Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

bài giảng luật doanh nghiêp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.72 KB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ CẮT MAY& THỜI TRANG











BÀI GIẢNG:




( THAY THẾ LUẬT CÔNG TY )






Biên soạn

ThS. Nguyễn Văn Thức










NĂM 2006

LUẬT DOANH NGHIỆP

1
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠNG TY

I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY VÀ LUẬT CƠNG TY:
1. Khái niệm chung về Cơng ty:
Theo KUBLER (người Đức): “ Khái niệm Cơng ty được hiểu là sự liên kết của 2 hay
nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành để đạt được
một mục tiêu chung nào đó”.
Theo định nghĩa trên thì Cơng ty có 3 đặc điểm:
- Sự liên kết của nhiều người (cá nhân hoặc pháp nhân)
- Sự liên kết được thực hiện thơng qua 1 sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ, quy
chế): Cùng bỏ ra một số tài sản góp vào Cơng ty.
- Sự liên kết nhằm đạt mục đích chung là kinh doanh kiếm lời.
Có nhiều loại Cơng ty với mục đích khác nhau: Cơng ty thương mại hay kinh doanh
(loại này phổ biến) và các Cơng ty dân sự.
2. Sự ra đời của Cơng ty và Luật Cơng ty:
- Trong xã hội, khi sản xuất hàng hóa đã phát triển ở mức nhất định, để mở mang
kinh doanh nên cần phải có nhiều vốn, do đó buộc các nhà kinh doanh phải liên

kết với nhau.
- Trên cơ sở vốn và sự tin tưởng lẫn nhau, họ đã liên kết tạo ra mơ hình tổ chức
kinh doanh mới: Cơng ty kinh doanh.
- Khi sản xuất hàng hố phát triển  sự cạnh tranh càng khốc liệt, những doanh
nghiệp có vốn đầu tư thấp sẽ ở vào vị thế bất lợi  họ phải liên kết với nhau thơng
qua việc góp vốn để lập ra 1 doanh nghiệp tạo thế đứng vững trên thị trường.
- Trong kinh doanh thường gặp rủi ro, để phân chia bớt rủi ro cho nhiều người 
họ liên kết với nhau để chia sẻ.
Như vậy, sự ra đời của Cơng ty là quy luật khách quan trong nền kinh tế thị trường,
là kết quả của việc thực hiện ngun tắc tự do kinh doanh, tự do kết ước và tự do lập
hội.
Sự ra đời của các Cơng ty kinh doanh kéo theo đó là nhu cầu cần phải có luật lệ
của Cơng ty. Lịch sử Luật Cơng ty gắn liền với các quy định về liên kết, hợp đồng
và các quan hệ nợ nần trong Luật La mã.Luật Cơng ty hiện đại ra đời cùng với thời
kỳ tự do hóa tư sản. Các Cơng ty hoạt động theo luật và chịu rất ít sự giám sát của
Nhà nước.
Hiện nay trên thế giới tồn tại 2 hệ thống pháp luật Cơng ty:
- Hệ thống Luật Cơng ty Lục địa (Châu Âu) chịu ảnh hưởng luật của Đức.
- Hệ thống Luật Cơng ty Anh – Mỹ.
Tóm lại
: Luật Cơng ty là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan
hệ phát sinh trực tiếp trong q trình thành lập, hoạt động phát triển và kết thúc
hoạt động của Cơng ty. Luật Cơng ty bảo vệ lợi ích chung của Cơng ty.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUT DOANH NGHIP

2
Lut Cụng ty thuc v lut t phỏp, s phỏt trin ca nú gn lin vi lch s phỏt

trin thng mi.
Vit Nam, Lut Cụng ty ra i mun v chm phỏt trin.
Nm 1931 cú Dõn lut thi hnh ti cỏc tũa Nam ỏn Bc k trong ú cú núi v Hi
buụn. o lut ny chia cỏc Cụng ty (Hi buụn) thnh 2 loi: Hi ngi v Hi vn.
+ Hi ngi chia thnh Hi hp danh (Cụng ty hp danh), Hi hp t (Cụng ty
hp vn n gin).
+ Hi hp vn chia thnh Hi vụ danh (Cụng ty c phn) v Hi hp c (Cụng
ty hp vn n gin c phn).
- Nm 1944, chớnh quyn Bo i xõy dng B Lut Thng mi Trung phn.
- Nm 1952, chớnh quyn Si Gũn ban hnh B Lut Thng mi.
- T sau nm 1954, t nc chia ct thnh 2 min do ú cú 2 h thng phỏp lut
khỏc nhau.
min Bc, thi k u xõy dng kinh t k hoch tp trung vi 2 thnh phn kinh
t ch yu l Quc doanh v Tp th, Chớnh ph ch o vic sn xut kinh doanh
bng cỏc Ngh nh, Thụng t Trong nn kinh t k hoch tp trung cha cú Lut
Cụng ty.
Trc õy, t
rong nn kinh t nc ta cú nhiu n v kinh t quc doanh cú tờn gi
l Cụng ty, ngi ta s dng khỏi nim Cụng ty cho cỏc n v kinh t hot ng
thng nghip dch v phõn bit vi cỏc n v chuyờn hot ng sn xut
(thng gi l nh mỏy, xớ nghip). Khỏi nim Cụng ty õy khụng c hiu theo
bn cht phỏp lý m c hiu theo hỡnh thc kinh doanh. Nm 1986, ng ta ra
ng li phỏt trin kinh t hng húa nhiu thnh phn theo c ch th trng cú s
qun lý ca Nh nc to iu kin thun li cho cỏc Cụng ty ra i v phỏt trin.
- Ngy 21 12 1990, Quc hi ó thụng qua Lut Cụng ty bao gm 6 chng cú
46 iu.
- Ngy 12 06 1999, Quc hi ó thụng qua Lut Doanh nghip bao gm 10
chng cú 124 iu thay th Lut Cụng ty v cú hiu lc t ngy 01 01 2000.
- Ngy 29 11 2005, Quc hi thụng qua Lut Doanh nghip mi gm 10
chng cú 172 iu thay th Lut Doanh nghip c nm 1999.


