Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KỊCH BẢN KỸ NĂNG SƯ PHẠM (KỊCH BẢN 5) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.15 KB, 10 trang )

BÀI 5 MỤC TIÊU NỘI DUNG
TƯ DUY

TƯỞNG TƯỢNG
Sau bài này, học sinh:
1. Phát biểu định nghĩa tư duy và
tưởng tượng
2. Nêu các đặc điểm tư duy
3. Trình bày các thao tác tư duy
4. Nêu tính chất của tưởng tượng
1. Tư duy.
a. Định nghĩa
b. Đặc điểm
c. Các thao tác tư duy
d. Các giai đoạn tư duy
2. Tưởng tượng
a. Định nghĩa
b. Tính chất
c. Vai trò
d. Các loại
1. Tư duy
NỘI DUNG-THÔNG TIN SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG
ND:
a. Định nghĩa: là quá trình
TL phản ánh các thuộc tính
bên trong, bản chất, những
mối liên hệ mang tính chất
quy luật của sự vật hiện
tượng
TT:
 Thuộc tính bên trong,


bản chất
 Mối liên hệ quy luật
Các hình ảnh/ sự
kiện, hành động:
 Nhiều gương
mặt với những
biểu hiện khác
nhau
 Đoạn phim (bầu
trời mây đen
cuồn cuộn …)
 Học sinh giải
bài toán
Quan sát, nhận xét, phán đoán, kết luận:
• Quan sát biểu hiện của từng gương mặt, bạn hãy phán đoán tâm trạng, thái độ
của họ. Lựa chọn các từ phù hợp nhất diễn tả tâm trạng của mỗi người: (Giận
dữ /lo lắng / buồn bã / vui / suy tư)
• Xem phim: quan sát bầu trời và dự đoán trời sẽ (nắng to/ mưa lớn/ đẹp trời)
• Theo dõi quá trình giải bài toán: >>>>>>
Quá trình để đi đến phán đoán, kết luận như trên là tư duy:
• Các thuộc tính như: tâm trạng, thái độ, thời tiết sắp tới là các thuộc tính bên
trong, bản chất mà giác quan không trực tiếp phản ánh được
• Mối liên hệ giữa các yếu tố :
 Tâm trạng bên trong - với biểu hiện ra nét mặt
 Mây và bầu trời - với thời tiết
 Các dữ kiện đã cho của BT – với tri thức liên quan mà cá nhân đã tiếp thu
Là các liên hệ có tính quy luật đã được đúc kết, chiêm nghiệm
Từ đó, hãy hoàn tất phát biểu sau:
Tư duy là quá trình TL phản ánh các thuộc tính (bên trong, bản chất), các mối
liên hệ (quy luật) của sự vật, hiện tượng

(quy luật / bên trong, bản chất)
Kết luận
Định nghĩa:
Tư duy là quá trình nhận thức phản ánh một cách gián tiếp những thuộc tính bên trong, bản chất, những liên hệ và quan hệ mang tính
quy luật của sự vật hiện tượng
Tư duy thuộc giai đoạn nhận thức lý tính
b. Đặc điểm của tư duy:
• Tình huống có vấn đề kích thích tư
duy:
 Là tình huống chứa đựng nhiệm vụ
mới mà muốn giải quyết, cần có cách
thức mới - tức là phải tư duy
 Cá nhân nhận thức được nhiệm vụ,
có nhu cầu và tri thức cần thiết để
giải quyết
Tình huống có vấn đề:
bài toán: Lưu đồ và nội
dung của hoạt động
nghiên cứu khai thác
phương tiện di chuyển
mới (Lựa chọn nội dung
phù hợp và điền vào lưu đồ:
nắm vững nhiệm vụ - nhận
diện các bộ phận – liên hệ
với kinh nghiệm cũ – phác
thảo kế hoạch - kiểm tra/thử
- thực hiện tiếp hoặc làm lại
nếu sai)
(BT cụ thể)
Quá trình giải BT:

