B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N I
==========o0o==========
THÁI VĂN NƠNG
XÂY D NG PHƯƠNG ÁN QUY HO CH S
CĨ TÍNH ð N CÁC Y U T
D NG ð T
MÔI TRƯ NG
T I HUY N NAM ðÀN T NH NGH AN, GIAI ðO N 2010 2020
LU N VĂN TH C SĨ n«ng nghiƯp
Chun ngành: Qu n lý đ t đai
Mã s : 60.62.16
Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS Nguy n Xuân Thành
HÀ N I – 2010
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................i
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây l công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong Luận văn ho n to n trung thực v cha từng đợc ai công bố trong bất kỳ
công trình n o khác.
H Nội, tháng năm 2010
Tác giả
Thái Văn Nông
Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................i
Lời cảm ơn
Để ho n th nh khóa học v thực hiện đề t i, ngo i sự nỗ lực của ban thân tôi
còn nhận đợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, gia đình, các tập thể v bạn bè
đồng nghiệp.
Nhân dịp n y, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
PGS. TS Nguyễn Xuân Th nh - Trởng khoa T i nguyên v Môi trờng, thầy
hớng dẫn khoa học đ tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề
t i.
Viện Đ o tạo sau Đại học, T i nguyên v Môi trờng - Trờng Đại Nông
nghiệp H Nội đ giúp đỡ v tạo mọi điều kiện để tôi ho n th nh chơng trình học
tập v luận văn.
UBND huyện Nam Đ n, sở T i nguyên v Môi trờng tỉnh Nghệ An đ tạo
điều kiện về thời gian, cơ sơ nghiên cứu... ®Ĩ t«i häc tËp v ho n th nh ln văn.
Xin b y tỏ lòng biết ơn đối với bố mẹ, vợ v các anh chị em trong gia đình
đ động viên, tạo mọi điều kiện về thời gian, công sức v kinh phí để tôi ho n
th nh luận văn n y.
H Nội, tháng năm 2010
Tác giả
Thái Văn Nông
Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................ii
Mục lục
Lời cam đoan...i
Lời cảm ơn..................................................................................................................ii
Mục lục..iii
Danh mục bảng..vi
1. Mở ®Çu .....................................................................................................................1
1.1. TÝnh cÊp thiÕt cđa ®Ị t i.........................................................................................1
1.2. ý nghĩa của đề t i...................................................................................................2
1.3. Mục đích nghiên cứu .........................................Error! Bookmark not defined.3
2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ......... Error! Bookmark not
defined.
2.1. Mét sè vÊn ®Ị lý ln về quy hoạch sử dụng đấtError! Bookmark not defined.4
2.1.1. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất nói chung v của 4Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình quy hoạch v thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở trong v ............6
2.2. Một số vấn đề lý luận về bảo vệ môi trờng .......................................................... 12
2.2.2. Vấn đề sử dụng đất có hiệu quả v bền vữngError! Bookmark not defined.15
2.2.3. Nghiên cứu ®¸nh gi¸ xu h−íng biÕn ®ỉi cđa c¸c u tè môi trờng ............16
2.2.4. Nghiên cứu đánh giá sự phù hợp giữa quan điểm mục tiêu phát triển với....20
2.3. Một số vấn đề lý luận về sự lồng ghép giữa quy hoạch sử dụng đất v bảo........22
2.3.1. Sự cần thiết phải lồng ghép các yếu tố bảo vệ môi trờng............................22
2.3.2. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép với ........................24
2.3.3. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép với ........................26
3. đối tợng, phạm vi, Nội dung và phơng pháp nghiên cứu ..30
3.1. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu........................................................................30
3.2. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................30
3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội có liên quan .............................30
3.2.2. Đánh giá tình hình quản lý Nh nớc về đất đai...........................................30
3.2.3. Đánh giá hiện trạng môi trờng ....................................................................31
3.2.4. Định hớng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 bao gồm chỉ tiêu...........31
3.2.5. Xây dựng các phơng án quy hoạch sử dụng đất..........................................31
Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................iii
3.2.6. Lựa chọn phơng án qquy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố bảo vệ........ 32
3.2.7. Phân bổ đất đai cho nhu cầu phát triển kinh tế-x hội..................................32
3.2.8. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất v bảo vệ môi trờng; các ........32
3.3. Phơng pháp nghiên cứu......................................................................................32
3.3.1. Phơng pháp minh họa trên bản đồ ..............................................................32
3.3.2. Phơng pháp điều tra khảo sát ......................................................................32
3.3.3. Phơng pháp thống kê xử lý số liệu ..............................................................33
3.3.4. Phơng pháp dự báo......................................................................................33
4. kết quả nghiên cứu ......................................................................................34
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội có liên quan đến quy hoạch............34
4.1.1. Điều kiƯn tù nhiªn v t i nguyªn thiªn nhiªn ...............................................34
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế x hội..............................................................40
4.1.3. Kết cấu hạ tầng .............................................................................................44
4.1.4. Văn hóa - x hội............................................................................................46
4.1.5. Dân số, lao động v việc l m ........................................................................49
4.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội ..................................49
4.2. Phân tích đánh giá tình hình quản lý Nh nớc về đất đai....................................51
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ..............................................................................51
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................59
4.3. Phân tích đánh giá hiện trạng môi trờng ...............................................................65
4.3.1. Hiện trạng môi trờng tại huyện Nam Đ n ..................................................65
4.3.2. ảnh hởng của thủy văn sông Lam đến đất đai của huyện Nam Đ n..........78
4.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trờng, mức độ ô nhiễm môi trờng từ phế thải ... 79
4.3.4. Đánh giá tổng hợp về xu hớng biến đổi môi trờng huyện Nam Đ n ........83
4.3.5. Dự báo diễn biến môi trờng tại huyện Nam Đ n đến năm 2020 ................86
4.4. Định hớng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 bao gồm các chỉ tiêu về ..........91
4.4.1. Khái quát phơng hớng mục tiêu phát triển kinh tế x hội.........................91
4.4.2. Quan điểm v định hớng sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020 .....................94
4.4.3. Dù kiÕn sư dơng ®Êt trong triĨn väng theo các mục tiêu kinh tế x hội .....103
