Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA dia li 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.8 KB, 39 trang )

Địa lý
Làm quen với bản đồ
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
- Trình bày các bớc sử dụng bản đồ
- Xác định đợc 4 hớng chính trên bản đồ theo quy ớc
- Tìm 1 số đối tợng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ
B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt
Nam
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
III- Dạy bài mới:
1. Cách sử dụng bản đồ
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
B1: GV treo bản đồ và hỏi
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Dựa vào chú giải để đọc các ký hiệu
của 1 số đối tợng địa lý
- Chỉ đờng biên giới phần đất liền của n-
ớc ta
B2: Gọi HS trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
+ B3: HDẫn HS các bớc sử dụng bản đồ
1. Bài tập:
+ HĐ2: Thực hành theo nhóm
B1: Gọi HS trả lời
- Các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
B2: Đại diện các nhóm trình bày KQ


- GV nhận xét và hoàn thiện bài tập b, ý
3 kết luận SGV-15
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ hành chính lên bảng
- Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và giải
thích, vị trí của các thành phố
- Hát
- HS quan sát và trả lời
- Bản đồ đó thể hiện nội dung gì?
- HS thực hành đọc các chú giải dới bản đồ
- Vài em lên chỉ đờng biên giới
- Nhận xét và bổ sung
- Nhiều em lên bảng thực hành, trả lời câu
hỏi và chỉ đờng biên giới
- HS thực hành sử dụng bản đồ
- Lần lợt HS làm bài tập a, b-SGK
- Lần lợt các nhóm trình bày KQ
- HS nhận xét và bổ sung
- HS thực hành lên chỉ các hớng ở bản đồ
và chỉ vị trí, nêu tên một số thành phố
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Nêu các bớc sử dụng bản đồ?
2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, và thực hành chỉ bản đồ

Địa lý
Dãy Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ
- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ( vị trí, địa hình, khí hậu )
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng

- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức
B- Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Xác định hớng và phần biên
giới nớc ta
III- Dạy bài mới:
1. Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ
nhất Việt Nam
+ HĐ1: Làm việc cá nhân theo từng cặp:
B1: GV chỉ vị trí của núi HLS trên bản đồ
- HDẫn HS chỉ và trả lời câu hỏi:
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
nớc ta? Dãy nào dài nhất?
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông
Hồng và sông Đà?
- Dãy HLS dài, rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh, sờn và th/ lũng dãy HLS ntnào?
B2: Gọi HS trình bày KQ
- GV nhận xét và bổ sung
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
B1: HDẫn HS thảo luận các câu hỏi
- Chỉ đỉnh núi Phan trên H1 và độ cao ?
- Tại sao đỉnh gọi là nóc nhà của Tquốc
- Cho HS quan sát tranh và mô tả
B2:Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp

B1: Cho HS đọc mục 2 SGK và TLCH:
- Khí hậu ở những nơi cao HLS ntn?
B2: Gọi HS lên chỉ vị trí Sa Pa và TLCH
- GV nhận xét và bổ sung
- Hát
- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của
dãy HLS ở H1- SGK
- Có 5 dãy: HLS, Sông Gâm, Ngân
Sơn trong đó dãy HLS là dài nhất
- Dãy HLS nằm giữa sông Đà và
Hồng
- Dãy chạy dài khoảng 180 km, rộng
gần 30 km
- Có nhiều đỉnh nhọn, sờn dốc,
thung lũng hẹp và sâu
- Nhiều HS lên trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm
- Vài HS lên chỉ trên bản đồ và trả
lời
- Phan-xi-păng là đỉnh cao nhất nớc
ta
- 2 HS mô tả lại
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc thầm SGK
- Vài em trả lời
- HS chỉ vị trí và trả lời
D- Hoạt động nối tiếp:

1. Củng cố:- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn?
- Hệ thống bài học và nhận xét giờ.
2. Dặn dò: Họcbài, chuẩn bị bài sau.

Địa lý
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
- Trình bày đợc đặc điểm tiêu biểu về dân c, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội
- Dựa vào tranh ảnh bảng số liệu để tìm ra kiến thức
- Xác lập mqhệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời ở HLS
- Tôn trọng truyền thống văn hoá ở HLS
B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt
C- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Chỉ vị trí và nêu đ/đ dãy HLS
III- Dạy bài mới:
1. HLS - nơi c trú của 1 số dtộc ít ngời
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Hdẫn HS trả lời câu hỏi
- Dân c ở HLS ntn? so với đồng bằng?
- Kể tên 1 số dân tộc ít ngời ở HLS?
- Xếp các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn theo
địa bàn c trú từ thấp đến cao?
- Ngời dân ở núi cao đi lại bằng? vì sao?
B2: Gọi HS trình bày
- Nhận xét và bổ sung
2. Bản làng với nhà sàn
+ HĐ2: Hdẫn quan sát tranh ảnh và TLCH

- Bản làng thờng nằm ở đâu?
- Bản có nhiều nhà hay ít?
- Vì sao 1 số dtộc ở HLS sống ở nhà sàn?
- Nhà sàn đợc làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhsàn có gì thay đổi với trớc?
B2: Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và sửa
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Hdẫn HS dựa vào tr/ ảnh- SGK trả lời
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?
- Lễ hội của các dân tộc ở HLS ntn?
- Nhận xét trang phục tr/ thống của họ?
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và sửa cho HS
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc SGK và trả lời
- Dân c ở HLS tha hơn ở động bằng
- Dân tộc Dao, Mông, Thái,
- Dân tộc Thái, Dao, Mông
- Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì
chủ yếu là đờng mòn đi lại khó khăn
- Nối tiếp HS trả lời
- Nhân xét và bổ sung
- HS quan sát tranh ảnh và trả lời
- Bản làng nằm ở sờn núi hoặc th/ lũng
- Bản thờng có ít nhà
- Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ

- Nhà sàn làm bằng các vật liệu tự nhiên
nh gỗ, tre, nứa, Nhiều nơi có nhà sàn mái
lợp ngói
- HS các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Chợ có: Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ,
- Hội chợ mùa xuân, hội xuống đồng,
- Trang phục đợc may thêu trang trí công
phu
- Đại diện các nhóm trả lời
D-Hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân c,trang phục,lễ hộicủa 1 số dân tộc
của Hoàng Liên Sơn?.
2. Dặndò: Học bài.


Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về HĐ sản xuất của ngời dân ở HLS
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức
- Dựa vào hình vẽ nêu đợc quy trình sản xuất phân lân
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
B- Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh phục vụ bài học
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Trình bày đặc điểm tiêu biểu
về dân c, sinh hoạt, lễ hội của dtộc HLS
III- Dạy bài mới:

1. Trồng trọt trên đất dốc
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và trả lời:
+Ngời dân ở HLS trồng cây gì? ở đâu?
+Ruộng bậc thang thờng đợc làm ở đâu?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+Ngời dân ở HLS trồng gì ở ruộng bậc ?
2. Nghề thủ công truyền thống
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Dựa vào tranh ảnh thảo luận và TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công nổi tiếng?
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm đợc dùng để làm gì?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GV sửa chữa cho HS
3. Khai thác khoáng sản
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho quan sát H3 và đọc SGK để
TLCH
- Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS
- Dãy HLS hiện nay có khoáng sản nào đ-
ợc khai thác nhiều
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác
khoáng sản hợp lý

- Ngời dân miền núi còn khai thác gì?
B2: Gọi HS trả lời câu hỏi trên
- Hát
- 2 HS trả lời

- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc sách và trả lời
- Họ trồng lúa, ngô, chè,
- Ruộng bậc thang làm ở sờn núi
- Để giúp cho việc giữ nớc và chống
sói mòn
- Trồng: Lúa, ngô,

- Là: Dệt, may, thêu hàng thổ cẩm
- Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo,
màu sắc sặc sỡ, bền đẹp
- Các nhóm trình bày phần thảo luận
- Nhận xét và bổ sung

- Có: A-pa-tít, trì, kẽm, A-pa-tít đợc
khai thác nhiều nhất
- HS mô tả quy trình ( SGV-64 )
- Khai thác hợp lý vì khoáng sản
dùng làm nguyêu liệu cho nhiều
ngành công nghiệp
- Khai thác gỗ, mây, nứa và các lâm
sản quý
- HS trả lời
D- Hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2 Dặn dò:- Học bài, su tầm tranh ảnh vềvùng trung du Bắc Bộ.
Địa lý
Trung du Bắc Bộ
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Mô tả đợc vùng trung du Bắc Bộ.

- Xác lập đợc mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời.
- Nêu đợc quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm KT.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao phải bảo vệ giữ gìn,
khai thác khoáng sản hợp lý?
III. Dạy bài mới:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc mục I-SGK và xem tranh
- Vùng trung du là núi, đồi hay đồng bằng
- Các đồi ở đây nh thế nào?
- Mô tả sơ lợc vùng trung du
- Nêu nét riêng biệt của vùng tr/ du B/Bộ?
- Nhận xét và chữa
- Gọi HS lên chỉ bản đồ các tỉnh vùng
trung du Bắc Bộ.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát sách và trả lời câu hỏi
- Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì ?
- Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và Bắc
Giang trồng cây gì ?
- Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ?
- Em biết gì về chè Thái ? Trồng làm gì

- Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại
chuyên trồng cây gì ?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét và kết luận
3. H/ động trồng rừng và cây công nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Nêu hoạt động trồng rừng và cây công
nghiệp ở vùng Trung du Bắc Bộ?
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh mở sách giáo khoa và tìm hiểu
- Học sinh trả lời
- Vùng trung du là một vùng đồi với các
đỉnh tròn sờn thoải xếp cạnh nhau nh bát
úp
- Vùng trung du Bắc Bộ mang những dấu
hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi
- Học sinh lên bảng chỉ bản đồ
- Học sinh trả lời
- Thái Nguyên trồng nhiều chè; Bắc Giang
trồng vải
- Học sinh lên bảng xác định vị trí
- Chè Thái Nguyên nổi tiếng thơm ngon.
Phục vụ trong nớc và xuất khẩu
- Các nhóm lần lợt trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh quan sát tranh và trả lời

- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
D. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Vùng Trung du Bắc Bộ thờng trồng cây gì?Vì
sao?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trớc bài sau.
Địa lý
Tây Nguyên
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày đợc một số đặc điểm của Tây Nguyên ( Vị trí, địa hình, khí hậu
- Dựa vào lợc đồ ( Bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh và t liệu về các cao nguyên.
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Trung du Bắc Bộ có đặc điểm
gì? Đợc trồng cây gì ?
III. Dạy bài mới
1.Tây Nguyên- Xứ sở của các cao nguyên
xếp tầng
+ HĐ1: Làm việc ở lớp
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu
- Gọi học sinh lên chỉ bản đồ
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp
đến cao
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
Phơng án 1
B1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Phát tranh ảnh và thảo luận

B2: Đại diện nhóm trình bày
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên ?
B3: GV sửa chữa bổ xung
- Nhận xét và kết luận
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa
khô và mùa ma
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho học sinh dựa vào SGK và trả lời
- Buôn Ma Thuột mùa ma vào tháng nào?
Mùa khô vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là
mùa nào ?
- Mô tả cảnh mùa ma và mùa khô ở TN ?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và kết luận
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh theo dõi
- Vài học sinh lên chỉ các vị trí cao nguyên
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
- Chia nhóm thảo luận
- Bốn nhóm nhận tranh ảnh và thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời về các cao
nguyên: Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm
Viên
- Nhận xét và bổ xung
- Mùa ma từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa

khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
- Tây Nguyên có hai mùa: Mùa ma và mùa
khô
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
D. Hoạt động nối tiếp :
1. Củng cố: - GV tổng kết bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm.
Địa lý
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Trình bày đợc đặc điểm tiêu biểu về dân c, buôn làng, sinh hoạt,trang phục
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ) , tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Yêu quý các dân tộc Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II.KT: TNguyên có những cao nguyên nào?
III. Dạy bài mới.
1.TNguyên- Nơi có nhiều Dtộc chung
sống.
+ HĐ1: Làm việc cá nhân.
B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Các dân tộc đó thì dân tộc nào sống lâu
đời ở Tây Nguyên? Dân tộc nào mới đến?

- Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng?
- Để Tây Nguyên giàu đẹp nhà nớc cùng
các dân tộc đã và đang làm gì?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và kết luận
2. Nhà Rông ở Tây Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát tranh ảnh và hỏi
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thờng có ngôi
nhà gì đặc biệt?
- Nhà Rông đợc dùng để làm gì? Mô tả?
- Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
B2: Đại diện nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét và sửa
3. Trang phục, lễ hội
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS QS hình SGK và thảo luận:
- Nhận xét về trang phục của họ?
- Lễ hội tổ chức khi nào? Họ làm gì?
B2: Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét và kết luận
- Hát.
- Hai em trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh quan sát và trả lời: Gia-
rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ- đăng, Tày,
Nùng, Mông, Kinh
- Dân tộc Gia- rai, Ê- đê, Ba- na,
Sơ- đăng
Dân tộc Tày, Nùng, Mông, Kinh

- Mỗi dân tộc có tiếng nói tập
quán sinh hoạt riêng. Họ đều chung
sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp
- Một số học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Mỗi buôn thờng có một nhà rông
- Nhà rông là nơi để sinh hoạt tập
thể nh hội họp, tiếp khách. Nhà
rông to đẹp chứng tỏ buôn càng
giàu có thịnh vợng
- Vài học sinh mô tả về nhà rông
- Nhận xét và bổ xung
- Nam thờng đóng khố, nữ quấn
váy. Trang phục ngày hội trang trí
hoa văn nhiều màu sắc
- Lễ hội tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Nêu đặc điểm tiêu biểu của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên?
2- Dặn dò:- Về nhà học bài,su tẩm tranh ảnh về cây cà phê.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết:
- Trình bày 1 số hoạt động tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở TN
- Dựa vào lợc đồ ( Bản đồ ) Bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về vùng trồng cà phê.
C.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Tây Nguyên có những dân
tộc nào? Trang phục lễ hội của họ ra sao?
III. Dạy bài mới:
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba
dan
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS đọc SGK và quan sát hình
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây -
Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm nào đợc trồng
nhiều nhất?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trồng cây công nghiệp?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát tranh ảnh
- Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột
- GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma Thuột
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS làm việc với SGK
- Hãy kể tên những vật nuôi chính ởTN?
- Con vật nào đợc nuôi nhiều ở T Nguyên
- Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn
nuôi trâu bò?
- Tây Nguyên nuôi voi để làm gì?
B2: Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét và kết luận
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh trả lời
- Tây Nguyên trồng cao su, cà phê,
hồ tiêu, chè Đó là cây công nghiệp
- Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu đợc
trồng nhiều nhất
- Đất thích hợp trồng cây công
nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát tranh ảnh
- Vài học sinh lên chỉ
- Học sinh trả lời
- Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò,
voi
- Trâu, bò đợc nuôi nhiều
- Tây Nguyên có những đồn cỏ xanh
tốt
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
D. Hoạt động nối tiếp
1- Củng cố: Trình bày đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con ngời vùng
Tây nguyên?
2-Dặn dò:Về nhà học bài và xem trớc bài sau.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên( Tiếp theo)
A. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về h/ động sản xuất của ngời dân ở Tây

Nguyên
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ
- Dựa vào lợc đồ( bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức
- Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời
- Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của ngời dân
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Tổ chức
II.Kiểm tra: Tây Nguyên trồng cây công
nghiệp gì? Phát triển chăn nuôi con gì?
III. Dạy bài mới:
3. Khai thác sức nớc.
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm.
B1: Cho học sinh quan sát lợc đồ.
- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
- Tại sao sông ở T N lắm thác ghềnh?
- Ngời dân T N khai thác nớc để làm gì?
- Hồ chứa nớc có tác dụng gì?
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Yali?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét và kết luận
4.Rừng và việckhai thác rừng ở T
Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo từng cặp
B1: Cho HS quan sát hình và đọc SGK
- Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Vì sao ở TN lại có rừng khác nhau?

- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
B2: HS trả lời
- Nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
- Gỗ đợc dùng làm gì? Quy trình sản xuất
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Nguyên
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng
- Nhận xét và kết luận
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh theo dõi lợc đồ.
- Có sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai.
- Sông chảy qua nhiều vùng có độ
cao khác nhau.
- Khai thác sức nớc để chạy tua bin
sản xuất ra điện.
- Hồ chứa để giữ nớc hạn chế những
cơn lũ bất thờng
- Vài học sinh lên chỉ trên lợc đồ
nhà máy thuỷ điện và 3 con sông
chính
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
- Tây Nguyên có rừng rậm nhiệt đới
và rừng khộp
- Do khí hậu có hai mùa rõ rệt: Ma
và khô,nên có hai loại rừng khác

nhau.
- Học sinh trả lời
- Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ
- Gỗ để sản xuất đồ dùng gia đình
và xuất khẩu
- Mất rừng làm cho đất bị sói mòn,
hạn hán lũ lụt tăng
- Cần tích cực bảo vệ và trồng thêm
rừng
D. Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố:GV nhận xét bàigiờ.
2- Dặn dò: Học bài và su tầm tranh ảnh về Đà lạt.
Sử, Địa ( Tăng)
Ôn tập kiến thức tuần 7,8
I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức Sử, địa tuần 7,8:
Sử: - Chiến thắng bạch đằng,
Khởi nghĩa Hai Bà Trung.
Địa: Một số dân tọc ở Tây Nguyên
Hoạt động sản xuất của ngời dân tây nguyên.
II- Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:
HĐ1: Ôn tập kiến thức.
Lịch sử:
NêuYC:
Hoàn thành BT trên phiếu.
Câu1: Quân giặc sang đánh trận Bạch Đằng

