07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 1
Những vấn đề cơ bản về
chứng khoán và TTCK
Hệ thống đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán
chứng khoán
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 2
Mục đích của bài
•
Vấn đề cơ bản về HT lưu ký, bù trừ,
TT và đăng ký CK
•
Vai trò, chức năng của hệ thống
•
Mối quan hệ của HT lưu ký, bù trừ, TT
và đăng ký CK với HTGD CK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 3
Mục tiêu
•
Một số khái niệm
•
Kiến thức cơ bản về hệ thống lưu ký,
bù trừ, TT và đăng ký CK
•
Các bộ phận cấu thành hệ thống
•
Mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 4
Mục tiêu của quá trình
•
Sự cần thiết hình thành và quá trình
phát triển HT lưu ký, bù trừ, TT và ĐK
CK
•
Vai trò của HT trong hoàn tất GDCK
•
Đặc điểm của hệ thống, các bộ phận
cấu thành của hệ thống
•
Chức năng, vai trò của các tiểu hệ
thống
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 5
Nội dung
1. Sự cần thiết
2. Khái niệm và chức năng
3. Các bộ phận cấu thành
4. Mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận
5. Phân loại hệ thống lưu ký
6. Mô hình bù trừ, TT, đăng ký, lưu ký
7. Quy trình đăng ký, lưu ký CK
8. Tóm tắt bài
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 6
1. Sự cần thiết HT lưu ký, bù trừ, TT
và ĐKCK
•
Thực hiện nghiệp vụ sau GD
•
Đem lại sự công bằng và hiệu quả cho
mọi đối tượng tham gia
•
Thực hiện chức năng thay cho bộ phận
đăng ký của TCPH, giúp TCPH theo
dõi danh sách cổ đông
•
Hoàn tất GD CK bằng việc thanh toán
tiền và CK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 7
Sơ đồ
•
NĐT NĐT
Môi giới
SGD
BT-TT
LK-ĐK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 8
2. Khái niệm, chức năng, vai trò
2.1. Khái niệm
Hệ thống LK, BT, TT và ĐK là một HT
gồm:
+ Trang thiết bị
+ Con người
+ Các quy định về LK, BT, TT và ĐK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 9
2.2. Chức năng chính
•
Nhận và quản lý CK
•
Cung cấp chứng nhận về quyền SH
•
Cung cấp TTin về số dư CK trên TK
•
Cung cấp TTin về CK giả, CK bị mất
cắp
•
Thanh toán tiền và CK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 10
2.2. Chức năng chính (tiếp)
•
Quản lý TTin về quyền của chủ SHCK
•
Phân phối cổ tức bằng tiền, trả vốn
gốc và lãi TP cho chủ SH
•
Quản lý tỷ lệ nắm giữ CK
•
Cung cấp dịch vụ cầm cố CK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 11
2.3.Vai trò của HTLK,BT,TT,ĐK
•
Cập nhật T.Tin về người SHCK
•
Quản lý tập trung CK theo từng loại CK đối
với từng NĐT=> hệ thống nhận biết được
số CK của từng NĐT
•
NĐT có thể rút CK hoặc qua hệ thống cầm
cố CK để vay tiền tại TCTD
•
Đến hạn nhận cổ tức, CP thưởng, vốn gốc
và lãi TP NĐT nhận được các quyền phát
sinh lq đến SHCK qua HT
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 12
3. Các bộ phận cấu thành
•
Hệ thống lưu ký CK
•
Hệ thống bù trừ, thanh toán GD CK
•
Hệ thống đăng ký CK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 13
3.1. Hệ thống lưu ký
•
Khái niệm
•
Sự phát triển của hệ thống
•
Chức năng của hệ thống
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 14
3.1.1. Khái niệm
•
HT lưu ký là HT nhận, bảo quản
CK của người SHCK và giúp thực
hiện các quyền
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 15
