Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GA sang tuan 28 den 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.03 KB, 48 trang )

Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một

Tuần 28






Thứ hai
N
gy son: Th bảy ngy 20 thỏng 03 nm 2010
N
gy dy : Th hai ngy 22 tháng 03 nm 2010
T it 1 : Cho c
T it 2+3 : Tập đọc:
Ngôi nhà .
I. Mục tiêu:
* Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ, hàng xoan, xao xuyến, lảnh
lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuôí ỗi dòng
thơ, khổ thơ .
* Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà.
Trả lời đợc câu hỏi 1, SGK.
Giáo dục HS yêu thích môn học , biết yêu quý ngôi nhà của mình.
Bài dành cho HS khá: nêu đợc ý nghĩa ngôi nhà của mình
Bổ sung: HS đọc viết thành thạo các âm và tiếng, từ,câu có trong bài
Ngôi nhà
II. Đồ dùng dạy học:
* GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.,chép lại bài trên bảng.
* HS: Bộ đồ dùng TV.
III. Các hoạt động


1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài: Mu chú Sẻ (2 em)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài
GV. Hôm nay, chúng ta học bài tập đọc đầu tiên mở đầu cho chủ điểm
Gia đình đó là bài: Ngôi nhà.
GV ghi bảng: Ngôi nhà.
HS nhắc lại đề bài: Ngôi nhà.
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc
* GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
HS nêu các từ ngữ mà em thấy khó đọc trong bài: xao xuyến, gỗ, nh,
hàng xoan
GV hớng dẫn học sinh phân tích phần các em hay đọc sai trong tiếng
và cho các em đọc lại các tiếng hay phát âm sai.
HS luyện đọc cá nhân, nhóm
GV kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu cho các em : thơm phức (mùi
thơm mạnh, rất hấp dẫn)
- Luyện đọc câu:
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
1
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
GV chỉ bảng từng tiếng trong câu thứ nhất để học sinh đọc theo.
HS đọc nhẩm theo cô chỉ ở bảng lớp.
HS đọc tiếp nối từng câu theo dãy bàn.
* Luyện đọc đoạn, bài.
GV hớng dẫn học sinh xác định các khổ thơ trong bài

HS đọc thầm toàn bài và nêu giới hạn các khổ thơ: Bài thơ có 3 khổ
thơ.
HS đọc tiếp nối các khổ thơ mỗi lần 3 em.
HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
HS đọc đồng thanh cả bài một lần.
c. Ôn các vần yêu, iêu.
GV nêu yêu cầu 1 SGK
HS thi tìm nhanh tiếng có vần yêu, trong bài
GV ghi bảng: yêu.
HS phân tích các tiếng và luyện đọc.
GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tiến hành nh trên.
GV nêu yêu cầu 3 SGK
HS thi nói câu có chứa vần: yêu, iêu
GV và HS nhận xét.
Tiết2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc
* HS đọc câu hỏi 1 (2 em)
HS đọieehai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi 1: ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ
nghe thấy gì (nhìn thấy gì? ngửi thấy gì?)?
HS nêu yêu cầu 2 và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của
bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nớc (khổ thơ cuối)
GV đọc diễn cảm toàn bài
HS thi đọc diễn cảm cả bài (3 em)
b. Luyện nói: trả lời câu hỏi theo tranh.
GV nêu yêu cầu luyện nói
HS quan sát tranh và hỏi đáp trong nhóm hai
HS từng cặp quan sát tranh minh hoạ về một số ngôi nhà ở SGK và nói
về ngôi nhà mà mình mơ ớc
HS nói ớc mơ của mình về ngôi nhà tơng lai (nhiều em)

4. Củng cố
GV nhắc nhở học sinh về tình cảm, ý thức trách nhiệm của các em đối
với ngôi nhà, gia đình em.
GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Quà của bố.

T iết 4: Toán:
giải toán có lời văn.
I.Mục tiêu:
Hiểu bài Toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết bài
giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
Bổ sung: Nắm các bớc giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài
giải.
Giáo dục HS yêu thích môn học
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
2
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
II. Đồ dùng: Các tranh vẽ SGK
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài tập 4 ở bảng lớp (2 em)
GV chấm., chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Yêu cầu HS quan sát tranh rồi đọc
bài toán, trả lời các câu hỏi:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
HS đọc lại bài toán: Nhà An có 9 con gà. mẹ đem bán đi 3 con gà. Hỏi
nhà An còn lại bao nhiêu con gà?

GV ghi tóm tắt bài toán
GV hớng dẫn HS giải bài toán: Muốn biết nhà An còn lại bao nhiêu
con gà ta làm thế nào?
HS: Ta phải làm phép tính trừ, lấy 9 trừ đi 3 bằng 6, nh vậy nhà An
còn lại 6 con gà (nhiều em nhắc lại)
GV hớng dẫn HS trình bày bài giải theo các bớc ở trong SGK
2 Thực hành
Bài 1
HS tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt, dựa vào tóm tắt
để trả lời các câu hỏi phân tích bài toán. Dựa vào bài giải cho sẵn viết tiếp
phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải.
HS trình bày bài giải (nhiều em)
Bài 2 Thực hiện tơng tự nh bài 1
HS tự nêu phép tính giải bài toán, trình bày bài giải vào chỗ chấm
trong SGK
HS chữa bài ở bảng, các em khác đối chiếu, nhận xét.
Bài giải
Số quả bóng An còn lại là:
8 - 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng
GV lu ý cách trình bày bài giải, chọn lời giải sao cho phù hợp nhất.
Bài 3 HS đọc bài toán, Nêu câu hỏi phân tích bài toán và điền số thích
hợp vào phần tóm tắt. Giải bài toán vào chỗ chấm ở SGK.
HS chữa bài ở bảng.
GV chấm chữa bài của HS.
GV nhận xét tiết học.
***********************************************
Thứ ba
N
gy son: Th bảy ngy 20 thỏng 03 nm 2010

