Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI GIẢNG VĂN 9 TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.82 KB, 12 trang )

TIẾT 151-152
I. Mục tiêu cần đạt:
- kiến thức: Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong đoạn trích.
- kĩ năng: Phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng theo mạch cốt truyện.
- thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương bè bạn, tình yêu thương con người
II . Chuẩn bị:
- giáo viên:
+ Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK, bảng phụ, tranh chân dung G.đơ Mô-pa-xăng
+ Phương pháp : Thảo luận, đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, thuyết trình.
- học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK.
III . Lên lớp:
1. Ổn định ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’) Văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết trang phục và trang bị của Rô-bin-xơn như thế nào?
Câu hỏi 2: Đằng sau bức chân dung của Rô-bin-xơn. Tác giả muốn nói điều gì?
3.Bài mới ( 81’)
GV cho HS xem tranh chân dung tác giả. Đây là nhà văn hiện thức xuất sắc của nước
Pháp thế kỉ XIX, nổi tiếng toàn thế giới về thể loại truyện ngắn. Ta sẽ tìm hiểu đoạn trích
của một trong những truyện ngắn ấy của ông đó là Bố của Xi-mông (1’)
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1 (20’ ) đọc diễn cảm, vấn đáp,
thuyết trình, thảo luận.
- Dựa vào SGK hãy nêu đôi nét về tác giả?
(sau khi HS trình bày xong, GV có thể cung
cấp thêm một số thông tin về tác giả)
Môpatxăng; sinh 1850 mất 1893, nhà văn Pháp. Yêu
văn chương từ nhỏ. Nhập ngũ từ 1870, dự cuộc tháo
chạy khủng khiếp của quân đội Pháp trước quân Phổ;
nhiều đề tài truyện ngắn của Môpaxăng lấy ở cuộc chiến
tranh ấy. Làm việc ở Bộ Hải quân, rồi Bộ Giáo dục;
I.Đọc- Hiểu khái quát


- Tác giả (SGK)
Năm 1880, nổi tiếng với truyện "Viên mỡ bò" trong tập
truyện "Những trôi nổi ở Mêđăng" của nhiều nhà văn trẻ.
Từ đó, chuyên viết văn. Những năm 1881 - 90, viết 300
truyện ngắn và 6 tiểu thuyết. Các tiểu thuyết: "Một kiếp
sống" (1883), "Anh bạn điển trai" (1885)
Từ 1884, bị bệnh tâm thần rồi chết trong đau khổ.
Môpaxăng sáng tác một loại truyện ngắn kiểu mới. Hầu
như mỗi truyện ngắn của ông là một "việc vặt" hàng ngày,
song lại là một biến cố của cuộc đời. Môpaxăng rất bi
quan trước cuộc sống; cái cười trong truyện ngắn
Môpaxăng là cái cười chua chát. Môpaxăng đưa vào
truyện ngắn của ông những "người nhỏ bé" trong xã hội,
nhỏ nhen, ngốc nghếch, tính toán, nhếch nhác, gặp
những bước éo le của định mệnh. Thoạt tiên, ngòi bút của
Môpaxăng lạnh lùng, khắc nghiệt, sau dần dần thấm
đượm một mối thông cảm sâu sắc.
- Gv tóm tắt sơ lược truyện, giớ thiệu vị trí
đoạn trích.
- Đọc (chú ý lời đối thoại, lời kể diễn biến
tâm trạng nhân vật)
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Gọi 3 HS đọc lần lượt 3 phần còn lại theo
diễn biến cốt truyện.
- Giải thích các từ khó.
- HS thảo luận theo cặp (3’) để xác định bố
cục.
Hoạt động 2 ( 50 ’) Thảo luận, phân tích.
- Chia nhóm thảo luận (5’) tìm hiểu tâm
trạng của Xi-mông theo gợi ý:

· Ở bờ sông.
· Khi gặp mẹ.
· Sáng hôm sau ở trường.
 GD lòng thương yêu bè bạn
- Đọc.
- Tìm hiểu từ khó.
- Bố cục:
· Từ đầu…khóc hoài→ Tâm trạng
tuyệt vọng của Xi-mông.
· Tiếp theo…một ông bố→ Xi-mông
gặp bác Phi-lip.
· Tiếp theo…bỏ đi rất nhanh→Bác
Phi-lip đưa Xi-mông về nhà trả lại cho
chị Blăng-sôt.
· Còn lại→Câu chuyện ở trường sáng
hôm sau.
II. Đọc- Hiểu chi tiết
1.Nhân vật Xi-mông
- ở bờ sông: đau khổ đến tuyệt vọng vì
bị bạn bè trêu chọc, sỉ nhục vì nó
không có bố→ nó định tự tử.
- gặp mẹ: nó lại thêm đau đớn, buồn
tủi và òa khóc.
- Hôm sau đến trường em hãnh diện,
tự hào với đám bạn.
 Xi-mông thật đáng
và tình thương yêu người.
HẾT TIẾT 1
- Gọi HS đọc lại đoạn
3 (Tiếp theo…bỏ đi rất nhanh).