- Nhận thức nhiệm vụ cần giải quyết
- Liên hệ với kinh nghiệm
- Nghiên cứu sơ đồ và nội dung các hoạt động
- Sắp xếp các nội dung:
- Điền thử - Kiểm tra – Làm lại nếu thấy không hợp lý/Hoàn
chỉnh nếu thấy hợp lý
Toàn bộ quá trình hành động trí tuệ để đạt được mục đích như
trên là quá trình tư duy
Hoàn tất kết luận:
Tư duy chỉ xuất hiện khi xuất hiện ( ) cần giải quyết và con
người phải ( ) được, đồng thời có các ( ) tương ứng cần thiết
để giải quyết
(kiến thức / nhiệm vụ / nhận thức)
Bắt đầu
Kết thúc
Kết luận:
Tính có vấn đề của tư duy: chỉ trong tình huống có vấn đề mới xuất hiện tư duy. Hai điều kiện để kích thích tư duy:
 Xuất hiện tình huống có vấn đề: chứa đựng nhiệm vụ mới mà muốn giải quyết, cần có cách thức mới - tức là phải tư duy
 Cá nhân nhận thức được nhiệm vụ, có nhu cầu và có tri thức cần thiết để giải quyết
Vấn đề có nhiều hình thức tồn tại: một câu hỏi, một nhiệm vụ, mâu thuẫn, yêu cầu .v.v. cần giải quyết
• Tính gián tiếp của tư duy: khả năng
phản ánh gián tiếp là thông qua thuộc
tính này để phản ánh thuộc tính khác
 Gián tiếp
 Thông qua
Sự kiện ban đầu Quan sát, nhận xét:
• Để đoán tâm trạng, phải dựa vào (….) và kinh nghiệm về mối
quan hệ giữa các yếu tố đó
• Để dự đoán trời sẽ mưa hay nắng, phải dựa vào (…) và hiểu biết
về mối quan hệ giữa các yếu tố

• Để giải bài toán phải dựa vào ( ) và kinh nghiệm cần thiết về
mối quan hệ giữa các yếu tố đó với nhiệm vụ
(biểu hiện của gương mặt; quan sát bầu trời; các dữ kiện)
Quá trình dựa vào yếu tố này để biết yếu tố khác gọi là gián tiếp
Hoàn tất nhận xét:
Tính gián tiếp của tư duy là khả năng phản ánh thuộc tính này ( )
thuộc tính khác
(thông qua /song song với)
Kết luận:
Tính gián tiếp của tư duy: là phản ánh cái chưa biết thông qua cái đã biết, phản ánh thuộc tính này thông qua thuộc tính khác
Tư duy phản ánh được gián tiếp phải dựa vào:
 Quan sát trực tiếp
 Kinh nghiệm, tri thức và các quy luật đã được đúc kết
Nhờ đặc điểm này mà tư duy giúp con người mở rộng khả năng phản ánh: phản ánh cái chưa biết, cái không trực tiếp tác động, cái bên
ngoài giới hạn giác quan cảm nhận được.
• Tính khái quát của tư duy: là
khả năng tách ra khỏi sự vật,
hiện tượng, thuộc tính cụ thể để
phản ánh thuộc tính chung, quy
luật chung của nhiều sự vật,
hiện tượng
 Thuộc tính chung
 Quy luật chung
Sự kiện ban đầu Nhận xét sự kiện ban đầu:
Các thuộc tính mà tư duy phản ánh như:
• Tâm trạng: là hiện tượng tâm lý (chung / cá biệt) của con người
• Thời tiết nắng hay mưa: là thuộc tính (chung / cá biệt) của thiên
nhiên
• Quan hệ giữa tâm trạng bên trong và biểu hiện bên ngoài: là quan hệ
có tính quy luật chung của hiện tượng (tự nhiên / tâm lý )

