Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án L 4 Tuần 29 mới soạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.07 KB, 26 trang )

TUẦN 29
TẬP ĐỌC - Tiết 57
Đường đi Sa Pa
I Mục tiêu:
- KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
- KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi
SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta
điều gì ở Sa pa?


-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời… theo em những chi
tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì
của thiên nhiên?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình
đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.

-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn baì.
-Theo dõi GV đọc mẫu.

-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về
những gì mình hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô
tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo…
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi
mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên
nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo……
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2-3 HS nhắc lại.
TOÁN – Tiết 141
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
+ KT: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó”. HS khá, giỏi bài 1 (c, d), bài 2, 5.
+ KN: Làm đúng các bài tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ( phiếu bài tập ).

- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1(a,b):
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 2
em lên bảng làm
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.

a/
3 5 12
; / ; / ;
4 7 3
b c kg
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Là :
1
7
-2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất là 135
Số thứ hai là: 945
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm một số bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.

Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
Đáp số :Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m.
-2-3 HS nhắc lại.
-Về chuẩn bị.
CHÍNH TẢ - Tiết 29
Nghe – viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, …?
I.Mục tiêu:
- KT: Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có sáu chữ số.
Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
- KN: Trình bày sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bài tập 2a.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý
của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Gọi HS đọc bài văn.

+Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các
chữ số ?
+Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
+Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết các
lỗi sai vào vở nháp. GV theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS mắc
phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
HĐ 3: Hướng dẫn làm baì tập
Bài 2a:
-Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
-Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả lớp đổi
chéo vở sửa sai .
-Nhận xét sửa sai.
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.

-2-3 HS nhắc lại .

-2 -3 em đọc .
+ … Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
+Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên
văn học người Ấn Độ.
+Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4…….
-Tìm và viết lại các từ khó vào vở nháp.
-Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai.

-Nắm cách trình bày.
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra dưới vở .
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 ,2 em nêu.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác định nội dung chính câu hỏi .
-Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu khổ lớn
cho 1- 2 em làm.
-Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt kết quả đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp
chúng em sẽ đi cắm trại ./ ….
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm
đựơc………
-2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm vào vở:
+Trai, trái, traỉ, traị…….
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai………
-2 – 3 HS nhắc lại.
-Về chuẩn bị.

KHOA HỌC – Tiết 57
Thực vật cần gì để sống ?
I.Mục tiêu:
- KT: Nêu được các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất

khoáng.
- GDMT: Biết trồng và chăm sóc cây.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 114, 115 SGK. Phiếu học tập. Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm.
+5 lon sữa bò: 4lon đựng đất màu, 1 long đựng sỏi đã rửa sạch
+Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3-4 tuần.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để
sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc
chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114
SGK để biết cách làm.
Bước 2
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của
các cây đậu như sau.
-GV khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng
ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được
theo mẫu trên.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết thực vật cần gì để

sống có thể làm thí nghiệm như thế nào?
KL: Muốn biến cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm
bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.
Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi
yếu tố cần cho cây sống.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
-Dự đoán kết quả của thí nghiệm
-GV phát phiếu học tập cho HS.
Mẫu GV tham khảo sách giáo viên.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .

-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hành thí
nghiệm.
-2HS đọc và quan sát SGK trang 114.
-Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt
làm các việc.
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn
bị trước lên bàn.
+ Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và thực hiện
theo hướng dẫn ở trang 114 SGK.
-Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc
các em đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện
sống của cây 1,2,3,4,5 là gì ?
-Thực hiện theo yêu cầu của HS.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nghe và thực hiện.
Làm việc cả lớp. Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập
của cá nhân.

-GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi sau.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình
thường? Tại sao?
+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây
đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình
thường.
KL: Như mục bạn cần biết trang 115 SGK.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn bài.
-Nhận phiếu học tập.
-HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu.
-Lắng nghe suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Nêu và giải thích:
-Nêu và giải thích:
-2-3 HS nhắc lại
-2HS nêu:
-Về chuẩn bị.
TOÁN – Tiết 142
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- KT: Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- KN: làm thành thạo các bài tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Phiếu khổ lớn.
- HS: SGK.