II. CC LOI HèNH CễNG TY PH BIN TRấN TH GII:
1. Cụng ty i nhõn:
L nhng Cụng ty m vic thnh lp da trờn s liờn kt cht ch bi tin cy v
nhõn thõn ca cỏc thnh viờn tham gia. S hựn vn l yu t ch yu.
Cụng ty cú c im quan trng l khụng cú s tỏch bch v ti sn cỏ nhõn cỏc
thnh viờn v ti sn ca Cụng ty.
Cỏc thnh viờn liờn i chu trỏch nhim vụ hn i vi mi khon n ca Cụng ty
hoc ớt nht phi cú 1 thnh viờn chu trỏch nhim vụ hn v cỏc khon n ca Cty.
Cỏc thnh viờn cú t cỏch thng gia c lp v phi chu thu thu nhp cỏ nhõn,
bn thõn Cụng ty khụng b ỏnh thu.
Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

3
Có 2 dạng :
 Cơng ty hợp danh: là loại hình Cơng ty trong đó các thành viên cùng nhau tiến
hành hoạt động thương mại dưới 1 hãng chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vơ
hạn về mọi khoản nợ của Cơng ty. Việc thành lập Cơng ty trên cơ sở hợp đồng giữa
các thành viên.
 Cơng ty hợp vốn đơn giản: là loại Cơng ty có ít nhất 1 thành viên chịu trách
nhiệm vơ hạn (thành viên nhận vốn), còn những thành viên khác chỉ chịu trách
nhiệm hữu hạn trong số vốn góp vào Cơng ty (thành viên góp vốn).
Cơng ty hợp vốn về cơ bản giống Cơng ty hợp danh, điểm khác nhau cơ bản là Cơng
ty hợp vốn đơn giản có 2 loại thành viên với những thân phận pháp lý khác nhau:
+ Thành viên nhận vốn: Chịu trách nhiệm vơ hạn về nợ của Cơng ty.
+ Thành viên góp vốn: Chịu trách nhiệm vơ hạn trong phần vốn góp vào Cơng
ty.

2. Cơng ty đối vốn:

Cơng ty có tư cách pháp nhân, các thành viên Cơng ty chỉ chịu trách nhiệm về mọi
khoản nợ của Cơng ty trong phạm vi phần vốn mà họ góp vào Cơng ty.
Có 2 loại: Cơng ty cổ phần và Cơng ty trách nhiệm hữu hạn :
a. Cơng ty cổ phần (Cty CP):
Có các đặc trưng cơ bản:
Là 1 tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động mang tính chất xã hội cao.
- Chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của Cơng ty: Cơng ty chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của Cơng ty bằng tài sản Cơng ty. Các thành viên Cơng ty
chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của Cơng ty trong phạm vi vốn họ góp
vào Cơng ty.
- Vốn cơ bản của Cơng ty được chia thành các cổ phần (đây là điểm khác với
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn).
- Trong q trình hoạt động được phát hành các loại chứng khóan, việc chuyển
nhượng phần vốn góp được thực hiện dễ dàng thơng qua hành vi bán cổ phiếu.
- Có số lượng thành viên đơng.
b. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn( Cty TNHH): Có đặc trưng cơ bản:
- Là 1 pháp nhân độc lập, thành viên Cơng ty khơng nhiều và thường là những
người quen biết nhau.
- Vốn điều lệ chia thành từng phần, phần vốn góp khơng thể hiện dưới hình
thức cổ phiếu và khó chuyển nhượng ra bên ngồi.
- Trong q trình hoạt động khơng được phép cơng khai huy động vốn, khơng
được phát hành cổ phiếu.
- Về tổ chức và điều hành đơn giản hơn Cơng ty cổ phần.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn và Cơng ty cổ phần khác nhau ở cơ chế tổ chức,
số lượng người tham gia nhưng chủ yếu ở cách gọi vốn và chuyển nhượng vốn.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM

LUT DOANH NGHIP

4
KT CU CA LUT DOANH NGHIP
Lut doanh nghip c Quc hi nc CHXHCNVN kh XI k hp th 8
thụng qua ngy 29/11/2005 cú hiu lc thi hnh lut t 01/07/2006. Lut ny thay
th Lut Doanh nghip thỏng 7 nm 1999.
Lut Doanh nghip mi cú 10 chng vi 172 iu ( Lut DN c cú 10 chng vi
126 iu.
Chng 1: Nhng quy nh chung, gm 12 iu ( t iu 1 n iu 12 ):
Gii thiu phm vi iu chnh ca lut, i tng ỏp dng, cỏc khỏi nim,
ngnh ngh kinh doanh, quyn v ngha v ca doanh nghip.
Chng 2: Thnh lp v ng ký kinh doanh, gm 35 iu( t iu 13 n
iu 37):
Gii thiu quy nh quyn thnh lp v qun lý doanh nghip, quyn gúp vn,
ng ký kinh doanh v iu l Cụng ty.
Chng 3: Cụng ty trỏch nhim hu hn, gm 39 iu(t iu 38 n iu
76) gm 2 mc:
Mc I : Cty.TNHH cú 2 thnh viờn tr lờn.
Mc II: Cty.TNHH 1 thnh viờn
Quy nh quyn, ngha v ca cỏc thnh viờn, c cu t chc ca cụng ty
TNHH, chc nng, nhim v, quyn hn v hot ng ca cỏc chc danh trong
Cụng ty.
Chng 4: Cụng ty c phn, gm 53 iu (t iu 77 n iu 129):
Quy nh quyn, ngha v ca cỏc c ụng, c cu t chc ca cụng ty c
phn, chc nng, nhim v, quyn hn v hot ng ca cỏc t chc, chc
danh trong Cụng ty.
Chng 5: Cụng ty hp danh, gm 11 iu (t iu 130 n iu 140).
Chng 6: Doanh nghip t nhõn, gm 5 iu ( t iu 141 n iu 145).
Chng 7: Nhúm Cụng ty, gm 5 iu ( t iu 146 n iu 149).

Chng 8: T chc li, gii th v phỏ sn doanh nghip, 11 iu (t iu
150 n 160).
Chng 9: Qun lý nh nc i vi doanh nghip, gm 5 iu ( t iu
161 n iu 165).
Chng 10: iu khon thi hnh, gm 6 iu ( t iu 166 n iu 172).





Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUT DOANH NGHIP

5
BI 2: A V PHP Lí CA DOANH NGHIP
THEO PHP LUT HIN HNH NC TA
Phm vi iu chnh ca Lut Doanh nghip: Lut DN quy nh v vic thnh lp,
t chc qun lý v hot ng ca Cụng ty TNHH, Cụng ty C phn, Cụng ty Hp
danh v DN T nhõn thuc mi thnh phn kinh t (sau õy gi chung l Doanh
nghip); quy nh v nhúm Cụng ty.
i tng ỏp dng ca Lut Doanh nghip:
- Cỏc DN thuc mi thnh phn kinh t.
- T chc, cỏ nhõn cú liờn quan n vic thnh lp, t chc qun lý v hot ng
ca cỏc Doanh nghip.
I. MT S KHI NIM TRONG LUT DOANH NGHIP:
- Doanh nghip: L t chc kinh t cú tờn riờng, cú ti sn, cú tr s giao dch n
nh, c ng ký kinh doanh theo quy nh ca phỏp lut nhm mc ớch thc
hin cỏc hot ng kinh doanh.