• Quan hệ giữa biểu hiện của mây trời với thời tiết: là quan hệ có tính
(quy luật chung / cá biệt) của hiện tượng tự nhiên
Hoàn tất phát biểu:
Tư duy có khả năng phản ánh các thuộc tính (chung /cụ thể) , quy luật
( chung / cụ thể) của sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và
con người
Kết luận:
Tính khái quát của tư duy: là khả năng phản ánh cả một phạm vi sự vật, hiện tượng. Phản ánh thuộc tính chung, bản chất, các quan
hệ có tính quy luật của các sự vật đó
Cảm giác, tri giác luôn gắn liền với thuộc tính cụ thể, sự vật cụ thể. Nhờ đặc điểm khái quát mà tư duy giúp con người tách ra khỏi cái
cụ thể để phản ánh cái chung của nhiều sự vật.
• Tư duy liên hệ với ngôn
ngữ: ngôn ngữ là công cụ,
là sản phẩm của tư duy
 Công cụ
 Sản phẩm
Sự kiện ban đầu Nhắc lại, nhận xét, kết luận:
Các quá trình:
• Phán đoán tâm trạng
• Phán đoán thời tiết
• Giải bài toán
Các quá trình đó không thể không dùng đến ngôn ngữ:
 Lúc phán đoán, suy nghĩ là lúc diễn ra sự vận động của từ và khái niệm
(ngôn ngữ thầm): khi này ngôn ngữ là (sản phẩm / công cụ ) của tư duy
 Sau khi phán đoán, suy nghĩ song, để biểu đạt kết quả phán đoán hay
suy nghĩ lại cần đến ngôn ngữ (nói ra hay viết ra): khi này ngôn ngữ là
(sản phẩm / công cụ) của tư duy
Hoàn tất kết luận:
Trong quá trình tư duy nhất thiết phải sử dụng ngôn ngữ làm (sản phẩm/
công cụ ) . Khi tư duy song, muốn biểu đạt (sản phẩm / công cụ) tư duy, lại

cần đến ngôn ngữ.
Kết luận:
Tư duy liên hệ với ngôn ngữ: tư duy của con người không thể thiếu ngôn ngữ. Trong quá trình tư duy nhất thiết phải sử dụng ngôn
ngữ, kết quả của tư duy lại phải dùng ngôn ngữ để diễn đạt. Vì thế ngôn ngữ vừa là phương tiện, vùa là sản phẩm của tư duy
 Nhờ có ngôn ngữ mà tư duy có khả năng phản ánh gián tiếp: phản ánh thuộc tính này thông qua thuộc tính khác, vì thế phản ánh
được các thuộc tính bên trong, bản chất của đối tượng
 Ngôn ngữ giúp cho tư duy có khả năng phản ánh khái quát sự vật, hiện tượng: bao quát được nhiều sự vật, hiện tượng vào trong
một phạm vi, đưa vào một khái niệm
• Tư duy gắn liền với nhận
thức cảm tính:
Tư duy bắt đầu từ nhận thức
Sự kiện ban đầu Xem phim, trả lới các câu hỏi và nhận xét:
Dựa vào đâu để phán đoán, giải bài toán (hãy lựa chọn câu trả lời phù hợp
nhất):
cảm tính và trong quá trình tư
duy luôn phải sử dụng tài liệu
của nhận thức cảm tính
 Bắt nguồn từ cảm tính
 Sử dụng tài liệu cảm tính
Quan sát (bầu trời/ nét mặt /dữ kiện ) mà ta phán đoán được tâm trạng
Nhìn ( bầu trời /nét mặt/dữ kiện ) mà ta phán đoán sẽ mưa hay nắng
Giải bài toán phải bắt đầu từ tri giác (đọc) các (bầu trời/nét mặt/ dữ kiện ) của
bài toán
Các quá trình: quan sát/nhìn/tri giác đều thuộc giai đoạn nhận thức ( cảm tính
/lý tính)
Hình ảnh do các quá trình này đem lại: bầu trời/nét mặt/dữ kiện đều là tài liệu
( cảm tính / lý tính)
Hãy hoàn tất nhận xét:
Quá trình tư duy bắt đầu từ (nhận thức cảm tính /nhận thức lý tính) và trong
quá trình tư duy nhất thiết phải sử dụng tài liệu của các quá trình ( cảm tính /lý

