Tải bản đầy đủ (.ppt) (301 trang)

chương 2 lý luận dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.61 KB, 301 trang )

CHƯƠNG THỨ HAI: LÝ LUẬN DẠY HỌC
Giáo trình và tài liệu tham khảo
1. Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên).Giáo dục học
Tập 1, NXB ĐHSP. 2006
2. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt. GDH .Tập 1. NXB GD.
1986
3. Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) .Giáo dục học hiện
đại. NXB ĐHSP. 2004.
4. Thái Duy Tuyên. Những vấn đề cơ bản của GDH hiện
đại. NXBGD. 1998
5. Thái Duy Tuyên. Giáo dục học hiện đại (Những nội
dung cơ bản) . NXB Đại học Quốc gia. 2001
6. Phạm Viết Vượng. Giáo dục học. NXB ĐHQG. H.2000
Yêu cầu đối với việc học tập môn học
1. SV thực hiện đúng nội quy, quy chế lên lớp
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập do giảng viên yêu cầu (làm bài tập nhóm, cá
nhân được giao hàng ngày), gửi qua mail cho giảng viên.
3. Phát huy vai trò tích cực, chủ động của mỗi SV, tự quản của lớp học, trong
đó vai trò của ban cán sự lớp, các tổ trưởng:
-
Lớp trưởng và các tổ trưởng chịu trách nhiệm điểm danh các bạn hàng
buổi học, truyền đạt thông tin từ giảng viên cho SV trong lớp và tổ mình
phụ trách
-
Tổ chức việc xếp điểm chuyên cần cho các tổ viên và thành viên của lớp,
nộp bảng điểm chuyên cần cho giảng viên theo các tiêu chí:
+ Đảm bảo thời gian lên lớp (vắng có phép, không nghỉ quá thời gian cho
phép…)
+ Tích cực tham gia chuẩn bị bài của tổ, của cá nhân có hiệu quả
+ Tích cực xây dựng bài trên lớp
+ Trên cơ sở đó, GV kết hợp kết quả theo dõi hàng ngày của mình để đưa ra


kết quả cuối cùng
4. Các bài tập của tổ sẽ được lớp và giảng viên đánh giá, cho điểm trên giờ học
và sẽ tính kết quả chung cho cả tổ
2.1. Qúa trình dạy học
2.1.1. Khái niệm về quá trình dạy học
a. Quá trình dạy học được xem như là một hệ thống toàn vẹn
? Hiểu hệ thống là gì
? Kể tên các thành tố của quá trình dạy học và nêu rõ mối
quan hệ giữa chúng.
b. Quá trình DH là sự thống nhất biện chứng của 2 thành tố cơ
bản là HĐ dạy và HĐ học
? Nêu những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy và HĐ học
* Những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy của GV:
HĐ dạy đó là HĐ lãnh đạo, tổ chức, điều khiển HĐ học tập của
HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, thể hiện:
+ Đề ra MĐ, yêu cầu học tập
+ XD kế hoạch HĐ dạy và dự tính HĐ tương ứng của HS
+ Tổ chức thực hiện HĐ dạy của mình và HĐ học tập tương ứng
của học sinh
+ Tạo MT, ĐK kích thích tính tự giác, tích cực, độc lập, chủ động,
sáng tạo…
+ Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, kết quả học tập của học sinh
+ Chuẩn bị MTDH
* Đặc điểm hoạt động học của học sinh:
- Là HĐ tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển
HĐ HT của mình nhằm khám phá và lĩnh hội tri thức.Thể hiện:
+ Tính tự giác: Ý thức đầy MĐ, nhiệm vụ học tập
+ Tính tích cực nhận thức được thể hiện ở thái độ tích cực tái
hiện, tìm tòi và sáng tạo
+ Tính chủ động nhận thức: Sẵn sàng hoàn thành những