- Kinh doanh: L vic thc hin liờn tc mt, 1 s hoc tt c cỏc cụng on ca
quỏ trỡnh u t, t sn xut n tiờu th sn phm hoc cung ng dch v trờn th
trng nhm mc ớch sinh li.
- Vn: L s tin m Cụng ty nm trong tay trong sut thi gian tn ti thc
hin cụng vic kinh doanh ca mỡnh.
+ V mt ti chớnh: Vn c chia ra lm nhiu loi theo mc ớch v thi gian
s dng.
+ V mt phỏp lý : Vn c chia theo ngun gc to lp, do ngi s hu cụng
ty b vo hay do Cụng ty ng ra vay.
Tin m ngi s hu cụng ty b vo lỳc ban u to nờn vn iu l, hay vn t cú
ca cụng ty. S vn ny cng vi tin i vay to nờn ngun ti chớnh ca cụng ty.
Vn ca doanh nghip cú 2 tớnh cht:
+ V mt phỏp lý: Vn l s tin m bo cho vic cụng ty tr n.
+ V mt kinh t : Vn l phng tin kinh doanh.
Ta cú th hỡnh dung vn ca Cụng ty nh 1 qu nhón ó búc v. Cỏi ht ca qu
nhón l phn vn dựng bo m tr n, phn tht ca qu nhón l vn i vay, lói
cha chia, qu d tr
- Gúp vn: L vic a ti sn vo cụng ty tr thnh ch s hu hoc ch s
hu chung ca Cụng ty. Ti sn gúp vn cú th l tin VN, ngoi t t do chuyn i,
vng, giỏ tr quyn s dng t, giỏ tr quyn s hu trớ tu, cụng ngh, bớ quyt k
thut do thnh viờn gúp to thnh vn ca Cụng ty.
- Phn vn gúp: L t l vn m ch s hu hoc cỏc ch s hu chung ca Cụng
ty gúp vo vn iu l.
- Vn iu l: L s vn do tt c cỏc thnh viờn, c ụng gúp hoc cam kt gúp
v c ghi vo iu l Cụng ty.
Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP


6
- Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để
thành lập DN.
- Cổ phiếu: Chứng chỉ do Cơng ty cổ phần phát hành hoặc bút tốn ghi vào sổ xác
nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số cổ phần của Cơng ty đó gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có
thể ghi tên hoặc khơng ghi tên.
Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, trụ sở Cơng ty.
+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Số lượng cổ phần và loại cổ phần.
+ Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu
+ Tên cổ đơng đối với cổ phiếu có ghi tên.
+ Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
+ Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của Cơng ty.
Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đơng của cơng ty và ngày phát hành cổ phiếu.
- Cổ phần: là số vốn tối thiểu mà 1 cổ đơng tham gia đầu tư vào cơng ty cổ phần.
Ai mua cổ phần thì được cấp giấy chứng nhận, và giấy này được gọi là cổ phiếu. Cổ
phiếu có 1 mệnh giá mà luật DN của ta gọi là “phần bằng nhau”.
Theo Luật doanh nghiệp, cổ phần được chia thành 2 loại chính: cổ phần phổ thơng và
cổ phần ưu đãi.
- Cổ tức: Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của Cơng ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về
tài chính.
- Cổ đơng: Người sở hữu ít nhất 1 cổ phần đã phát hành của Cơng ty cổ phần.
Luật doanh nghiệp phân biệt: Người góp vốn vào Cơng ty trách nhiệm hữu hạn là
thành viên, còn người góp vốn vào Cơng ty cổ phần là cổ đơng. Cổ đơng gồm tất cả
những người đã góp vốn dưới hình thức cổ phiếu. Số người tối thiểu phải có để lập 1
Cơng ty cổ phần là 3.
- Cơng ty mẹ - Cơng ty con: Một Cơng ty được coi là Cơng ty mẹ của cơng ty
khác nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:

+ Sở hữu trên 50% vốn Điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thơng đã phát hành
của cơng ty đó.
+ Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của cơng ty đó.
+ Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của cơng ty đó.
- Phần vốn góp sở hữu Nhà nước: Là phần vốn góp được đầu tư từ ngân sách
Nhà nước và nguồn vốn khác của Nhà nước do 1 cơ quan Nhà nước làm đại diện chủ
sở hữu.
- Doanh nghiệp Nhà nước: Là DN trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn Điều
lệ.

Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

7
II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠNG TY THEO LUẬT DOANH NGHIỆP:
1.
Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp
:
- Nhà nước cơng nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp
được quy định trong luật này, bảo đảm sự bình đẳng trước pháp luật của doanh
nghiệp khơng phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh
lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
- Nhà nước cơng nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các
quyền lợi và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp
khơng bị quốc hữu hóa, khơng bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
- Trường hợp thật cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, nhà

nước trưng mua, trưng dụng tài sản doanh nghiệp, thì doanh nghiệp được thanh
tốn hoặc bồi thường theo giá trị thị trường tại thời điểm cơng bố trưng mua hoặc
trưng dụng. Việc thanh tốn hoặc bồi thường phải đảm bảo lợi ích của doanh
nghiệp và khơng phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp hoạt động trong
khn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo Điều lệ của tổ chức mình phù hợp với các
quy định của pháp luật
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ tơn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động
thành lập và tham gia hoạt động các tổ chức chính trị, CT-XH trong khn khổ
Hiến pháp và Pháp luật.
2. Ngành nghề kinh doanh:
Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được tự chủ đăng ký và thực hiện kinh
doanh các ngành, nghề khơng gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an
tồn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức
khoẻ nhân dân.
3. Quyền của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có quyền:
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mơ và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà
nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia SX, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ cơng ích
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Lựa chọn hình thức và phương thức huy động, phân bổ vốn, sử dụng vốn.
- Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu.
- Tuyển dụng, th và sử dụng lao động theo u cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học cơng nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh.
- Tự chủ quyết định các cơng việc kinh doanh và quan hệ nội bộ
- Từ chối mọi u cầu cung cấp các nguồn lực khơng được pháp luật quy định.

Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

8
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Trực tiếp hoặc thơng qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy
định của pháp luật.
- Các quyền khác do pháp luật quy định.
4.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp
:
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy đăng ký kinh
doanh; đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh
các ngành nghề có điều kiện.
- Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế tốn.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện những nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký
hoặc cơng bố.
- Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động; thực hiện chế độ BHXH, BHYT và bảo hiểm khác cho người lao động theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo
cáo chính xác, đầy đủ các thơng tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của
doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; khi phát hiện các thơng tin
đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ
sung các thơng tin đó.

- Tn thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội,
bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng
cảnh.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
5
. Quyền và nghĩa vụ của DN có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cơng
ích
:
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định chung như các doanh nghiệp.
- Được hạch tốn và bù đắp chi phí theo giá thực hiện thầu hoặc thu phí sử dụng
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Được bảo đảm thời hạn SX, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn
đầu tư và có lãi hợp lý.
- Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn
đã cam kết theo gía hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Đảm bảo các điều kiện cơng bằng và thuận lợi như nhau cho mọi đối tượng
khách hàng.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng,
điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.


Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

9
6
.
Các hành vi bị cấm :

- Cấp giấy chứng nhận ĐKKD cho người khơng đủ điều kiện hoặc từ chối cấp Giấy
chứng nhận ĐKKD cho người đủ điều kiện theo quy định của Luật DN; gây chậm
trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người u cầu ĐKKD và hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Hoạt động kinh doanh dưới hình thức Doanh nghiệp mà khơng ĐKKD hoặc tiếp
tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD.
- Kê khai khơng trung thực, khơng chính xác, kịp thời nội dung hồ sơ ĐKKD hoặc
những thay đổi trong nội dung bổ sung ĐKKD.
- Kê khai khống vốn đăng ký, khơng góp đủ và đúng hạn số vốn như đã đăng ký; cố
ý định giá tài sản góp vốn khơng đúng giá trị thực tế.
- Hoạt động trái pháp luật, lừa đảo; kinh doanh các ngành nghề cấm kinh doanh.
- Kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đơng của Doanh nghiệp thực hiện các quyền
theo quy định của Luật DN và Điều lệ Cơng ty.
- Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
III. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH:
1. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân Việt nam và nước ngồi có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật DN, trừ những trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài sản
của nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình.
- Cán bộ, cơng chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, cơng chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phòng trong các
cơ quan, đơn vị thuộc Qn đội nhân dân VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chun nghiệp
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân VN.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu
nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn
góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác.

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tồ án cấm hành nghề kinh doanh.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Quyền góp vốn, mua cổ phần
:
- Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của Cty Cổ phần, góp vốn vào cơng ty
trách nhiệm hữu hạn, cơng ty hợp doanh, trừ những trường hợp sau đây:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài
sản của nhà nước vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị
mình.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUT DOANH NGHIP

10
+Cỏc i tng khụng c quyn gúp vn vo doanh nghip theo quy nh ca
phỏp lut v cỏn b, cụng chc.
3. Trỡnh t thnh lp doanh nghip v ng ký kinh doanh:
- Ngi thnh lp doanh nghip np h s ng ký kinh doanh theo quy
nh ca lut ny ti c quan ng ký kinh doanh cú thm quyn v chu trỏch nhim
v tớnh chớnh xỏc, trung thc ca ni dung h s ng ký kinh doanh.
- C quan ng ký kinh doanh xem xột v chu trỏch nhim v tớnh hp l ca
h s khi cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh; khụng c yờu cu ngi
thnh lp doanh nghip np thờm cỏc giy t khỏc khụng quy nh ti Lut ny .
- C quan ng ký kinh doanh cú trỏch nhim xem xột h s ng ký kinh
doanh v cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh trong thi hn 10 ngy lm vic,
k t ngy nhn h s; nu t chi cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh thỡ
thụng bỏo bng vn bn cho ngi thnh lp doanh nghip bit. Thụng bỏo phi nờu
rừ lý do v cỏc yờu cu sa i, b sung.

- Thi hn cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh gn vi D ỏn u t c
th thc hin theo quy nh ca phỏp lut v u t.
4. H s ng ký kinh doanh:

H s ng ký kinh doanh bao gm:
4.1. Giy ngh ng ký kinh doanh : Gm cỏc ni dung ch yu sau õy:
+ Tờn doanh nghip.
+ a ch tr s chớnh ca doanh nghip; s in thoi, s FAX, a ch giao
dch th in t
+ Ngnh, ngh kinh doanh.
+ Vn iu l i vi Cụng ty, vn u t ban u ca ch DN i vi DN T
nhõn.
+ Phn vn gúp ca mi thnh viờn i vi Cụng ty trỏch nhim hu hn v
Cụng ty hp danh; s c phn ca c ụng sỏng lp, loi c phn, mnh giỏ c phn
v tng s c phn c quyn cho bỏn ca tng loi i vi Cụng ty c phn.
+ H tờn, ch ký, a ch thng trỳ, quc tch, s Giy Chng minh nhõn dõn,
h chiu hoc chng thc cỏ nhõn hp phỏp khỏc ca ch doanh nghip i vi
doanh nghip t nhõn; ca ch s hu Cụng ty hoc ngi i din theo u quyn
ca ch s hu Cụng ty i vi Cụng ty trỏch nhim hu hn 1 thnh viờn ; ca
thnh viờn hoc ngi i din theo u quyn ca thnh viờn i vi Cụng ty TNHH
2 thnh viờn tr lờn; ca c ụng sỏng lp hoc ngi i din u quyn ca c ụng
sỏng lp i vi Cụng ty c phn; ca thnh viờn hp danh i vi Cụng ty hp
danh.



Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP


11
4.2. Điều lệ Cơng ty: Gồm các nội dung chủ yếu sau :
1/ Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2/ Ngành, nghề kinh doanh.
3/ Vốn Điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn Điều lệ.
4/ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên
hợp danh đối với Cơng ty Hợp danh; của chủ sở hữu Cơng ty, thành viên đối với
Cơng ty TNHH; của cổ đơng sáng lập đối với Cơng ty Cổ phần.
5/ Phần vốn góp và giá trị góp của mỗi thành viên đối với Cơng ty TNHH và
Cơng ty Hợp danh; số cổ phần của cổ đơng sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ
phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với Cơng ty Cổ
phần.
6/ Quyền và nghĩa vụ của thành viên hoặc cổ đơng.
7/ Cơ cấu tổ chức, quản lý.
8/ Người đại diện theo pháp luật.
9/ Thể thức thơng qua quyết định của Cơng ty; ngun tắc giải quyết tranh chấp
nội bộ.
10/ Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người
quản lý và thành viên Ban kiểm sốt.
11/ Những trường hợp thành viên u cầu cơng ty mua lại phần vốn góp hoặc cổ
phần.
12/ Ngun tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
13/ Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản Cơng ty.
14/ Thể thức bổ sung , sửa đổi Điều lệ Cơng ty.
15/ Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với Cơng ty Hợp danh; của
người đại diện pháp luật, của chủ sở hữu Cơng ty, của các thành viên hoặc người
đại diện theo uỷ quyền của Cơng ty TNHH, Cơng ty cổ phần
16/ Các nội dung khác do thành viên, cổ đơng thoả thuận nhưng khơng trái với quy
định của pháp luật.