tính)
Kết luận:
Tư duy gắn liền với nhận thức cảm tính: tư duy khác hẳn nhận thức cảm tính, song lại bắt nguồn từ nhận thức cảm tính và trong
quá trình tư duy luôn phải sử dụng tài liệu cảm tính
 Cảm tính cung cấp tài liệu cho quá trình tư duy
 Cảm tính chỉ trở thành tài liệu của tư duy khi phục vụ cho mục đích của tư duy
c. Các thao tác tư duy:
• So sánh: xác định sự giống nhau (hoặc khác nhau)
giữa các sự vật hiện tượng
 Giống nhau
 Khác nhau
• Phân tích - tổng hợp: tách đối tượng ra từng đặc
điểm, thuộc tính, bộ phận hoặc gộp chúng lại với
nhau
 Tách
 Gộp
• Trừu tượng hóa – khái quát hóa:
- TTH: loại bỏ những yếu tố không cần thiết về một
phương diện nào đấy, ngẫu nhiên để giữ lại cái cần
thiết
- KQH: bao quát nhiều đối tượng cùng có yếu tố,
thuộc tính chung nào đó để đưa vào những khái
niệm, phán đoán. Loại bỏ yếu tố không cần thiết
 Giữ yếu tố cần thiết
 Gộp các yếu tố đó lại
(các quá trình tiếp theo trong mô
phỏng của trí nhớ):
M 0-1: rotary-engine-exploded.SWF
M 0-2: rotary-engine-exploded.SWF
M 1: nhiều đồ vật với các loại và

màu sắc khác nhau: làm cho tách
riêng từng đồ vật
M 2: các đồ vật cùng màu được
nhóm thành từng nhóm
M 3: lựa chọn các đối tượng cùng
loại không kể lớn nhỏ, màu sắc, chất
liệu hoặc kiểu dáng để tách ra
thành một nhóm: (cái ly uống nước)
Quan sát thu thập thông tin,
nhận xét, đối chiếu:
Sau đây là mô phỏng của các thao
tác tư duy, hãy quan sát kỹ từng
loạt mô phỏng và thực hiện các
yêu cầu sau:
• Đặt tên cho mỗi thao tác
• Định nghĩa cho mỗi thao tác
• Sau đó đối chiếu với phần kết
luận để tự đánh giá kết quả
của bản thân
Các loạt mô phỏng:
M 0-1 và M 1
M 0-2 và M 2
M 3
Kết luận: các thao tác tư duy:
• Phân tích - tổng hợp:
 Phân tích: là thao tác trong óc để tách sự vật, hiện tượng thành từng mặt, bộ phận, dấu hiệu, thuộc tính
 Tổng hợp: là thao tác trong óc để gộp các mặt, các bộ phận, dấu hiệu lại thành một thể hoàn chỉnh
Phân tích có thể theo nhiều hướng: thành từng bộ phận; thành từng thuộc tính; thành từng dấu hiệu .v.v.
Phân tích theo hướng nào thì tổng hợp trên cơ sở đó
• So sánh: là thao tác trong óc để xác định sự giống nhau và khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng

Khi so sánh phải lấy một tiêu chuẩn nào đó để so sánh.
Thao tác so sánh để xếp loại đối tượng.
• Trừu tượng hóa – khái quát hóa:
 Trừu tượng hóa: là loại bỏ những yếu tố khác nhau không bản chất, ngẫu nhiên để giữ lại yếu tố bản chất.
 Khái quát hóa: là tách ra yếu tố chung, sau đó gộp lại với nhau để đi đến khái niệm, phán đoán …
Hai thao tác này gắn bó với nhau, không tách rời nhau
Không thể khái quát để đi đến cái chung nếu không loại trừ những cái khác nhau không bản chất
Lưu ý:
- Các thao tác tư duy diễn ra không phải lúc nào cũng theo đúng trật tự như trên
- Tùy theo nhiệm vụ tư duy mà thao tác nào diễn ra trước, thao tác nào diễn ra sau
- Tùy theo yêu cầu ở mỗi quá trình giải quyết vấn đề mà thao tác nào chủ yếu và thao tác nào hỗ trợ
d. Các giai đoạn giải quyết nhiệm vụ tư duy Một BT
Sơ dồ các giai đoạn
Giải BT, hoàn tất sơ đồ
2. Tưởng tượng
NỘI DUNG – THÔNG TIN SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG
a. Định nghĩa:
Là quá trình phản ánh cái mới
trên cơ sở những kinh nghiệm
và mong ước của cá nhân
• Cái mới
• Kinh nghiệm
• Mong ước
• Một tưởng tượng của
bản thân
Hãy thực hiện yêu cầu sau đây:
Bạn hãy tưởng tượng mình là hiệu trưởng một trường đại học, bạn sẽ là
“người như thế nào” và sẽ “làm gì” trong cương vị đó? (bạn hãy ghi lại
ra giấy hoặc cố nhớ điều mình tưởng tượng)
Sau đó trả lời các câu hỏi sau (chọn từ phù hợp để trả lời):

• Điều bạn tưởng tượng là cái (đã xẩy ra/đang xẩy ra/ chưa xẩy ra )
trong thực tế
• Nhờ vào đâu mà bạn hình dung được khi là hiệu trưởng bạn sẽ là
“người như thế nào” và sẽ “làm gi”?: (kinh nghiệm bản thân / tri
thức xã hội)
• Sở dĩ tưởng tượng ra các phẩm chất và việc làm khi là hiệu trưởng
vì bạn ( mong muốn / không mong muốn) ai làm hiệu trưởng cũng
như vậy
Nhận xét: tưởng tượng phản ánh cái mới (chưa xảy ra) dựa vào kinh
nghiệm và mong ước của cá nhân
Kết luận:
Định nghĩa: Tưởng tượng là quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa có trong kinh nghiệm bằng cách xây dựng những biểu
tượng mới trên cơ sở của những biểu tượng đã có trước đây.
(Tưởng tượng là quá trình phản ánh cái mới trên cơ sở những kinh nghiệm và mong ước của cá nhân)
Cùng thuộc giai đoạn nhận thức lý tính, tưởng tượng vừa có đặc điểm giống lại vừa khác tư duy như:
Giống: đều có xuất hiện trong tình huống có vấn đề, có tính gián tiếp, tính khái quát, liên hệ với cảm tính và với ngôn ngữ.
Khác:
 Tư duy phản ánh cái chưa biết bằng cách vạch ra bản chất, các quan hệ quy luật để đi đến các khái niệm, phán đoán về thế
giới. Còn tưởng tượng phản ánh cái chưa biết bằng cách xây dựng các hình ảnh mới trên cơ sở các hình ảnh đã có trong kinh
nghiệm
 Trước tình huống có vấn đề, tùy thuộc vào mức độ bất định của tình huống mà xuất hiện tư duy hay tưởng tượng: nếu tính bất
định quá lớn, dữ kiện ban đầu không đầy đủ, chủ thể có ít thông tin về đối tượng, thì việc giải quyết tình huống sẽ theo cơ chế
tưởng tượng: từ trực giác, từ thông tin không đầy đủ rồi đưa ra những nhận định, phán đoán, suy lý v.v.
 Hai quá trình này bổ sung cho nhau: tưởng tượng bổ sung cho tư duy khi, tìm lối thoát cho việc giải quyết tình huống khi tư duy
gặp khó khăn
b. Tính chất:
• Tính viễn cảnh:
Phản ánh cái mới chưa có hoặc
không có trong thực tế
• Tính hiện thực:

Chất liệu xây dựng cái mới lấy
từ thực tế, từ kinh nghiệm cá
nhân
Định nghĩa Đọc, nhận xét:
Để biết tính chất của tưởng tượng, hãy đọc lại định nghĩa và hoàn tất
các nhận xét sau:
• Tưởng tượng phản ánh cái mới chưa có trong thực tế nên mang tính
(viễn cảnh / hiện thực)
• Việc xây dựng cái mới phải dựa vào kinh nghiệm, tri thức đã có nên
tưởng tượng mang tính (viễn cảnh / hiện thực )
Kết luận:
Tính chất của tưởng tượng
 Tính viễn cảnh: Tưởng tượng phản ánh cái mới chưa có hoặc không có trong thực tế nên nó mang tính viễn cảnh ở các mức độ
khác nhau.
 Tính hiện thực: Tuy phản ánh cái chưa có hoặc không có trong thực tế nhưng chất liệu để xây dựng nó phải lấy từ trong thực tế,
từ kinh nghiệm cá nhân
c. Vai trò của tưởng tượng:
• Tạo ra sản phẩm trung gian
của lao động
• Làm cơ sở cho những phát
minh khoa học
Hình ảnh:
• Người công nhân
đang làm việc
• Máy bay
• Học sinh nghe giảng
Quan sát, đọc:
Người công nhân tưởng tượng ra sản phẩm mình sẽ làm được
Mong ước bay như loài chim mà con người phát minh ra máy bay
Hình dung ra điều GV đang mô tả, giảng giải mà HS hiểu được bài

• Là cơ sở của việc học tập và
giảng dạy .
bài
Kết luận:
Vai trò của tưởng tượng:
 Tưởng tượng tạo ra sản phẩm trung gian của lao động: đó là hình ảnh mong đợi về kết quả sẽ đạt – làm cho lao động của con
người trở thành có mục đích, khác hẳn ở động vật
 Tưởng tượng làm cơ sở cho những phát minh khoa học: do tưởng tượng đến những viễn cảnh mong đợi mà con người quyết
tâm phát minh, sáng tạo những đối tượng đó.
 Tưởng tượng là cơ sở của việc học tập - giảng dạy: vì khi quan sát GV trình bày, mô tả, giảng giải mà HS không hình dung
được thì sẽ không hiểu bài
d. Các loại tưởng tượng:
Căn cứ vào hình ảnh mới của
tưởng tượng là đối với bản thân
hay với xã hội :
• Tưởng tượng tái tạo:
Mới với bản thân
• Tưởng tượngsáng tạo:
Mới đối với xã hội
Giờ học: học sinh đang
ghe giáo viên giảng bài
Nhà bác học phát minh ra
một cái máy mới
Quan sát, trả lời câu hỏi:
• Khi nghe giảng, học sinh hình dung (tưởng tượng) ra những tri thức
mà giáo viên đang trình bày. Những tri thức này là mới đối với (xã
hội / học sinh )
Hiện tượng trên là tưởng tượng tái tạo. Hãy hoàn tất kết luận:
Tưởng tượng tái tạo là quá trình tạo ra cái mới đối với (xã hội / bản
thân)