N
gy dy : Th ba ngy 23 tháng 03 nm 2010
T it 1 : Tập viết:
Tô chữ hoa: h, i, k
I. Mục tiêu:
+ HS tô đúng các chữ hoa: h, i, k
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
3
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
+ Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu
mến, ngoan ngoãn, đoạt giảI , kiểu chữ viết thờng, cỡ chữ theo vở tập viết 1
tập 2.
* HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, và đủ số dòng, số
chữ quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
+Trình bày bài viết sạch đẹp.GD HS yêu thích môn học, rèn nét chữ là
nết ngời
II Đồ dùng:
HS: Vở tập viết,
GV: Các chữ hoa đặt trong khung, bảng phụ ghi các vần, từ ngữ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học
HS đọc các chữ hoa H, I, K từ ngữ cần viết: uôi, ơi, iêt, uyêt, iêu, yêu.
GV lu ý hs viết đúng khoảng cách giữa các tiếng trong một từ: (Nửa ô
vuông)
2. Hớng dẫn HS tô chữ hoa
GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
HS quan sát chữ H trên bảng phụ và nhận xét về số lợng nét và kiểu
chữ.
GV chỉ vào chữ mẫu và nêu quy trình viết

HS viết vào bảng con
GV hớng dẫn tô chữ I, K (tơng tự)
3. Hớng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: , hiếu
thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.
HS quan sát các vần và từ ngữ trên bảng phụ, đọc.
HS tập viết vào bảng con.
4. H ớng dẫn HS tập tô, tập viết
GV hớng dẫn cách cầm bút, t thế ngồi viết
HS tô và viết vào vở tập viết
GV chấm chữa bài cho HS
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
4
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
5. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét bài viết của học sinh, khen những em viết đẹp, trình bày
sạch sẽ.
GV dặn HS viết phần B ở nhà.

T it 2: chính tả:
Ngôi nhà .
I. Mục tiêu:
+ HS chép lại chính xác không mắc lỗi NgôI nhà khổ thơ 3 trong
khoảng 10 đến 12 phút .
+ Điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ trống , vần iêu hay yêu
+ Làm đợc bài tập 2 , 3 SGK
+Trình bày bài viết sạch đẹp.GD HS yêu thích môn học, rèn nét chữ là
nết ngời
II Đồ dùng:
HS :Vở chính tả,

GV: Chép bài viết lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học
2. H ớng dẫn HS tập chép
GV hớng dẫn học đọc và nêu các từ viết hay sai.
HS nhìn bảng, đọc đoạn văn (3 em)
HS đọc các tiếng dễ viết sai: Nhà, gỗ, tre, nh, mộc mạc.
HS viết vào bảng con
GV uốn nắn để các em viết đúng.
HS tập chép vào vở
GV uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút.
GV chỉ vào từng chữ trong bài, đọc cho học sinh dò bài
HS dò bài, chữa lỗi, đổi vở cho bạn cùng bàn để dò bài lần thứ hai.
GV chấm một số bài, nhận xét.
3. H ớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a. Điền vần iêu, yêu
HS đọc yêu của bài tập
GV hớng dẫn cách làm bài
HS lên làm mẫu (1 em)
HS thi làm bài đúng, nhanh vào vở bài tập.
HS chữa bài, đọc kết quả.
GV và học sinh nhận xét chọn đáp án đúng.
5. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét bài viết của học sinh, khen những em viết đẹp, trình bày
sạch sẽ.
GV dặn HS làm bài tập b ở nhà.

T iết 3: Toán:
Luyện tập .

I.Mục tiêu:
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
5
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
Biết giải bài Toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết
bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.thực hiện đợc cộng trừ
không nhớ trong phạm vi 20
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
Bổ sung: Nắm các bớc giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài
giải.
Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng: Các tranh vẽ SGK
II.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài tập 3 trang 149
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Giáo viên tổ chức, h ớng dẫn học sinh tự giải bài toán.
Bài 1.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Yêu cầu HS đọc bài toán, trả lời
các câu hỏi: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
` HS tự viết số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh tóm tắt trong SGK
GV ghi tóm tắt bài toán
GV hớng dẫn HS giải bài toán: Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
con búp bê ta làm thế nào?
HS: Ta phải làm phép tính trừ: lấy 15 trừ 2
GV hớng dẫn HS trình bày bài giải vào vở, một em trình bày bài giải ở
bảng lớp:
Bài giải

Số búp bê cửa hàng còn lại là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê
Bài 2
HS tự nêu bài toán, trả lời các câu hỏi phân tích bài toán. Nêu tóm tắt.
GV ghi tóm tắt lên bảng
HS Giải bài toán vào vở ô li. Một em chữa bài ở bảng.
HS trình bày bài giải của mình trớc lớp.
Bài 4: Dành cho HS khá
HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán ví dụ: Lan vẽ đợc 8 hình tam giác,
Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác cha tô màu?
HS tự nêu phép tính giải bài toán, trình bày bài giải vào vở ô li
HS chữa bài ở bảng, các em khác đối chiếu, nhận xét.
Bài giải
Số hình tam giác Lan cha tô màu là:
8 - 4 = 4 (hình)
Đáp số: 4 hình
GV lu ý cách trình bày bài giải, chọn lời giải sao cho phù hợp nhất.
GV chấm chữa bài của HS.
Bài 3: Trò chơi: Tiếp sức
HS thảo luận nhóm cử bạn tiếp nối lên bảng điền kết quả.
GV và HS nhận xét bài làm của các nhóm
GV củng cố các phép cộng, trừ với các số trong phạm vi 20
3. Củng cố
HS nhắc các bớc trình bày bài giải toán có lời văn (3 - 5 em)
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
6
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một


T iết 4: Mĩ thuật:
( GV chuyên trách dạy)
**********************************************

Thứ t
N
gy son: Th bảy 20 ngy 03 thỏng 03 nm 2010
N
gy dy : Th t ngy 24 tháng 03 nm 2010
T it 1 + 2 : Tập đọc:
Quà của bố .
I. Mục tiêu:
* Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ lần nào, luôn luôn,về phép,
vững vàng.
. Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuôí mỗi dòng thơ, khổ thơ .
* Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu
em.
Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, SGK.
Giáo dục HS yêu thích môn học , biết yêu quý ngời đã sinh thành ra
mình.
Bài dành cho HS khá: Học thuộc lòng bài thơ
Bổ sung: HS đọc viết thành thạo các âm và tiếng, từ,câu có trong bài
Quà của bố
II. Đồ dùng dạy học:
* GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.,chép lại bài trên bảng.
* HS: Bộ đồ dùng TV.
III. Các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài: Ngôi nhà (2 em)
GV nhận xét, ghi điểm.