4.3. Danh sách người tham gia : Danh sách thành viên hợp danh đối với Cơng ty
hợp danh; danh sách thành viên đối với Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách
cổ đơng sáng lập đối với Cơng ty cổ phần cùng các giấy tờ hợp pháp về nhân thân.
Đối với thành viên là tổ chức phải có bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
4.4. Văn bản xác nhận vốn pháp định : Đối với doanh nghiệp kinh doanh các
ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận về vốn của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4.5. Chứng chỉ hành nghề : Phải có chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với Cơng ty kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Tên, trụ sở và con dấu của doanh nghiệp
:
- Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm:
+ Phải viết bằng tiếng Việt hoặc có thể có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải
phát âm được và có ít nhất 2 thành tố sau : Loại hình Doanh nghiệp và tên riêng.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

12
+ Tên bằng tiếng nước ngồi của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ
nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt.
+ Không được đặt tên trùng hoặc tên gây lầm lẫn đối với tên của doanh
nghiệp khác đã đăng ký .
+ Khơng được sử dụng tên của cơ quan Nhà nước, Lực lượng vũ trang, tổ chức
Chính trị-Xã hội để làm tồn bộ hoặc 1 phần tên riêng của doanh nghiệp.
+ Khơng sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc.

+ Ngồi các khỏan quy định trên, còn phải viết rõ loại hình doanh nghiệp: Cơng
ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ “trách nhiện hữu hạn “ viết tắt là “TNHH”; cơng
ty cổ phần, cụm từ “cổ phần” viết tắt là “Cp”; cơng ty hợp danh, cụm từ “hợp
danh” viết tắt là “HD”; Doanh nghiệp tư nhân, cụm từ “tư nhân” viết tắt là “TN”.
- Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, phải có địa chỉ
được xác định gồm: số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên thơn, làng, xã, phường, thị
trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; số điện thọai và số fax và thư điện tử(nếu có).
- Doanh nghiệp có quyền lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở trong nước và nước
ngồi. Trình tự và thủ tục lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện do Chính phủ quy
định.
- Doanh nghiệp có con dấu riêng theo quy định của chính phủ. Con dấu là tài sản
của doanh nghiệp và phải được bảo quản theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP:
1. Tổ chức lại:
1.1. Chia doanh nghiệp:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Cơng ty cổ phần có thể được chia thành một số Cơng
ty cùng loại.
Thủ tục chia Cơng ty phải được Hội đồng thành viên, chủ sở hữu Cơng ty hoặc Đại
hội đồng cổ đơng của Cơng ty bị chia thơng qua quyết định chia theo quy định của
Luật DN và Điều lệ Cơng ty. Quyết định chia Cơng ty phải có các nội dung về : Tên
các Cơng ty mới, địa chỉ trụ sở chính; ngun tắc và thủ tục chia tài sản; phương án
sử dụng lao động….
Các thành viên, chủ sở hữu hoặc các cổ đơng của các Cơng ty mới thơng qua Điều
lệ, bầu hoặc bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo và tiến hành đăng ký kinh doanh theo
quy định.
Cơng ty bị chia chấm dứt sự tồn tại sau khi các Cơng ty mới được đăng ký kinh
doanh. Các Cơng ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa
thanh tốn của Cơng ty bị chia.
1.2- Tách doanh nghiệp:

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Cơng ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một
phần của tài sản của Cơng ty hiện có (gọi là Cơng ty bị tách) để thành lập một hoặc
một số Cơng ty mới cùng loại (gọi là Cơng ty được tách), chuyển một phần quyền và
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUT DOANH NGHIP

13
ngha v ca Cụng ty b tỏch sang Cụng ty c tỏch m khụng chm dt tn ti ca
Cụng ty b tỏch.
Sau khi ng ký kinh doanh, Cụng ty b tỏch v Cụng ty c tỏch phi cựng liờn
i chu trỏch nhim v cỏc khon n ca Cụng ty b tỏch.

1.3- Hp nht doanh nghip:
Hai hoc mt s Cụng ty cựng loi (gi l Cụng ty b hp nht) cú th hp nht
thnh mt Cụng ty mi (gi l Cụng ty hp nht) bng cỏch chuyn tũan b ti sn ,
quyn, ngha v v li ớch hp phỏp sang Cụng ty hp nht, ng thi chm dt s
tn ti ca Cụng ty b hp nht.
Cỏc thnh viờn, ch s hu Cụng ty hoc cỏc c ụng ca Cụng ty b hp nht thụng
qua hp ng hp nht, iu l Cụng ty hp nht, bu hoc b nhim cỏc chc danh
lónh o ca Cụng ty hp nht v tin hnh ng ký kinh doanh.
Cm cỏc trng hp hp nht m theo ú Cụng ty hp nht cú th phn trờn 50%
trờn th trng cú liờn quan, tr trng hp phỏp lut v cnh tranh cú quy nh
khỏc.
1.4. Sỏp nhp doanh nghip:
Mt hoc mt s Cụng ty cựng loi (gi l Cụng ty b sỏp nhp) cú th sỏp nhp vo
mt Cụng ty khỏc (gi l Cụng ty nhn sỏp nhp) bng cỏch chuyn tũan b ti sn,
quyn, ngha v v li ớch hp phỏp sang Cụng ty nhn sỏp nhp, ng thi chm dt
s tn ti ca Cụng ty b sỏp nhp.

Cỏc thnh viờn, ch s hu Cụng ty hoc cỏc c ụng ca cỏc Cụng ty liờn quan
thụng qua hp ng sỏp nhp, iu l Cụng ty nhn sỏp nhp v tin hnh ng ký
kinh doanh Cụng ty nhn sỏp nhp theo quy nh ca Lut DN.
Cụng ty nhn sỏp nhp c hng cỏc quyn v li ớch hp phỏp, chu trỏch nhim
v cỏc khon n, hp ng lao ng v ngha v ti sn khỏc ca Cụng ty b sỏp
nhp.
Cm cỏc trng hp sỏp nhp Cụng ty m theo ú Cụng ty sỏp nhp cú th phn
trờn 50% trờn th trng cú liờn quan, tr trng hp phỏp lut v cnh tranh cú quy
nh khỏc.
1.5. Chuyn i Cụng ty :
- Cụng ty TNHH cú th c chuyn i thnh cụng ty c phn hoc ngc li.
Th tc chuyn i :
+ Hi ng thnh viờn, ch s hu Cụng ty hoc i hi ng c ụng thụng
qua quyt nh chuyn i v iu l Cụng ty chuyn i. Quyt nh chuyn i
phi cú cỏc ni dung v: Tờn, a ch tr s chớnh ca Cụng ty c chuyn i v
Cụng ty chuyn i; thi hn v iu kin chuyn ti sn, phn vn gúp, c phn,
trỏi phiu ca Cụng ty c chuyn i bng ti sn, c phn, trỏi phiu, phn vn
gúp ca Cụng ty chuyn i; phng ỏn s dng lao ng; thi hn thc hin
chuyn i.
+ Quyt nh chuyn i phi c gi n tt c cỏc ch n v thụng bỏo cho
ngi lao ng bit trong thi hn 15 ngy, k t ngy thụng qua quyt nh;
Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
Thử vieọn ẹH SPKT TP. HCM -
Baỷn quyen thuoọc ve Trửụứng ẹH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

14
+ Việc đăng ký kinh doanh của Cơng ty chuyển đổi được tiến hành theo quy
định của Luật DN. Sau khi đăng ký kinh doanh, Cơng ty được chuyển đổi chấm dứt
tồn tại; Cơng ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách

nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của Cơng ty
được chuyển đổi.