• Cái máy là kết qủa của tưởng tượng sáng tạo của nhà khoa học. Hãy
hoàn tất kết luận:
Tưởng tượng sáng tạo là quá trình tạo ra cái mới đối với (bản thân /
lịch sử xã hội )
Kết luận:
Các loại tưởng tượng:
Căn cứ vào cái mới của tưởng tượng là với bản thân hay với lịch sử xã hội, người ta chia hai loại:
a. Tưởng tượng tái tạo: Là quá trình tạo ra hình ảnh mới đối với bản thân dựa trên cơ sở của sự thuật lại bằng lời hoặc tranh ảnh,
mô hình. Đây là cơ sở của việc tiếp thu tri thức. …
b. Tưởng tượng sáng tạo: Là quá trình tạo ra những biểu tượng mới mẻ đối với lịch sử, xã hội loài người ở thời điểm đó.
Câu hỏi ôn tập bài 5:
Câu 1:
Trong số các đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đặc trưng cho tư duy:
a. Phản ánh sự vật, hiện tượng trọn vẹn với đầy đủ các thuộc tính bên ngoài của chúng / tri giác ở mức độ nhận thức thấp hơn đã
có khả năng này rồi!
b. Phản ánh những rung động, hành động đã từng trải qua trong kinh nghiệm trước đây / tư duy phải sử dụng kinh nghiệm nhưng
không chỉ khôi phục lại giống như trong trí nhớ
c. Phản ánh một cách gián tiếp thuộc tính chung, các liên hệ và quan hệ quy luật của sự vật, hiện tượng / chính xác! chỉ tư duy
mới có khả năng phản ánh ở trình độ cao như vậy
d. Phản ánh sự vật hiện tượng dưới hình thức các hình tượng / hình tượng là hình ảnh của sự vật khi đang trực tiếp tác động, đây
là hình thức phản ánh của tri giác
Câu 2:
Chỉ ra những dấu hiệu nào sau đây không đặc trưng cho tư duy:
a. Phản ánh thuộc tính này thông qua thuộc tính khác / khả năng phản ánh gián tiếp này là của tư duy
b. Phản ánh sự vật hiện tượng trong giới hạn giác quan cảm nhận / Dấu hiệu này không đặc trưng cho tư duy mà là của cảm tính
c. Phản ánh bao quát được cả một phạm vi sự vật / đây là dấu hiệu đặc trưng của tư duy để phân biệt với nhận thức cảm tính
d. Phản ánh được các quan hệ bên trong, bản chất của sự vật, hiện tượng / đây là một trong những đặc trưng của tư duy
Câu 3:
Việc vận dụng tính có vấn đề của tư duy trong dạy học thể hiện ở tình huống nào sau đây:
a. Giáo viên sử dụng mô hình, vật thật và hướng dẫn cho học sinh quan sát để thu thập các thông tin cần thiết cho việc hình thành

khái niệm mới / đây là quan hệ giữa tư duy với nhận thức cảm tính
b. Giáo viên chú trọng việc yêu cầu học sinh rút ra những nhận xét, ý kiến riêng thông qua việc quan sát / chỉ đúng với tính gián
tiếp của tư duy
c. Thường yêu cầu học sinh giải quyết những bài toán thực tiễn phù hợp với khả năng của họ / đúng như vậy! chỉ những bài toán
vừa sức mới trở thành vấn đề và kích thích tư duy tích cực ở học sinh
d. Sau mỗi chương lại hướng dẫn học sinh tóm tắt dưới dạng đề cương hoặc sơ đồ / đây là sự vận dụng đặc điểm về tính khái
quát
Câu 4:
Giáo viên A là người có khả năng quan sát nhạy bén, chỉ qua những biến đối rất tinh tế của ánh mắt, nét mặt, cử chỉ .v.v. mà
biết được học sinh có hiểu bài không để điều chỉnh việc dạy cho phù hợp. Đặc điểm nào của tư duy được thể hiện rõ nhất qua
tình huống trên:
a. Tính có vấn đề / chưa chính xác, vấn đề trong tư duy thường tồn tại dưới dạng một câu hỏi, một nhiệm vụ.
b. Tính gián tiếp / chính xác! Vì giáo viên phải thông qua nét mặt mới đoán được tình trạng tiếp thu bài ở học sinh.
c. Tính khái quát / bạn hãy chọn lại
d. Liên hệ với nhận thức cảm tính / chưa phải là câu trả lời phù hợp nhất trong tình huống này
Câu 5:
Quan điểm nào dưới đây chưa đúng khi nói tới quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ:
a. Không sử dụng ngôn ngữ thì không thể tiến hành tư duy trừu tượng / đúng! vì khi tư duy sẽ diễn ra quá trình vận động của từ
và khái niệm
b. Để diễn đạt chính xác, cụ thể kết quả tư duy không cách nào khác là phải nhờ tới ngôn ngữ / bạn không tìm được công cụ nào
tốt hơn!
c. Tư duy đồng nhất với ngôn ngữ / chưa đúng, tư duy phải sử dụng ngôn ngữ nhưng tư duy không phải là ngôn ngữ
d. Ngôn ngữ tham gia trong suốt quá trình tư duy / từ nhận thức vấn đề cho đến khi giải quyết xong nhiệm vụ tư duy luôn có sự
tham gia của ngôn ngữ
Câu 6:
Từ quan sát các thí nghiệm, các nhà khoa học đi đến những kết luận khoa học. Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất qua
tình huống trên:
a. Tính khái quát / tính khái quát chỉ thể hiện rõ khi nói tới khả năng bao quát của tư duy
b. Liên hệ với cảm tính / chính xác, vì kết luận khoa học xuất phát từ việc quan sát các thí nghiệm
c. Tính gián tiếp / chưa phải đáp án phù hợp nhất