- Trên đường dẫn Xi-
mông về nhà, bác Phi-lip nghĩ gì về chị
Blăng-sôt?
- Đến khi gặp chị thì
bác Phi-lip thấy chị ra sao?
- Nghe Xi- mông kể
lại chuyện em định tự tử vì lũ bạn trên chọc
thì chị Blăng-sốt có biểu hiện ra sao?
- Nghe Xi-mông hỏi
bác Phi-lip có chịu làm bố cháu không thì
thái độ của chị như thế nào?
- Em có thể nói gì về
người phụ nữ, người mẹ trẻ này?
- Giáo dục sự cảm
thông cho hoàn cảnh người khác, những
thành kiến khắt khe của xã hội đồng thời
giáo dục đạo đức lối sống ở mỗi con người
- Em có nhận xét gì về
bác Phi-lip qua chân dung và hành động
được miêu tả?
Hoạt động 3 ( 10 ’)Vấn đáp
- Khái quát diễn biến tâm trạng của 3 nhân
vật trong truyện
(GV gợi ý cho HS phát biểu)
· Xi-mông: buồn tủi, tuyệt vọng→ ngạc
nhiên→mừng vui→tự tin.
· Chị Blăng-sôt: ngượng ngùng→đau
khổ→xấu hổ→quằn quại.
· Chú Phi-líp: ngạc nhiên→cảm thông; đùa
cợt→nghiêm túc.

· Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua câu
chuyện.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
thương, đáng yêu.
2.Nhân vật chị Blăng-sôt
- Cao lớn, xanh
xao, nghiêm nghị.
- Nghe con kể,
đôi má người thiếu phụ đỏ bừng, tê
tái đến tận xương tủy, chị hôn con,
nước mắt lã chã tuôn rơi.
- Nghe con hỏi
chị hổ thẹn, lặng ngắt, quằn quại, dựa
vào tường, 2 tay ôm ngực.
 Chị là
người phụ nữ đứng đắn, nghiêm túc
nhưng vì nhẹ dạ nên đã lỡ lầm.
3.Nhân vật bác Phi-lip
- Là
người lao động lương thiện.
- Là
người đàn ông lương thiện, yêu trẻ.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK )
4.Củng cố ( 3’ )GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm.
Chọn câu đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu.
Câu 1:Nhân vật nào sau đây không xuất hiện trong đoạn trích “ Bố của Xi-mông”
a. Xi-mông.
b. Bố của Xi-mông.
c. Mẹ của Xi-mông.

d. Bác Li-lip.
Câu 2: Guy đơ Mô-pa-xăng là nhà văn có cùng quốc tịch với nhà văn, nhà thơ nào sau đây?
a. A. Đô-đê.
b. M. Go-rơ-ki.
c. La Phông-ten.
d. G. Lân-đơn.
5.Dặn dò (1’ )
- Chép và học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết 153: Ôn tập về truyện (lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện
đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 9)
- Nhận xét tiết học.
…………………………………
TIẾT 153
I. Mục tiêu cần đạt:
- kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học
trong chương trình Ngữ văn 9, củng cố hiểu biết về thể loại truyện: Trần thuật, xây dựng
nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.
- kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- thái độ: Yêu mến và tự hào hơn về đất nước, con người Việt Nam.
II . Chuẩn bị:
- giáo viên:
+ Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK, photo bảng hệ thống kiến thức ôn tập hoàn chỉnh (đủ
số lượng cho HS).
+ Phương pháp : vấn đáp, gợi tìm.
- học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK.
III . Lên lớp:
1. Ổn định ( 1’)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’)
3.Bài mới ( 39’)
Tiết học hôm nay là tiết ôn tập lại toàn bộ kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại đã

