Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.68 KB, 7 trang )

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập
II. Các hoạt động day- học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho
2,5
- GV chấm- nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn bài mới
* GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu
hiệu chia hết cho 9
+ GV cho HS nêu các ví dụ về các số
chia hết cho 9, các số không chia hết cho
9.

- HS nêu







- HS nêu



GV viết thành 2 cột : cột bên trái ghi các
phép tính chia hết cho 9 . Cột bên phải
ghi các phép tính không chia hết cho 9 .
( Chú ý các số dư khác nhau )
- Cho HS nhận xét : Dấu hiệu chia hết
cho 9
- GV sữa chữa sai cho HS vì không thể
nhìn vào chữ số tận cùng để kết luận là
số có thể chia hết cho 9
- GV gợi ý cho HS tính tổng các chũ số
và rút ra nhận xét.

- GV nhận xét – Cho HS đọc phần ghi
nhớ trong SGK.
- GV nêu câu hỏi : các số không chia hết
cho 9 có đặc điểm gì ?


- Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ đê
nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5.

- HS theo dõi.

- HS nhìn vào chữ số tận cùng của số để
nêu nhận xét


- HS tính tổng các chữ số của các số trên
bảng- Rút ra nhận xét : các số có tổng các

chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- 1 số em đọc - Cả lớp đồng thanh.

- HS tính nhẩm tống các chữ số của các số
ở cột bên phải nêu nhận xét : “ Các số có
tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia chia hết cho 9 “




Lưu ý HS các số chia hết cho 9 không
xét chữ số tận cùng mà xét tổng các chữ
số của số đó.
* Thực hành :
Bài 1 : gọi 1 em đọc đề - cách làm bài


Bài 2 : Cho HS đọc đề - tìm hiểu yêu cầu
của đề

Bài 3: Cho hs đọc đề
Yêu cầu hs tự làm bài
Hướng dẫn chấm chữa
Bài 4 : Cho HS đọc đề - nêu yêu cầu của
đề

- GV chấm bài - nhận xét
3. Củng cố- dặn dò
- 2 HS nêu lại dấu hiệu chia hết 9

* Bài sau : dấu hiệu chia hết 3

- HS đọc đề và nêu cách làm.
- Có thể cho làm mẫu 2 số đầu
- Sau đó cho HS làm vào vở.
- Hs đọc – nêu yêu cầu . làm bài vào vở.





- HS tự chọn chữ số điền vào ô trống bằng
cách cộng tổng các chữ số đã có, sau đó
thêm chữ số nào để kết quả là 9 thì số đó
chia hết cho 9.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Giá trị theo vị trí của chữ số trong 1 số.
- Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia với số có nhiều chữ số.
- Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
- Bài toán về biểu đồ.
- Bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Photo các bài tập tiết 83 cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài – Ghi đề :
- GV nêu yêu cầu của tiết học : Trong tiết

học này các em sẽ cùng làm một đề luyện
tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm
đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI.
2. Hướng dẫn luyện tập :
GV phát phiếu photo cho HS , yêu cầu

- HS lắng nghe.




- HS làm bài trên phiếu.
HS làm bài tập.
GV hướng dẫn cách chấm bài :
Đáp án :
Bài 1 :
a. Khoanh vào B.
b. Khoanh vào C.
c. Khoanh vào D.
d. Khoanh vào C.
e. Khoanh vào C.
Bài 2 :
a. Thứ 5 có số giờ mưa nhiều nhất.
b. Ngày thứ 6 có mưa trong 2 giờ.
c. Ngày thứ 4 trong tuần không có mưa.
Bài 3 :
Tóm tắt :
Có : 672 HS
Nữ nhiều hơn nam : 92 em
Nam : ? em

Nữ : ? em
( hoặc vẽ sơ đồ :


















Bài giải :
Số HS nam của trường là :

Nam 92hs
672hs
Nữ

GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài
làm của mình.
Bài 1 : ( 4 đ ) ( Mỗi lần khoanh đúng 0,8

điểm )
Bài 2 : ( 3 đ ) ( Mỗi câu đúng được 1 điểm
)
Bài 3 : ( 3 đ )
Trả lời và viết phép tính đúng tìm được
số HS nam : 1 điểm.
Trả lời và viế phép tính đúng tìm được số
HS nữ : 1 điểm
Đáp số : 1 điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét bài làm của HS , nhận xét
tiết học.
( 672 – 92 ) : 2 = 290 ( HS )
Số HS nữ là :
290 + 92 = 382 ( HS )
Đáp số : Nam 290 HS
Nữ 382 HS


×