2. Dạy học bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài
GV. Hôm nay, chúng ta học bài tập đọc: Quà của bố.
GV ghi bảng: Quà của bố.
HS nhắc lại đề bài: Quà của bố.
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc
* GV đọc mẫu bài văn: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
HS nêu các từ ngữ mà em thấy khó đọc trong bài: phép, nghìn, tay
súng.
GV hớng dẫn học sinh phân tích phần các em hay đọc sai trong tiếng
và cho các em đọc lại các tiếng hay phát âm sai.
HS luyện đọc cá nhân, nhóm
GV kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu cho các em : đảo: vùng đất, đá
nổi lên giữa biển xa đất liền ; vững vàng: chắc chắn; về phép: thời gian nghỉ
ngơi tại gia đình của bộ đội trong một năm.
- Luyện đọc câu:
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
7
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
GV chỉ bảng từng tiếng trong câu thứ nhất để học sinh đọc theo.
HS đọc nhẩm theo cô chỉ ở bảng lớp.
HS đọc tiếp nối từng câu theo dãy bàn.
* Luyện đọc cả bài.
GV hớng dẫn học sinh đọc cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
HS đọc tiếp nối các 3 em.
HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
HS đọc đồng thanh cả bài một lần.

c. Ôn các vần oan, oat.
GV nêu yêu cầu 1 SGK
HS thi tìm nhanh tiếng có vần oan, trong bài
GV ghi bảng: ngoan.
HS phân tích các tiếng và luyện đọc.
GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tiến hành nh trên.
GV nêu yêu cầu 3 SGK
HS thi nói câu có chứa vần oan, oat.
GV và HS nhận xét.
Tiết2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc
* HS đọc câu hỏi 1 (2 em)
HS đọc khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi 1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
HS đọc 2 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi: Bố giử cho bạn những quà
gì?
GV đọc diễn cảm toàn bài
HS thi đọc diễn cảm cả bài (3 em)
b. Học thuộc lòng bài: Quà của bố (tại lớp)
HS tự nhẩm từng câu thơ và học thuộc
GV cho học sinh đọc theo tổ, nhóm kết hợp xoá dần bảng.
HS thi đọc thuộc lòng trớc lớp
GV nhận xét, ghi điểm
c. Luyện nói
GV nêu yêu cầu luyện nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố
HS quan sát tranh và hỏi đáp trong nhóm hai: Bố bạn làm nghề gì?
HS từng cặp hỏi - đáp trớc lớp theo gợi ý dới các tranh 1, 2, 3, 4.
GV động viên các em mạnh dạn nói nghề thực của bố các em đang
làm, có thể lồng ghép để giúp các em tuyên truyền về phòng tránh tai nạn
bom mìn đối vơi những em có bố mẹ hiện đang làm nghề: Tìm kiếm phế liệu

chiến tranh.
4. Củng cố
GV nhắc nhở học sinh về tình cảm, ý thức trách nhiệm của các em đối
với bố mẹ mình.
GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Vì bây giờ mẹ mới về.
.
T it 3 : T ự nhiên xã hội
Con muỗi
I. Mục tiêu:
* Nêu một số tác hại của con muỗi.
* Chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
8
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
HS khá biết cách đề phòng muỗi và cách diệt trừ muỗi
Giáo dục HS yêu thích môn học .
Bổ sung: HS biết một số tác hại của con muỗi và một số cách diệt trừ
chúng
II. Đồ dùng
Các hình ở bài 28
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
GV Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
HS : Nuôi mèo để bắt chuột, làm cảnh.
GV nhận xét ghi điểm
2 Giới thiệu bài:
GV xung quanh chúng ta ngoài các con vật có ích nh cá, gà, mèo
chó còn có một số con vật tuy nhỏ nhng rất có hại đó là con vật nào đố các
con biết?
HS : Con muỗi

GV giới thiệu và ghi đề bài
3. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
Mục đích: HS biết đợc tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
Tiến hành:
GV hớng dẫn học sinh quan sát con muỗi trong SGK và trả lời các câu
hỏi:
- Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở muôĩ?
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Muỗi dùng gì để hút máu ngời?
- Muỗi di chuyển nh thế nào?
HS quan sát theo nhóm và trình bày kết quả mà nhóm mình quan sát
đợc GV chốt ý chính:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh.
Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi hút máu ngời và động vật
để sống. Muỗi truyền bệnh qua đờng hút máu.
* Hoạt động2: Làm việc với phiếu bài tập.
Mục đích: HS biết đợc nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách
diệt muỗi
Tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: Thảo luận nhóm và điền vào phiếu
Phiếu thảo luận nhóm
Đánh dấu X vào trớc câu trả lời đúng.
Câu 1: Muỗi thờng sống ở:
o Các bụi rậm
o Các cống rãnh
o Nơi khô ráo, sạch sẽ
o Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2:
Các tác hại do bị muỗi đốt là:

o Mất máu, ngứa và đau
o Bị bệnh sốt rét
o Bị bệnh tiêu chảy
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
9
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
o Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm
khác.
Câu 3:
Ngời ta diệt muỗi bằng cách:
o Làm vệ sinh nơi ở
o Phun thuốc trừ sâu
o Khơi thông cống rãnh
o Phun thuốc diệt muỗi.
HS các nhóm trình bày kết quả
GV chốt ý đúng
3. Củng cố, dặn dò:
HS liên hệ một số cách diệt muỗi, và cách phòng tránh bị muỗi cắn ở
gia đình , địa phơng em
GV nhận xét giờ học khen những em hăng hái hoạt động.

Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Ca múa trò chơi.
A. Mục tiêu: Giúp HS.
+Mạnh dạn trớc tập thể, ca múa một số bài ca múa do chơng trình Đội
đề ra.
+ Tập cho HS ôn trò chơi dân gian: Ô ăn quan, Mèo đuỏi chuột,
Rồng rắn lên mây.
+Giáo dục HS tính nhanh nhẹn hoạt bát trong lúc chơi, qua trò chơi
giáo dục HS biết duy trì trò chơi dân gian.