III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1. Cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
HD giải theo các bước.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị của một phần.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-Nêu bài toán 2:
HD giải:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào vào với bước
nào?
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+Bài tập cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề toán.

-Vẽ sơ đồ và vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo HD.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Trị giá 1 phần là:
24 : 2 = 12 (m)
Số bé:
12 x 3 = 36
Số lớn:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 12
Số lớn: 36
-1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo HD.
-2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3
-Đọc yêu cầu của bài.
-Hiệu 2 số là 85. Tỉ là
2
5
.
-Tìm 2 số ( số lớn và số bé )
-1HS nêu:
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
-Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp làm vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2, 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ

của 2 số đó .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng này.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205.
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại
-2 -3 HS nêu.
-Về chuẩn bị.
LUYỆN TƯ VÀ CÂU – Tiết 57
Mở rộng vốn từ: Du lịch –Thám hiểm
I.Mục tiêu:
- KT: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; chọn được tên sông
cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- KN: Làm được các bài tập.
- GDMT: Bảo vệ các dòng sông.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu kể dạng Ai
làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì?
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng.
-Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái
chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Ý b/ - Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi
dùng từ, đặt câu cho HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời đúng.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài bằng cách
khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ,
khó khăn, có thể nguy hiểm.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. GV chú ý sửa
lỗi cho HS nếu có.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
bằng bút chì vào SGK.
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp
VD: Em thích đi du lịch.
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
-HS suy nghĩ làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào
vở .
-Sửa sai.
Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày đàng
học một sàng khôn………
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu Đi
một ngày đàng học một sàng khôn.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng
hình thức Hái hoa dân chủ.
-Cách chơi : Nhóm 1đọc câu hỏi / mhóm 2 trả lời
đồng thanh. Hết nữa bài thơ thì đổi ngược lại .
-Nhận xét, tổng kết nhóm thằng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và câu trả lời.
-Nếu còn thời gian GV có thể cho HS kể những điều

em biết về các dòng sông hoặc giới thiệu các dòng
sông khác mà em biết.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4 và
chuẩn bị bài sau.
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp.
VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba./ …
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm 4.
- Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-2 HS khá nêu tình huống trước lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả nhà đi
nghỉ mát…….
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Nắm cách chơi và yêu cầu .
-HS chơi.
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời
tiếp nối.
-2 -3 em đọc.
-
2-3 HS nhắc lại.
-Về chuẩn bị.

LỊCH SỬ - Tiết 29
Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
I.Mục tiêu:
- KT: Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý đến các trận tiêu
biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:

+Quân thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu Quang
Trung, kéo quân ra Bắc đánh hăng Long.
+Ở Ngọc hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về trước.
+Nêu được công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược nhà Thanh, bảo vệ nền độc lập
của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. Các hình minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi câu hỏi gợi
ý.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 24
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quân Thanh xâm lược nước ta.
-Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi :
+Vì sao quân thanh xâm lược nước ta?
-Giới thiệu thêm:Mãn Thanh là một vương triều
thống trị Trung Quốc từ thế kỉ XVII. ….
HĐ 2: Diễn biến trận Quang Trung Đại phá quân
Thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thảo luận.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-2 -3 HS nhắc lại .


