Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án toán lớp 4 - GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.09 KB, 8 trang )

GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT

I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-Biết dùng ê-keđể nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ê-ke(cho gv và cho hs).
-Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt .
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs nhắc lại các cách giải bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của chúng .
2 Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Gv hỏi : Chúng ta đã được học góc
gì ?
-Gv: Trong giờ học hôm nay, chúng
ta sẽ làm quen vớí góc nhọn, góc tù ,
góc bẹt .

- Nhiều hs trả lời



- Góc vuông.






2.2 -Giới thiệu góc nhọn, góc tù ,
góc bẹt ;
a) Giới thiệu góc nhọn:
-Gv treo bảng phụ vẽ góc nhọn và
nói: “Đây là góc nhọn”. Đọc là : “
góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB”
- Gv vẽ một góc nhọn khác và yêu
cầu hs đọc
P

O Q
-Gv cho hs nêu ví dụ thực tế về góc
nhọn
- Gv áp e- ke vào góc nhọn như
hình vẽ trong sgk để hs quan sát rồi
hỏi : Em hãy so sánh góc nhọn và
góc vuông ?
b) Giói thiệu góc tù ( theo các bước
tương tự như trên )
c ) Giới thiệu góc bẹt ( tương tự như


- Hs đọc góc nhọn đỉnh O,
cạnh OP , OQ





- Góc nhọn < Góc vuông










+Góc đỉnh A cạnh AM,AN và
trên )
Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên
cạnh OC, điểm K trên cạnh OD (
của góc bẹt đỉnh O ,
cạnh OC, OD), ta có 3 điểm I,O, K
thẳng hàng.


2. Thục hành :
Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được
góc nào là góc nhọn, góc tù, góc
vuông, góc bẹt.





Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke

để kiểm tra các góc của từng hình
tam giác trong bài.
góc đỉnh D; cạnh DV,DU là
các góc nhọn.
+Góc đỉnh B; cạnh BP,BQ và
góc đỉnh O; cạnh OG, Ohlà các
góc tù.
+Góc đỉnh C; cạnh CL,CK là
góc vuông.
+Góc đỉnh E; cạnh EX,EY là
góc bẹt.
-HS dùng ê ke kiểm tra góc và
báo cáo kết quả :
Hình tam giác ABC có ba góc
nhọn.
Hình tam giác DEG có một
góc vuông.
Hình tam giác MNP có một
góc tù.
-HS trả lời theo yêu cầu.



-GV nhận xét, có thể yêu cầu HS
nêu tên từng góc trong mỗi hình tam
giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc
vuông hay góc tù ?
3. Củng cố ,dặn dò:
-GV tổng kế t giờ học ,dặn HS ôn
bài và chuẩn bị bài sau .




LUYỆN TẬP

I Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
-Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số .
IIICác hoạt động dạy và học :
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi hs trả lời
+ Hãy nêu tính chất kết hợp của
phép cộng.
+ Viết công thức về tính chất kết
hợp của phép cộng
-Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Gv : Giờ học hôm nay các em sẽ
được củng cố về kỹ năng thực hiện
tính cộng các số tự nhiên và áp
dụng tính chất giao hoán , tính chất
kết hợp để tính nhanh.
2.2 Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Gv hỏi :

+Đề yêu cầu chúng ta điều gì ?
+ Khi đặt tính để tính tổng các số ,
chúng ta phải chú ý điều gì ?

- Hs trả lời
- Hs viết bảng công thức, cả lớp
viết trên bảng con.



- Hs lắng nghe .





+ Đặt tính rồi tính tổng các số.
+ Đặt tính sao cho các chữ số
cùng hàng thẳng cột với nhau .
- Cả lớp làm vở , 4 hs làm bảng

- Yêu cầu Hs làm bài
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn.
- Gv nhận xét, cho điểm .
Bài 2 :
+ Em hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- Gv hướng dẫn : Để tính bằng cách
thuận tiện nhất , chúng ta áp dụng
tính chất giao hoán và kết hợp của

phép cộng.Khi tính chúng ta đổi
chỗ các số hạng cho nhau và thực
hiện cộng các số hạng cho kết quả
là các số tròn.
- Gv làm mẫu một bài , sau đó yêu
cầu hs làm tiếp
- Nhận xét, cho điểm hs.
Bài 3 :
-Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập ,
sau đó cho hs tự làm bài.



- Tính bằng cách thuận tiện.






- Hs theo dõi sau đó 2em lên
bảng làm bài, cả lớp làm vở


- 1 em làm bảng, cả lớp làm vở
a) x- 36 = 504 b) x + 254=
680
x = 504 + 36 x =
680-254
x = 540 x

= 426

- Gv nhận xét ,cho điểm.


- Gv gọi 1 hs đọc đề bài
-Yêu cầu hs tóm tắt đề và làm bài
- Gv hdẫn chấm chữa.
Bài 5 :
- Gv hỏi : Muốn tính chu vi hình
chữ nhật ta làm thế nào?
Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ
nhật là a , chiều rộng hình chữ nhật
là b thì chu vi hình chữ nhật là gì ?
- Gọi P là chu vi của hình chữ nhật
, ta có :
P = ( a + b ) x 2
Đây chính là công thức tổng quát
để tính chu vi HCN
- Gv hỏi : Phần b bài tập yêu cầu gì
?



- Một hs đọc đề
- Một em làm bảng , cả lớp làm
vở


+ Lấy chiều dài cộng với chiều

rộng, được bao nhiêu nhân tiếp
với 2
+ Chu vi hình chữ nhật là
(a + b ) x 2





+ Tính chu vi HCN khi biết các
cạnh.
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét cho điểm hs
3 Củng cố dặn dò:
Tổng kết giờ học , dặn hs về nhà
học bài


×