chốt lại như SGK
b). Thực hành
Bài tập 1:
- GV gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu
số.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS và sửa bài lên
bảng lớp.
Bài tập 2:
- Câu a: GV ghi phép trừ
9
3
3

2

, rồi hỏi HS
+Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số cùng
mẫu số được không, bằng cách nào ?
- GV hướng dẫn HS rút gọn trước khi trừ
- Cho HS tự làm các bài b, c, d vào vở
- GV thu vở, chấm điểm
- HS nêu nhận xét như SGK
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu quy tắc
- 2 HS làm bài ở bảng lớp
- Lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS chú ý, lắng nghe
- HS làm bài vào vở
IV. Củng cố - dặn dò (1-2’):
- Khái quát ND bài
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.

Kể chuyện (tiết số 24)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu
1.Rèn kĩ năng:
-HS chọn được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia(hoăcj đã chứng kiến) để góp
phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. Biết sắp xếp các sự việc hợp lí để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với
các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên; chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ. điệu bộ.

2.Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:-Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.Bảng lớp viết đề
bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-3’):2 HS lần lượt kể lại chuyện đã được nghe hoặc đã chứng kiến ca ngợi cái đẹp
hoặc phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp vơi cái xấu, cái thiện vơi cái ác.
3. Bài mới(35’): gtb
a)Hoạt động 2: 5’- Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu
của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng lớp, gạch chân những từ
ngữ quan trọng như : Em, đã làm gì, xanh, sạch,
đẹp.
- b)Hoạt động 2: 25’- Thực hành kể chuyện
- GV mở bảng phụ viết vắn tắt dàn ý bài KC, nhắc
HS chú ý kể chuyện có đầu, diễn biến, kết thúc.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn góp
ý.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về nội dung
câu chuyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu.
3 HS tiếp nối nhau lần lượt đọc yêu cầu 1,2,3
- HS chú ý, lắng nghe
KC theo cặp.
Thi kể chuyện trước lớp:
+Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em kể
xong, đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
5
+ Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất. * ý nghĩa của chuyện:
IV.Củng cố – dặn dò(1-2’):

- Khái quát ND bài
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.

Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
Soạn ngày 21 tháng 02 năm 2010
Tập đọc (tiết số 48)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương,
tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
- Hiểu ND bài thơ : Ca ngợi vẽ huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK. Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ).
II. Đồ Dùng dạy học
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to, ảnh minh hoạ cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền
đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1’): - Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ( 4’): 2 HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn, trả lời câu hỏi
3. Bài mới(35’):
- Giới thiệu bài: 1’
a). Hoạt động 1: 12’- Luyện đọc
- Gọi HS đọc
- HD chia đoạn : 5 khổ thơ
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS xem
ảnh, tranh minh hoạ bài thơ; giúp HS hiểu nghĩa
trong bài; hướng dẫn HS biết nghỉ hơi tự nhiên,
đúng nhịp trong mỗi dòng thơ nhịp 4/3 hoặc 2/5.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhịp nhàng,
khẩn trương. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ

đẹp huy hoàng của biển, ca ngợi tinh thần lao động
sôi nổi, hào hứng của những người đánh cá.
b).Hoạt động 2: 8’ -Tìm hiểu bài
+CH1: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ?
những câu thơ nào cho biết điều đó
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
+CH2: Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ?
Những câu thơ nào cho biết điều đó
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
+CH3: Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của
biển? GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Nội dung thứ nhất của bài là gì ?
+CH4: Công việc lao động của người đánh cá được
miêu tả đẹp như thế nào ?
(+) Nêu nội dung của bài thơ ( Bài thơ ca ngợi vẻ
đẹp của biển, vẻ đẹp của những người lao động
trên biển.)
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
c). Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL
- 1 HSG đọc toàn bài
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ; đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý, lắng nghe
- HS đọc thầm khổ 1, trao đổi theo cặp
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc thầm khổ 4, trao đổi theo cặp
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS đọc lướt toàn bài, nêu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc thầm toàn bài và trả lời CH4:
- Tiếng hát :
- Kéo lưới :
6
bài thơ
- . GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc của bài thơ
và thể hiện biểu cảm.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn tiêu biểu trong đoạn sau( bảng phụ)
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa tự buổi nào.”
- GV đọc mẫu, HS nghe, xác định giọng đọc, từ
cần nhấn
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ và đọc diễn
cảm trong nhóm đôi
- GV nhận xét, ghi điểm
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ
- HS chú ý, lắng nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng
- Lơp nhận xét
IV. Tổng kết - Củng cố (1-2’):
- Khái quát ND bài
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Xem trước bài “Khuất phục tên cướp biển”.