4.5. Xây dựng phơng án quy hoạch sử dụng đất .......................................................103
4.5.1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế x hội trong kỳ quy hoạch ...........103
4.5.2. Xây dựng các phơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 lồng ghép104
Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................iv
4.6. Lựa chọn phơng án quy hoạch sử dụng đất có lồng ghép yếu tố môi trờng .....108
4.7. Phân bổ đất đai cho nhu cầu phát triển kinh tế - x hội theo phơng án chọn .....113
4.7.1. Đất nông nghiệp..........................................................................................113
4.7.2. Đất phi nông nghiệp....................................................................................116
4.7.3. Đất đô thị ....................................................................................................120
4.7.4. Đất khu dân c nông thôn ...........................................................................121
4.7.5. Đất cha sử dụng ........................................................................................122
4.7.6. Tổng hợp diện tích đất đến năm 2020.........................................................122
4.8. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất v bảo vệ môi trờng ........................124
5. kết luận và đề nghị ....................................................................................127
5.1. Kết luận .............................................................................................................127
5.2. Đề nghị ..............................................................................................................127
tài liệu tham khảo .........................................................................................128
Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................v
Danh mục bảng
Tên bảng
Trang
B ng 1: K t qu th c hi n các ch tiêu SDð trong QHSDð kỳ trư c
c a Huy n Nam ðàn – T nh Ngh An 54
B ng 2: Di n tích, cơ c u các lo i đ t chính năm 2010
59
B ng 3: Hi n tr ng s d ng ñ t nông nghi p huy n Nam ðàn năm 2010
60
B ng 4: Hi n tr ng s d ng ñ t phi nông nghi p huy n Nam ðàn năm 2010
62
B ng 5: Hi n tr ng s d ng ñ t đơ th huy n Nam ðàn năm 2010
63
B ng 6: Hi n tr ng s d ng ñ t KDC nông thôn huy n Nam ðàn năm 2010
64
B ng 7: K t qu quan tr c ch t lư ng khơng khí th tr n Nam ðàn
66
B ng 8: K t qu quan tr c ch t lư ng K. khí m t s xã c a huy n N. ðàn
67
B ng 9: K t qu quan tr c ch t lư ng khơng khí khu v c ti u th
68
công nghi p huy n Nam ðàn
B ng 10 : K t qu phân tích ch t lư ng nư c sông Lam (Nam ðàn)
69
B ng 11: Ch t lư ng nư c sông Lam qua thành ph Vinh (B ng tham kh o)
71
B ng 12: K t qu phân tích ch t lư ng nư c sơng ðào và kênh Lam Trà
72
B ng 13: K t qu phân tích ch t lư ng nư c h , đ m t i Nam ðàn
73
B ng 14: Tr lư ng nư c ng m c a N. ðàn và m t s khu v c c a Ngh An 74
B ng 15: K t qu phân tích ch t lư ng nư c ng m t i Nam ðàn
75
B ng 16: K t qu phân tích ch t lư ng nư c th i th tr n Nam ðàn
76
B ng 17: K t qu phân tích dư lư ng thu c BVTV các vùng kho c a N.An 81
B ng 18: K t qu phân tích dư lư ng thu c BVTV trong các m u ñ t
thu c vùng kho Kim Liên 2
82
B ng 19: H s và t ng lư ng phát th i khí ơ nhi m t các khu công nghi p
89
B ng 20: D báo t ng lư ng phát th i khí ơ nhi m do GTVT t i
89
Nam ðàn năm 2020
B ng 21: M c đ gây ơ nhi m trong nư c th i sinh ho t c a 1 ngư i/24h
90
B ng 22: D báo nhu c u nư c c p và nư c th i SH và công nghi p c a N.ðàn
91
B ng 23: D ki n phát tri n kinh t xã h i c a huy n N.ðàn giai ño n 2010 - 2020 93
B ng 24: Các phương án phân b qu ñ t ñai huy n N.ðàn ñ n năm 2020
105
B ng 25: Các phương án quy ho ch ñư c so sánh
108
B ng 26: Cơ c u s d ng đ t nơng nghi p năm 2020
114
B ng 27: Quy ho ch công trình cơ quan s nghi p
116
B ng 28: Quy ho ch cơng trình an ninh, qu c phịng
117
B ng 29: Quy ho ch đ t cơng nghi p
118
B ng 30: Quy ho ch ñ t cơ s s n xu t kinh doanh phi nông nghi p
119
B ng 31: Cơ c u s d ng ñ t huy n Nam ðàn năm 2020.
122
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................vi
1. mở đầu
1.1. Tớnh c p thi t c a ñ tài
ð t ñai là ngu n tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá quý giá, là tư li u
s n xu t đ c bi t khơng th thay th . ð t ñai g n li n v i các ho t ñ ng sinh s ng
c a con ngư i, là m t b ng ñ xây d ng các cơ s kinh t , công trình xây d ng, cơ
s văn hóa, xã h i, an ninh qu c phòng. Vi c s d ng ñ t ñai h p lý, có hi u qu
và b n v ng là m t trong nh ng tr ng tâm c a Nhà nư c v công tác qu n lý và s
d ng ñ t. Tuy v y, ñ t ñai là ngu n tài nguyên có gi i h n v s lư ng và c đ nh
v v trí khơng gian, v i nh ng áp l c và hi n tr ng s d ng ñ t ñai như hi n nay
cho th y ngu n tài nguyên ñ t ñai ngày càng khan hi m và có gi i h n. Do đó, địi
h i ph i có s đ i chi u h p lý gi a các ki u s d ng ñ t ñai và lo i ñ t ñai ñ ñ t
ñư c kh năng t i ña v s n xu t n ñ nh và ñ m b o an tồn lương th c, đ ng th i
cũng b o v ñư c h sinh thái cây tr ng và mơi trư ng đang s ng.
Cơng tác l p quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t là m t trong nh ng n i dung
qu n lý Nhà nư c v ñ t ñai, nh m s p x p qu ñ t cho các lĩnh v c và ñ i tư ng
s d ng h p lý, có hi u qu ph c v phát tri n kinh t xã h i nh m s d ng qu
ñ t ñai phù h p v i ñi u ki n t nhiên, tài nguyên thiên nhiên ñ y ñ h p lý, ñem
l i hi u qu kinh t cao nh t, bên c nh đó quy ho ch cịn là cơng c th hi n s
chuy n d ch cơ c u kinh t , có tác d ng quy t ñ nh cân ñ i gi a nhi m v an tồn
lương th c v i nhi m v cơng nghi p hố, hi n đ i hố đ t nư c nói chung và c a đ a
phương nói riêng.
Hi n nay cùng v i s phát tri n kinh t - xã h i c a ñ t nư c, công tác qu n
lý và t ch c s d ng ñ t ñai ñang ñư c c ng c và hoàn thi n, nh m tăng cư ng
khai thác s d ng ñ t l ng ghép v i y u t môi trư ng và bi n đ i khí h u theo
hư ng hi u qu và b n v ng.
Theo Lu t ñ t ñai năm 2003: Quy ho ch và k ho ch s d ng ñ t c p
huy n là th c hi n m t trong 13 n i dung qu n lý nhà nư c v ñ t ñai. Mu n có
Quy ho ch s d ng đ t b n v ng ph i l p phương án s d ng ñ t ti t ki m, h p lý,
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................1
có hi u qu cao và b n v ng v m t kinh t , xã h i, môi trư ng. Có nghĩa là, trong
vùng quy ho ch s d ng ñ t ph i ñ t ñư c nh ng tiêu chí sau: S d ng đ t ñúng
m c ñích, ti t ki m, hi u qu và b o v tài ngun đ t. Ngồi ra, cịn ph i đáp ng
đư c nh ng y u t :
n ñ nh ñ i s ng dân sinh, gi m thi u tác ñ ng x u ñ n mơi
trư ng do q trình đơ th hóa, nâng cao h c v n, b o v tính đa d ng văn hóa b n
đ a, bình đ ng gi i, phát tri n các ngành, nhưng không vư t quá ngư ng ch u t i
c a h sinh thái, b o v ña d ng sinh h c, b o v môi trư ng.
M t khác, Nam ðàn là quê hương c a Ch t ch H Chí Minh, nơi có nhi u
di tích l ch s văn hoá quan tr ng c a t nh cũng như c a c nư c: Khu Di tích Kim
Liên, khu m Vua Mai H c ð
xã Vân Diên; nhà lưu ni m Phan B i Châu
tr n Nam ðàn, m La Sơn Phu T Nguy n Thi p
th
xã Nam Kim; thành L c Niên
trên dãy núi Thiên Nh n. Sơng Lam ch y qua đ a bàn huy n dài 16 Km, là cu i
ngu n c a h th ng Sông C nên hàng năm thư ng gây ra lũ l t, s t l ñ t cho các
xã ven sơng gây khơng ít khó khăn cho s n xu t và ñ i s ng c a nhân dân.
ð ñ t ñư c các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i c a huy n trong th i
gian t i, ñ ng th i b o v tài nguyên và môi trư ng trong khai thác s d ng ñ t ñai
trư c m t cũng như lâu dài, huy n Nam ðàn c n ph i có m t phương án Quy
ho ch s d ng đ t hồn ch nh g n v i y u t mơi trư ng.