nhiệm vụ học tập
- Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi
có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:
+ Tiếp nhận nhiệm vụ, KH học tập do giáo viên đề ra
+ Giải quyết nhiệm vụ
+ Tự điều chỉnh HĐ học tập của bản thân
-
Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi
không có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:
+ Tự lập KH thực hiện các nhiệm vụ học tập
+ Tự lựa chọn các phương pháp, phương tiện học tập
+ Tự kiểm tra đánh giá và tự điều chỉnh quá trình học tập
? Tại sao nói HĐ D và HĐ H có quan hệ thống nhất biện chứng
+ Trong quá trình dạy học, HĐ dạy và HĐ học luôn tác động
qua lại và phối hợp chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu một trong hai
HĐ thì không diễn ra QTDH.
+ Chúng diễn ra đồng thời với cùng một ND và hướng tới cùng
một MĐ. Tuy nhiên QTDH chỉ đạt KQ tối ưu khi người dạy và
người học thực hiện tốt chức năng của mình
Biểu hiện cụ thể về mối quan hệ thống nhất giữa HĐ dạy và
HĐ học:
+ Trên cơ sở các nhiệm vụ học tập do giáo viên đề ra, học
sinh tự đưa ra các nhiệm vụ học tập cho bản thân
+ HS ý thức được nhiệm vụ, có nhu cầu giải quyết nhiệm vụ
và tiến hành giải quyết nhiệm vụ dưới sự chỉ đạo của GV.
+ Giáo viên và học sinh cùng thu các tín hiệu ngược để tự
đánh giá, điều chỉnh HĐ của mình.
+ Giáo viên đưa ra các yêu cầu mới cho học sinh và học sinh
cũng tự đề ra các yêu cầu mới cho bản thân.
c. QTDH là gì?

Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức,
điều khiển của người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ
động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm
thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
2.1.2. Bản chất của QTDH
? Bản chất của quá trình dạy học là gì? Tại sao?
-
Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận
thức độc đáo của học sinh dưới vai trò chủ đạo của giáo
viên.
-
Học của HS là hoạt động nhận thức vì có những điểm
tương đồng với nhận thức của nhà KH:
-
+ Là sự phản ánh TGKQ vào não của HS
-
+ Diễn ra theo công thức nhận thức luận của V.I.
Lênin
-
+ Làm cho vốn hiểu biết của HS giàu có thêm
-
+ Đòi hỏi huy động ở mức độ cao các thao tác tư duy

-
Qúa trình nhận thức của học sinh có tính độc đáo vì
có những nét khác biệt với nhận thức của nhà KH:
+ Không phải là quá trình tìm ra cái mới cho nhân loại
+ Không diễn ra theo con đường mò mẫm, thử và sai
như QTNT chung của loài người hay các nhà khoa học.
Nó diễn ra theo con đường đã được khám phá với

chương trình và ND DH đã được gia công sư phạm. (=>
KQ)
+ Được tiến hành theo các khâu của QTDH
+ Hình thành được ở học sinh TGQ, động cơ, phẩm
chất nhân cách phù hợp
+ Diễn ra dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của
giáo viên với những ĐK sư phạm nhất định.
2.1.3. NHIỆM VỤ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
a. Cơ sở để xác định các nhiệm dạy học
- Mục tiêu GD
- Sự tiến bộ khoa học và công nghệ
- Đặc điểm tâm sinh lý học sinh
- Đặc điểm hoạt động dạy học của nhà trường
? Tại sao khi xác định các nhiệm dạy học cần phải căn cứ vào
các cơ sở trên
b. Nhiệm vụ dạy học
b.1. Điều khiển, tổ chức HS nắm vững hệ thống tri thức
phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn đất
nước về tự nhiên, XH – NV, đồng thời rèn luyện cho họ
hệ thống KN, KX tương ứng
? Nắm vững tri thức
? Tri thức KH bao gồm những gì
? Tri thức phổ thông cơ bản là gì
? Tri thức phổ thông HĐ là gì ?
? Tri thức phù hợp với thực tiễn là gì
? Hệ thống các KN KX cần hình thành cho HS phổ
thông là gì
b. Nhiệm vụ dạy học
b.2. Tổ chức điều khiển HS hình thành, phát
triển năng lực, phẩm chất trí tuệ, đặc biệt là năng