Toán (tiết số 118)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu

- Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
- Bài tập cần làm: 1 ; 3
- HS yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2’):
- Thực hiện tính :
12
3
12
5
;
25
6
25
11
−−
- 2 HS lên bảng
- GV nhận xét và sửa bài cho lớp. - HS dưới lớp làm nháp, nêu cách làm và tính.
3. Bài mới: (35’) : gtb
a) Hoạt động 1: 13’-Hình thành phép trừ hai
phân số khác mẫu số
- GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài toán. Muốn
tính số đường còn lại ta làm thế nào ?
+ Muốn thực hiện được phép trừ ta làm thế nào ?
- GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số
- Cho cả lớp thực hiện trừ hai phân số đã quy

đồng, cho HS thực hành vào vở nháp, nêu kết quả,
GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp.
+ Trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? (Ta
đưa về phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.)
b)Hoạt động 2: 15’- Thực hành
Bài tập 1:
- GV theo dõi , giúp đỡ hS yếu
- Nhận xét, GV chốt:
Bài tập 3:
- HD HS nêu tóm tắt bài toán,
- GV theo dõi, nhận xét, thống nhất kết quả
VD:Bài toán :

3
2
5
4

*Quy đồng mẫu số hai phân số:

15
10
3
2
;
15
12
5
4
==


15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
=−=−
- HS nêu yêu cầu BT
- 2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở nháp
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS làm ở bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài
7
IV. Tổng kết - Củng cố (1-2’):
- ND bài, Nhận xét giờ học
-
Tập làm văn (tiết số 47)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, để viết một đoạn văn (còn thiếu ý)
cho hoàn chỉnh(BT2).
II. Đồ Dùng dạy học: bảng phụ, Tranh, ảnh cây chuối tiêu cỡ to
III.Cács hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở

2. Kiểm tra bài cũ(1-2’): HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
3. Bài mới(35’): gtb
*Luyện tập
Bài tập 1:
. + Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong
cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV tổ chức hoạt động nhóm ( 4 nhóm)
- GV theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu
- Gv nhận xét và khen đoạn hay nhất.
- Cuối giờ, GV chọn 2 bài đã viết hoàn chỉnh đọc
mẫu trước lớp và chấm điểm.
- HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu
- HS đọc thầm, trao đổi và nêu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Các nhóm làm việc ( mỗi nhóm hoàn thành 2
đoạn văn)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung
4. Tổng kết - Củng cố (1-2’):
- Khái quát ND bài.
- Nhận xét giờ học

Khoa học (Tiết số 48)
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Nêu vai trò của ánh sáng
- Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.

- Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
II. Đồ dùng dạy học
Hình trang 96, 97 SGK, Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng 1/3 tờ giấy khổ A4.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
3.Bài mới (35’): gtb
*Hoạt động 1: 15’ Tìm hiểu về vai trò của ánh
sáng đối với đời sống của con người
- GV yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về
vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con
người.
- GV ghi
- GV cùng HS sắp xếp các ý kiến theo các nhóm:
+Nhóm 1: ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối
- HS trao đổi cặp, nêu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung
8
với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
+Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối
với sức khoẻ con người.
- GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết
*Hoạt động 2: 15’- Tìm hiểu về vai trò của ánh
sáng đối với đời sống động vật
- GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các
câu hỏi sau:
+Kể tên một số động vật mà em biết. Những con
vật đó cần ánh sáng để làm gì ?
+Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và
ban ngày.

+Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các
động vật đó.
+Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích
cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng?
- GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97
SGK.
- Vài học sinh đọc mục bạn cần biết
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vài học sinh đọc mục bạn cần biết
4. Củng cố, dặn dò: (1-2’):
- Khái quát ND bài.
- chuẩn bị “ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt”

Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
Soạn ngày 22 tháng 02 năm 2010
Luyện từ và câu (tiết số 47)
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?.(ND ghi nhớ)
- Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III). Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học
để giới thiệu về một người, một người thân trong gia đình(BT2, mục III).
- HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
- GD học sinh có ý thức đặt đúng câu kể Ai là gì?
II. Đồ Dùng dạy học
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ
2. Học sinh : Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1’): - Lớp hát, chuẩn bị sách vở