- Đối với việc chuyển đổi Cơng ty TNHH 1 thành viên:
+ Trường hợp chủ sở hữu Cơng ty chuyển nhượng 1 phần vốn Điều lệ cho tổ
chức, cá nhân thì trong thời hạn 15 ngày chuyển nhượng, chủ sở hữu Cơng ty và
người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay đổi số lượng thành viên với cơ
quan đăng ký kinh doanh. Khi đó Cơng ty được quản lý và hoạt động theo quy định
về Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Trường hợp chủ sở hữu Cơng ty chuyển nhượng tồn bộ vốn điều lệ cho 1 cá
nhân thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày hồn thành thủ tục chuyển nhượng, người
nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu Cơng ty và tổ chức quản lý,
hoạt động theo quy định về Cơng ty TNHH 1 thành viên là cá nhân.
2. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
:
Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ mà khơng có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả
các thành viên hợp danh đối với Cơng ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở
hữu cơng ty đối với Cơng ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đơng đối với
Cơng ty cổ phần.
- Cơng ty khơng còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật DN
trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh tốn hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
:
Việc giải thể doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định sau đây:
3.1- Thơng qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp

phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh tóan các khỏan nợ của doanh
nghiệp; thời hạn thanh tóan nợ, thanh lý hợp đồng khơng được vượt q 6 tháng kể
từ ngày thơng qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

15
3.2- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu Cơng ty, Hội
đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ
Cơng ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3.3- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày thơng qua, quyết định giải thể phải
được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả cc chủ nợ, người có quyền, nghĩa
vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp, quyết định này phải được
niêm yết cơng khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp và đối với trường hợp mà pháp
luật u cầu phải đăng báo thì phải đăng ít nhất trên 1 tờ báo viết hoặc báo điện tử
trong ba số liên tiếp.
3.4- Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh tốn theo thứ tự sau :
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thơi việc, BHXH theo quy định của pháp luật và
các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng
lao động đã ký kết.
- Nợ thuế và các khoản nợ khác.
- Sau khi đã thanh tốn hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần
còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đơng hoặc chủ sở hữu

Cơng ty.
3.5- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày thanh tóan hết nợ của doanh nghiệp,
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp
đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp,
cơ quan đăng ký kinh doanh phải xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
3.6- Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải
giải thể trong thời hạn 6 tháng. Trình tự và thủ tục giải thể thực hiện theo quy định
trên.
Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể :
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
- Chuyển các khoản nợ khơng có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm
bằng tài sản của doanh ngjhiệp;
- Ký kết hợp đồng mới khơng phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh
nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho th tài sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.
4. Phá sản doanh nghiệp
:
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản
doanh nghiệp.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

16
BÀI 3: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.

A- CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
I.
QUY ĐỊNH VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 2 THÀNH
VIÊN:
1/ Cơng ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên khơng vượt q 50;
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp;
- Phần vốn góp của thành viên có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc tồn bộ
phần vốn góp của mình; chỉ được chuyển nhượng khi đã chào bán phần vốn đó cho
mọi thành viên còn lại, nếu các thành viên đó mua khơng hết mới được bán ra ngồi
cơng ty.
-Thành viên có quyền tặng cho 1 phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của mình tại
Cơng ty cho người khác. Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết
thống đến thế hệ thứ 3 thì họ đương nhiên là thành viên của Cơng ty, nếu là người
khác thì họ chỉ trở thành thành viên của Cơng ty khi được Hội đồng thành viên chấp
nhận.
2/ Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận kinh doanh.
3/Cơng ty trách nhiệm hữu hạn khơng được quyền phát hành cổ phiếu.
II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN:
1- Quyền của các thành viên:
1.1- Quyền của các thành viên trong Cơng ty TNHH có 2 thành viên trở lên :
a. Tham dự họp Hội đồng thành viên, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
b. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phấn vốn góp.
c. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi cơng ty đã nộp thuế
và hồn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
d. Được chia giá trị tài sản còn lại của Cơng ty tương ứng với phần vốn góp khi
Cơng ty giải thể hoặc phá sản;

e. Được ưu tiên góp thêm vốn vào Cơng ty khi Cơng ty tăng vốn điều lệ; được
quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc tồn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật
DN;
f. Khiếu nại hoặc khởi kiện giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi khơng thực hiện
nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc Cơng ty theo quy định của
pháp luật;
g. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng
cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Cơng ty;
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

17
h. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ
ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế tốn, báo cáo tài chính hàng năm, sổ biên
bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liêụ khác của Cơng ty;
i. Các quyền khác theo quy định của luật này và Điều lệ Cơng ty.
1.2- Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn Điều lệ hoặc 1 tỷ lệ
khác nhỏ hơn do Điều lệ Cơng ty quy định( trừ trường hợp quy định tại mục 1.3 dưới
đây) có quyền u cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết các vấn đề
thuộc thẩm quyền.
1.3- Trường hợp Cơng ty có 1 thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ
Cơng ty khơng quy định 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định ở mục 1.2 trên, thì các
thành viên thiểu số có quyền u cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên.
2- Nghĩa vụ của thành viên
:
a. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của cơng ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào cơng
ty. Khơng được rút vốn đã góp ra khỏi Cơng ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp

quy định tại các Điều 43, 44, 45 và 60 của Luật DN
b. Tn thủ điều lệ cơng ty.
c. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.
d. Thực hiện các nghĩa vụ khác quy định tại Luật này .
e. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Cơng ty để thực hiện các hành vi
sau:
- Vi phạm pháp luật.
- Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khơng nhằm mục đích phục vụ lợi
ích của Cơng ty và gây thiệt hại cho người khác.
- Thanh tốn các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy
ra đối với Cơng ty.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN:
1. Hội đồng thành viên (HĐTV):
1.1- Hội đồng thành viên gồm tất cả thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất
của cơng ty. Trường hợp thành viên là tổ chức, thì thành viên đó chỉ định đại diện
theo uỷ quyền của mình tham gia Hội đồng thành viên. Điều lệ Cơng ty quy định cụ
thể kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
1.2- Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau:
- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Cơng ty.
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy
động thêm vốn.
- Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong
trong báo cáo tài chính tại thời điểm cơng bố gần nhất của
cơng ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ cơng ty.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP


18
- Quyết định giải pháp thị trường, tiếp thị và chuyển giao cơng nghệ; thơng qua
hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm cơng bố
gần nhất của Cơng
ty hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ Cơng ty.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc (Tổng giám
đốc), kế tốn trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Cơng ty.
- Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch HĐTV, Giám đốc
(Tổng giám đốc), kế tốn trưởng và các cán bộ quản lý khác quy định tại Điều lệ
Cơng ty.
- Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi
nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Cơng ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Cơng ty.
- Quyết định thành lập Cơng ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Cơng ty.
- Quyết định tổ chức lại Cơng ty.
- Quyết định giải thể hoặc u cầu phá sản Cơng ty.
- Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ Cơng ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
:
2.1- Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc) Cơng ty.
2.2- Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau :
- Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
- Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để
lấy ý kiến các thành viên.

- Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc thực hiện việc lấy
ý kiến các thành viên.
- Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên.
- Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Luật này và Điều lệ Cty.
2.3- Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên khơng q 5 năm. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể được bầu lại với nhiệm kỳ khơng hạn chế.
2.4- Trường hợp Điều lệ Cơng ty quy định Chủ tịch HĐTV là người đại diện
pháp luật thì các giấy tờ phải ghi rõ điều đó.
2.5- Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch HĐTV uỷ quyền bằng văn bản cho 1
thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV theo ngun tắc quy
định tại Điều lệ Cơng ty.Trường hợp khơng có thành viên uỷ quyền hoặc Chủ tịch
HĐTV khơng làm việc thì các thành viên còn lại bầu 1 trong số các thành viên tạm
thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV theo ngun tắc đa số q
bán.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

19
3. Giám đốc ( Tổng giám đốc):
3.1- Giám đốc (Tổng giám đốc) Cơng ty là người điều hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
3.2- Giám đốc (Tổng giám đốc) có các quyền sau:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
ngày của Cơng ty.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Cơng ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Cơng ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Cơng ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
- Ký kết các hợp đồng nhân danh cơng ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Cơng ty
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Hội đồng thành viên.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh.
- Tuyển dụng lao động.
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ Cơng ty, hợp đồng
lao động mà Giám đốc (Tổng giám đốc) ký với Cơng ty theo quyết định của HĐTV.

3.3- Giám đốc (Tổng giám đốc) có các nghĩa vụ sau:
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một các trung thực, cẩn trọng,
tốt nhất nhằm đảm bảo tối đa lợi ích hợp pháp của cơng ty và chủ sở hữu Cơng ty.
- Trung thành với lợi ích của Cơng ty và chủ sở hữu Cơng ty; Khơng sử
dụng thơng tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Cơng ty. Khơng được lạm dụng địa
vị, quyền hạn, tài sản cơng ty để thu lợi riêng cho bản thân; hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhan khác.
- Thơng báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Cơng ty về các doanh nghiệp
mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối.
Thơng báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Cơng ty.
- Khơng được tăng lương, trả thưởng khi Cơng ty khơng có khả năng thanh
tốn đủ các khoản nợ đến hạn.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật và Điều lệ cơng ty quy định.
4. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc ( Tổng giám đốc
):
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và khơng thuộc đối tượng bị cấm quản lý

doanh nghiệp theo quy định của Luật DN;
- Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của Cơng ty hoặc người khơng
phải là thành viên, có trình độ chun mơn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh
doanh hoặc trong các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Cơng ty hoặc tiêu chuẩn,
điều kiện khác quy định tại Điều lệ Cơng ty.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

20
- Đối với Cơng ty con của Cơng ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước
chiếm trên 50% vốn điều lệ thì ngồi các tiêu chuẩn và điều kiện trên, Giám đốc
(Tổng giám đốc) khơng được là vợ hoặc chồng, cha, cha ni, mẹ, mẹ ni, con, con
ni, anh, chị, em ruột của người quản lý và người có thẩm quyền bổ nhiệm người
quản lý của Cơng ty mẹ.
5. Điều kiện để chia lợi nhuận
:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi cơng ty
kinh doanh có lãi, đã hồn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật; sau khi chia lợi nhuận cơng ty vẫn thanh tốn đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả.

B- CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

I.
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1 THÀNH
VIÊN
:
1/Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1

cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu Cơng ty); Chủ sở hữu Cơng ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Cơng ty trong phạm
vi số vốn điều lệ của Cơng ty.
2/Cơng ty TNHH 1 thành viên cớ tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3/Cơng ty TNHH 1 thành viên khơng được phát hành cổ phiếu.
II.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CƠNG TY
:

1- Quyền của Chủ sở hữu Cơng ty :
1.1- Chủ sở hữu Cơng ty là tổ chức có các quyền sau:
- Quyết định nội dung Điều lệ Cơng ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Cơng ty;
- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của
Cơng ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quản lý Cơng ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
các chức danh quản lý cơng ty;
- Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính của cơng ty hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định
tại Điều lệ cơng ty.
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị cơng nghệ;
- Thơng qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ Cơng ty
quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của cơng ty hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ
cơng ty.
- Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy
định tại Điều lệ cơng ty.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -

Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

21
- Quyết định tăng vốn điều lệ của Cơng ty; chuyển nhượng 1 phần hoặc tồn
bộ vốn điều lệ của Cơng ty cho tổ chức, cá nhân khác;
- Quyết định thành lập các Cơng ty con, góp vốn vào Cơng ty khác;
- Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của Cơng ty;
- Quyết định sử dụng lợi nhuận sau khi đã hồn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của Cơng ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể và u cầu phá sản Cơng ty;
- Thu hồi tồn bộ giá trị tài sản của Cơng ty sau khi Cơng ty hồn thành giải
thể hoặc phá sản;
- Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ cơng ty.

1.2- Chủ sở hữu Cơng ty là cá nhân có các quyền sau đây:

- Quyết định nội dung Điều lệ Cơng ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Cơng ty;
- Quyết định đầu tư kinh doanh và quản lý nội bộ doanh nghiệp, trừ trường
hợp Điều lệ Cơng ty quy định khác;
- Quyết định chuyển nhượng 1 phần hoặc tồn bộ vốn điều lệ của Cơng ty cho
tổ chức, cá nhân khác;
- Quyết định sử dụng lợi nhuận sau khi đã hồn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của Cơng ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể và u cầu phá sản Cơng ty;
- Thu hồi tồn bộ giá trị tài sản của Cơng ty sau khi Cơng ty hồn thành giải
thể hoặc phá sản;
- Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ cơng ty.
2- Nghĩa vụ của Chủ sở hữu Cơng ty
:

- Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp khơng góp đủ và
đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của cơng ty.
- Tn thủ Điều lệ cơng ty.
- Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu Cơng ty và tài sản Cơng ty.
Chủ sở hữu Cơng ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia
đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch Cơng ty và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.
- Tn thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan
trong việc mua, bán, vay, cho vay, th, cho th và các giao dịch khác giữa Cơng ty
và chủ sở hữu Cơng ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ Cơng ty.


Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

22
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN 1 THÀNH VIÊN :
Chủ sở hữu Cơng ty bổ nhiệm 1 hoặc 1 số người đại diện theo uỷ quyền với nhiệm
kỳ khơng q 5 năm để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của
Luật DN và pháp luật có liên quan.
Chủ sở hữu Cơng ty có quyền thay thế người đại diện theo uỷ quyền bất cứ khi nào.
Trường hợp có ít nhất 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền thì cơ cấu
tổ chức của Cơng ty gồm: Hội đồng thành viên, Giám đốc( Tổng giám đốc) và Kiểm
sốt viên; trong trường hợp này, Hội đồng thành viên gồm tất cả những người đại
diện theo uỷ quyền.

Trong trường hợp chỉ có 1 người làm đại diện theo uỷ quyền thì người đó là Chủ
tịch Cơng ty; khi đó cơ cấu tổ chức của Cơng ty sẽ gồm: Chủ tịch Cơng ty, Giám
đốc(Tổng giám đốc) và kiểm sốt viên.
1- Hội đồng thành viên
:
1.1- Hội đồng thành viên bao gồm những người được bổ nhiệm là đại diện theo
uỷ quyền của Chủ sở hữu Cơng ty; nhân danh Chủ sở hữu Cơng ty tổ chức thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Cơng ty; Hội đồng thành viên có quyền nhân
danh Cơng ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Cơng ty; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và Chủ sở hữu Cơng ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
theo quy định của Luật DN và pháp luật có liên quan.
1.2- Quyền và nghĩa vụ cụ thể và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên đối
với Chủ sở hữu Cơng ty được thực hiện theo quy định của Luật DN và pháp luật có
liên quan.
1.3- Chủ Sở hữu Cơng ty chỉ định Chủ tịch HĐTV. Nhiệm kỳ, quyền và nhiệm
vụ của Chủ tịch HĐTV :
1.31- Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc) cơng ty.
1.32- Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau :
- Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
- Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để
lấy ý kiến các thành viên.
- Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc thực hiện việc lấy
ý kiến các thành viên.
- Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên.
- Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Luật này và Điều lệ Cơng
ty.
1.33- Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên khơng q 5 năm. Chủ tịch

Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với nhiệm kỳ khơng hạn chế.
1.34- Trường hợp Điều lệ Cơng ty quy định Chủ tịch HĐTV là người đại diện
pháp luật thì các giấy tờ phải ghi rõ điều đó.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

23
1.35- Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch HĐTV uỷ quyền bằng văn bản cho 1
thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV theo ngun tắc quy
định tại Điều lệ Cơng ty. Trường hợp khơng có thành viên uỷ quyền hoặc Chủ tịch
HĐTV khơng làm việc thì các thành viên còn lại bầu 1 trong số các thành viên tạm
thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV theo ngun tắc đa số q
bán.
1.4- Cuộc họp của HĐTV được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành viên dự họp.
1.5- Quyết định của HĐTV được thơng qua khi có hơn ½ số thành viên dự họp chấp
thuận. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức lại Cơng ty, chuyển nhượng 1 phần
hoặc tồn bộ vốn điều lệ của Cơng ty phải được ít nhất ¾ số thành viên dự họp chấp
thuận.
2- Chủ tịch Cơng ty
:
2.1- Chủ tịch Cơng ty nhân danh Chủ sở hữu Cơng ty tổ chức thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Cơng ty; có quyền nhân danh Cơng ty thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Cơng ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu
Cơng ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật
DN và pháp luật có liên quan.
2.2- Quyền và nghĩa vụ cụ thể và chế độ làm việc của Chủ tịch Cơng ty đối với
Chủ sở hữu Cơng ty được thực hiện theo quy định của Điều lệ Cơng ty và pháp luật
có liên quan.

2.3- Quyết định của Chủ tịch Cơng ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu Cơng ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được Chủ sở hữu Cơng ty phê duyệt.
3- Giám đốc (Tổng giám đốc
) :
3.1- Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Cơng ty bổ nhiệm hoặc th Giám
đốc(Tổng giám đốc) với nhiệm kỳ khơng q 5 năm để điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của Cơng ty.

3.2- Giám đốc (Tổng giám đốc) có các quyền sau:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
Cơng ty.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Cơng ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ cơng ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong cơng ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Cơng ty
- Ký kết các hợp đồng nhân danh cơng ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Cơng ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Cơng ty
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch Cơng ty.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM
LUẬT DOANH NGHIỆP

24
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh.

- Tuyển dụng lao động.
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ Cơng ty, hợp đồng lao động mà
Giám đốc (Tổng giám đốc) ký với Chủ tịch HĐTV
hoặc Chủ tịch Cơng ty
.
3.3- Giám đốc (Tổng giám đốc) phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và khơng thuộc đối tượng bị cấm quản lý
doanh nghiệp theo quy định của Luật DN;
- Khơng phải là người có liên quan của thành viên của HĐTV hoặc Chủ tịch
Cơng ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo uỷ quyền
hoặc Chủ tịch Cơng ty.
- Có trình độ chun mơn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh
doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Cơng ty hoặc tiêu
chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ Cơng ty.
4- Kiểm sốt viên
:
Chủ sở hữu Cơng ty bổ nhiệm 1 đến 3 Kiểm sốt viên với nhiệm kỳ khơng q 3
năm. Kiểm sốt viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu Cơng ty về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
4.1- Kiểm sốt viên có các nhiệm vụ sau :
- Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của HĐTV, Chủ tịch Cơng ty,
Giám đốc(Tổng giám đốc)trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản
lý điều hành cơng việc kinh doanh của Cơng ty.
- Thẩm định báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá cơng tác
quản lý và các báo cáo khác trước khi trình Chủ sở hữu Cơng ty hoặc cơ quan
Nhà nước có liên quan.
- Kiến nghị Chủ sở hữu Cơng ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành cơng việc kinh doanh của Cơng ty.
- Các nhiệm vụ khác quy định tại điều lệ Cơng ty hoặc theo u cầu, quyết định
của Chủ sở hữu Cơng ty.

4.2- Kiểm sốt viên có quyền : Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của Cơng ty.
Các cán bộ quản lý của Cơng ty có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thơng
tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh
của Cơng ty theo u cầu của Kiểm sốt viên.
4.2- Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm sốt viên :
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và khơng thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp.
- Khơng phải là người có liên quan của thành viên HĐTV, Chủ tịch Cơng ty,
Giám đốc(Tổng giám đốc), người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm sốt
viên.
- Có trình độ chun mơn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế tốn, kiểm tốn
hoặc trình độ chun mơn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh
chủ yếu của Cơng ty.
Trường ĐH SPKT TP. HCM
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -
Bản quyền thuộc về Trường ĐH SPKT TP. HCM

×