Vì v y, xem xét nh hư ng c a các y u t mơi trư ng trong q trình l p quy
ho ch s d ng ñ t ñ n năm 2020 c a huy n Nam ðàn, t nh Ngh An là m c tiêu
chính c a đ tài: “Xây d ng phương án quy ho ch s d ng đ t có tính đ n y u t môi
trư ng t i huy n Nam ðàn, t nh Ngh An, giai ño n 2010 -2020”.
1.2. Ý nghĩa c a đ tài
- Góp ph n b sung lý lu n v vi c l ng ghép các y u t b o v mơi trư ng
trong q trình l p quy ho ch s d ng đ t.
- Góp ph n nâng cao hi u qu c a vi c s d ng các lo i ñ t theo hư ng b n
v ng.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................2
1.3. M c đích nghiên c u
- ði u tra kh o sát th c ñ a v các v n đ mơi trư ng tác đ ng đ n q trình
s d ng đ t: H n hán, lũ l t, xói l , ơ nhi m mơi trư ng. Trên cơ s đó xem xét
đánh giá các y u t môi trư ng trong các phương án quy ho ch s d ng ñ t ñ s
d ng ñ t có hi u qu và b n v ng hơn.
- Căn c vào đ c tính ngu n tài nguyên, m c tiêu dài h n phát tri n kinh t xã h i và các ñi u ki n c th c a huy n, nh m phân b qu đ t cho các m c đích:
cơng nghi p, d ch v thương m i du l ch, đơ th , giao thơng, th y l i, nhà
và phát
tri n nông nghi p.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................3
2. T NG QUAN các vấn đề NGHIấN C U
2.1. M t s v n ñ lý lu n v quy ho ch s d ng đ t
2.1.1. Vai trị c a quy ho ch s d ng ñ t nói chung và c a quy ho ch s d ng đ t
c p huy n nói riêng
V i nh ng áp l c và hi n tr ng s d ng ñ t ñai như hi n nay cho th y ngu n
tài nguyên ñ t ñai ngày càng khan hi m và có gi i h n, dân s th gi i gia tăng
nhanh. Do đó, địi h i ph i có s đ i chi u h p lý gi a các ki u s d ng ñ t ñai và
lo i ñ t ñai ñ ñ t ñư c kh năng t i ña v s n xu t n đ nh và an tồn lương th c,
ñ ng th i cũng b o v ñư c h sinh thái cây tr ng và môi trư ng ñang s ng.
Quy ho ch s d ng ñ t ñai là n n t ng trong ti n trình này. ðây là m t thành
ph n cơ s có liên quan đ n h sinh thái các vùng núi, sa m c hoang vu, hay các
vùng ñ ng b ng ven bi n, ñ ng th i l i n m trong m c tiêu phát tri n và b o v
r ng, ñ t tr ng và tài nguyên ven bi n. Quy ho ch s d ng đ t đai là y u t chính
trong t t c yêu c u phát tri n và b o v các vùng đ t đai nơng nghi p.[14]
Xét trên góc đ th gi i hay trong nư c thì v n đ quy ho ch và s d ng đ t ln
là v n đ r t quan tr ng. Do đó đ qu n lý ch t, và n m ch c qu ñ t, ñ m b o ñư c
nhu c u v ñ t ñai cho các ngành các lĩnh v c, tránh vi c s d ng đ t ch ng chéo, thì
c n xây d ng các phương án quy ho ch s d ng ñ t m t cách h p lý.
Quy ho ch s d ng ñ t là h th ng các bi n pháp c a Qu c gia v t ch c,
qu n lý nh m s d ng hi u qu t i ña tài nguyên ñ t, b o v mơi trư ng đ phát
tri n b n v ng trên cơ s phân b qu ñ t vào các m c ñích phát tri n kinh t , xã
h i, an ninh qu c phòng c a c nư c, các vùng và theo ñơn v hành chính các c p.
Ngày nay, vi c qu n lý và s d ng ñ t ñai ñã tr thành v n đ c a tồn c u.
Quy ho ch s d ng đ t ln gi v trí quan tr ng trong s phát tri n c a n n kinh
t qu c dân.
nư c ta, ñ t ñai thu c s h u nhà nư c, vi c s d ng ñ t ñai h p lý,
có hi u qu cao và b n v ng vì l i ích chung c a c ng đ ng s là m c tiêu xuyên
su t. Cùng v i s phát tri n không ng ng c a n n kinh t qu c dân địi h i ph i
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................4
phân b h p lý l c lư ng s n xu t t ng vùng cũng như trong c nư c. Trong nhi u
trư ng h p, quy ho ch s d ng ñ t ph i ti n hành trên quy mơ l n, có th là m t
vùng kinh t t nhiên bao g m nhi u t nh, nhi u huy n, trong nh ng trư ng h p
đó, quy ho ch s d ng đ t ph i ti n hành trên quy mô l n, trong đó ph i gi i quy t
l i v n ñ phân chia lãnh th , t ch c s n xu t và lao ñ ng, b trí l i m ng lư i
đi m dân cư, t ch c l i các ñơn v s d ng ñ t. Quy ho ch s d ng ñ t cịn có th
gi i quy t v n đ di chuy n dân cư, khai hoang xây d ng vùng kinh t m i…vv.
Bên c nh nhi m v t ch c s d ng ñ t trong ph m vi ranh gi i t ng ñơn v s
d ng ñ t, quy ho ch s d ng ñ t cịn ph i đáp ng nhu c u s d ng ñ t cho các
ngành, các ch s d ng ñ t. Quy ho ch s d ng ñ t th c hi n vi c phân ph i và tái
phân ph i qu ñ t nhà nư c cho các ngành, các ch s d ng ñ t thơng qua vi c
thành l p các đơn v s d ng ñ t m i ho c ch nh lý, hồn thi n các đơn v s d ng
đ t ñang t n t i, c i thi n quá trình s n xu t và quan h s n xu t.
S phát tri n kinh t qu c dân địi h i ph i t ch c phân b h p lý l c lư ng
s n xu t trong t ng vùng và ph m vi c nư c. ðó chính là nhi m v quan tr ng
nh t c a quy ho ch s d ng ñ t.
Lu t ð t ñai năm 2003 quy ñ nh h th ng quy ho ch s d ng ñ t theo c p
lãnh th hành chính c a c nư c ta g m 4 c p:
- Quy ho ch s d ng ñ t ñai c nư c.
- Quy ho ch s d ng ñ t ñai c p t nh (bao g m các t nh và thành ph tr c
thu c trung ương).
- Quy ho ch s d ng ñ t ñai c p huy n (bao g m các huy n, qu n, th xã,
thành ph thu c t nh).
- Quy ho ch s d ng ñ t ñai c p xã (bao g m các xã, phư ng, th tr n).
M c tiêu c a quy ho ch ñư c ñ nh nghĩa như là làm th nào ñ s d ng ñ t
ñai ñư c t t nh t. Do v y, quy ho ch s d ng đ t nói chung và quy ho ch s d ng
ñ t các c p nói riêng đ u th hi n 3 vai trị c th sau:
- Tính hi u qu : S d ng đ t đai ph i mang tính ch t kinh t , do đó m t
trong nh ng m c tiêu c a quy ho ch ñ phát tri n là mang l i tính hi u qu và
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................5
nâng cao s n lư ng, ch t lư ng trong s d ng ñ t ñai.
b t kỳ m t hình th c s
d ng đ t đai riêng bi t nào thì nó cũng có tính thích nghi cho t ng vùng riêng bi t
c a nó hay đơi khi nó thích nghi chung cho c các vùng khác. Hi u qu ch đ t
đư c khi có s ñ i chi u gi a các lo i s d ng ñ t ñai khác nhau v i nh ng vùng
ñ t ñai cho l i nhu n cao nh t mà chi phí đ u tư th p nh t.
