Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đại số 11 - LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.03 KB, 4 trang )


LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
A. Mục tiêu:
- Thông qua 1 tiết luyện tập củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN -
Có kỉ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Kiểm tra 15’: nhằm kiểm tra, đ.giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của B.
Chuẩn bị: - Bảng phụ, đề kiểm tra 15’
C. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh-Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 19/61 SGK
- Yêu cầu HS tóm tắt đề:
- Vận dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch
viết đẳng thức có được?


- Tìm x?








Bài 20/61 SGK:

Theo bài toán thì hai đại lượng nào tỉ lệ
nghịch với nhau? Lập tỉ số?





Bài 21/61 SGK:

Tóm tắt:
Cùng một số tiền mua được:
51mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85%a đ/m
Co số mét vải mua được và giá tiền một
mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
51 .a = 85%a. x
hay
)(60
85
100.51
)(60
85
100.51
%.85
.51
mxmx
a
a
x



Với cùng số tiền có thể mua 60 m loại II.
Vì vận tốc và thời gian (của ch/đ một
quảng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

theo điều kiện bài toán ta có:
v
sư tủ
. t
sư tử
= v
voi
. t
voi

hay
5,1
1

st
voi
voi
st
v
v
t
t
 812.
5,1
1

st
t

(giây)

tương tự: t
thợ săn
= 1/1,6 . 12 = 7,5 (giây)
t
ngựa

= 1/2 . 12 = 6 (giây)
Vậy thành tích của đội là:
12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây)
Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3.


-
Tóm t

t:

Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút

Câu 1: Nối mỗi câu ở cột 1 với kết quả ở cột II để được câu đúng:

Cột I Cột II
1, Nếu x.y =a (a ?0) a, thì a = 60
2, Cho biết x và y tỉ lệ nghịch
nếu x =2; y = 30
b, thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ k = -2.
3, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ

2

1
k

c, thì x và y tỉ lệ thuận
4,
xy .
20
1


d, Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ
số tỉ lệ a

Câu 2: 15 người chuyển một số hàng hoá hết 10 giờ. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu
người để chuyển số hàng hoá trên trong 2,5 giờ. (Biết rằng năng suất lao động của mỗi
người như nhau ).

Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn bài.
- Làm BT 22/60 SGK; 28, 34/46.47 SBT.























×