Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án toán lớp 4 - GIÂY, THẾ KÝ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.11 KB, 7 trang )

GIÂY, THẾ KÝ
I/ Mục đích, yêu cầu
Giúp HS :
- Làm quen với đơn vị
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây
III/ Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Em hãy nêu bảng đơn vị đo khối
lượng từ lớn đến bé ?
2. Em hãy đọc bảng đơn vị đo khối
lượng từ bé đến lớn ?
3. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp
bao nhiêu lần đơn vị bé hơn, liền nó
?
II. Bài mới :

- HS trả lời







1. Giới thiệu bài : Để biết mối quan
hệ giữa giây và thế kỷ cũng như giữa
thế kỷ và năm . Hôm nay chúng ta


cùng nhau tìm hiểu bài giây và thế
kỷ để hiểu rõ điều đó.
2. Bài giảng
 Giới thiệu về giây :
- GV dùng đồng hồ đủ 3 kim để ôn
về giò và giới thiệu về giây.
- GV yêu cầu HS quan sát sự chuyển
động của kim giờ và kim phút và hỏi
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số
số liền tiếp là hết mấy giờ ?
- Kim phút đi ừ 1 vạch đến vạch tiếp
liền hết mấy phút
Vậy 1 giờ = ? phút ( 60 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nhiều em
- GV giới thiệu kim giây trên mặt
đồng hồ.
- Yêu cầu HS quan sát sự chuyển






- HS quan sát


- HS trả lời.
- 1 giờ

- 1 phút



- HS trả lời.




động của nó và nêu :
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ 1
vạch đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1
vòng ( trên mặt đồng hồ là 1 phút tức
là 60 giây )
+ Gv ghi lên bảng: 1phút = 60 giây
+ GV yêu cầu HS ước lượng khoảng
thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc
cắt 1 nhát kéo là mấy giây ?
+ Yêu cầu HS ước lượng khoảng
thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc
cắt 1 nhát kéo là mấy giây.
+ Yêu cầu HS trả lời
60 phút bằng mấy giờ ?

 Giới thiệu về thế kỷ
- GV giới thiệu : Đơn vị đo thời gian
lớn hơn “ năm “ là thế kỷ “
- GV ghi lên bảng : 1 thế kỷ = 100






- HS nhắc lại nhiều em.

- HS đếm theo sự chuyển động củ
a
kim giây để tính thời gian.




60 phút = 1/ 60 giờ
- HS nhắc lại nhiều em



- HS đọc
- HS nhắc lại nhiều em
năm
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Hỏi : 1000 năm = mấy thế kỷ
- GV ghi lên bảng
+ từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ
thứ hai.
+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỷ
thứ ba.
- Yêu cầu HS nhắc lại
- GV hỏi :
+ Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ?
+ Năm nay thuộc thế kỷ nào ?

- Con người ta hay dùng số la mã để
ghi tên thế kỷ
Ví dụ : Thế kỷ XX, XXIII
 Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập
- HS và GV nêu kết quả đúng
a)
- HS trả lời.





- HS nhắc lại nhiều em

- Thế kỷ 20 (XX)
- Thế kỷ 20 (XX)
- Thế kỷ 21 (XXI)




- HS làm bài tập lớp nhận xét




1 phút = 60 giây 2 phút = 120
giây

60 giây = 1 phút 7 phút = 420
giây
1/ 3 phút= 20 giây 1 phút 8 giây =
68

giây
b.
1thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500
năm
1/2 thế kỷ= 50 năm 1/5thế kỷ =20
năm
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài
- HS và GV nêu kết quả đúng
a) Bác Hồ sinh năm 1890 . Bác Hồ
sinh vào thế kỷ 19 ( XIX )
Bác đi tìm đường cứu nước vào năm
1911. Năm đó thuộc thế kỷ 20 ( XX)
b. Cách mạng tháng 8 thành công






- HS làm bài. Lớp nhận xét sửa sai.










- HS làm bài. Lớp nhận xét



vào năm 1945, năm đó thuộc thế kỷ
(XX)
c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa
chống quân Đông Ngô năm 248 năm
đó thuộc thế kỷ 3 ( III )
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài tập
- GV giới thiệu để tính khoảng thời
gian từ đó đến nay bao nhiêu năm ta
lấy năm hiện nay trừ đi năm đó.
- HS và GV nhận xét kết quả đúng.
a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long
1010 năm đó thuộc thế kỷ XI. Tính
đến nay đã được 995 năm.
b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam
Hán trên sông Bạch Đằng năm 938
năm đó thuộc thế kỷ X. tính đến nay
đã được 1067 năm
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 giờ = ? phút
- 60 phút = ? giờ

- HS làm bài tập.








- 60 phút = ? giờ
- 1 thế kỷ = ? năm
- 1 năm = ? thế kỷ
* Bài sau : Luyện tập


×