là:
A. Quân Tống. B.Quân Nam Hán.
C.Quân Thanh.
Câu 2:Ngời chỉ huy quân ta trong trận Bạch
Đằng là:
A) Ngô Quyền. B) Lê Hoàn.
Câu 3:Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa:
A.Chấm dứt sau hơn 1000 năm đô hộ của
PKPB.
B. Mở ra thời kỳ độc lạp mới cho dân tộc.
Địa lý:
.Câu 4: Một số dân tộc sống lâu đời sống ở
Tây Nguyên là:
A.Dân tộc Mông - Tày.
B.Dân tộc: Ba -na, Ê đê, Gia - lai, Xơ- Dăng.
Câu 5:Lễ hội ăn mừng của Tây nguyên đợc tổ
chức vào:
A.Mùa xuân và sau vụ thu hoạch.
B. Mùa xuân.
C. mùa thu.
câu 6: Đất ba Dan thuận tiện cho phát triển
các loại cây gì?
A. cây công nghiệp.
B. cây lơng thực
HĐ2: Nhận xét, đánh giá.
Thu bài.Chữa bài.
4. Củng cố, dặndò:
Nhận xét giờ, VN ônlại bài.
- Hát.
- Đọc kỹ câu hỏi.

-Khoanh vào đáp án đúng
Câu1: đáp án đúng:
Câu 2: đáp án đúng: A
Câu 3: đáp án đúng :A
Câu:đáp án đúng :B
Câu 5: đáp án đúng là:A
Câu 6: đápán đúng là:A
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lợc đồ( bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý, thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời.
B. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Ngời dân TN khai thác sức n-
ớc để làm gì?TN có những loại rừng nào?
Rừng có giá trị gì?
III. Dạy bài mới: GV chỉ vị trí và giới
thiệu
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông .
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS quan sát hình trong SGK
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m?
- Đà Lạt có khí hậu nh thế nào

- Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt
B2: HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận
2. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ
mát
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát hình SGK
- Tại sao Đà Lạt đợc chọn là nơi du lịch?
- Đà Lạt có công trình nào phục vụ cho
nghỉ mát du lịch?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GVnhận xét và hoàn thiện
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho quan sát hình 4 và thảo luận
Kể tên một số hoa quảvà rau xanh ởĐà
Lạt?
- Tại sao ĐL trồng đợc rau quả xứ lạnh?
- Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị ntn?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận.
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát và trả lời
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm
Viên
- Độ cao khoảng 1500m
- Đà Lạt có khí hậu mát mẻ
- Một vài HS trả lời

- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát và đọc SGK
- Nhờ thiên nhiên tơi đẹp, không
khí trong lành mát mẻ
- Đà Lạt có Hồ Xuân Hơng, thác
Cam Li, rừng thông, xe ngựa kiểu cổ
và nhiều công trình du lịch
- Đại diện các nhóm lên trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Đà Lạt có nhiều rau quả xứ lạnh
trồng quanh năm trở đi cung cấp
nhiều nơi
- Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,
- Nhờ có khí hậu quanh năm mát
mẻ
- Hoa và rau đợc tiêu thụ khắp nơi
và xuất khẩu ra nớc ngoài
D. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố:Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà lạt?
2- Dặn dò:Về nhà học bài và giờ sâu ôn tập.
Địa lý
Ôn tập
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Hệ thống đợc đặc điểm chính về thiên nhiên, con ngời và hoạt động sản xuất của
ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên
- Chỉ đợc dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
B. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.

C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu những đặc điểm tiêu
biểu của thành phố Đà Lạt? Mô tả một
cảnh đẹp của Đà Lạt?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Phát phiếu học tập
- Điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở
Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lợc
đồ
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên
- Nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt đông
của con ngời ở HLS và Tây Nguyên
B2: Đại diện các nhóm báo cáo
- GV giúp HS điền kiến thức vào bảng
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc
Bộ?
- Ngời dân nơi đây làm gì để phủ xanh
đất trống, đổi trọc?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận
- Hát.
- 2 HS trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.
- HS nhận phiếu và điền
- Vài HS lên trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- Lần lợt HS lên chỉ dãy HLS, các
cao nguyên và thành phố Đà Lạt
- HS đọc SGK và thảo luận
- Đại diện các nhóm lên điền vào
bảng thống kê
- HS nêu
- Ngời dân tích cực trồng cây ăn
quả, cây công nghiệp nh chè để phủ
đất trống đồi trọc
- Nhận xét và bổ sung
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Chỉ dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và
thành phố Đà Lạt trên bản đồ
2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiến thức của bài học và chuẩn bị bài sau.
Sử, Địa ( Tăng)
Ôn tập kiến thức tuần 9,10
I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức Sử, địa tuần 9,10
Sử: - Đinh bộ Lĩnh depl 12 s quân.
- Cuộc K/C chống quân xâm lợc Tống lần thứ nhât.
Địa: - Hoạt động sản xuất của ngời dân tây nguyên (TT).
-Thành phố đà Lạt
II- Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1- Tổ chức:

2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:
HĐ1: Ôn tập kiến thức.
Lịch sử:
NêuYC:Làm BT lich sử 2 bài(VBT)
Bài: -Đinh bộ Lĩnh dep 12 s quân.
- Cuộc K/C chống quân xâm lợc
Tống lần thứ nhât.
Nhận xét.
Địa Lý:
NêuYC:Làm BT lich sử 2 bài(VBT):
Bài: -Hoạt động sản xuất của ngời dân TN
(TT).
-Thành phố đà Lạt
Nhận xét.
4 Củng cố, dặndò:
Nhận xét giờ
VN ônlại bài.
- Hát.
Làm hoàn thành vào VBT.
Bài: Đinh bộ Lĩnh dep 12 s quân.
Câu 1:
- Đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, quan lại
tranh dành lẫn nhau, đất nớc bị chia làm
12 vùng.
Câu2 đáp án đúng :a, b,d
Câu 3: đáp án đúng là:a
Bài: Cuộc K/C chống quân xâm lợc
Tống lần thứ nhât.
Câu1: đáp án đúng là:a,d