- Tính đúng đ n: Quy ho ch s d ng đ t là hồn tồn đúng đ n b i cơng tác
này s góp ph n tăng cư ng hi u l c, hi u qu qu n lý và s d ng ñ t ñai, ph c v
phát tri n kinh t , xã h i, qu c phịng an ninh trong q trình cơng nghi p hóa,
hi n đ i hóa đ t nư c.
Quy ho ch s d ng đ t đã góp ph n t o l p qu ñ t, thu hút ñ u tư ñ phát
tri n cơ s h t ng k thu t, xã h i ñáp ng yêu c u phát tri n c a ngành giao
thông, công nghi p, nông nghi p, xây d ng, d ch v ; khoa h c k thu t, giáo d c,
y t , văn hóa, th d c th thao...th c hi n cơng nghi p hóa-hi n đ i hóa đ t nư c.
- Kh năng b n v ng .
Nhà nư c ñ m b o th ng nh t qu n lý tồn b đ t đai theo quy ho ch, trư c
tiên là ph i phân vùng cho c nư c và cho t ng t nh, thành ph tr c thu c Trung
ương; trên cơ s phân vùng xác ñ nh quy ho ch phát tri n kinh t và phân b s
d ng ñ t cho t ng vùng, t ng ñ a phương. Quy ho ch s d ng ñ t là m t ho t ñ ng
ñ nh hư ng, m t m t, ph n ánh chi n lư c khai thác và s d ng h p lý tài nguyên
thiên nhiên c a m i Qu c gia, m t khác đóng vai trị cơ s , hình thành chi n lư c
phát tri n kinh t - xã h i. Do đó nhu c u t thân c a ho t đ ng này là tích h p các
phương pháp ñánh giá, phân lo i tài nguyên, ñánh giá hi u qu và phân b ngu n
l c, d báo phát tri n v.v., trong đó đ c bi t quan tr ng là ñáp ng yêu c u c a
phát tri n b n v ng.
Quy ho ch s d ng ñ t ñai ñem l i hi u qu s d ng ñ t ñai b n v ng, nghĩa
là s d ng ñ t sao cho phù h p v i nh ng yêu c u hi n t i ñ ng th i cũng ph i b o
v ñư c ngu n tài nguyên thiên nhiên cho các th h k ti p trong tương lai.
2.1.2. Tình hình quy ho ch và th c hi n quy ho ch s d ng ñ t trong và ngồi nư c
a. Tình hình quy ho ch và th c hi n quy ho ch s d ng đ t
nư c ngồi
Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................6
Cơng tác quy ho ch ln chi m v trí quan tr ng trong qu n lý ñ t ñai cũng
như trong quá trình s n xu t. Tùy thu c vào đi u ki n c a mình mà m i nư c có
phương pháp quy ho ch s d ng ñ t ñ c thù khác nhau và quá trình th c hi n cũng
khác nhau. Trên th gi i, công tác quy ho ch s d ng ñ t ñã ñư c ti n hành t
nhi u năm trư c ñây nên h th ng quy ho ch c a h tương đ i hồn ch nh, t o ñà
thúc ñ y s phát tri n c a n n kinh t .
nhi u nư c quy ho ch s d ng ñ t là m t q trình phân tích t ng th , bao g m
nhi u lĩnh v c và ho t ñ ng ch không ch d ng l i
vi c quy ho ch khơng gian. Theo
đó quy ho ch có ch c năng l n hơn vì đó là cơng c l p k ho ch cho nhi u lĩnh v c
trong ñó các v n ñ v xã h i và mơi trư ng c n đư c l ng ghép trong q trình l p k
ho ch. Sau đó, các ngành, lĩnh v c và ñ a phương căn c vào quy ho ch chung này mà
xây d ng quy ho ch riêng cho mình. Quy ho ch s d ng ñ t
các nư c này ch ñ nh ra
nh ng ch gi i v đ t nơng nghi p, lâm nghi p, đơ th ... trên cơ s phát tri n kinh t , xã
h i, b o v môi trư ng... chung cho c nư c. Các ngành, các ñ a phương căn c vào quy
ho ch chung này ñ xây d ng quy ho ch cho riêng mình.
Theo t ch c FAO thì quy ho ch s d ng đ t c p huy n khơng nh t thi t
ph i ñ c p ñ n huy n hành chính mà cịn cho các vùng đ t gi a các c p qu c gia
và ñ a phương. Trong đó thì quy ho ch s d ng ñ t t i các ñ a phương cũng ñ t ra
các yêu c u khác nhau, mâu thu n gi a l i ích qu c gia và l i ích đ a phương ph i
đư c gi i quy t. Các v n ñ c n ñư c gi i quy t
giai ño n này bao g m : [29]
+ Vi c l a ch n ñ a ñi m c a s phát tri n như : các khu ñ nh cư m i, tr ng
r ng hay các d án b o t n thiên nhiên, ñ án th y l i...
+ S c n thi t ph i c i t o cơ s h t ng như c p nư c, ñư ng giao thông và
các phương ti n ti p th khác.
+ Các v n ñ trong nguyên t c qu n lý s d ng b n v ng ngu n tài nguyên
trong vi c s d ng ñ t ñ i v i t ng lo i ñ t.
Theo Kao Madilen
Pháp, quy ho ch s d ng ñ t ñai ñư c xây d ng theo
mơ hình hóa nh m đ t hi u qu kinh t cao trong vi c s d ng tài nguyên, môi
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................7
trư ng và lao ñ ng, áp d ng bài tốn quy ho ch tuy n tính có c u trúc và s n xu t
h p lý, thúc ñ y n n kinh t phát tri n.
M , ð c, n i dung quy ho ch s d ng ñ t ñã g n li n v i môi trư ng xây d ng
m t h th ng quy ho ch t ng th ñ m b o c nh quan mơi trư ng và s d ng đ t hi u qu ,
b n v ng. Vì th , quy ho ch s d ng ñ t t i các nư c này có tính kh thi cao. Nh ng
nguyên t c v s d ng ñ t ñư c thông qua thành ph Newyord t 1916 ñ n nh ng năm
30 và h u h t các bang c a nư c M ñ u tuân theo nguyên t c trên.
ð n nh ng năm 70, các bang này g p ph i m t s v n đ v mơi trư ng và
s b o t n các di tích l ch s địi h i ph i có nh ng nguyên t c và t m nhìn xa hơn.
ð c, đi n hình là thành ph Berlin [1], h th ng quy ho ch s d ng ñ t ñã
ñư c xây d ng t r t s m. Ch vài năm sau khi có s th ng nh t tồn lãnh th c a
đ t nư c, năm 1994, h th ng quy ho ch s d ng ñ t ñư c xây d ng v i b n ñ t
l 1:50 000. Sau ñó, vi c ñi u ch nh và c p nh t nh ng bi n ñ ng ñ t ñai cho phù
h p v i s thay ñ i c a n n kinh t , xã h i và m c tiêu c a Chính ph đư c ti n
hành thư ng xun. Do đó, h th ng quy ho ch s d ng ñ t c a thành ph Berlin
nói riêng và c a ð c nói chung có hi u qu s d ng cao, đ m b o s d ng ñ t hi u
qu , ti t ki m và b n v ng, t o ñà cho s phát tri n c a n n kinh t .
