Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 1: Cung và Góc lượng giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.81 KB, 6 trang )

Người soạn: Bùi Thanh Kỳ
Ngày soạn : 23/03/2010
Ngày dạy : 30/03/2010
Tiết : 54
GVHD: Nguyễn Thanh Hải
Chương VI: CUNG VÀ GĨC LƯỢNG GIÁC.CƠNG THỨC
LƯỢNG GIÁC
Bài 1 : CUNG VÀ GĨC LƯỢNG GIÁC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Giúp học sinh:
Hiểu khái niệm đường đường tròn định hướng và cung lượng giác.
Hiểu khái niệm góc lượng giác và đường tròn lượng giác. Hiểu khái niệm
đơn vị độ và radian, mối quan hệ giữa các đơn vị này.
2. Kó năng :
+ Tính và chuyển đổi thành thạo hai đơn vò dộ và radian.Tính thành
thạo số đo một cung lượng giác.
3. Thái độ
Rèn luyện tính nghiệm túc, khoa học, tính thực tiễn cao. Rèn luyện óc tư
duy thực tế . Rèn luyện tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bò của GV:
+ Giáo án, SGK, bảng phụ, thước kẻ
2. Chuẩn bò của HS :
+ SGK, vở ghi, đọc bài trước
III. Phuơng pháp dạy
+ Gợi mỡ, nêu vấn đề đan xen với hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho tam giác vuông ABC, vuông tại A, AB = 3, BC = 4.
Câu hỏi 1: Hãy cho biết sin của các góc B và C


Câu hỏi 2: Hãy cho biết các giá trò còn lại của các góc B và góc
CB.
2. Ổn định lớp.
3. Tiến hành bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu Hs theo
dõi hình 39 trên
bảng và đặt ra các
câu hỏi sau đây.
+ Nếu cuốn trục
số theo n vòng thì
một điểm trên
đường tròn sẽ ứng
với mấy điểm trên
trục số ?
+ Với một điểm
trên trục số tương
ứng với mấy điểm
trên đường tròn ?
+ GV giải thích và
đi đến khái niệm
đường tròn đònh
hướng .
* GV yêu cầu HS
theo dõi hình 41 trên
bảng và từ hình này,
nêu khái niệm cung
lượng giác.
Sau đó GV đưa ra
các câu hỏi sau

nhằm cung cố khái
niệm
H1. Hình 41a) điểm
M di động từ A đến
B theo chiều âm
hay chiều dương ?
+ Vẽ hình vào vở
+ Suy nghĩ trả lời
+ Ghi định nghĩa đườn
tròn định hướng vào vở
+ Theo dõi
+ Hs suy nghĩ trả lời
I. KHÁI NIỆM CUNG VÀ
GÓC LƯNG GIÁC
1. Đường tròn đònh
hướng và cung lượng giác
a. Đường tròn định
hướng.
ĐN: (SGK)
b. Khái niệm cung lượïng
giác
Trên đường tròn đònh
hướng cho hai điểm A và
B . Một điểm M di động
trên đường tròn luôn theo
một chiều ( âm hoặc
dương ) từ A và B tạo nên
một cung lượng giác có
điểm đầu A đểm cuối B.
+ Với hai điểm A,B đã cho

trên đường tròn đònh
hướng ta có vô số cung
lượng giác điểm đầu A,
điểm cuối B, Mỗi cung
như vậy đều được kí hiệu
H2. Hình 41b) điểm
M di động từ A và B
theo chiều âm hay
dương ? và nó quay
nhiều hơn hình 41 a)
mấy vòng ?
H3. Hình 41c) điểm
M di động từ A đến
B theo chiều âm
hay chiều dương ?
và nó quay nhiều
hơn hình 41 a) mấy
vòng ?
H4. Hình 41d) điểm
M di động từ A đến
B theo chiều âm
hay dương
+ GV đưa ra khái
niệm và kí hiệu.
+ Gv nêu chú ý
+ GV treo hình 42
và nêu khái niệm
góc lượng giác
+ Chép khái niệm vào
vở

+ Hs quan sát hình
là AB
Chú ý :
Trên một đường tròn đònh
hướng, lấy hai điểm A và
B thì :
*Kí hiệu
»
AB
chỉ một
cung hình học ( cung lớn
hoặc cung bé ) hoàn toàn
xác đònh .
* Kí hiệu AB chỉ một
cung lượng giác tuỳ ý,
điểm đầu A , điểm cuối B

2. Góc lượng giác
* Khái niệm góc lượng
giác: (SGK)
Sau đó đưa ra các
câu hỏi :
H1. Với mỗi góc
lượng giác thì có
bao nhiêu cung
lượng giác và ngược
lại.
H2. Ta chỉ cần xét
một trong hai hoặc
cung lượng giác

hoặc góc lượng giác
trong việc xác đònh
các tính chất của
góc hoặc cung lượng
giác có được hay
không ?
+ GV treo hình 43
và nêu khái niệm
đường tròn lượng
giác .

GV giới thiệu
cung có số đo 1
radian
Sau đó có thể đưa ra
nhận xét .
+ Suy nghĩ trả lời
+ Lắng nghe và chép
bài
3. Đường tròn lượng giác
* Khái niệm đường tròn
lượng giác: (SGK)
GV nhấn mạnh:
Điểm gốc của đường
tròn
Các điểm đặc biệt : A’ ,
B , B’
II. SỐ ĐO CỦA CUNG
VÀ GÓC LƯNG GIÁC
1. Độ và radian

a) Đơn vò radian
Trên đường tròn tuỳ ý ,
cung có độ dài bằng bán
kính được gọi là cung có
số đo 1 rad .
Nhận xét .
Cung có độ dài 1 trên
Sau đó đưa ra các
câu hỏi sau nhằm
củng cố khái niệm .
H1. Cả đường tròn
có số đo bao nhiêu
rad?
H2. Ngoài số đo rad
còn có số đo nào mà
em đã biết ?
GV đưa ra các câu
hỏi sau nhằm đặt
vấn đề
H1. Cả đường tròn
có số đo bao nhiêu
độ ?
H2 Hãy tính xem
cung có số đo 1 rad
thì có số đo bao
nhiêu độ ?
Sau đó GV đưa ra
công thức
+ GV nêu bảng
chuyển đổi thông

dụng .
+ Suy nghĩ trả lời
+ Suy nghĩ trả lời
đường tròn bán kính R có
số đo là
1
rad
R
α
=
.
b) Quan hệ giữa độ và
radian
0
1
180
rad
π
=
và 1 rad =
0
180
π
 
 ÷
 
.
* Bảng chuyển đổi thơng
dụng: (SGK)
c)Độ dài của một cung

tròn
Cung có số đo
α
rad của
đường tròn bán kính R có
độ dài : l = R
α
.
4. Củng cố:
Củng cổ tồn bộ kiến thức trong bài
5. Dặn dò:
+ Về nhà làm bài tập trang 140(SGK)
+ Đọc trước Mục II- 2,3,4(trang 137,138,139) và làm bài tập hơm sau
luyện tập.
Đà Nẵng, Ngày 18 tháng 03 năm 2010
BCĐTTSP duyệt GVHD duyệt SVTT

×