Câu 2: đáp án đúng là:b, d
Bài: -Hoạt động sản xuất của ngời dân
TN (TT).
Câu 1:QS hình 4(90- SGK) điền đúng vào
ô trống .
Câu 2:Nối đúng ô chữ chỉ đặc điểm của
rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
Câu3:đáp án đúng: a,g.
Câu 4: đáp án đúng là: d
Bài: Thành phố đà Lạt
Câu 1: điền đúng từ ngữ chỉ khí hâuk,
thiên nhiên , cáccông trình XDở đà Lạt
vào ô trống.
Câu 2:HS gạch dể lại các từ: Di Linh.
Câu 3: Kể tên đợc 1 số loại rau quả của Đà
Lạt: Rau cải, súp lơ xanh
Hoa hồng, hoa cúc

Địa lý
Đồng bằng Bắc Bộ
A. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven
sông.
- Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức
- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của con ngời
B. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
C. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của địa hình
vùng trung du Bắc Bộ
III. Dạy bài mới:
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV chỉ vị trí đồng bằng
- Gọi HS lên chỉ và nói hình dạng
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
B1: Cho đọc SGK và trả lời
- Đ bằng B Bộ do phù sa sông nào bù
đắp?
- Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy?
- Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì?
B2: Gọi HS lên chỉ trên bản đồ và mô tả
- Nhận xét và bổ sung
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát hình và trả lời
- Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- Mùa ma của đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm?
- Mùa ma, nớc các sông ở đây ntn?
+ HĐ4: Thảo luận nhóm
B1: HS đọc SGK và trả lời
Ng/dân đ/ bằng BBộ làm gì để ngăn lũ
lụt?
- Hệ thống đê có đặc điểm gì?
- Ngời dân còn làm gì để sử dụng nớc?

B2: HS trình bày kết quả . Nhận xét và KL
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi
- Một vài em lên chỉ và trình bày
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình
tam giác với đỉnh ở Việt Trì, đáy là
đờng bờ biển
- HS đọc SGK
- Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của
sông Hồng và sông Thái Bình bối
đắp
- Diện tích đồng bằng Bắc Bộ lớn
thứ 2 sau đồng bằng Nam Bộ
- Đồng bằng Bắc Bộ địa hình thấp,
bằng phẳng. Sông uốn lợn quanh co
- HS thực hành chỉ bản đồ và mô tả
- Nhận xét và bổ sung
- Sông có nhiều phù sa nớc quanh
năm màu đỏ
- Mùa ma trùng với mùa hạ nên nớc
các sông dâng cao thờng gây ngập
lụt
- Ngời dân đắp đê để ngăn lũ lụt
- Đê đắp dọc 2 bên bờ sông cao,
vững chắc
- Ngời dân còn đào kênh, mơng để
tới tiêu cho đồng ruộng
- Nhận xét và bổ sung

D. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Nêu đặc điểm tiêubiểu vầ động bằng Bắc bộ?
2- Dặn dò: Về nhà học bài và xem trớc bài ngời dân ở đồng bằng Bắc bộ.
Địa lý
Ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết
- Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngời Kinh. Đây là nơi dân c tập
trung đông đúc nhất cả nớc
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của ngời
Kinh
- Sự thích ứng của con ngời với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở
- Tôn trọng các thành quả lao động của ngời dân và truyền thống văn hoá của
d/tộc
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà hiện nay, cảnh làng quê, trang phục,
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Sau khi học xong bài đồng
bằng Bắc Bộ, em cần ghi nhớ gì?
III. Dạy bài mới:
1. Chủ nhân của đồng bằng
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS dựa vào SGK và trả lời câu hỏi
- ĐB Bắc Bộ là nơi đông hay tha dân?
- Ngời dân sống ở ĐB Bắc Bộ là dt nào?
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
B1: Dựa vào tranh ảnh ở SGK để thảo luận
- Làng của ngời Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc

điểm gì?
- Nêu đặc điểm về nhà ở của ngời Kinh?
Vì sao có những đặc điểm đó?
- Làng ngời Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của ngời
dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi nh thế nào?
B2: Lần lợt từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ sung
2. Trang phục và lễ hội
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
B1: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi
- Mô tả về trang phục truyền thống của
-Họ tổ chức lễ hội vào thời gian nào ?
- Trong lễ hội có hoạt động gì ?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ?
B2: Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
- Hát
- 2 HS lên trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS mở SGK
- HS nêu:
- ĐB Bắc Bộ là nơi tập trung dân c
đông đúc nhất. Chủ yếu là ngời
Kinh.
- HS chia nhóm để thảo luận
- Làng có nhiều ngôi nhà quây quần
bên nhau
- Nhà đợc xây dựng chắc chắn.
Xung quanh có sân, vờn, ao,

- Làng thờng có luỹ tre xanh bao
bọc, mỗi làng đều có một đình thờ
Thành Hoàng
- Ngày nay nhà ở xây hiện đại hơn
(tầng) Trong nhà ngày càng tiên
nghi hơn
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
- Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời
- Nữ mặc váy đen, áo dài tứ thân,
bên trong mặc yếm đỏ, đầu vấn tóc,
chít khăn mỏ quạ, thắt lng ruột tợng.
Nam mặc quần trắng, áo dài the, đầu
đội khăn xếp màu đen
D. Hoạt động nối tiếp : 1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò: Học bài, CB bài sau.
Sử, Địa ( Tăng)
Ôn tập kiến thức tuần 11,12
I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức Sử, địa đã học tuần 11,12
Sử : Bài: - Nhà Lý rời đo ra Thăng Long.
Chùa thời Lý.
Địa: Bài: ôn tập
Đồng bằng Bắc Bộ
II- Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:

HĐ1: Ôn tập kiến thức.
Lịch sử:
NêuYC:Làm BT lich sử 2 bài:(VBT)
Bài: - Nhà Lý rời đo ra Thăng Long.
- Chùa thời Lý.
Địa Lý: NêuYC:Làm BT lich sử 2
bài:Đồng bằng Bắc Bộ
Nhận xét.
4. Củng cố, dặndò:
Nhận xét giờ
VN ônlại bài.
- Hát.
Làm hoàn thành vào VBT.
Bài: Nhà Lý rời đo ra Thăng Long.
Câu 1: đáp án đúng :a
Câu 2: đáp án đúng :1010
Câu 3: đáp án đúng là d
Câu 4:đáp án đúng:trống đồng, mũi
tên đồng.
Bài : - Chùa thời Lý.
Câu1: đáp án đúng :a.d
Câu 2: đáp án đúng là:a,b
Câu 3: đáp án đúng: chùa Một
Cột( Hà Nội)
Bài: :Đồng bằng Bắc Bộ
Câu1:a) đáp án đúng: a,b
b) đáp án đúng:c
Câu2: Điền đúng các từ chỉ đăch
điểm của đồng bằng Bắc Bộ
Câu3: điến đúng tên sông của đồng

bằng Bắc Bộ
Bài : Ôn Tập
Điền đúng tên các dãy núi , đặc điểm
của Tây Nguyên và Hoàng Liên Sơn.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ
A. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của
ngời dân đồng bằng Bắc Bộ
- Các công việc cần phải làm trong qúa trình sản xuất lúa gạo
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân c với hoạt động sản xuất
- Tôn trọng, bảo vệ các thành qủa lao động của ngời dân
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp VN
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Kể tên một số lễ hội nổi
tiếng của ngời dân ĐB Bắc Bộ
III. Dạy bài mới:
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nớc
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Dựa vào SGK và tranh ảnh để trả lời
- ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nớc ?
- Nêu các công việc cần phải làm trong
quá trình sản xuất ra lúa gạo ?
B2: HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và bổ sung

+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Kể các cây trồng, vật nuôi của ĐB B
Bộ ?
- GV nhận xét và giải thích thêm
- Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS dựa SGK và thảo luận
- Mùa đông ở ĐB Bắc Bộ dài mấy tháng?
Nhiệt độ nh thế nào?
- Nhiệt độ thấp có thuận lợi, khó khăn gì
cho sản xuất nông nghiệp ?
- Kể các loài rau xứ lạnh trồng ở ĐB Bắc
Bộ ?
B2: Các nhóm trình bày kết qủa
- GV nhận xét và giải thích thêm
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS mở SKG
- ĐB Bắc Bộ có đất phù sa màu mỡ,
nguồn nớc dồi dào, ngời dân có
nhiều kinh nghiệm trồng lúa
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy
lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa,
phơi thóc
- Đại diện HS trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- Nơi đây còn trồng ngô, khoai, cây
ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi
và đánh bắt cá tôm

- HS trả lời
- Mùa đông lạnh kéo dài từ 3 đến 4
tháng. Nhiệt độ xuống thấp.
- Thuận lợi: Trồng cây vụ đông
(ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà
rốt, cà chua, ). Khó khăn: Rét quá
thì lúa và một số cây bị chết
- Có su hào, bắp cải, cà rốt, xà
lách,
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ sung
D. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
2- Dặn dò: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng BắcBộ(tiếp)
A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày một sốđđiểm về nghề thủ công và chợ phiên của ngời dân ở đbằng B
Bộ
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân c với hoạt động sản xuất
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu thuận lợi để ĐB Bắc
Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai ?
III. Dạy bài mới:

3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công
truyền thống
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: HS thảo luận theo câu hỏi
- Em biết gì về nghề thủ công truyền
thống của ngời dân ĐB Bắc Bộ ?
- Khi nào một làng trở thành làng nghề?
Kể tên làng nghề nổi tiếng mà em biết ?
- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công?
B2: HS các nhóm trình bày
GV nhận xét và giải thích
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS quan sát tranh và trả lời
- Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản
phẩm gốm ?
B2: HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
4. Chợ phiên
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS dựa vào tranh ảnh và trả lời
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm
gì ?
- Mô tả lại chợ phiên ?
B2: HS trình bày kết qủa
- GV nhận xét và bổ sung
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung

- HS mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm
- Ngời dân ở ĐB Bắc Bộ có tới hàng
trăm nghề thủ công khác nhau
- Khi cả làng cùng làm một nghề thủ
công nh: Làng gốm ở BátTràng, làng
lụa Vạn Phúc ở Hà Tây
- Nghệ nhân là ngời làm nghề thủ
công giỏi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- HS nêu: Nhào luyện đất, tạo dáng,
phơi, vẽ hoa, tráng men, đa vào lò
nung, lấy sản phẩm từ lò ra
- Nhận xét và bổ sung
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ là nơi diễn
ra các hoạt động mua bán tấp nập. Chợ
họp vào các ngày nhất định và không
trùng nhau
- HS mô tả
- Nhận xét và bổ sung
D. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2- Dặn dò:Về nhà học bài và su tầm tranh ảnh về thủ đô Hà Nội.
Địa lý
Thủ đô Hà Nội
A. Mục tiêu : Sau bài này, HS biết:
- Xác định đợc vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội
- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế,

văn hoá và khoa học
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội
B. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam
- Bản đồ Hà Nội, tranh ảnh về Hà Nội
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Sau khi học xong bài hoạt
động sản xuất Em ghi nhớ gì?
III. Dạy bài mới:
1. Hà Nội Thành phố lớn ở trung tâm
ĐB Bắc Bộ
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ và giới thiệu
- Gọi HS chỉ vị trí Hà Nội
- Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng ?
- Từ thành phố của em đến HN bằng gì ?
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát
triển
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
- HN còn có những tên gọi nào ?
- HN bao nhiêu tuổi ? Phố có đặc điểm
gì?
- Khu phố mới có đặc điểm gì ?
- Kể tên danh lam thắng cảnh, di tích
LSử? B2: Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
3. Hà Nội Trung tâm chính trị, văn
hoá,kinh tế của cả nớc.