lực tư duy độc lập, sáng tạo
? Tìm hiểu mối quan hệ giữa việc lĩnh hội hệ
thống tri thức khoa học và các thao tác trí tuệ
của người học sinh
? Nghiên cứu nắm vững các phẩm chất của
hoạt động trí tuệ (9 phẩm chất)
- Tính định hướng của hoạt động trí tuệ
- Bề rộng của hoạt động trí tuệ
- Chiều sâu của hoạt động trí tuệ
- Tính linh hoạt trong hoạt động trí tuệ
- Tính mềm dẻo của hoạt động trí tuệ
- Tính độc lập trong hoạt động trí tuệ
- Tính nhất quán trong hoạt động trí tuệ
- Tính phê phán của hoạt động trí tuệ
- Tính khái quát của hoạt động trí tuệ
? Hãy tìm hoặc tự xây dựng các tình huống để minh họa
cho các phẩm chất của hoạt động trí tuệ. ( Thảo luận
nhóm)
b.3. Tổ chức, điều khiển học sinh hình thành cơ sở thế giới quan
khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phẩm chất
nhân cách nói chung
? Thế giới quan và vai trò của nó
? Mối quan hệ giữa 3 nhiệm vụ dạy học
- Nắm vững hệ thống tri thức KNKX thì sẽ tạo ĐK tốt cho sự
phát triển trí tuệ và là cơ sở để hình thành TGQKH và PCĐĐ
- Sự phát triển trí tuệ vừa là kết quả vừa là ĐK của việc nắm
tri thức KNKX và cũng là cơ sở để hình thành TGQKH, phẩm
chất đạo đức.
- Hình thành TGQKH và các phẩm chất đạo đức vừa là mục
đích vừa là kết quả của 2 nhiệm vụ trên. Nó còn là yếu tố kích

thích và chỉ đạo việc nắm tri thức hình thành KNKX và phát
triển năng lực nhận thức
2.1.4. Động lực của quá trình dạy học
a. Khái niệm
Động lực của QTDH là gì?
-
SV, HT luôn có sự vận động phát triển là do có sự đấu tranh và
thống nhất giữa các mặt đối lập, nghĩa là do có các mâu thuẫn
bên trong và bên ngoài. MT bên trong là nguồn gốc của sự phát
triển, MT bên ngoài là ĐK của sự phát triển.
-
QTDH vận động phát triển cũng là do không ngừng giải quyết
các MT bên trong và MT bên ngoài
Vậy MT bên trong và MT bên ngoài của QTDH là gì?
+ MT bên trong của QTDH là MT giữa các thành tố và giữa
các yếu tố trong từng thành tố của QTDH. (VD?)
+ MT bên ngoài là MT giữa sự tiến bộ KH-CN, sự phát triển
KT-XH với từng thành tố của QTDH (VD?)
=> Động lực của QTDH là việc giải quyết tốt các MT bên trong
và bên ngoài của QTDH, trong đó giải quyết các MT bên trong
có ý nghĩa quyết định.
b. Mâu thuẫn cơ bản và những điều kiện để chúng trở
thành động lực chủ yếu của QTDH
- Các dấu hiệu để xác định mâu thuẫn cơ bản của QTDH
+ MT đó tồn tại từ đầu đến cuối QTDH
+ Việc giải quyết các MT khác xét cho cùng đều phục vụ cho
việc giải quyết nó.
+ Việc giải quyết mâu thuẫn này có liên quan trực tiếp đến sự
vận động và phát triển của học sinh và hoạt động học.
- Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là gì?

Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là mâu thuẫn giữa một bên là
nhiệm vụ học tập do tiến trình DH đề ra và một bên là trình độ
tri thức, KNKX và trình độ phát triển trí tuệ hiện có của người
học
Điều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của
QTDH

Mâu thuẫn xuất hiện nhưng nó phải được giải quyết thì mới
trở thành động lực thúc đẩy QTDH phát triển.

Vậy diều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của
QTDH?
- Mâu thuẫn phải được người học ý thức đầy đủ, sâu sắc và có
nhu cầu giải quyết nó nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Mâu thuẫn phải là khó khăn vừa sức
- Mâu thuẫn phải do tiến trình dạy học dẫn đến.
2.1.5. Nguyên tắc dạy học
a. Khái niệm về nguyên tắc dạy học
Nguyên tắc dạy học là hệ thống xác định những yêu cầu cơ bản, có
tính chất xuất phát để chỉ đạo việc xác định và lựa chọn nội dung,
phương pháp, và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục đích giáo
dục, với nhiệm vụ dạy học và với những tính quy luật của QTDH.
b. Hệ thống các nguyên tắc dạy học
b1, Cơ sở để xây dựng nguyên tắc dạy học (tự nghiên cứu GT tr 162-
163)
+ MĐ giáo dục
+ Những tính quy luật của QTDH
+ Những đặc điểm tâm sinh lý học sinh
+ Những kinh nghiệm xây dựng hệ thống các nguyên tắc DH
b2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học: gồm 9 nguyên tắc sau:

1. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong DH
2. Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với
hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm vụ phát
triển bền vững của đất nước.
3. Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong dạy học
4. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng
tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV trong QTDH
5. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan với sự phát triển tư
duy lý thuyết
6. Đảm bảo tính vững chắc của tri thưc và sự phát triển năng lực
nhận thức của học sinh
7. Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm lứa tuổi, đặc
điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH
8. Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của dạy học
9. Nguyên tắc chuyển từ dạy học sang tự học

