Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Cấu trúc bảng Tin học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.4 KB, 10 trang )

Giáo án Tin học 12
Tuần 5
Tiết 10
§4. CẤU TRÚC BẢNG
a) Mục đích, yêu cầu:
o Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái
niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.
Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 10/mỗi học sinh
3. Nội dung:
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột <=64 ký tự,
không chứa dấu
chấm (.), dấu !, dấu
nhấn (‘), hoặc dấu [
]. Tên không bắt
đầu bằng ký tự
khoảng trắng, tên
cột không nên bỏ
dấu tiếng việt
không nên chứa ký
tự trắng.
DSHS:Danh sách


học sinh
Lắng nghe, ghi chép
Kiểu dữ liệu là gì? (đã
được học ở Pascal) là
kiểu giá trị của dữ liệu
lưu trong một trường.
1. Các khái niệm chính:
Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên
CSDL, gốm có các cột và các hàng. Bảng là nơi
lưu giữ toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để
khai thác. Mỗi bảng gồm có các thành phần sau:
- Trường(Field) Mỗi truờng là một cột của bảng
thể hiện một thuộc tính.
Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho
một trường xuất hiện ở nhiều bảng.
Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên)
-Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) : Mỗi
bảng ghi là một hàng gồm DL về các thuộc tính.
Ví dụ: Table DSHS như sau
- Kiểu DL: là kiểu của DL lưu trong một trường.
Mỗi trường có 1 kiểu DL.
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Text
Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,
Lớp 12A, 054.849397 (số điện
thoại)
Number
Dữ liệu kiểu số 123, -1237
1.23
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM

Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên theo thứ
tự
1
2
3

Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
, lưu giữ các giá trị Yes hoặc No, True
/False, On/off
Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích
khi cần đánh dấu giới tính: Nam
hoặc Nữ, hoặc đã vào Đoàn hay
chưa (dữ liệu chỉ có hai giá trị
chọn lựa)
GV: Trong
các trường
của DSHS
nên chọn
trường nào là
trường khóa
chính?
(Đ án:
Ví dụ : Hãy thiết kế table DSHS gồm các
trường sau: MAHS, HODEM,
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO.
Trong đó:
MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text),

chọn khóa chính.
HODEM: Text
TEN: TexT
GIOITINH: kiểu Yes/No
NGAYSINH: Kiểu date/Time
DIACHI: Text
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a) Tạo cấu trúc bảng
 Cách 1: Nháy đúp Create
table in Design View
 Cách 2: Nhấp New, rồi nháy
đúp Design View
Cấu trúc bảng đc thể hiện bởi các
trường, mỗi trường có yên trường
(Filed name), kiểu DL, mô tả
trường (Description) và các tính
chất của trường.
Để tạo một trường, ta thực hiện:
 Gõ tên trường vào cột Field
name
MAHS, vì
mỗi HS có
một mã HS
duy nhất)
TO:Text
Tất cả các trường yêu cầu ghi chú thích mô
tả cho rõ về trường.
 Chọn kiểu DL trong cột Data
Type
 Mô tả nội dung trường

(Không BB)
 Lựa chọn các tính chất của
trường.
2- Kích vào đây
để thiết kế Table
1- Chọn đối
tượng
Tables
1.Nhậ
p tên
trườn
g vào
cột
này
4.Tính chất
trường
2.Chọn
kiểu dữ
liệu
3.Chú thích
Ví dụ 2: Yêu cầu như ví dụ 1 nhưng có yêu cầu thiết kế thêm các
tính chất của trường như sau:
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
Field Name
Data
Type
Field Properties
Field
Size
Format Captio

n
Require
MAHS Text
10 > Mã học
sinh
HODEM Text 20 Họ đệm
TEN Text 10 Tên
GIOITINH YES/NO
YES/NO Giới
tính
NGAYSINH
DATE/
TIME
Short
date
Ngày
Sinh
DIACHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ Yes
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự  Học sinh: phải
chọn tính chất Field Size=10, muốn nhập ký tự vào trường MAHS
thì ký tự phải tự động biến thành chữ hoađặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require: chọn Yes
Chú ý:
- Khóa chính có thể là một hoặc vài trường
- Khi tạo bàng, người dùng luôn đc nhắc chỉ định khóa chính cho
bảng. Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ hhỏi có tạo 1
trường làm khóa chính có tên là ID và kiểu DL là Auto Number hay

không.
Một số tính chất của
trường hay dùng:
 Field Size : Độ dày
tối đa của DL được
lưu trữ trong
trường.
 Format : Qui định
cách hiển thị và in
DL.
 Decimal place: qui
định số cột chứa số
lẻ
 Caption: Vì tên
field không có dấu
tiếng Việt, tính chất
này cho phép nhập
vào đây tiêu đề cho
mỗi cột bằng tiếng
Việt có dấu và đầy
đủ ý nghĩa hơn.
 Default value:giá
trị tự động được
đưa vào trường khi
tạo bản ghi mới.
 Required: chọn
Yes để đồng ý bắt
buộc phải nhập dữ
liệu cho bảng,
ngược lại chọn No