B. Nội dung:
1. Cho HS ra sân xếp hàng: HS xếp 2 hàng dọc , sau đó chuyển
thành hàng ngang rồi đi đội hình vòng tròn.
2. Cho HS ôn bài ca múa tập thể.
3. Chơ HS ôn trò chơi: Hớng dẫn HS ôn trò chơi ô ăn quan ,
Mèo đuổi chuột, Rồng rắn lên mây.
Giáo dục HS yêu thích trò chơi. Qua trò chơi giúp các em mạnh dạn tr-
ớc tập thể, nhanh nhẹn trong cuộc sống, giữ đợc bản sắc văn hóa dân
tộc.
* GV hớng dẫn HS tiến hành bớc 3
+ HS vừa vỗ tay hát bài: Năm cánh sao vui, chuyển đội hình 3 vòng
tròn nhỏ thành vòng tròn lớn.
.+ HS đứng nghiêm đọc 3 điều luật nhi đồng, hát Nhi Đồng ca
HS thực hiện 2 lần.
GV nhận xét động viên các em.
C. Củng cố dặn dò:
Dặn HS thực hiện theo bài học.
*************************************************
Thứ năm
N
gy son: Th bảy ngy 20 thỏng 03 nm 2010
N
gy dy : Th năm ngy 25 tháng 03 nm 2010
T it 1 + 2 : Tập đọc:
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
10
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
Vì bây giờ mẹ mới về.
I. Mục tiêu:
* Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh,

đứt tay,
. Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuôí mỗi dòng có dấu chấm.
* Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ, đợi mẹ về mới khóc.
Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, SGK.
Giáo dục HS yêu thích môn học , biết yêu quý ng ời đã sinh thành ra
mình, không làm nũng mẹ.
Bổ sung: HS đọc viết thành thạo các âm và tiếng, từ,câu có trong bài
Vì bây giờ mẹ mới về
II. Đồ dùng dạy học:
* GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.,chép lại bài trên bảng.
* HS: Bộ đồ dùng TV.
III. Các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố. (3em)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài
GV. Hôm nay, chúng ta học bài tập đọc: Vì bây giờ mẹ mới về.
GV ghi bảng: Vì bây giờ mẹ mới về.
HS nhắc lại đề bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc
GV đọc mẫu bài văn: Giọng ngời mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc,
giọng ngạc nhiên khi hỏi: Sao đến bây giờ con mới khóc?. Giọng cậu bé
nũng nịu.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Đứt tay, nhng, hoảng hốt, sao.
HS nêu các từ ngữ mà em thấy khó đọc trong bài: GV hớng dẫn học
sinh phân tích phần các em hay đọc sai trong tiếng và cho các em đọc lại các
tiếng hay phát âm sai.

HS luyện đọc cá nhân, nhóm
GV kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu cho các em: Hoảng hốt (mất
tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ)
- Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng trong câu thứ nhất để học sinh đọc theo.
HS đọc nhẩm theo cô chỉ ở bảng lớp.
HS đọc tiếp nối từng câu theo dãy bàn.
* Luyện đọc cả bài.
GV hớng dẫn học sinh đọc đúng giọng đọc của từng nhân vậ trong bài
HS đọc thầm toàn bài và nêu các nhân vật có trong bài.
HS đọc phân vai mỗi lần 3 em thi đua giữa các tổ
HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
HS đọc đồng thanh cả bài một lần.
c. Ôn các vần t, c.
GV nêu yêu cầu 1 SGK
HS thi tìm nhanh tiếng có vần t, trong bài
GV ghi bảng: đứt.
HS phân tích các tiếng và luyện đọc.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
11
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tiến hành nh trên.
GV nêu yêu cầu 3 SGK
HS thi nói câu có chứa vần: t, c.
GV và HS nhận xét.
Tiết2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc
* HS đọc câu hỏi 1 (2 em)
HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc

không? Lúc nào thì cậu mới khóc? Vì sao?
HS trả lời.
GV chốt ý đúng.
GV đọc diễn cảm toàn bài
HS thi đọc diễn cảm cả bài (3 em)
b. Luyện nói:
GV nêu yêu cầu luyện nói
HS nhìn mẫu trong SGK, thực hành hỏi: Bạn có hay làm nũng bố mẹ
bạn không?
HS thực hiện trong nhóm đôi. Một số cặp thể hiện trớc lớp.
4. Củng cố
GV nhắc nhở các em không nên làm nũng bố mẹ.
GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Đầm sen.

T iết 3: Toán:
Luyện tập .
I.Mục tiêu:
Biết giải bài Toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết
bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số, bài văn có một phép trừ
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.bài 4.
Bổ sung: Nắm các bớc giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài
giải.
Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng: Các tranh vẽ SGK
II.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài tập 4 trang 150
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Giáo viên tổ chức, hớng dẫn học sinh tự giải bài toán.
Bài 1.

GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Yêu cầu HS đọc bài toán, trả lời
các câu hỏi: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
` HS tự viết số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh tóm tắt trong SGK
GV ghi tóm tắt bài toán
GV hớng dẫn HS giải bài toán: Muốn biết Lan còn lại bao nhiêu cái
thuyền ta làm thế nào?
HS: Ta phải làm phép tính trừ: lấy 14 trừ 4
GV hớng dẫn HS trình bày bài giải vào vở, một em trình bày bài giải ở
bảng lớp:
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
12
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
Bài giải
Số thuyền Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
Bài 2
HS tự nêu đọc bài toán, trả lời các câu hỏi phân tích bài toán. Nêu tóm
tắt.
GV ghi tóm tắt lên bảng
HS Giải bài toán vào vở ô li. Một em chữa bài ở bảng.
HS trình bày bài giải của mình trớc lớp.
Bài 3
HS đọc bài toán.
GV vễ đoạn thẳng lên bảng và hớng dẫn các em giải bài toán.
HS giải toán vào vở ô li. Một em lên bảng chữa bài.
Bài giải
Sợi dây còn lại là:

13 - 2 = 11 (cm)
Đáp số: 11 cm
Bài 4
HS quan sát hình vẽ nêu bài toán
HS tự trình bày bài giải vào vở ô li
HS chữa bài ở bảng, các em khác đối chiếu, nhận xét.
Bài giải
Số hình tròn Lan cha tô màu là:
15 - 4 = 11 (hình)
Đáp số: 11 hình
GV lu ý cách trình bày bài giải, chọn lời giải sao cho phù hợp nhất.
GV chấm chữa bài của HS.
2. Củng cố
HS nhắc các bớc trình bày bài giải toán có lời văn (3 - 5 em)
GV nhận xét tiết học.