-Đọc SGK, suy nghĩ.
+Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính
nước ta , nay mượn kế giúp nhà Lê khôi phục ngai
vàng nên chúng sang xâm lược nước ta .
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS cùng thảo luận theo nội
dung yêu cẩu
(mỗi nhóm thục hiện 1 câu)
1-Khi nhge tin quân Thanh sang xâm lược nước ta , Nguyễn Huệ đã làm gì ? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng Đế là một việc làm cần thiết ?
2-Vua Quang trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào ? Ở đây ông làm gì ?. Việc làm đó có ý nghĩa như thế
nào ?
3-Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân?
4-Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? Khi nào ? Kết quả ra sao?.
5-Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi ?
6-Hãy thuật lại trận Đống Đa ?
-GV theo dõi , giúp đỡ
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả .
GV tổng kết lại .
HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và mưu trí của
Quang Trung.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng
Long đánh giặc?
+Thời điểm nhà vua chọn đánh giặc là thời điểm
nào?
+Thời điểm ấy có lợi gì cho quân ta và hại gì cho
địch ? Nhà vua làm gì để động viên cho quân
lính ?
+ Tại sao trận Ngọc Hồi, nhà vua cho quân tiến
vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi

ích gì ?
+Vậy vì sao quân ta đánh thắng 20 vạn quân
Thanh ?
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-GV tổng kết lại nội dung bài học .
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Suy nghĩ , trả lời .
+Từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, hết sức gian
lao nhưng nhà vua và quân sĩ vẫn quyết tâm đi đánh
giặc.
+Đúng tết Kỉ Dậu . Trước khi vào Thăng Long nhà
vua cho quân lính ăn tết trước ở Tam Điệp để quân sĩ
quyết tân đánh giặc .Đối với quân Thanh , xa nhà lâu
ngày vào dịp tết cũng uể oải , nhớ nhà , tinh thần giảm
sút .
+Lấy vàn đóng làm lá chắn và lấy rơm dấp nước quấn
ngoài rồi cứ 20 người 1 tấm tiến lên khiến cho mũi tên
giặc và lửa không làm gì được .
+Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà
vua sáng suốt chỉ huy.
-2-3 HS nhắc lại.
-Nghe, ghi nhớ.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-Về chuẩn bị.
TOÁN – Tiết 143

Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- HS khá giỏi làm bài 3, 4
II.Chuẩn bị:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và
giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
Bài giải:

Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn là: 136
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp
làm bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3,4: Còn thời gian hướng dẫn cho hs
làm bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
3
5
-Hiệu 2 số là 250.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.

-Nhận xét.
-2-3 HS nhắc lại.
-Về chuẩn bị.
KỂ CHUYỆN – Tiết 29
Đôi cánh của ngựa trắng
I.Mục tiêu:
- KT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện
“Đôi cánh của ngựa trắng” rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- KN: kể chuyện hay, hấp dẫn.
- GDMT: Bảo vệ động vật hoang dã.
II.Các đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia nói về lòng dũng cảm.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Kể chuyện.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu của bài học.
-GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi…
-Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ
phóng to.
-Kết hợp đọc các câu hỏi.
+Ngựa con là chú ngựa như thế nào?

+Ngựa mẹ yêu con như thế nào?
+Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao ước?

HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
-Treo tranh minh hoạ câu chuyện.
-Nêu yêu cầu HS trao đổi theo cặp nắm các chi tiết ,
kể từng đoạn trong nhóm .
-Gọi một số em lên kể lại từng đoạn của câu chuyện .
-Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu HS thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Gọi đại diện các nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện .
-1 HS kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét,
-Nghe và nhắc lại tên bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe GV kể.
-Theo dõi và quan sát tranh.
-Nối tiếp trả lời câu hỏi.
+Ngựa còn nhỏ chưa đến tuổi trưởng thành .
+Âu yếm dạy dỗ con, sẵn sàng cứu con không sợ
nguy hiểm. …
+Có đôi cánh to , vững vàng và bay lượn rất giỏi .
-Làm việc theo căp, cùng trao đổi quan sát tranh
để kể lại chi tiết được minh hoạ.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- 4 ,5 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Cả lớp nhận xét bổ sung.

-HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Đại diện nhóm nêu kết quả .
-KL và thống nhất nội dung ý nghĩa .
-Gọi 2 nhóm thi kể và nêu nội dung ý nghĩa câu
chuyện .
+Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng đại Bàng
Núi ?
+Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì ?
-GV cùng cả lớp nhận xét bạn kể và bình chọn bạn kể
hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Em có thể dùng câu tục ngữ để nói về chuyến đi của
Ngựa Trắng ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe.
-Nhận xét , bổ sung . 2 -3 em nêu lại ý nghĩa .
-2 Nhóm thi kể tiếp nối.
-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp theo 6
tranh .
-Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
+Vì nó ước mơ có được đôi cánh giống như đại
bàng .
+Mang lại nhiều hiểu biết giúp Ngựa Trắng bạo
dạn hơn, làm cho 4 vó của ngựa trở thành những
cái cánh , …
-Nhận xét, bình chọn.
-2-3 HS nhắc lại.

-HS có thể nêu.VD:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
-Về thực hiện.

TẬP ĐỌC – Tiết 58
Trăng ơi Từ đâu đến ?
I.Mục tiêu:
- KT: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được
câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
- KN: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
bước đầu biết nhắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn cuối bài. Đường
đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghĩa từ.
-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiều bài.

-Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và sinh động như
thế nào?
Các em cùng tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì?
- GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể thấy tác giả quan
sát trăng …
-GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời câu
hỏi 3
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với một đối tượng
cụ thể. Đó là những gì, những ai?
-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến, tác giả đã đưa ra
những sự vật, con người rất gần gũi thân thương,…
-2-3 HS lên thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS 1 đọc khổ thơ 1…. HS 6 đọc khổ thơ 6.
-1 HS đọc phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao đổi, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.
+Trăng được so sánh với quả chính và mắt cá.
+Đó là gắn với quả bóng, sân chơi, lời mẹ ru,
chú cuội , chú bộ đội hành quân,
-GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ và cho biết bài thơ
thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước
như thế nào?

+Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về
quê hương của Tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được
vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình
yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo
dõi và tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
-Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc
-Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
+Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS đọc thầm.
+Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng hơn đất
nước em.
-Nghe và ghi ý chính của bài.
-6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi tìm cách
đọc.
-Theo dõi và nắm cách đọc .

-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
-3 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng.
-6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ thơ
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-2 – 3 HS nhắc lại.
HS nêu.VD:Trăng hồng như quả chín, kơ lửng
lên trước nhà / …
-Về chuẩn bị.
ĐẠO ĐỨC – Tiết 29
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- KT: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến hs).
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông.
- KN: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Đạo đức 4. Một số biển báo giao thông.
- HS: Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về
các ý kiến sau:
+Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã

tư liền cho xe vượt qua.
+Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh
dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông
mọi lúc, mọi nơi.
HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
-GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông.
-GV giơ biển báo.
-GV nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
-2 -3 HS nhắc lại .

-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đaị diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến.
Câu trả lời đúng.
-Sai vì nếu làm như vậy có thể bác Minh sẽ
gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi vượt
qua ngã tư.
-Đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây

nguy hiểm cho chính bản thân mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng sự
hiểu biết.
-HS dưới lớp nghe, nhận xét.
-HS nói lại ý nghĩa của biển báo.
-HS lên chọn và giơ biển.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một
lượt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
HĐ 4: Thi lái xe giỏi.
-GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh
đèn đỏ, vẽ các đường đi trên nền đất.
+Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phổ biến luật chơi.
+ Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội . +Sau lượt chơi GV
có thể thay đổi vị trí của các đèn giao thông.
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét .
-GV khen thưởng những đội chơi chiến thắng và khuyến
khích, nhắc nhở những đội chơi đi chưa đúng luật.
3.Củng cố – dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan

đến môi trường Việt Nam và thế giới, sau đó ghi ghép lại.
-HS chơi thử.
-HS chơi.
-Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo
luận.
-Cử đại diện lên trình diễn.
-HS chơi thử
-HS chơi.
-2-3 HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo yêu cầu.
ĐỊA LÍ – Tiết 29
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- KT: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung:
+Hoạt động kinh tế du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- KN: Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ hành chính việt nam. Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung
một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung.
- HS: Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Có nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT?
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Du lịch ở ĐBDHMT.
-Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát và

trả lời câu hỏi:
+Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí náoo với biển?
Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ?
-Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có
nhiều bãi biển đẹp…
-Treo tranh hình 9:Bãi biển Nha trang và giới
thiệu…
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe
tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc
được nhìn thấy, nghe thấy, đọc SGK
-Gọi đại diện cặp lên kể:
-Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng
-Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những cảnh
đẹp của ĐBDHMT.
HĐ 2: Phát triển công nghiệp.
-Ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại
-1-2HS trả lời:Dân cư của vùng đồng bằng DHMTkhá
đông đúc, chủ yếu là dân tộc kinh, dân tộc Chăm và
một số dân tộc khác sống hòa thuận.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời.
+Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển.
+Ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãibiển đẹp,
thu hút khách du lịch.
-HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
-HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những
bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy,
nghe thấy , đọc SGK

-Đại diện một số cặp kể tên trước lớp: bãi biển Sầm
Sơn (Thanh Hóa)…
-HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi biển trong tranh
ảnh mà mình sưu tầm được.
-HS đọc sách.
-Giao thông đường biển.
đương giao thông nào?
-Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để
phát triển ngành công nghiệp nào?
-Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu
thuyền.
-GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường.
-Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía
đường.
-Giảng thêm.
-Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết các
công việc để sản xuất đường từ mía.
HĐ 3: Lễ hội ở DHMT.
-Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh giống
trong SGK.
-Giới thiệu Lễ hội Cá Ôâng.
-Yêu cầu HS đocï mục 3, quan sát hình 13 và mô
tả khu Tháp bà.
-Nhận xét, tuyên dương .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS độc lại phần in đậm SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa

tàu thuyền.
-Theo dõi, lắng nghe
-Bánh kẹo, sữa, nước ngọt…
-Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một công việc.
-5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp một bức tranh…
-Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích thác bà ở Nha
Trang.
-Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em đọc to.
-Về chuẩn bị.

TOÁN – Tiết 144
Luyện tập
I.Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS:
-Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”, theo sơ đồ cho trước.
+ KN: Làm được các bài tập trong SGK.
II.Chuẩn bị:
- GV: Phiếu khổ lớn.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm bài
vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
4
1
-Hiệu 2 số là 540.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)

Cữa hàng đó có số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Cữa hàng đó có số gạo tẻ là:
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm bài
vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
Bài 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
540 - 180 = 360 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 (kg)
Gạo tẻ: 360 (kg)
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
9
5
-Hiệu 2 số là 72.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Về chuẩn bị.

TẬP LÀM VĂN – Tiết 57
Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục tiêu:
- KT: Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.
- KN: Bước đầu biết tựï tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu.
HS khá, giỏi biết tóm tắt cả 2 tin ở bài tập 1.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1,2,3.
- HS: Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì sưu tầm.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các
bước nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: giúp HS thực hiện .
-Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
-Ghi điểm những bài làm tốt .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị các tin
-2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào
vở.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước
lớp.
tức trên báo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: giúp đỡ các em .
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài và
quan sát một con vật nuôi trong nhà, mà
em thích.
- Các nhóm báo cáo sự chuẩn bị
-Làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1 HS đọc tin
tức, 1 HS đọc tóm tắt và ngược lại.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – Tiết 58
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị

I.Mục tiêu:
- KT: HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- KN: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu
cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự: bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho
trước.
- HS khá, giỏi đặt được 2 câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở bài tập 4.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3. Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết luyện từ và câu
trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề
nghị.
-Gọi HS phát biểu.
Bài 3,4:
-Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của
hai bạn Hùng và Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu như nhau là
muốn mượn bơm. …
+Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
+Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?

-Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghị với quan hệ giữa
người nói với người nghe …
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ
cho ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- 2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, dùng bút
chì gạch chân dưới các từ cần nêu yêu cầu, đề
nghị.
-Các câu yêu cầu, đề nghị.
-Bơm cho cái bánh trước, nhanh lê nhé, trễ giờ
học rồi.
-HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu
bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự
-HS nghe.
+Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu
phù hợp với quan hệ giữa người nói và người
nghe … .
+Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để
người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho
mình.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.