3.1.2. Sự phát triển của hệ thống LK
a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ, bảo quản CK
b/ Tổ chức chuyên nhận, bảo quản, giao
CK
c/ Tổ chức trung gian nhận gửi, quản lý CK
theo tên NĐT và thanh toán GD
d/ HT nhận lưu ký chung (LK tổng hợp)
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 16
3.1.2. Sự phát triển của hệ thống LK
a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ CK
•
Khi bán CK
(4)
Người bán MG Người mua ĐK
(1) (2) (3) (5)
(1) Người bán tìm Cty MG nhờ tìm người mua
(2) MG tìm người mua
(3) MG thỏa thuận về giá cả, số lượng
(4) Người bán trực tiếp giao CK cho người mua sau khi ký hậu
(5) Người mua đến TTĐK chuyển quyền SH
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 17
a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ CK
(tiếp)
Đặc điểm:
+ Tờ CP, TP (CCVC)
+ NĐT tự nắm giữ
+ Mua/bán CK qua MG
+ Người bán CK giao CK trực tiếp
cho người mua
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 18
a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ CK (tiếp)
Nhược
- Dễ xảy ra rủi ro CK bị đánh cắp, bị hỏng,
CK giả
- Khối lượng GD tăng => giao nhận CK
giữa các chủ SH khó khăn, tốn kém hơn
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 19
b/ Tổ chức chuyên nhận, quản lý CK
NĐT 1
Đợt PH
NĐTbán TCTG Kho
(1) (2)
(1) Gửi CCCK
(2) Cất giữ CCCK theo tên NĐT
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 20
b/ Tổ chức chuyên nhận, quản lý CK (tiếp)
•
Đặc điểm:
- CK được gửi cho các tổ chức chuyên nhận
bảo quản CK => nhiều tổ chức lưu giữ CK
- CK lưu giữ riêng theo tên của từng NĐT
•
Ưu: Tránh bị đánh cắp, làm giả CK, mất thời
gian giao nhận CK khi thực hiện mua bán CK
•
Nhược
- Chi phí bảo quản cao;
- Thời gian thanh toán kéo dài
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 21
c/ TCTG nhận, quản lý CK theo tên NĐT
và thanh toán GD
TV1 PH1 NĐTa
TV2
NĐT TCTG Kho PH2 …….
TVn
NĐTn
PHn
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 22
c/ TCTG nhận, quản lý CK theo tên NĐT
và thanh toán GD (tiếp)
Đặc điểm
•
CK được cất giữ tập trung theo TV
•
CK được cất giữ dưới dạng vật chất
•
Khi thanh toán GD => chuyển CK từ
ngăn cất giữ CK của TV này sang ngăn
cất giữ CK của TV khác
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 23
c/ TCTG nhận, quản lý và thanh toán
GDCK (tiếp)
•
Giống hệ thống a/ và b/:
+ Nhận gửi CK vật chất (tờ CK)
•
Khác hệ thống a/ và b/:
+ CK được cất giữ tại 1 nơi duy nhất
+ CK được cất giữ theo từng tổ chức trung gian (theo
TVLK)
+ Trong mỗi ngăn của từng TVLK, CK được cất giữ
theo từng đợt PH
+ Trong mỗi đợt PH, CK được cất giữ theo tên của
từng NĐT (tờ CK đứng tên đích danh NĐT)
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 24
c/ TCTG nhận, quản lý và thanh toán
GDCK (tiếp)
Đặc điểm của quá trình chuyển giao CK
•
Khi NĐT bán CK Lệnh cho TTLK trả CK
cho người mua
•
TTLK tìm CK của NĐT bán (đã ký hậu trước
khi gửi vào kho) chuyển cho NĐT mua
•
NĐT mua khi nhận được CK phải ký hậu vào
tờ CK đó và gửi vào ngăn của mình trong kho
của TTLK
07/04/14 Thanh Huong-UBCKNN 25
c/ TCTG nhận, quản lý và thanh toán
GDCK (tiếp)
Ưu:
•
Rút ngắn thời gian giao/nhận CK
Nhược:
•
Chi phí quản lý, chi phí xây dựng kho cao
•
Giao CK vật chất
•
Tốn thời gian và nhân lực cho việc kiểm đếm
CK