T i Indonesia phân c p c i cách 1994 – 2004 ñã t o cơ h i cho quy ho ch
s d ng ñ t ph n ánh ñi u ki n ñ a phương và nhu c u c a ngư i dân. D án đư c
làm kéo dài trong vịng 7 năm t i huy n Malinau – Indonesia Borneo [28]. B n
nguyên t c ñư c ñ xu t ñ h tr nhi u hơn n a gi a các quy ho ch chính quy n
đ a phương và ngư i s d ng đ t : H tr các nhóm đ a phương ñ th c hi n ki n
th c ñ a phương c a h , kinh nghi m và nguy n v ng rõ ràng hơn trong quy
ho ch s d ng đ t chính th c và ra quy t ñ nh ; t o các kênh truy n thông, thông
tin ph n h i, minh b ch đ h tr năng l c thích ng trách nhi m c a huy n lãnh
ñ o và t ch c ; s d ng các khuôn kh h th ng đ hi u q trình thay đ i c a
các y u t , k t qu , k ch b n, phân tích
nhi u c p đ , t ngư i s d ng ñ t ñ a
phương ñ n c p huy n và c p qu c gia.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................8
V i n n kinh t kém phát tri n, có xu t phát đi m th p, tình hình chính tr
r i lo n, nhi u nhà khoa h c đã b gi t ch t nên cơng tác qu n lý ñ t ñai c a
Campuchia chưa ñư c quan tâm, h th ng Lu t ð t ñai và quy ho ch s d ng ñ t
chưa có. ð n năm 2000, B Quy ho ch ð t đai và Xây d ng đã hồn thi n Lu t
ð t đai nhưng cơng tác quy ho ch s d ng đ t g p nhi u khó khăn, k ho ch s
d ng ñ t
t ng ñ a phương khơng rõ ràng nên s d ng đ t kém hi u qu làm suy
thối đ t đai. M c dù v y, nh có s c g ng tìm hi u, h c h i nghiên c u v cơng
tác qu n lý, s d ng đ t ñai c a các nhà khoa h c nên Campuchia ñã xây d ng
ñư c m t h th ng Lu t ð t ñai, quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t ñ ng b .
Nhìn chung, h th ng ð t đai
nh ng nư c phát tri n tương đ i hồn thi n
nên công tác xây d ng và th c hi n quy ho ch s d ng ñ t ñư c tri n khai t t, s
d ng ñ t ñ m b o hi u qu 3 m t: kinh t , xã h i và môi trư ng. Bên c nh đó,
nh ng nư c kém phát tri n, do thi u kinh phí, thi u cán b có trình đ chun mơn
nên h th ng Lu t ð t đai khơng đ ng b , h th ng quy ho ch s d ng đ t có hi u
qu khơng cao, nh hư ng đ n s phát tri n c a n n kinh t .
b. Tình hình quy ho ch và th c hi n quy ho ch s d ng ñ t t i Vi t Nam
T t c các qu c gia ñ u ho ch ñ nh chi n lư c, l p quy ho ch t ng th phát
tri n kinh t - xã h i
c p qu c gia cũng như
các ñ a phương. Căn c vào ñó ñ
xây d ng và phát tri n kinh t - xã h i theo nh ng m c tiêu ñã xác ñ nh. Quy
ho ch s d ng đ t đai có ý nghĩa vơ cùng quan tr ng đ i v i Nhà nư c các c p
trong vi c tri n khai chi n lư c, k ho ch phát tri n kinh t . Ngoài ra, quy ho ch
s d ng đ t các c p cịn là cơ s ñ ki m tra, giám sát ñ i v i vi c th c hi n pháp
lu t v ñ t ñai.
T khi Lu t ð t ñai năm 2003 có hi u l c thi hành, cùng v i nh ng văn b n
hư ng d n khác góp ph n quan tr ng vào công tác qu n lý Nhà nư c v ð t đai,
cơng tác l p quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t cũng ñư c tri n khai r ng kh p, góp
ph n đưa s d ng đ t d n ñi vào n n p.
Quy ho ch s d ng ñ t nư c ta ñư c tri n khai theo lãnh th hành chính
4c p
(qu c gia, t nh, huy n và xã) và theo ngành ñúng quy ñ nh c a Lu t ð t ñai năm 2003.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................9
Theo Nguy n ðình B ng [1], th c tr ng quy ho ch s d ng ñ t nư c ta tính
đ n nay, k t qu th c hi n như sau:
Quy ho ch s d ng ñ t c nư c, t năm 1994, Chính ph đã cho tri n khai xây
d ng quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t ñai c nư c đ n năm 2010. Qu c h i khóa IX,
kỳ h p th 11 có Ngh quy t s 01/1997/QH9 v k ho ch s d ng ñ t ñai c nư c 5
năm 1996 – 2000 và ñư c Qu c h i khóa XI phê duy t t i kỳ h p th 5.
Quy ho ch s d ng đ t c p huy n: có 369 qu n, huy n, th xã, thành ph
tr c thu c t nh hoàn thành quy ho ch s d ng ñ t c a các huy n, quy ho ch s
d ng đ t đơ th c a h u h t các t nh, thành ph chưa ñư c l p.
Quy ho ch s d ng ñ t c p xã: có 3597 xã, phư ng, th tr n c a 36 t nh, thành
ph tr c thu c Trung ương hoàn thành quy ho ch s d ng ñ t ñai (chi m 34,20%),
903 xã, phư ng, th tr n khác c a 25 t nh, thành ph ñang tri n khai (chi m 8,6%).
Như v y, ñ n nay công tác quy ho ch s d ng ñ t c a nư c ta m i ñư c tri n
khai và cơ b n hoàn thành
m c đ khái qt, mang tính đ nh hư ng (quy ho ch
s d ng ñ t c nư c, c p t nh và c p huy n), còn thi u r t nhi u quy ho ch chi ti t
(quy ho ch c p xã).
D a trên quy ho ch s d ng ñ t ñã ñư c cơ quan Nhà nư c có th m quy n phê
duy t ñ xác ñ nh cơ c u s d ng ñ t h p lý và ti n hành th c hi n theo căn c , trình t
và n i dung mà các văn b n hi n hành có liên quan đ n Lu t ð t ñai quy ñ nh. ði u
này ñã làm tăng hi u l c và ngày càng có hi u qu cao trong qu n lý, s d ng ñ t ñai
ph c v cho phát tri n kinh t - xã h i và an ninh qu c phòng trong q trình phát tri n
c a đ t nư c, góp ph n làm thay đ i đ i s ng c a nhân dân.
Theo nh n ñ nh c a Nguy n Quang H c [3]: “Quy ho ch s d ng đ t đã góp
ph n tăng cư ng hi u l c và ngày càng có hi u qu cao trong qu n lý và s d ng
ñ t, ñã ph c v cho phát tri n kinh t - xã h i, an ninh qu c phịng trong q trình
phát tri n c a đ t nư c theo hư ng cơng nghi p hóa, hi n đ i hóa…; đã góp ph n
thay đ i di n m o vùng nông nghi p, nông thơn, đ t đai đư c s d ng phát tri n
nông nghi p theo hư ng phát tri n hàng hóa. ð t
nơng thơn đư c c i t o, ch nh
trang phát tri n theo hư ng đơ th hố. ð t có m c đích cơng c ng ñư c quy ho ch
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................10
ñ ng b v i k t c u h t ng phát tri n đã góp ph n tăng kh năng ph c v s n xu t
và ñ i s ng c a nhân dân…”
Tuy v y, trong quá trình t ch c tri n khai th c hi n đ n nay, nhìn chung ch t
lư ng công tác quy ho ch, k ho ch s d ng đ t cịn h n ch , chưa tr thành cơng c c a
Nhà nư c đ qu n lý t t đ t đai và cịn gây b ñ ng khó khăn cho ngư i s d ng ñ t.