d. Liên hệ với ngôn ngữ / tư duy phải sử dụng ngôn ngữ, song tình huống này không nhấn mạnh yếu tố ngôn ngữ
Câu 7:
Để không nhầm lẫn giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, học sinh thường đối chiếu để tìm ra những điểm tương
đồng và khác biệt giữa hai giai đoạn này. Thao tác nào nào sau đây tham giữ vai trò chủ yếu:
a. Phân tích / ở đây không nhấn mạnh tới việc phân chia, tách các bộ phận hay dấu hiệu
b. So sánh / chính xác! việc đối chiếu để tìm những điểm giống và khác giữa hai giai đoạn là biểu hiện của thao tác so sánh
c. Tổng hợp / chỉ đúng nếu như từ nhiều yếu tố, bộ phận cụ thể kết hợp thành cấu trúc hoàn chỉnh
d. Trừu tượng hóa / diễn ra khi ta cần loại bỏ những yếu tố không cần thiết nào đó để giữ lại các yếu tố cần thiết, cơ bản
Câu 8:
Từ những dữ kiện đã cho về cạnh, góc của tứ giác và mối liên hệ giữa các dữ kiện mà học sinh xác định được đó là hình bình
hành. Thao tác tư duy nào diễn ra là chủ yếu:
a. Tổng hợp / chính xác! việc gộp các dấu hiệu cụ thểvới nhau thành cấu trúc trọn vẹn là biểu hiện của thao tác tổng hợp
b. So sánh / chưa chính xác vì không đề cập tới những đặc điểm giống và khác nhau
c. Phân tích / chỉ đúng khi diễn ra quá trình phân chia cái toàn thể thành bộ phận
d. Trừu tượng hóa / chỉ đúng nếu nếu nói tới việc loại bỏ dấu hiệu không cơ bản hay thứ yếu nào đó
Câu 9:
Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tư duy, các thao tác tư duy thường diễn ra:
a. Theo một trật tự cố định chung cho mọi nhiệm vụ / nếu vậy, bạn không thể giải quyết ngay cả một nhiệm vụ rất đơn giản
b. Thường kết thúc bằng thao tác khái quát để đi đến khái niệm chung / chỉ đúng nếu đó là mục đích bài toán cần đạt
c. Một cách đầy đủ tất cả các thao tác / không phải với nhiệm vụ nào cũng sử dụng tất cả các thao tác tư duy
d. Một cách linh hoạt tùy thuộc vào điều kiện và nhiệm vụ của bài toán tư duy / chính xác, các thao tác phối hợp với nhau như
thế nào là tùy thuộc vào mỗi bài toán
Câu 10:
Tình huống nào dưới đây kích thích được tư duy tích cực ở học sinh:
a. Tình huống quen thuộc với kinh nghiệm và cách thức giải quyết đã biết / học sinh không phải tốn nhiều tâm trí vẫn giải quyết
được
b. Tình huống không liên quan gì với nhu cầu và vốn hiểu biết của bạn / quá trình tư duy không sẽ xuất hiện
c. Hiểu được yêu cầu, có mong muốn và cố gắng sẽ giải quyết được / đây chính là tình huống kích thích tư duy tích cực ở học
sinh
d. Nhiệm vụ khó, vượt quá giới hạn khả năng của học sinh / trong trường hợp này, học sinh sẽ nản và không tiếp tục suy nghĩ


×