2. Kiểm tra bài cũ(1-3’): - HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ BT1.
3. Bài mới(35’): gtb
a) Hoạt động 1: 10’- Phần nhận xét
- Gọi HS nối tiếp đọc
- GV tổ chức làm theo nhóm
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng
b)Hoạt động 2: 5’- Phần ghi nhớ:
c)Hoạt động 3: 15’- Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV cho cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét
Bài tập 2:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 yêu cầu phần nxét
- 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn:
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
- Vài học sinh đọc
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp trìh bày kết quả
- HS đọc yêu cầu bài tập
9
- GV nhắc HS chọn tình huống giới thiệu: về các
bạn trong lớp; hoặc giới thiệu từng người thân của
mình trong tấm ảnh chụp gia đình. Nhớ dùng các
câu kể ai là gì trong giới thiệu
- Cho HS viết VBT
- HS thi giới thiệu trước lớp
- GV nhận xét bình chọn bạn có đoạn giới thiệu

đúng đề tài, tự nhiên …
- HS chú ý, lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS nối tiếp trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét, sửa chữa
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
- HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học

Toán ( Tiết số 119)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho phân số, trừ một phân số cho một số tự
nhiên.
- Bài tập cần làm: 1 ; 2(a, b, c) ; 3
II. Đồ dùng dạy học: SGk, bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2’): HS nêu cách tính và thực hiện bài toán sau:
3
2
5
4

3. Bài mới(35’): gtb
Bài tập 1:
- GV hướng dẫn cách làm
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài tập 2 (2d được phép giảm):
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài tập 3:
-GV ghi phép tính lên bảng lớp :
4
3
2 −
-GV hỏi : Có thể thực hiện phép trừ trên như thế
nào ?
-GV nêu : Viết dưới dạng hai phân số.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- Cả lớp làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra.
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS nêu ý kiến
- 3 HS làm bảng con, lớp làm vào bảng con
- Lớp nhận xét, bổ sung
IV. Tổng kết - Củng cố (1-2’):
- Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học

Tập làm văn:( tiết 48)
TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, biết cách tóm tắt tin tức(ND ghi nhớ).
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1,BT2, mục III)
II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ, VBT, phiếu học tập (giấy A4)
III.Cács hoạt động dạy - học

1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
10
3.Bài mới(35’): gtb
a)Hoạt động 1: 10’- Phần nhận xét
Bài tập 1:
GV nhận xét và chốt phương án trả lời lên bảng
lớp:
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận
b)Hoạt động 2: 5’- Phần ghi nhớ
c)Hoạt động 1: 15’-Phần luyện tập
Bài tập 1/ tr.63 (SGK)
- GV tổ chức thảo luận theo cặp
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng
Bài tập 2/ tr.64 (SGK)
- GV tổ chức làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu cho HS (khổ giấy A4 )
GV nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm trao đổi, nêu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS đọc nội dung bài
- HS thảo luận theo căp,làm bài vào VBT
- 1 HS làm ở bảng; lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc

- Lớp nhận xét, bổ sung
IV. Tổng kết - Củng cố (1-2’):
- Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học

Lịch sử : tiết 24
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: học xong bài này, HS biết:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
(thế kỷ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện)
Ví dụ: năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến
chống Tống lần thứ nhất,…
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê(thế kỷ XV)
- GD học sinh tình yêu quê hương đất nước và tự hào về lịch sử hào hùng của dân tộc ta.
II. Đồ Dùng dạy học:
- Băng thời gian phóng ; Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(4’):
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 10’-Làm việc theo nhóm
- GV phát cho các nhóm băng thời gian và yêu
cầu HS ghi nôi dung, sự kiện tiêu biểu của từng
giai đoạn tương ứng với mốc thời gian.
- Tổ chức cho các em trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài tập 1: Ghi các giai đoạn lịch sử vào băng thời gian:

Năm 938 1226 1009 1400 Thế kỉ XV
Các
Giai đoạn
lịch sử
Buôỉ đầu độc lập
Nước Đại
Việt thời Lý
Nước Đại
Việt thời
Trần
Nước Đại Việt
buổi đầu thời Hậu

Bài tập 2: Hoàn thành bảng thống kê
a). Các triều đại VN từ 938 đến thế kỉ XV
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
11
968 - 980 Nhà Đinh …………… ……………
Nhà Tiền Lê
b). Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ Buổi đầu độc lập đến Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê
Thời gian Tên các sự kiện lịch sử
-………….
- …………
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- Chiến thắng Chi Lăng
Hoạt động 2: 7’- Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nội dung :
- Mục 2 và 3 ( SGK) theo nhóm 4
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét, bổ sung

Hoạt động 3: 12’-Thi kể các sự kiện lịch sử
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vài HS thi kể
- Lớp nhận xét, bổ sung
IV.Củng cố – dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt

Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Soạn ngày 23 tháng 02 năm 2010
Luyện từ và câu (Tiết 48)
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận của câu(BT1, BT2,
mụcIII), biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước(BT3, mục III).
II. Đồ Dùng dạy học
1. Giáo viên: bảng phụ viết 4 câu văn ở phần nhận xét, Bảng lớp viết các VNở cột B
2. Học sinh : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2’): 2 HS lên bảng làm bài tập III.2
3. Bài mới(35’): gtb
a).Hoạt động 1: 10’-Phần nhận xét
- GV nêu : Để tìm vị ngữ trong câu, phải xem bộ
phận nào trả lời câu hỏi ai là gì?
- GV nhận xét và sửa bài:
+Trong câu này bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai là

gì? (là cháu bác Tự)
+Bộ phận đó gọi là gì? (Vị ngữ)
-Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai
là gì? (do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành).
b)Hoạt động 1: 5’- Phần ghi nhớ:
c).Hoạt động 2: 15’-Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2 :
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- 3 HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- HS đọc thầm các câu văn, trao đổi với bạn,
lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
- HS xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được:
- HS nêu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm VBT, nêu miệng
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
12
- GV nhận xét và ghi kết quả bảng - Cho HS tiếp nối nhau đặt câu

IV. Tổng kết - Củng cố (1-2’):
- Khái quát ND bài,
- Nhận xét giờ học

Toán ( Tiết số 120)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng trừ một số tự nhiên cho phân số,cộng trừ một phân số cho
(với) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Bài tập cần làm: 1(b, c) ; 2(b, c) ; 3
II. Đồ dùng dạy học : SGK, bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): :
=+
5
2
5
4
?
7
2
2
6

= ? - 2 HS lên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới(35’):Luyện tập:
1/ Giới thiệu bài: 1’

2/ Luyện tập
Bài 1(b, c)/131 (SGK)
- Gọi HS nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh
- GV theo dõi, nhận xét, chữa bài
Bài 2( b, c)/131 (SGK) :
+ Muốn thực hiện các phép tính cộng, trừ số TN
với phân số ta làm như thế nào ?
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài
- GV theo dõi, nhận xét, chữa bài
Bài 3
+ Nêu cách tìm: Số hạng chưa biết ? Số bị trừ ?
Số trừ trong phép trừ ?
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu BT
+ HS nêu.
- HS làm vào bảng con, 2 HS làm bảng lớp
- Nhận xét, chữa bài:
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu, lớp bổ sung
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu, lớp bổ sung
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài
IV. Tổng kết - Củng cố (1-2’)
- Khái quát ND bài
- Nhận xét tiết học


Môn: Địa lý .Tiết 24
Bài: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết :
- Chỉ vị trí TP.HCM trên bản đồ VN.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP.HCM.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bản số liệu tìm kiến thức.
13
II Đồ dùng dạy học
- Các bản đồ: hành chính, giao thông VN.
- Bản đồ TP.HCM (nếu có).
- Tranh, ảnh về TP.HCM (GV và HS sưa tầm)
III . Các hoạt động dạy - học.
1. Bài cũ : 4’
- Hoạt động SX của người dân ở ĐBNB (tt)
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 1’
b. Các hoạt động.
Hoạt động 1.(14) Thành phố lớn nhất của cả nước
- GV treo bản đồ và chỉ vị trí TP.HCM trên bản đồ
VN.
- Yêu cầu HS đọc mục 1, dựa vào tranh ảnh thảo
luận nội dung sau:
Thành phố nằm bên bờ sông nào?
Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? Thành phố được
mang tên bác từ năm nào?
Chỉ vị trí TP.HCM trên bản đồ VN?
Quan sát bản số liệu trong SGK nhận sét về diện
tích và dân số của TP.HCM, so sánh với HN xem
diện tích và dân số của TP.HCM gấp mấy lần HN?

* KL: Thành phố HCM nằm bên sông Sài Gòn, có
lịch sử trên 300 năm. Thành phố có diện tích 2090
km2 với dân số tập trung đông nhất cả nước.
Hoạt động 2: (11) Trung tâm kinh tế, văn hoá,
khoa học lớn
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày kết quả trước lớp.
- KL: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất: nơi
có hoạt động mua bán tấp nập nhất, nơi thu hút
được nhiều khách du lịch nhất, là một trọng những
TP có nhiều trường đại học nhất.
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/126.
- HS lắng nghe
- Quan sát bản đồ.
- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện các nhóm chỉ vị trí và mô tả về vị trí
của TP.HCM.( Mỗi nhóm trình bày 1 ý).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục 2 SGK kết hợp quan sát tranh ảnh
và bản đồ để thảo luận theo hướng dẫn của GV
- Đại diện nhóm trình bày – NX
IV. Củng cố- dặn dò: 2’
- Chốt nội dung bài.
- Liên hệ GD.

14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×