H u h t quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t c a các ñ a phương ñã ñư c l p và
xét duy t
giai ño n trư c khi có Lu t ð t ñai năm 2003, nhưng
nhi u ñ a
phương chưa ñư c ñi u ch nh cho phù h p. Theo Nguy n Qu c Ng [4]: Giai
đo n sau khi có Lu t ð t đai năm 2003, do có s thay ñ i v các ch tiêu phân lo i
ñ t, m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i…, kho ng 50% ñơn v c p t nh, 530 ñơn v
c p huy n và 7.082 ñơn v c p xã hoàn thành vi c l p ñi u ch nh, b sung quy
ho ch s
d ng ñ t ñ n năm 2010 và k ho ch s d ng ñ t 5 năm 2006 – 2010.
Như v y, còn m t s lư ng khá l n các ñơn v c p t nh, huy n và xã chưa hồn
thành vi c l p đi u ch nh quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t ñ n năm 2010 theo yêu
c u c a chính ph .
Theo Cao Như Ý [5]: theo s li u c a ban qu n lý các KCN, hi n nay có 12
KCN, KCX (v i t ng di n tích 2.000 ha) đư c thành l p t năm 1998 tr v trư c,
nhưng t l l p đ y tính đ n năm 2006 chưa ñ t ñư c 50%. S li u th ng kê c a
B Tài nguyên và Môi trư ng cho th y, có nh ng KCN, KCX có t l s d ng
th p k l c như KCX H i Ph ng 96, quy mô 150 ha m i cho thuê ñư c 1 ha, KCN
ðài Tư, DaewoHanel có di n tích 153 ha m i cho th ñư c 39 ha, KCN M Xuân
B1 (Bà R a – Vũng Tàu) có quy mơ 226 ha, đ n nay m i cho thuê 20 ha…”
Trong ñi u ki n th c t đó, v y mà nhi u ñ a phương v n ti p t c l p m i
KCN mà khơng quan tâm đ n kh năng thu hút nhà ñ u tư d n ñ n tình tr ng đ t b
b hoang mà ngư i dân th t nghi p do khơng có đ t canh tác.
Ch t lư ng quy ho ch, k ho ch s d ng ñ t th i gian qua còn th p, s ph i
h p gi a quy ho ch s d ng ñ t, quy ho ch t ng th phát tri n kinh t xã h i và
quy ho ch s d ng ñ t, quy ho ch t ng th phát tri n kinh t , xã h i và quy ho ch
các ngành, ñ a phương chưa ñ ng b . Quy ho ch s d ng ñ t ch y u d ng l i
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................11
vi c gi i quy t, s p x p qu đ t theo m c đích s d ng ñ t, chưa căn c vào ti m
năng ñ t, chưa th c s tính tốn đ y đ t i m c tiêu ñ t hi u qu kinh t , xã h i và
môi trư ng. V n ñ này ñã d n ñ n th c tr ng đ t s n xu t nơng nghi p còn manh
mún, r ng ti p t c b tàn phá, di n tích đ t tr ng, đ i núi tr c, đ t b xói mịn cịn
l n. ð c bi t là s d ng ñ t t i các khu công nghi p, doanh nghi p, khu đơ th ,
cơng trình h t ng
tình tr ng v a th a, v a thi u qu ñ t, nhi u nhà ñ u tư ñư c
giao ñ t, cho th đ t nhưng khơng s d ng ho c s d ng khơng có hi u qu gây
ra vi c s d ng đ t lãng phí. ðó là m t trong nh ng ho t đ ng c a ngư i s d ng
đ t khơng theo quy ho ch, vi ph m pháp lu t v đ t đai d n đ n tình tr ng khi u
ki n di n ra nhi u, nh hư ng khơng nh đ n vi c Nhà nư c thu h i ñ t, ñ n bù,
gi i to m t b ng.
2.2. M t s v n ñ lý lu n v b o v môi trư ng
2.2.1. Khái quát v tính c p thi t c a công tác b o v môi trư ng
Môi trư ng bao g m các y u t ñ t đai, ngu n nư c, khơng khí và h đ ng
th c v t. Các y u t này hòa quy n v i nhau ñ t o nên m t th th ng nh t ña d ng
và phong phú. Mơi trư ng hình thành s s ng và d ng lên mái nhà chung cho loài
ngư i. T thu hoang sơ, con ngư i ñã bi t d a vào thiên nhiên ñ t n t i và phát
tri n. Ngày nay, khi trình đ khoa h c k thu t tiên ti n hơn, con ngư i không ch l
thu c vào thiên nhiên n a mà cịn bi t tác đ ng và c i t o nó theo hư ng có l i hơn.
Th nhưng vi c con ngư i tác ñ ng và l m d ng nh ng ngu n tài nguyên m t cách
thái q, khai thác khơng đi đơi v i b o t n đã và đang làm mơi trư ng s ng ngày
m t suy thoái n ng n . Theo Vi n Quan Sát Th Gi i, m i năm chúng ta tiêu th hơn
40% năng lư ng th gi i và th i ra b u khí quy n 1/3 lư ng CO2, 2/5 h p ch t t o
nên mưa axit. T i Hoa Kì, nh ng tòa nhà cao t ng s d ng kho ng 1/6 lư ng nư c
s ch m i năm. M t n a lư ng fluorocarbons mà chúng ta th i ra thốt t i t ng khí
quy n cao hơn và phá h y t ng ozone ñang che ch chúng ta kh i tia c c tím c a
m t tr i. Kho ng 40% rác th i là do nh ng d án xây d ng và ph n l n là không th
tái ch .
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................12
V i s phát tri n ñ t phá c a khoa h c k thu t trong nh ng th p k g n ñây, n n
văn minh hi n ñ i c a nhân lo i ñã làm bi n ñ i sâu s c c nh quan môi trư ng. S c n
ki t c a các ngu n năng lư ng, s bùng n c a dân s càng làm sâu s c thêm s m t cân
ñ i gi a nhu c u ngày càng cao c a xã h i và kh năng có h n c a các ngu n tài
nguyên. T nh ng năm 1980, Hi p h i qu c t các t ch c b o v thiên nhiên và tài
nguyên môi trư ng (IUCN), t ch c FAO và chương trình mơi trư ng liên h p qu c
(UNEP) đã kh i xư ng chương trình tồn c u v b o v môi trư ng nh m m c tiêu duy
trì các ngu n gen, b o v s d ng h p lý và phát tri n b n v ng các ngu n tài nguyên
thiên nhiên có th tái t o đư c. Th gi i ñang tr i qua “th p k nh n th c v môi
trư ng” (1971 - 1981) và “th p k hành ñ ng” (1981 - 1991). B o v mơi trư ng tr
thành chi n lư c tồn c u và chi n lư c c a m i qu c gia (ðồn Cơng Quỳ, 2001)[8].
Các báo cáo g n ñây cho bi t ngu n tài nguyên ñ t đang b thu h p đáng k
và ơ nhi m tr m tr ng. Ngu n tài nguyên nư c tư ng ch ng như vô h n nay cũng
tr nên c n ki t d n. Và t i nhi u qu c gia trên th gi i, ngư i dân ph i ñ i m t
v i tình tr ng thi u nư c s ch và ch t vì khơng đ nư c u ng. Ngu n tài nguyên
r ng b tàn phá và h ñ ng v t quý hi m b săn b t cho nh ng m c đích thương
m i đ tìm ki m l i nhu n. Trái đ t nóng d n lên và băng tan
hai ñ u ñ a c c
làm m c nư c bi n dâng cao kéo theo hàng trăm nh ng v thiên tai, ñ ch h a m i
năm trên m i khu v c. Ngồi ra, v n đ ơ nhi m ti ng n, ơ nhi m phóng x , b c
x , s m t n đ nh v khí h u... đ u đang tr thành v n đ nóng b ng m i ngày.