Nguyên tắc 1: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD
trong dạy học
a. Nội dung nguyên tắc
- Trong QTDH phải gióp cho HS những tri thức KH chân
chính, phản ánh những thành tựu hiện đại của KH, CN và
VH…
- Phải giúp học sinh tiếp cận với phương pháp học tập, thói
quen suy nghĩ, làm việc khoa học.
- Thông qua đó, hình thành cơ sở TGQ khoa học, tình cảm và
phẩm chất đạo đức cao quý của con người hiện đại.
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Trang bị cho HS những tri thức KH chân chính, hiện đại
nhằm giúp họ nắm vững QL phát triển của TN, XH, TD để có
cách nhìn, thái độ và hành động đúng đắn đối với hiện thực

- Giúp HS hiểu được tự nhiên, XH, con người VN, truyền thống
dân tộc, từ đó có trách nhiệm, nghĩa vụ XD đất nước
- Bồi dưỡng cho HS năng lực phân tích, phê phán các thông
tin, các quan niệm khác nhau về một vấn đề
- Cho HS làm quen dần với phương pháp NCKH ở mức độ đơn
giản để rèn luyện PC, tác phong của nhà nghiên cứu
nh đảm bảo thực hiện được nội dung cơ bản của nguyên tắc
này chưa?
Nguyên tắc 2: Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học
đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm
vụ phát triển bền vững của đất nước
a. Nội dung nguyên tắc
- Phải làm cho HS nắm vững tri thức lý thuyết với 2 ĐK:
+ Tri thức phải có hệ thống
+ Tri thức có thể vận dụng trong thực tiễn để cải tạo hiện
thực, cải tạo bản thân
- Qua đó, HS thấy được tác dụng của tri thức lý thuyết đối với
đời sống thực tiễn và hình thành cho họ KN thực hành vận
dụng chúng vào đời sống thực tiễn.
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Khi xây dựng KH chương trình DH cần lựa chọn những môn học và tri
thức cơ bản phù hợp với ĐK thực tiễn, chuẩn bị cho HS tham gia XD
đất nước
- Làm cho HS nắm vững tri thức lý thuyết, nguồn gốc của tri thức đó, vai
trò của nó đối với thực tiễn; Vạch ra phương hướng ứng dụng tri thức
vào thực tiễn
- Về PPDH cần khai thác vốn sống của người học. Cần đổi mới PP như
thí nghiệm, thực hành…để HS nắm vững tri thưc lý thuyết và vận
dụng chúng vào giải quyết các tình huống khác nhau.
- Về HTTC DH cần sử dụng nhiều HTTC DH khác nhau, tận dụng

HTDH ở vườn trường, xưởng trường, tham quan học tập…
- Cần kết hợp DH với LĐSX và hoạt động công ích
Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong
DH
a. Nội dung nguyên tắc
- Giúp HS lĩnh hội hệ thống tri thức KNKX trong MLH lôgic
và tính kế thừa cũng như sự tuần tự phát triển của những tri
thức khoa học đó.
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- XD hệ thống môn học, chương, chủ đề và những tiết học phụ
thuộc vào lý thuyết, từ đó làm cơ sở cho sự khái quát.
- Khi XD nội dung DH phải tính tới những MLH giữa các
môn học, giữa những tri thức trong từng môn học và sự tích
hợp tri thức của các môn học.
- Tính hệ thống và tuần tự được thể hiện trong hoạt động của
GV và cả hoạt động học tập của HS
Nguyên tắc 4: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc
lập, sáng tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV
a. Nội dung nguyên tắc
- QTDH đòi hỏi phải phát huy cao độ tính tự giác, tích cực, độc
lập, sáng tạo của người học và vai trò chủ đạo của GV
HS có biểu hiện như thế nào được đánh giá là có tính tự giác,
tích cực, độc lập sáng tạo trong học tập. MQH giữa 3 phẩm
chất trên ( xem lại kiến thức mục 2.1)
- Tính tự giác là cơ sở hình thành tính tích cực. Tích cực ở mức
độ nào đó sẽ làm nảy sinh tính độc lập. Trong tính độc lập có
chứa đựng tính tự giác, tích cực. Cả 3 phẩm chất đều được
hình thành trong QTDH dưới sự chỉ đạo của GV.
- Tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS đã tạo ĐK để
phát huy vai trò chủ đạo của GV

×