T iết 4: Thủ công:
(GV chuyên trách dạy)
********************************************
Thứ sáu
N
gy son: Th bảy ngy 20 thỏng 3 nm 2010
N
gy dy : Th sáu ngy 26 tháng 3 nm 2010
T it 1 : Tập chép:
Quà của bố .
I. Mục tiêu:
+ HS chép lại chính xác không mắc lỗi bài Quà của bố khổ thơ 2
trong khoảng 10 đến 12 phút .
+ Điền đúng chữ s hoặc xvào chỗ trống , vần im hay iêm

+ Làm đợc bài tập 2 a, 2b SGK
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
13
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
+Trình bày bài viết sạch đẹp.GD HS yêu thích môn học, rèn nét chữ là
nết ngời
II Đồ dùng:
HS :Vở chính tả,
GV: Chép bài viết lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học
2. H ớng dẫn HS tập chép
GV hớng dẫn học đọc và nêu các từ viết hay sai.
HS nhìn bảng, đọc khổ thơ 2 (3 em)
HS đọc các tiếng dễ viết sai: gửi, nghìn,
HS viết vào bảng con
GV uốn nắn để các em viết đúng.
HS tập chép vào vở
GV uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút.
GV chỉ vào từng chữ trong bài, đọc cho học sinh dò bài
HS dò bài, chữa lỗi, đổi vở cho bạn cùng bàn để dò bài lần thứ hai.
GV chấm một số bài, nhận xét.
3. H ớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a. Điền chữ s hay x
HS đọc yêu của bài tập
GV hớng dẫn cách làm bài
HS lên làm mẫu (1 em)
HS thi làm bài đúng, nhanh vào vở bài tập.
HS chữa bài, đọc kết quả.

GV và học sinh nhận xét chọn đáp án đúng.
5. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét bài viết của học sinh, khen những em viết đẹp, trình bày
sạch sẽ.
GV dặn HS làm bài tập b ở vở bài tập.
.
T iết 2: K ể chuyên:
Bông hoa cúc trắng
I.Mục tiêu:
Kể lại đợc một đoạn truyện theo tranh và gợi ý dới tranh.
Hiểu nội dung của câu chuyện : Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho
trời đất cũng cảm độnh., giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ
HS khá giỏi kể đợc toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Bố sung: Giáo dục lòng hiếu thảo, kính yêu cha mẹ cho các em.
II. Đồ dùng: Tranh phục vụ cho nội dung của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
.1 Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học.
2. GV kể chuyện
GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
- Lần 1 kể bằng lời
- Lần 2, 3 vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
14
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
3. H ớng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Tranh 1
GV yêu cầu học sinh xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dới tranh và
trả lời câu hỏi:
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?

- Câu hỏi dới tranh là gì?
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HS đại diện tổ kể lại đoạn 1
HS các nhóm khác lắng nghe và nhận xét cách kể của bạn.
HS tiếp tục với các tranh còn lại theo các bớc nh trên.
4. H ớng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
GV hớng dẫn cách phân vai các nhân vật trong truyện ( Ngời dẫn
chuyện, ngời mẹ, cụ già, cô bé), các lời thoại của từng nhân vật trong
truyện.
HS thảo luận trong nhóm: phân vai, tập nói lời thoại của các nhân vật.
HS thể hiện trớc lớp.
GV và các nhóm nhận xét, động viên cách thể hiện của các bạn.
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa của truyện
GV: Câu chuyện này hiểu ra điều gì?
HS nêu ý kiến của cá nhân.
GV nhấn mạnh ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình yêu thơng, lòng
hiếu thảo của cô bé đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi
bệnh cho mẹ.
6. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét, tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện cho
ngời thân trong nhà cùng nghe; chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau: Niềm vui
bất ngờ.

T iết 3: Toán:
Luyện tập chung .
I.Mục tiêu:
Biết lập đề Toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán : bài toán cho biết gì?
hỏi gì? Biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số, bài văn có
một phép trừ
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2,

Bổ sung: Nắm các bớc giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài
giải.
Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng: Các tranh vẽ SGK
II.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài tập 4 trang 151
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Giáo viên tổ chức, hớng dẫn học sinh tự giải bài toán.
Bài 1.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Yêu cầu HS đọc bài toán, trả lời
các câu hỏi: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
15
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
` HS tự viết số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh bài toán trong
SGK
GV ghi tóm tắt bài toán
GV hớng dẫn HS giải bài toán: Muốn biết trong bến có tất cả bao
nhiêu chiếc ô tô ta làm thế nào?
HS: Ta phải làm phép tính cộng: lấy 5 cộng 2
GV hớng dẫn HS trình bày bài giải vào vở, một em trình bày bài giải ở
bảng lớp:
Bài giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
Bài 2

HS quan sát tranh, điền số thích hợp hoàn thành bài toán, đọc bài toán,
trả lời các câu hỏi phân tích bài toán. Nêu tóm tắt.
GV ghi tóm tắt lên bảng
HS Giải bài toán vào vở ô li. Một em chữa bài ở bảng.
HS trình bày bài giải của mình trớc lớp.
Bài giải
Trên cành còn lại là:
6 - 2 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim
Bài 3: Dành cho HS khá
HS nêu yêu cầu
HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán, đọc bài toán: Có 8 con thỏ đang học
múa, 3 con thỏ nghỉ học. Hỏi có còn lại mấy con thỏ học múa?
GV ghi tóm tắt và hớng dẫn các em giải bài toán.
HS giải toán vào vở ô li. Một em lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 - 3 = 5 (con)
Đáp số: 5 con thỏ
GV lu ý cách trình bày bài giải, chọn lời giải sao cho phù hợp nhất.
GV chấm chữa bài của HS.
2. Củng cố
HS nhắc các bớc trình bày bài giải toán có lời văn (3 - 5 em)
GV nhận xét tiết học.