được học trong chương trình ngữ văn 9, dựa vào phần chuẩn bị mà các em đã được dặn ở
tiết trước để trả lời và hoàn thành bảng hệ thống sau đây
Hoạt động 1: ( 25’)gợi tìm (hướng dẫn HS trình bày dựa vào khung bảng hệ thống mà
GV đã chuẩn bị trước)
Số
tt
Tên tác
phẩm
Tác giả Năm
sáng
tác
Ngôi
kể
(thứ)
Tình huống
truyện
Tóm tắt nội dung Hình ảnh đất
nước và con
người Việt nam
(sau khi HS trả lời đầy đủ nội dung theo sự gợi ý của GV, GV phát tờ photo bảng hệ thống
kiến thức ôn tập hoàn chỉnh cho HS )
Hoạt động 2: (14’)phát bảng thống kê và hướng dẫn cách học
Số
tt
Tên tác
phẩm
Tác giả Năm
sáng
tác
Ngôi

kể
(thứ)
Tình huống
truyện
Tóm tắt nội dung Hình ảnh đất nước
và con người Việt
nam
1
Lặng lẽ
Sapa
Nguyễn
Thành
Long
1970 ba
Cuộc gặp gỡ
bất ngờ giữa 3
người trên
đỉnh Yên Sơn
cao 2600m
Cuộc gặp gỡ tình cờ
của ông họa sĩ, cô kĩ
sư với anh thanh niên
làm việc một mình tại
trạm khí tượng trên
đỉnh núi cao
Sapa→ca ngợi những
con người lao động
thầm lặng, có cách
sống đẹp, cống hiến
tâm sức mình cho đất

nước.
- K/c chống Mĩ ở
Miền Nam và
XDCNXH ở miền
Bắc.
- Anh thanh niên
khiêm tốn, thầm
lặng, giàu mơ ước
và cống hiến cho
đất nước.
2
Làng Kim
Lân
1948 ba
Tin làng chợ
Dầu theo Tây
làm cho ông
hai dằn vặt,
khổ sở cho
đấn khi sự
thật được sáng
tỏ
Ông Hai đau xót, tủi
hổ ở nơi tản cư khi
nghe làn chợ Dầu của
mình theo giặc và
sung sướng, hồ hởi
khi làng ông được cải
chính→ Tình yêu
làng thống nhất với

tình yêu nước; tinh
thần kháng chiến của
người nông dân Việt
Nam.
- K/c chống Pháp.
- Ông Hai yêu
làng và yêu nước,
quyết tâm trung
thành với cụ Hồ,
với kháng chiến.
Ông Sáu ở
chiến khu về
phép thăm vợ
con nhưng
Câu chuyện kể về
tình cảnh éo le cảm
động của 2 cha con
anh Sáu và bé Thu
- K/c chống Mĩ
- Tình cha con sâu
nặng, tha thiết
trong hoàn cảnh
3 Chiếc
lược ngà
Nguyễn
Quang
Sáng
1966 nhất
con anh
không chịu

nhận cha, khi
con anh nhận
cha thì đến
lúc anh sáu
phải chia tay
và là lần chia
tay cuối cùng.
trong lần về thăm
nhà→ngợi ca tình cha
con thắm thiết.
chiến tranh éo le,
xa cách.
- Tình cha con
nồng nàn, cứng
cỏi, thắm thiết.
4 Những
nôi sao
xa xôi
Lê Minh
Khuê
1970 nhất
Một lần phá
bom nổ chậm,
Nho bị sức ép,
một trận mưa
đá bất ngờ
trên cao điểm
Cuộc sống chiến đấu
của 3 cô gái thanh
niên xung phong trên

một cao điểm nơi
tuyến đường Trường
Sơn trong những
năm chiến tranh
chống Mĩ cứu
nước→tâm hồn trong
sáng, giàu mộng mơ,
tinh thần dũng cảm,
cuộc sống chiến đấu
đầy gian khổ, hy sinh
nhưng rất hồn nhiên
của họ.
- K/c chống Mĩ.
- Các cô gái thanh
niên xung phong
dũng cảm, lãng
mạn, hồn nhiên,
lạc quan ở nơi
nguy hiểm.
5 Bến quê Nguyễn
Minh
Châu
1985 ba
Một người
bệnh nặng sắp
chết, nghĩ lại
cuộc đời mình
và hoàn cảnh
hiện tại.
Thể hiện những cảm

xúc và tâm trạng, suy
nghĩ của nhân vật Nhĩ
vào lúc cuối đời, trên
giường bệnh→ thức
tỉnh mọi người sự
trân trọng những giá
trị và vẻ đẹp bình dị,
gần gũi của cuộc
sống, quê hương.
- Thời kì thống
nhất, đất nước
bước vào công
cuộc đổi mới.
- Những suy nghĩ
và chiêm nghiệm
của con người về
cuộc đời, quê
hương.
4.Củng cố ( 2’ )GV nhấn mạnh, khái quát lại các nội dung đã ôn.
5.Dặn dò (1’ )
- Học và nắm vững các kiến thức vừa ôn.(học thật kĩ)
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết văn học phần truyện (tiết 155)
- Chuẩn bị tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (tt) (xem lại các kiến thức về thành
phần câu và biến đổi câu, thực hiện trước các bài ập ở SGK)
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 154
I. Mục tiêu cần đạt:
- kiến thức: Tiếp tục ôn và củng cố kiến thức đã học về ngữ pháp.
- kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu.
- thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng câu trong giao tiếp bằng ngôn bản, văn