 Thay đổi tính chất
của một trường: Nháy
chuột vào tên trường
cần thay đổi, sau đó
tiến hành sửa đổi.
 Chỉ định khóa
chính:
 Chọn trường làm
khóa chính
 Nháy nút hoặc
H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào
2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn
5- Định dạng (Format), tùy chọn
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc
H11
H12
Field
Properties
(Tính chất
trường)
Nhập
tên
Table
mới
vào
đây

H13
Chọn Yes để Access tự tạo
trường khóa chính có tên ID
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table b. Record c. Field d. Field name
Câu 2: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột b. Chứa tên trường c. Chứa các giá trị của cột d. Tất cả đều sai
Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: Minh họa bằng ứng
dụng
QUANLYHOCSINH.MDB
Khi thiết kế bảng
BANG_DIEM ID: Identification
(sự nhận dạng)
 Lưu cấu trúc bảng
1. Nháy File\Save hoặc nháy nút lệnh
2. Gõ vào tên bảng vào ô Table
Name
3. Nháy OK hoặc nhấn Enter.
Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn
có muốn tạo khóa chính không? Nên đồng
ý bằng cách chọn Yes, Access sẽ tạo mới
trường có tên ID có kiểu d/liệu
AutoNumber chứa các giá trị số không
trùng nhau.
b. Thay đổi cấu trúc bảng:
 Thay đổi cấu trúc của trường: Chọn
trường muốn thay đổi vị trí, kéo thả

chuột đến vị trí mới
 Thêm trường: Chọn lệnh Insert\Rows,
sau đó nhập vào tên trường, chọn kiểu
DL,
 Xóa trường: Chọn trường cần xóa,
nháy Edit\Delete Rows
 Thay đổi khóa chính: Chọn trường
muốn chỉ định làm khóa chính nháy
nút hoặc chọn lệnh Edit\Primary
Key
c. Xóa và đổi tên bảng:
- Chọn bảng cần xóa /đổi tên
- Nháy Edit\Delete hoặc Edit \ Rename
a. <=255 b. <=8 c <=64 d. <=256
Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được b. Không được c. Không nên d. Tùy ý
Câu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường d. Tùy theo trường hợp
Câu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number b. Date/Time c. Autonumber d. Text
Câu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý
a. Number b. Yes/No c. Currency d. AutoNumber
Câu 8: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên
chọn loại nào
a. Number b. Text c. Currency d. Date/time
Câu 9: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn
đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh.
a. Text b. Number c. Yes/No d. Auto Number
4. Củng cố:

5. Dặn dò: Xem trước bài tập thực hành 2
Tuần: 6,7
Tiất : 11,12 – Ngày soạn: 25/8/2008
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 – TẠO CẤU TRÚC BẢNG
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Thực hiện các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thức Access, tạo CSDL mới, nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, lưu bảng,
hiệu chỉnh cấu trúc bảng.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Bài 1 : Khởi động Access, tạo CSDl mới với tên Quanlihocsinh.mdb, trong CSDL này tạo bảng
hocsinh có cấu trúc như sau:
Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu
Maso Mã HS AutoNumber
Hodem Họ và đệm Text
Ten Tên Text
GT Giới tính Text
Doanvien Đòan viên Yes/No
Ngsinh Ngày sinh Date/Time
Diachi Địa chỉ Text
To Tổ Number
Toan Điểm TB môn Toán Number
Van Điểm TB môn Văn Number
(GV hướng dẫn trước, học sinh làm vài lần cho thành thạo.)

Câu 2 : Chỉ định khóa chính: Chọn Maso làm khóa chính
Câu 3:
- Chuyển trường Doanvien xuống dưới trường Ngsinh và trên trường Diachi
- Thêm vào các trường sau:
Tên trường Mô tả
Lí Điểm TB môn lí
Hoa Điểm TB môn hóa
Tin Điểm TB môn Tin học
- Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là : Toan, li, hoa, van, tin
- Lưu lại bảng và thóa khỏi Access.
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×