T iết 4: Hát nhạc:
( GV chuyên trách dạy)
******************************************
Tuần 29







Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
16
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
Thứ hai
N
gy son: Th bảy ngy 27 thỏng 03 nm 2010
N
gy dy : Th hai ngy 29 tháng 03 nm 2010
T it 1 : Cho c
T it 2+3 : Tập đọc:
đầm sen .
I. Mục tiêu:
* Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ, xanh mát , ngan ngát, thanh
khiết, dẹt lại. . Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuôí câu .
* Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hơng sắc loài sen
Trả lời đợc câu hỏi 1,2 SGK.
Giáo dục HS yêu thích môn học , biết yêu quý các loài hoa.
Bài dành cho HS kháôaNí thành bài về cây hoa sen
Bổ sung: HS đọc viết thành thạo các âm và tiếng, từ,câu có trong bài
Đầm sen
II. Đồ dùng dạy học:
* GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.,chép lại bài trên bảng.
* HS: Bộ đồ dùng TV.
III. Các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ

HS đọc bài: Vì bây giờ mẹ mới về (2 em)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài
GV. Hôm nay, chúng ta học bài tập đọc đầu tiên mở đầu cho chủ điểm
Thiên nhiên , đất nớc đó là bài: Đầm sen.
GV ghi bảng: Đầm sen
HS nhắc lại đề bài: Đầm sen
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc
* GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
HS nêu các từ ngữ mà em thấy khó đọc trong bài: xanh mát, ngan
ngát, thanh khiết, dẹt lại.
GV hớng dẫn học sinh phân tích phần các em hay đọc sai trong tiếng
và cho các em đọc lại các tiếng hay phát âm sai.
HS luyện đọc cá nhân, nhóm
GV kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu cho các em
- Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng trong câu thứ nhất để học sinh đọc theo.
HS đọc nhẩm theo cô chỉ ở bảng lớp.
HS đọc tiếp nối từng câu theo dãy bàn.
* Luyện đọc đoạn, bài.
GV hớng dẫn học sinh xác định các đoạn trong bài
HS đọc thầm toàn bài và nêu giới hạn các đoạn. Bài có 3 đoạn
HS đọc tiếp nối các đoạn mỗi lần 3 em.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
17
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một

HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
HS đọc đồng thanh cả bài một lần.
c. Ôn các vần en, oen.
GV nêu yêu cầu 1 SGK
HS thi tìm nhanh tiếng có vần en, trong bài
GV ghi bảng: en.
HS phân tích các tiếng và luyện đọc.
GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tiến hành nh trên.
GV nêu yêu cầu 3 SGK
HS thi nói câu có chứa vần: en, oen
GV và HS nhận xét.
Tiết2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc
* HS đọc câu hỏi 1 (2 em)
HS đọc lại bài văn trả lời câu hỏi 1: Khi nở hoa sen đẹp nh thế nào?
(Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và hị vàng)
HS nêu yêu cầu 2 và đọc câu văn tả về hơng sen
GV đọc diễn cảm toàn bài
HS thi đọc diễn cảm cả bài (3 em)
b. Luyện nói: trả lời câu hỏi theo tranh.
GV nêu yêu cầu luyện nói
HS quan sát tranh và hỏi đáp trong nhóm hai
HS từng cặp quan sát tranh minh hoạ về loài sen SGK
4. Củng cố
GV nhắc nhở học sinh về tình cảm, ý thức trách nhiệm của các em đối
với loài sen nói riêng và một số loài hoa nói chung
GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Mời vào

T iết 4 : Toán:

phép cộng trong pham vi 100
(cộng không nhớ)
I. Mục tiêu
Nắm đợc cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng
( không nhớ0 số có hai chữ số ; vận dụng để giảI toán.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
Bổ sung: - Biết cách đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) trong
phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán và đo đọ dài.
II. Đồ dùng: Các mô hình, vật thật phù hợp với nội dung của
bài.
II.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc , viết các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
2. Giới thiệu cách cộng các số có hai chữ số (theo cột dọc)
a. Trờng hợp phép cộng có dạng: 35 + 24
* GV hớng dẫn hs thao tác trên que tính
HS lấy 35 que tính (3 bó chục que tính và 5 que tính rời) HS nhận ra
35 có 3 chục và 5 đơn vị
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
18
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
GV ghi lên bảng 3 ở cột chục, 5 ở cột đơn vị.
HS lấy tiếp 24 que tính (2 bó chục que tính và 4 que tính rời) và thực
hiện nh trên.
HS xếp 2 bó que tính dới 3 bó que tính, 5 que tính rời trên 4 que và nêu
có tất cả 5 chục que tính và 9 que tính rời là 59 que tính.
GV ghi 5 vào cột chục và 9 vào cột đơn vị.
HS nêu kết quả 35 cộng 24 bằng 59.
* GV hớng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.

GV hớng dẫn HS thực hiện theo 2 bớc nh SGK
HS thực hiện cộng nhiều em.
b. Trờng hợp phép cộng có dạng 35 + 20 và 35 + 2 GV hớng đẫn các em
thực hiện đặt tính và cộng luôn bỏ qua thao tác trên que tính. GV lu ý các em
khi đặt tính nhớ viết cho các số cùng một hàng cho thẳng cột.
2. Thực hành
Bài 1.
HS nêu yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
GV lu ý các em viết các chữ số ở kết quả cho thẳng cột.
HS đổi vở cho bạn cùng bàn dò bài.
GV gọi HS đọc lại cách cộng dể củng cố kĩ năng cộng theo cột dọc.
Bài 2: GV hớng dẫn HS đọc yêu cầu đề, hớng dẫn cách đặt tính và thực
hiện cộng vào bảng con.
HS tự làm bài và đọc kết quả.
Bài 3
HS đọc đề toán, nêu câu hỏi phân tích bài toán
GV ghi tóm tắt, hớng dẫn học sinh giải vào vở ô li.
Bài giải
Cả hai lớp trồng đợc là:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số: 85 cây
HS giải vào vở ô li và chữa bài ở bảng lớp.
Bài 4 : Bài dành cho HS khá
HS nêu yêu cầu, dùng thớc đo và ghi số vào chỗ chấm. Đọc tên các
đoạn thẳng và độ dài của các đoạn thẳng đó.
GV kiểm tra nhắc nhở các em về kĩ thuật đo đoạn thẳng.
GV chấm chữa bài, nhận xét tiết học.
********************************************
Thứ ba
N

