Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh (Kỳ 3) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.42 KB, 6 trang )

Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh
(Kỳ 3)
3.4. Phương pháp soi thấu quang vú:
Soi thấu quang là một trong những phương pháp hay được sử dụng để chẩn
đoán các bệnh lý tuyến vú. Soi thấu quang là soi xuyên qua vú nhờ một nguồn ánh
sáng mạnh và tập trung tại một điểm. Phương pháp soi thấu quang cho phép có
thể đánh giá được các bóng mờ của các khối u ở vú :
+ Các thương tổn lành tính, các u nang, loạn dưỡng, các u xơ tuyến, và các
tổn thương viêm đều sáng mờ toàn bộ hoặc gây ra một giảm nhẹ của mức độ sáng
bình thường của tuyến vú.
+ Các tổn thương ác tính, kể cả khối lượng nhỏ đều được thể hiện bằng một
bóng mờ rõ rệt "đen như mực" nổi rõ trên nền sáng đồng đều của tuyến và bao giờ
cũng có vẻ như to hơn so với thể tích thực của khối u.
+ Các tổn thương khác ở vú như: bọc máu, lao vú, những u nang có chứa
máu được thể hiện bằng các bóng mờ không rõ rệt và thường có kích thước tương
ứng với kích thước thực của tổn thương. Một bọc máu ở vú xuất hiện sau một chấn
thương nhỏ (sau sờ nắn) cần cảnh giác và nghĩ tới ung thư vú.
3.5. Phương pháp chẩn đoán giải phẫu bệnh:
Chẩn đoán giải phẫu bệnh có vai trò quan trọng trong chẩn đoán ung thư
nói chung. Đối với các bệnh của vú, chẩn đoán giải phẫu bệnh ngoài việc xác định
chính xác, khách quan có phải ung thư hay không, còn giúp cho người thầy thuốc
lâm sàng có những thông tin chính xác, chắc chắn để hiểu rõ quá trình tiến triển và
tiên lượng của bệnh. Mô học của các khối u được sinh thiết hàng loạt sẽ giúp cho
việc chẩn đoán sớm ung thư vú, kể cả những trường hợp ung thư còn đang ở giai
đoạn tại chỗ hoặc những trường hợp tiền ung thư. Kết quả chẩn đoán giải phẫu
bệnh là có độ chính xác cao nhất và được lấy làm chuẩn để so sánh, đánh giá kết
quả của những phương pháp chẩn đoán khác.
Chẩn đoán giải phẫu bệnh các bệnh vú đã được nghiên cứu từ rất lâu. Từ
năm 1909, Aschoff đã công bố phân loại giải phẫu bệnh các bệnh vú. Sau đó rất
nhiều tác giả khác đã đưa ra những bảng phân loại khác nhau. Bảng phân loại của
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 1981 là bảng phân loại được sử dụng rộng rãi


nhất trên thế giới.
3.5.1. Phân loại giải phẫu bệnh u vú theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
năm 1981:
3.5.1.1. U biểu mô (epithelial tumours):
+ U lành (benign):
- U nhú trong ống tuyến (intraductal papilloma).
- U tuyến của núm vú (adenoma of nipple).
- U tuyến (adenoma).
. Hình ống (tubular).
. Tuyến tiết sữa (lactating).
- Các loại u khác.
+ U ác tính (malignant):
- Không xâm lấn (non invasive).
. Ung thư biểu mô không xâm lấn thể nội ống tuyến (intraductal carcinoma)
.
. Ung thư tiểu thùy tại chỗ (lobular carcinoma in-situ) .
- Xâm lấn (invasive).
. Carcinoma xâm lấn ống tuyến (invasive ductal carcinoma).
. Carcinoma xâm lấn ống tuyến thể nội ống (incvasive ductal carcinoma
with predominant intraductal).
. Carcinoma xâm lấn thùy (incvasive lobular carcinoma).
. Carcinoma thể nhầy (mucinous carcinoma).
. Carcinoma thể tủy ( medullar carcinoma).
. Carcinoma thể nang hạch (adenoid cystic carcinoma).
. Carcinoma thể nhú (papillary carcinoma).
. Carcinoma thể ống (tubular carcinoma).
. Carcinoma thể phát tiết (secretory juvenik).
. Carcinoma thể bán hủy (apocrine carcinoma).
. Carcinoma có dị sản (carcinoma with metaplasia); bao gồm: thể có vẩy
(squamous type), thể tế bào mọc thẳng (spindle-cell type), thể sụn và xương

(cartilagious and osseous type), thể hỗn hợp ( mixed type).
. Các loại khác.
+ Bệnh Paget của núm vú.
3.5.1.2. U tổ chức liên kết hỗn hợp và u biểu mô:
+ U xơ tuyến (fibroadenoma).
+ U hình lá (sarcoma nang hình lá) (phyllodes cystosarcoma).
+ Sacom tuyến vú (carcinosarcoma).
3.5.1.3. U hỗn hợp (miscellancous tumours):
+ U phần mềm (soft tissue tumours).
+ U da (skin tumours).
+ U của tổ chức tạo máu và tổ chức bạch huyết (tumours of haematopoetic
and lymphoid tissue).
3.5.1.4. U không phân loại (unclassified tumours).
3.5.1.5. Loạn sản vú, bệnh nang xơ vú (mammary dysplasia).
3.5.1.6. Tổn thương giống u (tumour - like lesions).
+ Giãn ống tuyến (ductectasia).
+Viêm tấy giả u (inflammatory pseudotumours).
+ Loạn sản phôi (hamartoma).
+ Bệnh vú to ở nam giới (gynaecomastia) .
+ Các loại u khác.


×