-Gợi ý: giúp đỡ .
-Gọi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
-Gọi HS nêu nội dung bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS làm BT2
(Tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.)
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-GV gợi ý giúp đỡ.
-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở
trên bảng phụ.
-Nhận xét, kết luận.
a)Lan ơi, cho tớ về với!
-Cho đi nhờ ….
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều cách
đặt câu khiến………
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc
yêu cầu HS đọc dùng ngữ điệu từng câu.
-Gọi các nhóm khác bổ sung,
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
bài tại lớp.

-3-5 HS tiếp nối nhau nói.
Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé!
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
-Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét
-Chữa bài nếu sai.
-2 -3 em nêu.
+Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi các em có
thể nói.
VD: Bác ơi, mấy giờ rồi ạ./
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.
-Dán phiếu đọc bài.
-Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có.
-Viết vào vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Về chuẩn bị.
TẬP LÀM VĂN – Tiết 58
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
- KT: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật.
Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
- KN: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong
nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu tầm.
- HS: Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi

III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên
báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và
các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội
dung chính của mỗi phần là gì?
-Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật
mình sẽ lập dàn ý tả
-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu
hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,

+Đoạn 1:” meo meo” tôi đây.
+Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông thật đáng yêu.
+Đoạn 3: Có một hôm…với chú một tí
-Miêu tả con vật gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con
vật.
Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật.
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài
ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-Gợi ý:
Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà
gây cho em ấn tượng đặc biệt……….
-Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét,
bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
-Cho điểm một số HS viết tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà.
vở.VD:
Mở bài :
Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ,…)

Thân bài :
1 – Tả ngoại hình con mèo .
a/ Bộ lông . e/ Cái đuôi.
b/ Cái đầu . g/ Đôi mắt .
c/ Hai tai. h/ Bộ ria .
d/ Bốn chân.
2- Hoạt động chính của con mèo
a/ Hoạt động bắt chuột
- Động tác rình
- Động tác vồ .
b/ Hoat động đùa giỡn của con mèo.
Kết luận
Cảm nghĩ chung về con mèo .
-2-3 HS nhắc lại.
-Về chuẩn bị.
TOÁN – Tiết 145
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- KT: Giúp HS:
Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
- KN: HS làm các bài tập trong SGK.
- HS giỏi làm bài tập 3
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.

2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em lên
bảng giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS.

-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất là: 820
Số thứ hai là:82

-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
giải .
GV hỏi thêm về cách giải .
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 1,3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs
làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết
tổng và hiệu ?
-Nhận xét tiết học.
-Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả.
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em nêu.
KỈ THUẬT – Tiết 29
Lắp xe nôi
I.Mục tiêu:
- KT: HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- KN: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy học:

- GV: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết.
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp ghép
xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu
cầu.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào
-Để đồ dùng ra trước mặt.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS chọn chi tiết.
-Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết …

-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nghe nắm tiêu chí đánh giá.
-Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để
đánh giá bài được trưng bày .
hộp.
3.Nhận xét -dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ
lắp ghép.
-Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép .
-Nghe và rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
KHOA HỌC – Tiết 58
Nhu cầu nước của thực vật
I.Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết:
Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 116,117 SGK.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loại thực
vật khác nhau.

*Bước 1: Tổ chức HS hoạt động nhóm (nêu
yêu cầu thực hiện)
-Yêu cẩu các nhóm tập hợp tranh ảnh theo yêu
cầu .
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Theo dõi giúp đỡ HD HS nhận xét.
KL: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về
nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu
được khô hạn.
HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nướ của một cây ở
những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng
dụng trong trồng trọt.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117
SGK và trả lời câu hỏi.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những cây
sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước
mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
-Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về
nước của những cây đó.
-Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy
khổ to hoặc tờ báo
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh
giá lẫn nhau.
-Nhắc lại kết luận.
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
+ Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.

×