B1: Các nhóm thảo luận
- Tại sao nói HN là trung tâm chính trị ?
- HN là trung tâm kinh tế ?
- HN là trung tâm văn hoá, khoa học ?
- Kể một số trờng đại học, viện bảo tàng
B2: Các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét và bổ sung
- Cho HS đọc kết luận ở SGK
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS mở SGK
- HS lắng nghe và theo dõi
- Vài em lên chỉ vị trí
- Vài em lên chỉ và trả lời
- HS nêu
- Hà Nội: Đại La, Thăng Long,
Đông Đô, Đông Quan Năm 1010
tên Thăng Long
- Tính đến năm 2005 là 995
năm( tuổi). Phố cổ sầm uất, buôn
bán tấp nập
- HS trả lời
- Là nơi làm việc của các cơ quan
lãnh đạo cao nhất đất nớc
- Nơi có công nghiệp, thơng mại.
giao thông lớn nhất
- Nơi tập trung các viện nghiên
cứu, trờng đại học, viện bảo tàng
- HS nêu

D. Hoạt động nối tiếp : 1- Củng cố: Hệ thống bài .
2- Dặn dò:Về nhà ôn lại các bài đã học giờ sau ôn tập.
Địa lí
Ôn tập địa lí
A. Mục tiêu :
- Hệ thống hoá các kiến thức về phân môn địa lý mà các em đã học trong học
kì một vừa qua đó là:
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời ở miền núi và trung du
+ Thiên nhiên và h/ động sản xuất của con ngời ở miền đồng bằng Bắc
Bộ
- Từ đó HS tự hệ thống và thiết lập đợc mối liên hệ về điều kiện tự nhiên với
hoạt động sản xuất của con ngời từng vùng miền
B. Đồ dùng dạy học:- SGK địa lý
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Hãy trình bày một số đặc
điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội ?
III- Dạy bài mới:
HĐ1: Thảo luận nhóm:
- chia nhóm.
- Giao việc: Trả lời câu hỏi :
- Dãy HLS nằm ở vị trí nào trên đất nớc
ta ? Có đặc điểm gì ? Dân c ntn ?
- Vùng trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Thế mạnh trồng các loại cây gì?

- Cây công nghiệp nào đợc trồng nhiều
nhất ở Tây Nguyên?
- Thành phố Đà lạt nằm ở đâu? Đà Lạt

có những điều kiện thuận lợi nào để phát
triển du lịch?
- Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông
nào bồi đắp nên? ĐBBBộ có đặc điểm
gì? kể tên một số cây trồng và vật nuôi
chính của đồng bằng Bắc Bộ ?

- Lễ hội ở ĐBBBộ đợc tổ chức vào thời
gian nào? Để làm gì? Kể tên?

- Đê bao của ĐBBBộ có tác dụng gì?
Nhân dân ta cần làm gì để bảo vệ đê?
Thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? Có đặc điểm
gì?
HĐ2: Báo cáo KQ.
- Hát
- Một số HS trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Dãy HLS nằm ở phía Bắc của nớc ta.
Nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Dây
là dãy núi cao đồ sộ nhất nớc ta. Dân
c tha thớt chủ yếu là ngời Thái, Dao,
Mông.
- Vùng trung du Bắc Bộ với đỉnh đồi
tròn, sờn thoải. Trồng nhiều cây ăn
quả và chè
Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao
su, hồ tiêu
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm
Viên. khí hậu quanh năm mát mẻ, có

nhiều rau qủa, rau xanh, rừng thông,
thác nớc và biệt thự đẹp để phát triển
du lịch
- Do sông Hồng và sông Thái Bình
bồi đắp nên. Đông Bắc Bộ bề mặt khá
bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các
sông có đê ngăn lũ.ĐBBBộ trồng cây
lơng thực và râu xứ lạnh, nuôi gia súc,
gia cầm, thuỷ sản.
- Lễ hội đợc tổ chức vào mùa xuân và
thu để cầu chúc
- Đê bao để ngăn lũ lụt . Cần bảo vệ
và tu bổ đê một cách thờng xuyên
- Thủ đô nằm ở trung tâm ĐBBộlà
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá,
khoa học của cả nớc
Các nhóm báo cáo KQ
D. Hoạt động nối tiếp : 1- Củng cố: GV hệ thống hoá kiến thức của bài
2- Dặn dò:Về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra
Địa lí
Kiểm tra định kì địa lí ( Cuối học kì I )
A.Mục tiêu :
-Kiểm tra để đánh giá việc nắm kiến thức mà HS đã đợc học về phân môn địa lí
trong học kì I vừa qua
- Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài
B. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị giấy kiểm tra
C. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
III. Bài học:
- Giáo viên phát đề cho học sinh
( Đề do Phòng Giáo dục ra )
- Giáo viên quan sát và nhắc nhở học sinh
tự giác làm bài
- Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra

- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Học sinh nhận đề
- Học sinh làm bài
Sử, Địa ( Tăng)
Ôn tập kiến thức tuần 5,6
I- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức Sử, địa tuần 5,6
- Thấy đợc truyền thống chống giậcngoại xâm của dân tộc.
- Yêu đất nớc.
II- Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:
Lịch sử:
a-NêuYC:hoàn thành BT1,2,3, (6,7- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.

b-Nêu Y C:hoàn thành BT1,2,3, 4(7,8-
VBT)

- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
Địa lý:
a- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3
(trang 11, 12- VBT)
- Hát.
- Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập.
Bài 1:
Điến đúng với ND bài tập là:đa ngời Hán
sang sống với dânta, bắt dân ta học phong
tục của ngời Hán, chữ Hán, sống
theoluậtpháp của ngời Hán,
Bài 2:
Từ cần điền lần lợt là:Khuất phục, phong
tục truyền thống,tiếp thu ,trang sức.
Bài 3:
Đọc và hoàn thành bài tập( điền năm xẩy
ra các sựkiện và ngời lãnh đạo khởi nghĩa).
- Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập
Bài 1:
Đáp án đúng:b.
Bài 2:
QS bản đồ vè mũi tên đờng tiến quân của
nghiã quân Hai Bà Trng
Bài 3:
Từ cần điền lần lợt là:
Của cái, vũ khí,TTô Định, cắt tóc, cạo

dâu,đội mũ, đi giầy, trốn về.
Bài 4:
đáp án đúng là:219 năm
- Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập.
Bài 1:
- Đáp án đúng là:Đòi với các đỉnh nhọn s-
ờn thoải.
Bài 2:
Từ cần điền lần lợt là:Rừng cọ, đồi chè, ăn
quả.
Bài 3:
Đáp án đúng là Phục vụ nhu cầu trong n-
ớc và xuất khẩu.
Bài 4:
Đọc và tìm khung chữ có nội dung không
đúng.
Bài 5:
- Đáp án đúng là:Để phủ xanh đất trốn, đồi
chọc ngời dân vùng Trung du trồng rừng,
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
b- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3,4,5
(trang 12, 13, 14- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
IV Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố:
- Nhận xét giờ.
2- Dặndò:
- ôn lại bài.

trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Đọc YC bài tập hoàn thành các bài tập.
Bài 1:
- Đáp án đúng là:Cao Nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau.
Bài 2:
QS hình1(82-SGK)viết tên các Cao
Nguyên vào ô trống.
Bài 3:
Điền tên 4 Cao Nguên vào lợc đồ
Bài 4:
Đáp án đúng là:Khí hậuCao Nguyên có
hai mùa rõ rệt: Mùa ma và mùa khô.
Bài 5:
HS mô tả cảnh mùa ma và mùa khô ở Tây
Nguyên.
Học kì II
Địa lý
Thành phố Hải Phòng
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết :
- Xác định đợc vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng
- Hình thành biểu tợng về TP cảng, trung tâm CN đóng tàu, trung tâm du lịch
- Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng
B. Đồ dùng dạy học
- Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam
- Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức

II- Dạy bài mới
1. Hải Phòng Thành phố cảng
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS dựa vào SGK, bản đồ, tranh
ảnh để thảo luận :
* Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
* Xác định vị trí trên bản đồ Việt Nam?
* Từ Hải Phòng đi tới các tỉnh bằng các
loại giao thông nào ?
* Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng?
B2: Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét
2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan
trọng của Hải Phòng
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
* Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai
trò nh thế nào ?
* Kể tên các nhà máy đóng tàu của HP ?
* Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
3. Hải Phòng là trung tâm du lịch
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho học sinh thảo luận : Hải Phòng có
những điều kiện nào để phát triển du lịch
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên bổ xung
- Hát
- HP nằm bên bờ sông Cấm cách biển
khoảng 20 km
- Có thể đi bằng các loại giao thông đờng

thuỷ, bộ, sắt, hàng không.
- Học sinh nêu
- Đại diện các nhóm trình bày

- Công nghiệp đóng tàu là ngành quan
trọng nhất trong nhiều ngành công nghiệp
ở HP
- Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ
Long, cơ khí Hải Phòng
- Sản phẩm là xà lan, tàu đánh cá, tàu du
lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng
- HP có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà và
nhiều cảnh đẹp, hang động kỳ thú, lễ hội
hấp dẫn
IV- Hoạt động nối tiếp :
- Hải Phòng có những đặc điểm tiêu biểu nào ?
Địa lý
Đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết
- Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam : sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mời, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ
II.Ph ơng pháp : Đàm thoại
III. Đồ dùng dạy học
- bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh về thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy T
G
Hoạt động của trò
1- Tổ chức

2- Dạy bài mới
1. Đồng bằng lớn nhất của nớc ta
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
* Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào
của đất nớc ? Do phù sa của sông nào
bồi đắp
* Đồng bằng Nam Bộ có những đặc
điểm gì tiêu biểu ?
* Chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ,
Đồng Tháp Mời, Kiên Giang,Cà Mau?
2. Mạng lới sông ngòi kênh rạch
chằng
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
B1: Cho học sinh dựa vào hình và SGK
để trả lời câu hỏi
* Kể tên một số sông lớn ,kênh rạch
của đồng bằng Nam Bộ?
* Nêu đặc điểm sông Mê Công ? Vì
sao ở nớc ta lại gọi là Cửu Long?
B2: Gọi HS lên trình bày và chỉ vị trí
Giáo viên nhận xét và bổ xung
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho học sinh trả lời câu hỏi
* Vì sao ngời dân đồng bằng Nam Bộ
không đắp đê ven sông
* Sông ở đồng bằng NB có tác dụng gì
* Ngời dân ở đây khắc phục thiếu nớc
ngọt vào mùa khô nh thế nào ?
B2: Gọi học sinh trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và bổ xung

3. Củng cố: So sánh sự khác nhau giữa
đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ
3p
13
p
15
p
2p
- Hát
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam
của đất nớc. Do phù sa của hệ thống
sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi
đắp
- Đồng bằng Nam Bộ có diện tích lớn
hơn 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. Có nhiều
vùng trũng dễ ngập nớc. Đất đai phù
sa màu mỡ, còn nhiều đất phèn đất
mặn
- Vài học sinh lên chỉ
- Kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp
- Sông Mê Công bắt nguồn từ Trung
Quốc và đổ ra biển đông. Đoạn chảy
trên đất Việt chia thành hai nhánh và
đổ ra biển bằng chín cửa nên gọi là
Cửu Long
- Không đắp đê để nớc tràn vào tạo
thêm một lớp phù sa màu mỡ cho
ruộng đồng
- Ngời dân xây dựng nhiều hồ lớn để
cung cấp nớc cho sản xuất và sinh

hoạt nh hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:( 2p)


Địa lý
Ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×