bản
II . Chuẩn bị:
- giáo viên:
+ Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK.
+ Phương pháp : Vấn đáp, thực hành.
- học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK, bảng nhóm.
III . Lên lớp:
1. Ổn định ( 1’)
2. Kiểm tra vở chuẩn bị của học sinh (2’)
3.Bài mới ( 39’)
Tiếp tục phần tổng kết ngữ pháp, hôm nay ta sẽ tổng kết về thành phần câu, và các kiểu
câu
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1 (15’ ) Vấn đáp, thực hành
nhóm
- Cho HS kể tên các thành phần chính,
thành phần phụ của câu.
- Nêu dấu hiệu để nhận biết từng thành
phần (phát biểu, không phải ghi).
- Chia nhóm thực hành bài tập 2 (3’) ghi
bảng phụ.
C. THÀNH PHẦN CÂU
I.Thành phần chính và thành phần
phụ
*Câu 1: Kể tên
- Thành phần chính: Chủ ngữ, vị ngữ.
- Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ.
*Câu 2: Phân tích thành phần câu
a. Đôi càng tôi / mẫm bóng.
CN VN

b.Sau một hồi trống thúc vang dội cả
lòng tôi, mấy người học trò cũ / đến
TN CN
sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
- Kể tên các thành phần biệt lập.
- Nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần
biệt lập (phát biểu, không phải ghi).
- Xác định các thành phần biệt lập ở những
từ ngữ in đậm. (thực hành nhóm 3’- ghi
bảng phụ)
Hoạt động 2 ( 24 ’) Thực hành nhóm, vấn
đáp.
- GV hướng dẫn HS thực hành các bài tập.
- Chia nhóm thực hành (3’)
(Câu1 a, b, c, d về nhà thực hiện)
· Nhóm 1: bài tập 1e (câu đơn).
(câu 2a,c về nhà thực hiện)
VN
c.Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng
bạc, nó / vẫn là người bạn trung thực,
KN CN VN
…hay độc ác…
II. Thành phần biệt lập
*Câu 1: Kể tên
- Tình thái,
- Cảm thán,
- Gọi-đáp,
- Phụ chú.
không trực tiếp tham gia vào sự việc
nói trong câu.

*Câu 2: Xác định thành phần biệt lập
a.Có lẽ→ tình thái.
b.Ngẫm ra→tình thái.
c.dừa xiêm thấp…vỏ hồng→ phụ chú.
d.Bẩm→gọi- đáp.
có khi→tình thái.
e. Ơi→gọi- đáp
D. CÁC KIỂU CÂU
I. Câu đơn
*Câu 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong
câu đơn.
a.Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại
CN VN
cái đã có rồi … một điều gì mới mẻ.
b.Không, lời gửi của một Nguyễn Du,
một Tôn-xtôi cho nhân loại / phức tạp
CN VN
hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
c.Nghệ thuật /là tiếng nói của tình cảm.
CN VN
d.Tác phẩm / vừa là….sáng tác, vừa là
CN VN
… trong lòng.
e.[…] Anh / thứ sáu và cũng là tên Sáu.
CN VN
*Câu 2 : Câu đặc biệt
a.Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
· Nhóm 2: bài tập 2b (câu đơn).
(các bài tập 1a, c, d, e về nhà thực hiện)
· Nhóm 3: bài tập 1b (câu ghép).