S suy thối c a mơi trư ng gây h i tr c ti p, lâu dài ñ n s c kh e và di
truy n c a sinh v t, th c v t s ng, trong đó có con ngư i. H u qu s th t kh ng
khi p và khó lư ng. Nh ng t n th t v con ngư i và v t ch t do mơi trư ng suy
thối gây ra ñã và ñang vư t quá t n th t v ngư i và c a do các bi n ñ ng xã h i
và t chi n tranh. D báo, nh ng năm ñ u th k này, s n n nhân c a môi trư ng
s lên đ n ít nh t 50 tri u ngư i. Ơ nhi m, suy thối mơi trư ng tr thành m t trong
nh ng v n đ mà lồi ngư i ph i ñ i m t song song v i các v n đ đói nghèo, đ i
d ch AIDS... Con ngư i ñang ñ ng trư c s c nh báo m i : Tr chi n tranh h t
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................13
nhân, thì s bi n đ i c a khí h u s là m i ñe d a l n nh t v i s t n vong c a lồi
ngư i và tương lai c a trái đ t.
Nh ng v n ñ này ñang ñe d a s t n t i và phát tri n c a trái đ t, vì v y,
b o v mơi trư ng cũng ñ ng nghĩa v i b o v mơi trư ng s ng, b o đ m m i
ngư i dân đư c s ng trong mơi trư ng trong lành, s ch đ p, góp ph n nâng cao s c
kh e và ch t lư ng cu c s ng c a nhân dân.
Do đó các qu c gia mu n phát tri n c n ph i có s k t h p cân ñ i, hài hòa
gi a ba n i dung là: phát tri n kinh t , b o ñ m ti n b xã h i và b o v mơi
trư ng. Vì v y, ph i xem b o v môi trư ng là m t n i dung quan tr ng, khơng th
tách r i trong q trình phát tri n kinh t và không th phát tri n kinh t b ng m i
giá mà xem nh công tác b o v môi trư ng. Vi c l ng ghép y u t môi trư ng
trong các chi n lư c, quy ho ch, k ho ch và d án phát tri n c a các c p, các
ngành ph i ñư c quan tâm ñúng m c và th c hi n m t cách nghiêm túc. ð u tư cho
b o v môi trư ng c n ph i có nh ng chuy n bi n rõ r t trong quan ñi m v ñ u tư,
m c ñ u tư cũng như hi u qu đ u tư đ i v i cơng tác b o v mơi trư ng. ða d ng
hóa ngu n l c tài chính đ u tư cho b o v môi trư ng thông qua các t ch c qu c
t , cá nhân và xã h i hóa ho t đ ng b o v mơi trư ng.
Vi c b o v mơi trư ng cũng đem l i nh ng l i ích to l n cho tồn xã h i.
ði u đó, địi h i m i qu c gia, t ch c và m i cá nhân ph i tham gia vào các ho t
đ ng b o v mơi trư ng. Cơng tác b o v mơi trư ng ch có th thành cơng và
hi u qu khi có s tham gia tích c c c a c h th ng chính tr , c a tồn xã h i.
B o v mơi trư ng đư c xem là nét văn hóa, đ o ñ c c a con ngư i trong xã h i
văn minh. Con ngư i ph i có hành x văn hóa đ i v i mơi trư ng, thiên nhiên,
không th c hi n các hành vi gây ô nhi m, suy thoái môi trư ng mà ph i s ng hài
hòa và thân thi n v i thiên nhiên.
Do nh ng lý do xác ñáng trên, chúng ta nh n th y tính c p thi t c a công
tác b o v môi trư ng là th c s c n thi t. Loài ngư i c n mau chóng chung tay vì
m t mơi trư ng xanh.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................14
2.2.2. V n đ s d ng đ t có hi u qu và b n v ng
M c tiêu c a con ngư i trong quá trình s d ng ñ t là s d ng khoa h c và
h p lý (Nguy n Vi t Ph , Tr n An Phong, Dương Văn Xanh, 1996)[9]. Trong th c
t do quá trình s d ng lâu dài, nh n th c v s d ng đ t cịn h n ch d n t i nhi u
vùng ñ t đai đang b thối hóa, nh hư ng t i môi trư ng s ng c a con ngư i.
Theo quan ñi m c a t ch c FAO (1990) ñưa ra có ba tiêu chu n ñánh giá
hi u qu s d ng ñ t b n v ng là b n v ng v m t kinh t , b n v ng v m t môi
trư ng và b n v ng v m t xã h i. Nghĩa là ñ nh hư ng s thay ñ i v k thu t và
t ch c s n xu t nh m ñ m b o tho mãn liên t c các nhu c u c a con ngư i thu c
các th h hôm nay và mai sau.
Thu t ng “s d ng ñ t b n v ng” ra ñ i trên cơ s c a nh ng mong mu n
trên. Vi c tìm ki m các gi i pháp s d ng ñ t m t cách hi u qu và b n v ng luôn
là mong mu n c a con ngư i trong su t c th i gian. Nhi u nhà khoa h c và các t
ch c qu c t ñã ñi sâu nghiên c u v n ñ s d ng ñ t m t cách b n v ng trên
nhi u vùng c a th gi i, trong đó có Vi t Nam. Vi c s d ng đ t b n v ng là s
d ng ñ t v i t t c nh ng ñ c trưng v t lý, hố h c, sinh h c có nh hư ng ñ n kh
năng s d ng ñ t. Thu t ng ñ t ñai ñư c ñ c p ñ n
ñây g m th như ng, ñ a
hình, khí h u, thu văn, th c v t và ñ ng v t, k c v n ñ c i thi n các bi n pháp
qu n lý ñ t ñai. T ch c Nông Lương Liên h p qu c (FAO) s d ng thu t ng
“ch t lư ng ñ t ñai” trong s d ng ñ t b n v ng bao g m các nhân t
nh hư ng
ñ n s b n v ng c a tài nguyên ñ t khi s d ng cho các m c đích nh t đ nh, ch t
lư ng đ t đai có th khác nhau trên nhi u phương di n như kh năng cung c p
nư c tư i, kh năng cung c p ch t dinh dư ng cho m c đích s n xu t nông nghi p,
kh năng ch ng ch u xói mịn, s c s n xu t t nhiên và phân b đ a hình nh
hư ng đ n kh năng có gi i hố...[11].
Vào năm 1991,
Nairobi đã t ch c H i th o v “Khung ñánh giá qu n lý
ñ t b n v ng ” ñã ñưa ra ñ nh nghĩa: “ Qu n lý b n v ng ñ t ñai bao g m t h p
các cơng ngh , chính sách và ho t ñ ng nh m liên h p các nguyên lý kinh t xã h i
v i các quan tâm môi trư ng ñ ñ ng th i:
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................15
- Duy trì, nâng cao s n lư ng (hi u qu s n xu t);
- Gi m r i ro s n xu t (an toàn)
- B o v ti m năng ngu n l c t nhiên và ngăn ng a thối hố đ t và nư c
- Có hi u qu lâu dài (lâu b n)
- ðư c xã h i ch p nh n (tính ch p nh n) [12].
Như v y, s d ng ñ t b n v ng không ch thu n tuý v m t t nhiên mà còn
c v m t mơi trư ng, l i ích kinh t và xã h i. Năm nguyên t c trên ñây là tr c t
c a vi c s d ng ñ t b n v ng, n u trong th c ti n ñ t ñư c c 5 nguyên t c trên
thì s b n v ng s thành cơng, ngư c l i s ch ñ t ñư c
m t vài b ph n hay s
b n v ng có ñi u ki n. T i Vi t Nam, theo ý ki n c a ðào Châu Thu và Nguy n
Khang (1998) [13], vi c s d ng ñ t b n v ng cũng d a trên nh ng nguyên t c
trên và ñư c th hi n trong 3 yêu c u sau:
-B n v ng v m t kinh t : Cây tr ng cho hi u qu kinh t cao và ñư c th
trư ng ch p nh n.