gy son: Th bảy ngy 27 thỏng 03 nm 2010
N
gy dy : Th ba ngy 30 tháng 03 nm 2010
T it 1 : Tập viết:
Tô chữ hoa: l, m, n
I. Mục tiêu:
+ HS tô đúng các chữ hoa: l, m, n
+ Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong, các từ ngữ:ôha sen, nhoẻn
cời, trong xanh, cảI xoong , kiểu chữ viết thờng, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập
2.
* HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, và đủ số dòng, số
chữ quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
19
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
+Trình bày bài viết sạch đẹp.GD HS yêu thích môn học, rèn nét chữ là
nết ngời
II Đồ dùng:
HS: Vở tập viết,
GV: Các chữ hoa đặt trong khung, bảng phụ ghi các vần, từ ngữ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học
HS đọc các chữ hoa M, N, L từ ngữ cần viết: en, oen, ong, oong,
nhoẻn cời, hoa sen, trong xanh, cảI xoong
GV lu ý hs viết đúng khoảng cách giữa các tiếng trong một từ: (Nửa ô
vuông)
2. H ớng dẫn HS tô chữ hoa
GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
HS quan sát chữ H trên bảng phụ và nhận xét về số lợng nét và kiểu

chữ.
GV chỉ vào chữ mẫu và nêu quy trình viết
HS viết vào bảng con
GV hớng dẫn tô chữ I, K (tơng tự)
3. H ớng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: en, oen, ong, oong, nhoẻn cời, hoa
sen, trong xanh, cảI xoong
HS quan sát các vần và từ ngữ trên bảng phụ, đọc.
HS tập viết vào bảng con.
4. H ớng dẫn HS tập tô, tập viết
GV hớng dẫn cách cầm bút, t thế ngồi viết
HS tô và viết vào vở tập viết
GV chấm chữa bài cho HS
5. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét bài viết của học sinh, khen những em viết đẹp, trình bày
sạch sẽ.
GV dặn HS viết phần B ở nhà.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
20
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một

T it 2: chính tả:
Hoa sen .
I. Mục tiêu:
+ HS chép lại chính xác không mắc lỗi hoa sen bài thơ lục bát
trong khoảng 12 đến 15 phút .
+ Điền đúng chữ g hoặc gh vào chỗ trống , vần en hay oen
+ Làm đợc bài tập 2 , 3 SGK
+Trình bày bài viết sạch đẹp.GD HS yêu thích môn học, rèn nét chữ là
nết ngời

II Đồ dùng:
HS :Vở chính tả,
GV: Chép bài viết lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học
2. H ớng dẫn HS tập chép
GV hớng dẫn học đọc và nêu các từ viết hay sai.
HS nhìn bảng, đọc bài ca dao (3 em)
HS đọc các tiếng dễ viết sai: Sen, xanh trắng, nhị, tanh.
HS viết vào bảng con
GV uốn nắn để các em viết đúng.
HS tập chép vào vở
GV uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút.
GV chỉ vào từng chữ trong bài, đọc cho học sinh dò bài
HS dò bài, chữa lỗi, đổi vở cho bạn cùng bàn để dò bài lần thứ hai.
GV chấm một số bài, nhận xét.
3. H ớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a. Điền vần en, oen
HS đọc yêu của bài tập
GV hớng dẫn cách làm bài
HS lên làm mẫu (1 em)
HS thi làm bài đúng, nhanh vào vở bài tập.
HS chữa bài, đọc kết quả.
GV và học sinh nhận xét chọn đáp án đúng.
5. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét bài viết của học sinh, khen những em viết đẹp, trình bày
sạch sẽ.
GV dặn HS làm bài tập b ở nhà.


T iết 3: Toán:
Luyện tập .
I.Mục tiêu:
Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100; biết tính nhẩm , vận
dụng để cộng các số đo độ dài
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
21
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
Bổ sung: Nắm các bớc giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài
giải.Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng: Các tranh vẽ SGK
II.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài tập 2 trang 155 (cột 3) 2 em
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Giáo viên tổ chức, h ớng dẫn học sinh tự làm bài tập.
Bài 1.
HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính
HS làm từng bài vào bảng con
GV uốn nắn cách đặt tính cho thẳng cột và thực hiện cộng từ trái sang
phải.
Bài 2
HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
HS nêu cách nhẩm
GV có thể hớng dẫn HS nhẩm, chẳng hạn 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn
vị nên 30 + 6 = 36
HS làm bài rồi chữa bài. ở cột 3, 4 GV gợi ý cho HS so sánh kết quả
của 2 phép tính trong cột để nhận ra: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì

kết quả vẫn không thay đổi.
Bài 3 HS tự nêu bài toán, trả lời các câu hỏi phân tích bài toán. Nêu
tóm tắt.
GV ghi tóm tắt lên bảng
HS Giải bài toán vào vở ô li. Một em chữa bài ở bảng.
HS trình bày bài giải của mình trớc lớp.
Bài giải
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
Bài 4
HS nêu yêu cầu, dùng thớc đo để xác định độ dài là 8 cm
HS vẽ đoạn thẳng 8 cm vào vở
GV kiểm tra, nhắc nhở kĩ thuật vẽ đoạn thẳng.
GV dặn HS ôn bài.

T iết 4: Mỹ thuật :
( GV bộ môn dạy).
*************************************
Thứ t
N
gy son: Th bảy 27 ngy 03 thỏng 03 nm 2010
N
gy dy : Th t ngy 31 tháng 03 nm 2010
T it 1 + 2 : Tập đọc:
Mời vào .
I. Mục tiêu:
* Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ trong bài.
Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuôí mỗi dòng thơ, khổ thơ .
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:

22
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
* Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách , niềm nở đón những ngời
bạn tốt đến chơi
Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, SGK.
Giáo dục HS yêu thích môn học , biết yêu quý ngời bạn
Bài dành cho HS khá: Học thuộc lòng bài thơ
Bổ sung: HS đọc viết thành thạo các âm và tiếng, từ,câu có trong bài
Mời vào
II. Đồ dùng dạy học:
* GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.,chép lại bài trên bảng.
* HS: Bộ đồ dùng TV.
III. Các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài: Đầm sen (2 em)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài
GV. Hôm nay, chúng ta học bài tập đọc: Mời vào.
GV ghi bảng: Mời vào.
HS nhắc lại đề bài: Mời vào.
b. H ớng dẫn học sinh luyện đọc
* GV đọc mẫu bài văn: Giọngvui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, chậm
rãi ở các đoạn đối thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
HS nêu các từ ngữ mà em thấy khó đọc trong bài: Cốc, gạc, kiễng,
buồm thuyền.
GV hớng dẫn học sinh phân tích phần các em hay đọc sai trong tiếng

và cho các em đọc lại các tiếng hay phát âm sai.
HS luyện đọc cá nhân, nhóm
GV kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu cho các em : Gạc (Sừng trên
đầu của con nai) .
- Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng trong câu thứ nhất để học sinh đọc theo.
HS đọc nhẩm theo cô chỉ ở bảng lớp.
HS đọc tiếp nối từng câu theo dãy bàn.
* Luyện đọc đoạn, bài.
GV hớng dẫn học sinh xác định các khổ thơ trong bài
HS đọc thầm toàn bài và nêu các khổ thơ trong bài: Có 4 khổ thơ.
HS đọc tiếp nối các khổ thơ mỗi lần 4 em.
HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
HS đọc đồng thanh cả bài một lần.
c. Ôn các vần ong, oong.
GV nêu yêu cầu 1 SGK
HS thi tìm nhanh tiếng có vần ong, trong bài
GV ghi bảng: trong
HS phân tích các tiếng và luyện đọc.
GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tiến hành nh trên.
GV nêu yêu cầu 3 SGK
HS thi nói câu có chứa vần: ong, oong
GV và HS nhận xét.
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
23
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc
* HS đọc câu hỏi 1 (2 em)

HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi 1: Những ai đã đến gõ cửa
ngôi nhà?
HS nêu yêu cầu 2 và đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Gió đợc chủ nhà
mời vào để cùng làm gì?
GV đọc diễn cảm toàn bài
HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
b. Học thuộc lòng bài thơ
HS đọc nhẩm từng câu thơ. Thi xem em nào, tổ, bàn nào thuộc bài
nhanh.
b. Luyện nói:
GV nêu yêu cầu luyện nói: Nói về con vật, đồ vật mà em thích nhất.
HS quan sát tranh và đọc đoạn mẫu trong SGK
HS thực hành luyện nói (nhiều em)
4. Củng cố
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những em học tốt, nói hay về con vật,
đồ vật mà em thích nhất.
GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Chú công.
.
T it 3 : T ự nhiên xã hội
Nhận biết cây cối và con vật
I.Mục tiêu:
Kể tên và kể đợc một số loại cây và con vật.
HS khá: Nêu đợc một số đặc điểm giống nhau , khác nhau của con vật
Bổ sung: HS có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích.
II. Đồ dùng
Các hình ở bài 29
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
GV Nêu các cách diệt muỗi.
HS : Phun thuốc, dùng vợt, nằm màn, vệ sinh nơi ở sạch sẽ

GV nhận xét ghi điểm
2 Giới thiệu bài:
GV điều khiển học sinh chơi trò chơi: Nhớ đặc điểm con vật
GV hô : Con vịt, con vịt
HS: Đồng thanh: Biết bơi, biết bơi
GV giới thiệu và ghi đề bài
3. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Phân loại các mẫu về thực vật
Mục đích: HS ôn lại về các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân
biệt một số loại cây.
Tiến hành:
GV hớng dẫn học sinh quan sát các cây có trong SGK và một số cây
mà các em chuẩn bị mang đến lớp, nêu tên, phân loại theo các nhóm nh:
Nhóm cây làm thức ăn, cây ăn quả, cây làm cảnh
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
24
Trờng Tiểu Học Thị Trấn Cửa Việt Giáo án : Lớp Một
HS làm việc theo nhóm tổ.
HS đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dơng các nhóm
làm việc tốt có nhiều sản phẩm.
* Hoạt động2: Làm việc với mẫu vật và tranh ảnh về động vật.
Mục đích:
- Học sinh ôn lại một số con vật đã học và nhận xét về một số con vật
mới.
- Biết đợc một số loài vật có ích và một số loài vật có hại.
Tiến hành:
GV: yêu cầu học sinh dán tranh theo 2 cột : Các con vật có ích - các
con vật có hại.
HS: Làm việc trong nhóm 4

HS dán sản phẩm và trình bày nhận xét của mình, các nhóm khác góp
ý, bổ sung.
GV kết luận: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi
sống nhng chúng đều giống nhau là có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc nhở các em chăm sóc, bảo vệ cây cối và các con vật có ích;
tham gia diệt trừ các con vật có hại.
GV nhận xét giờ học khen những em hăng hái hoạt động.
.
Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Ca múa trò chơi.
A. Mục tiêu: Giúp HS.
+Mạnh dạn trớc tập thể, ca múa một số bài ca múa do chơng trình Đội
đề ra.
+ Tập cho HS ôn trò chơi dân gian: Ô ăn quan, Mèo đuỏi chuột,
Rồng rắn lên mây.
+Giáo dục HS tính nhanh nhẹn hoạt bát trong lúc chơi, qua trò chơi
giáo dục HS biết duy trì trò chơi dân gian.
B. Nội dung:
1. Cho HS ra sân xếp hàng: HS xếp 2 hàng dọc , sau đó chuyển
thành hàng ngang rồi đi đội hình vòng tròn.
2. Cho HS ôn bài ca múa tập thể.
3. Chơ HS ôn trò chơi: Hớng dẫn HS ôn trò chơi ô ăn quan ,
Mèo đuổi chuột, Rồng rắn lên mây.
Giáo dục HS yêu thích trò chơi. Qua trò chơi giúp các em mạnh dạn tr-
ớc tập thể, nhanh nhẹn trong cuộc sống, giữ đợc bản sắc văn hóa dân
tộc.
* GV hớng dẫn HS tiến hành bớc 3
+ HS vừa vỗ tay hát bài: Năm cánh sao vui, chuyển đội hình 3 vòng
tròn nhỏ thành vòng tròn lớn.

.+ HS đứng nghiêm đọc 3 điều luật nhi đồng, hát Nhi Đồng ca
HS thực hiện 2 lần.
GV nhận xét động viên các em.
C. Củng cố dặn dò:
Dặn HS thực hiện theo bài học.
*************************************************
Giáo viên: Trần Thị Quýt Năm học : 2009 - 2010:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×