( câu 3b, c về nhà thực hiện)
· Nhóm 4: bài tập 3a (câu ghép).
- Gọi HS đọc bài tập 1.(biến đổi câu)
- Cho HS trao đổi theo cặp (2’) để tìm câu
rút gọn trong đoạn trích.
- Bài tập 2 hướng dẫn về nhà thực hiện.
- Chia nhóm thực hành (4’) biến đổi câu chủ
động thành bị động.
Tiếng mụ chủ.
b.Một anh thanh niên 27 tuổi.
c.Những ngọn điện…xứ sở thần tiên.
Hoa trong công viên.
Những quả bóng…một góc phố.
Tiếng rao đội trên đầu.
Chao ôi, có thể…những cái đó.
II. Câu ghép
*Câu 1, 2: Câu ghép trong đoạn trích
a. Anh / gửi vào tác phẩm một lá thư…,
anh / muốn đem một phần….chung
quanh.(quan hệ bổ sung)
b.Nhưng vì bom / nổ gần, Nho / bị
choáng.(quan hệ nguyên nhân)
c.Ông lão / vừa nói vừa…mà ông lão /
hả hê cả lòng.(quan hệ bổ sung)
d.Còn nhà họa sĩ và cô gái / cũng nín bặt,
vì cảnh trước mặt / bổng hiện lên một
cách kì lạ.(quan hệ nguyên nhân)
e.Để người con gái / khỏi lại bàn, anh /
lấy chiếc khăn tay…trả cho cô gái.(quan
hệ mục đích)

*Câu 3: Xác định quan hệ về nghĩa giữa
các vế trong câu ghép.
a. Quan hệ tương phản.
b. Quan hệ bổ sung.
c. Quan hệ điều kiện- giả thiết.
III. Biến đổi câu
* Câu 1: Câu rút gọn trong đoạn trích.
- Quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
*Câu 2: Câu vốn là một bộ phận của câu
đứng trước được tách ra
a.Và làm việc có khi suột đêm.
b.Thường xuyên.
c.Một dấu hiệu chẳng lành.
 Nhấn mạnh nội dung cuỷa bộ phận
được tách ra.
*Câu 3: Biến câu chủ động thành câu bị
động.
a.Đồ gốm được người thợ thủ công làm
ra khá sớm.
b.Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắt
- Gọi HS đọc bài tập 1.
- Cho HS suy nghĩ trả lời: Câu nào là câu
nghi vấn? dùng câu ấy với mục đích để
làm gì?
- Tiếp tục gọi HS đọc bài tập 2a.
- Cho HS suy nghĩ trả lời: câu nào là câu cầu
khiến? dùng câu ấy với mục đích làm gì?
- Câu 2b, hướng dẫn HS về nhà thực hiện.
- Gọi HS đọc bài tập 3.

- Cho HS suy nghĩ trả lời:câu nói của anh
Sáu là kiểu câu gì? (xét về hình thức) và
mục đích của anh là dùng để làm gì? Vì
sao em biết?
qua tại khúc sông này.
c.Những ngôi đền ấy đã được người ta
dựng lên từ hàng nghìn năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục
đích giao tiếp khác nhau
*Câu1: Tìm câu nghi vấn và xác định
mục đích sử dụng.
- Ba con, sao con không nhận? (hỏi)
- Sao con biết là không phải? (hỏi)
*Câu 2: Tìm câu cầu khiến và xác định
mục đích sử dụng.
a.
- Ở nhà trông em nhá! (ra lệnh)
- Đừng có đi đâu đấy. (ra lệnh)
b.
- Thì má cứ kêu đi. (yêu cầu)
- Vô ăn cơm.(mời)
* câu “Cơm chín rồi!” câu trần thuật
dùng để cầu khiến.
*Câu 3: Xét câu nói:
“Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?”
- Hình thức: câu nghi vấn.
- Mục đích: bộc lộ cảm xúc (vì Giận
quá và không kịp suy nghĩ, anh
vung tay đánh vào mông nó và thét
lên)

4.Củng cố ( 2’ )GV chốt lại các kiến thức vừa ôn .
5.Dặn dò (1’ )
- Thực hiện các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tiết 155: Kiểm tra Văn (phần truyện)- Xem lại kiến thức đã ôn ở
tiết 153.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 155
I. Mục tiêu cần đạt:
- kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập phần truyện hiện đại Việt Nam trong
chương trình ngữ văn 9
- kĩ năng: Rèn kĩ năng nêu cảm nghĩ về nhân vật, nhận biết tác phẩm, tác giả, nhân vật và
năm sáng tác.
- thái độ: Hiểu rõ và trân trọng quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
II . Chuẩn bị:
- giáo viên:
+ Tư liệu, ĐDDH : Đề kiểm tra ( nhà trường ra đề)
+ Phương pháp : Trắc nghiệm, tự luận.
- học sinh : Ôn tập theo nội dung tiết 153.
III . Lên lớp:
1. Ổn định ( 1’)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (1’)
3.Sinh hoạt nội quy, phát đề (1’)
4.Tiến hành kiểm tra : (41’)
5.Dặn dò (1’ )
- Về nhà tiếp tục xem lại kiến thức phần truyện đã ôn tập.
- Chuẩn bị tiết 156: Con chó Bấc (Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi bên
dưới)
- Nhận xét tiết kiểm tra.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×