-B n v ng v m t môi trư ng: Lo i hình s d ng đ t b o v ñư c ñ t ñai,
ngăn ch n s thối hố đ t, b o v mơi trư ng t nhiên.
- B n v ng v m t xã h i: Thu hút ñư c nhi u lao ñ ng, ñ m b o ñ i s ng
ngư i dân, góp ph n thúc đ y xã h i phát tri n.
2.2.3. Nghiên c u ñánh giá xu hư ng bi n ñ i c a các y u t mơi trư ng ;
Mơi trư ng là tồn b các vùng v t lý và sinh h c, các ñi u ki n v t ch t t nhiên v i tư cách là s n ph m lâu dài c a t o hóa, có trư c con ngư i, có tương
tác l n nhau, và cùng tác đ ng đ n s hình thành, sinh t n và phát tri n c a con
ngư i, cùng các ho t ñ ng xã h i c a h . V cơ c u, môi trư ng bao g m sinh
quy n (khơng khí, nư c, đ t ñai, ánh sáng...) và h sinh s ng, mà gi a chúng có
nh hư ng tương tác đ n nhau, và cùng nh hư ng ñ n cu c s ng c a con
ngư i”... [19].
Nh ng thay ñ i c a mơi trư ng tồn c u đang ngày càng ñi theo chi u
hư ng tiêu c c hơn. Nó gióng lên nh ng h i chng c nh t nh con ngư i v ý
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................16
th c b o v môi trư ng. Theo nghiên c u v mơi trư ng tồn c u hi n nay các
bi n ñ i ñáng báo ñ ng v mơi trư ng bao g m:
Ơ nhi m đ t: Trên tồn th gi i đang có xu hư ng tăng hi n tư ng đ t b ơ
nhi m, b i: m t là, do con ngư i quá l m d ng ho c do tác ñ ng ph c a vi c s
d ng phân hóa h c, thu c tr sâu, ch t di t c và các ch t kích thích sinh trư ng
khác. M i năm, trên th gi i có hàng nghìn hóa ch t m i đư c đưa vào s d ng
trong khi con ngư i v n chưa hi u bi t h t tác ñ ng ph c a chúng ñ i v i h sinh
v t. Hai là, khơng x lý đúng k thu t các ch t th i công nghi p và sinh ho t khác
c a ngư i và súc v t, ho c các xác sinh v t ch t gây ra... Ô nhi m ñ t làm gi m
năng su t và ch t lư ng cây tr ng, h y di t s s ng m t s sinh v t trong nh ng
khu v c ô nhi m n ng, ñ ng th i còn ñe d a ñ n s c kh e con ngư i thông qua
v t ni, cây tr ng, th m chí gây ra nh ng bi n d ng sinh thái và di truy n n ng
n cho h sinh s ng.[18]
Ô nhi m ngu n nư c: S ô nhi m các ngu n nư c đang có nguy cơ gia
tăng do thi u bi n pháp x lý c n thi t các lo i rác th i sinh ho t và cơng nghi p;
do các hóa ch t dùng trong nơng nghi p và các ngu n nhi m x , nhi m b n t các
nguyên v t li u khác dùng trong s n xu t; ô nhi m do các loài th c v t n i trên
m t nư c sinh sơi m nh làm đ ng v t bi n ch t hàng lo t do thi u ơ xy. M t vài
lồi th c v t n i cịn có th sinh ra đ c t nguy hi m cho h ñ ng v t và c con
ngư i; ô nhi m do khai thác ñáy bi n l y d u khí và các lo i khống s n q hi m
khác; ơ nhi m còn do các ch t th i trong thiên nhiên (ư c tính m i năm có hơn 60
v n t n ch t th i t không trung rơi xu ng nh t là ch t hydro các bua t khí quy n
- g i là mưa khí quy n). Hi n nay, có t 40-50% lưu lư ng n đ nh c a các dịng
sơng trên qu ñ t b ô nhi m. ð ô nhi m ngu n nư c trên th gi i có th tăng 10
l n trong vòng 25 năm t i. Bên c nh đó, theo ư c tính c a gi i khoa h c thì, ư c
tính có kho ng 96,5% nư c trên qu ñ t là nư c m n n m trong các đ i dương.
Ch có 2,53% t ng lư ng nư c là nư c ng t có th dùng đư c cho tr ng tr t và
sinh ho t c a con ngư i. Th nhưng nhu c u tiêu dùng nư c s ch ngày càng tăng
nhanh do s gia tăng dân s và yêu c u phát tri n s n xu t. Có th nói, sau nguy
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................17
cơ v d u m , lồi ngư i đã, ñang và s ph i ñ i m t v i nguy cơ ph bi n là thi u
ngu n nư c s ch c n thi t ñ duy trì và phát tri n đ i s ng kinh t - xã h i c a
mình. Hi n nay, ư c tính có trên 1/2 qu c gia và khu v c trên th gi i ñang b
thi u nư c v i các m c ñ khác nhau, trong đó có kho ng 50 qu c gia thi u nư c
nghiêm tr ng. Có t i 80% b nh t t liên quan tr c ti p do ngu n nư c b nhi m
b n, m i năm có 25 tri u tr em đã ch t vì khơng có nư c s ch.
Ơ nhi m khơng khí: S phát tri n cơng nghi p và đ i s ng đơ th d a trên
“N n văn minh d u m ” đang làm khơng khí b ô nhi m b i các ch t th i khí SO2,
NO2, CO, hơi chì, m hóng, tro và các ch t b i lơ l ng khác sinh ra trong q
trình đ t cháy nhiên li u hay các ch t cháy khác... Theo th ng kê c a Liên Hi p
Qu c, hi n có t i 50% dân s thành th trên th gi i s ng trong mơi trư ng khơng
khí có m c khí SO2 vư t quá tiêu chu n và hơn 1 t ngư i đang s ng trong mơi
trư ng có b i than, b i ph n vư t quá tiêu chu n cho phép. Nh ng năm g n ñây,
lư ng khí th i ngày càng tăng lên (trong vịng 20 năm t i s tăng g p 15 l n so v i
hi n nay).[21] S ô nhi m khơng khí có th tr c ti p gi t ch t ho c h y ho i s c
kh e các sinh v t s ng, gây ra “hi u ng nhà kính” và các tr n mưa a xít khơng
biên gi i làm bi n d ng và suy thối mơi trư ng h y di t h sinh thái.
Tài nguyên bi n ñang b khai thác b a bãi, r ng b thu h p d n cùng
v i s gia tăng ñ t b sa m c hóa: Bi n càng ngày càng tr thành cái thùng rác
l n nh t c a qu ñ t nên ngày càng b ô nhi m n ng. Thêm vào đó là s khai thác
b a bãi, mù qng quá m c cho phép c a con ngư i. Hi n nay, trư c s c ép c a
các v n ñ kinh t -xã h i, các nư c ñã và ñang ñ ng lo t ti n quân ra ñ i dương
nên s c n ki t tài ngun bi n và v n đ ơ nhi m ñang ngày càng tr nên tr m
tr ng. Cùng v i bi n, r ng ñang ngày càng b thu h p d n. T c ñ phá r ng
nhi u qu c gia trên th gi i ñang
m c đ chóng m t. R ng b thu h p kéo theo
nh ng tai h a kh ng l mang tính ch t tồn c u như làm bi n d ng h sinh thái,
tăng nguy cơ khan hi m nư c, thay đ i khí h u và gia tăng các tai h a thiên nhiên.
Tình tr ng sa m c hóa kéo theo nhi u h l y khó lư ng. Ngồi ra, v n đ ơ nhi m
ti ng n, ơ nhi m phóng x , b c x , s m t n ñ nh v khí h u... đ u gây h i tr c
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ nông nghi p .....................18