Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an lop 4- tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.86 KB, 40 trang )

Tuần 30 :
Thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cum từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, những hi sinh đoàn thám
hiểm đã trải qua.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma gien - Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định Trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Câu, đoạn văn cần ghi trong bảng phụ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ
"Trăng ơi từ đâu đến?" và TLCH
nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
(1) Luyện đọc:
* Luyện đọc cá nhân theo đoạn:
- GV ghi các từ khó.
+ Lần 1: HS đọc +sửa phát âm.
+ Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ.


- Gọi HS đọc các từ khó đó.
+ Đ1: Ngày 20 vùng đất mới.
+ Đ2: Vượt Thái Bình Dương.
+ Lần 3: HS dọc + nêu cách ngắt nghỉ 1
số câu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài.
(2) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
và lần lượt trả lời câu hỏi.
? Ma - giên - lăng thực hiện cuộc thám
hiểm thực hiện cuộc thám hiểm với mục
đích gì?
? Vì sao Ma - giên - lăng lại đặt tên cho đại
dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
? Đoàn thuyền thám hiểm đã gặp khó
khăn gì dọc đường?
? Đoàn thuyền thám hiểm đã bị thiệt hại
như thế nào?
? Hạm đội của Ma - giên - lăng đã đi
theo hành trình nào?
- GV dùng bản đồ thế giới để chỉ rõ hành
trình của hạm đội
? Đoàn thám hiểm Ma - giên - lăng đã
đạt được những kết quả gì?
? Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì?
+ Đ3: Thái Bình tinh thần.
+ Đ4: Đoạn đường từ đó mình làm
+ Đ5: Những thuỷ thủ Tây Ban Nha.
+ Đ6: Chuyến đi vùng đất mới.

+ Có nhiệm vụ khám phá con đường trên
biển dẫn đến những vùng dất mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng
nên đặt tên là Thái Bình Dương.
+ Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt
lưng để ăn, mỗi ngày có vài ba người
chết, phải giao tranh với dân đảo Ma -
tan và Ma - giên - lăng đã chết.
+ Có 5 chiếc thuyền thì mất 4 chiếc, gồm
200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy
Ma - gien- lăng bỏ mình khi giao chiến
với dân Đảo Ma - tan, chỉ còn một chiếc
thuyền và 18 người sống sót.
+Đi theo hành châu Âu - Đại Tây
Dương, Thái Bình Dương - châu Á, Ấn
Độ Dương, - Châu Phi.
+ Đã khẳng định trái đất hoàn cầu phát
hiện ra Thái Bình Dương và những vùng
đất mới.
+ Đ1: Mục đích cuộc thám hiểm.
+ Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
+ Đ3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
+ Đ4: Giao tranh với dân đảo Ma - tan,
? Câu chuyện giúp em hiểu gì về các nhà
thám hiểm.
? Em hãy nêu ý chính của bài.
- GV ghi bảng.
(3) Đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc tiếp nối bài và tìm ra cách đọc.

- Tính chất cho HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn 2 đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc thầm và nêu cách đọc.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
+ Tính chất cho HS đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3) Củng cố + Dặn dò:
? Muốn tìm hiểu, khám phá TG là HS
các em cần làm gì.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn. Học bài và kể chuyện cho người
thân nghe.
Ma - giên - lăng bỏ mạng.
+ Đ5: Trở về Tây Ban Nha.
+ Đ6: kết quả đoàn thám hiểm.
+ Các nhà thám hiểm đã dũng cảm dám
vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục
đích mình đặt ra.
Bài ca ngợi Ma - giên - lăng và đoàn
thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát đã hoàn thành sứ
mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và
nhiều vùng đất mới.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm và trao đổi.
+ Nhấn giọng: Mênh mông, Thái Bình
Dương, bát ngát
- 3 - 5 HS thi đọc.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 

Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/.MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
+ Tính diện tích hình bình hành.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 2 T74 - VBT.
- GV kiểm tra bài dưới lớp.
- GV chữa bài nhận xet, cho điểm.
2) Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 -T153 SGK:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài sau đó hỏi.
? Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân,
chia phân số.
? Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức của phân số.
Bài 2 - T153 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm như thế nào.
- GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách tính giá trị phân số của 1 số.
Bài 3 T153 - SGK.
- Gọi HS đọc đề.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?

? Nêu các bước giải ?
- HS làm bài.
Bài giải:
Chiều cao của HBH là:
18 x 5/9 = 10 (cm)
Diện tích HBH là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 (cm
2
)
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 63 đồ
chơi
Ô tô :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ôtô có trong gian hàng là.
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 54 (ôtô)
Bài giải:
?
Con:
35 tuổi
- HS làm bài .
Bài 4T153 - SGK.
- Gọi HS đọc đề.
? Bài toán thuộc dạng toán gì.

? Nêu các bước giải
- HS làm bài.
Bài 5 T1523 - SGK.
HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
3 Củng cố + Dặn dò.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: VN làm bài ôn lại bài và CBBS
Bố:
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 (tuổi)
+ Hình H:
1
4
Hình A:
1
8
Hình B:
2
8
Hình C:
1
6
Hình D:
3
6

+ PS chỉ P đã tô màu của hình H bằng PS chỉ
P đã tô màu của hình B, Vì ở hình B có
2
8
hay
1
4
số ô vuông đã tô màu.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 
Khoa học:
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I/. MỤC TIÊU:
- Sau bài học:
+ Giúp HS nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật
+ Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khác khoáng khác nhau.
+ Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ SGK.
- Tranh ảnh các loại phân bón.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hoc sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu VD chứng tỏ các loài cây khác
nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
? Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật.
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:

* Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng
đối với đời sống thực vật.
(1) Hoạt động nhóm:
- GV chia nhóm phát câu hỏi.
- HS quan sát các cây Cà Chua a, b, c, d
và thảo luận.
? Các cây Cà Chua ở hình b, c, d thiếu
chất khoáng gì.
? Kết quả ra sao?
- Trong các cây a, b, c, d cây nào phát
triển tốt nhất? hãy giải thích tại sao?
điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
? Cây nào phát triển kém nhất, tới mức
không ra hoa, kết quả, TS điều đó giúp
em rút ra kết luận gì?
* Hoạt động 2: Nhu cầu về chất khoáng
của thực vật.
(2) Hoạt động cá nhân:
- HS đọc câu hỏi.
+ Cây b thiếu nitơ, cây c thiếu kali, cây d
thiếu phốt pho.
+ Cây b không phát triển, không ra hoa kết
quả được.
+ Cây c ra hoa - quả nhưng nhỏ.
+ Cây a phát triển tốt nhất - Tại vì cây có
đủ chất khoáng.
+ Cây b phát triển kém nhất. Vì cây thiếu
nitơ chứng tỏ rằng nitơ rất cần cho cây.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
? Những loại cây nào cần được cung

cấp nhiều nitơ?
? Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều phốt pho hơn.
? Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều kali hơn.
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng đối với cây.
? Tại sao khi lúa vào hạt lại không nên
bón nhiều phân.
? Quan sát H2 em thấy có gì đặc biệt.

GV kết luận : Mỗi loại cây có nhu
cầu chất khoáng khác
3) Củng cố + Dặn dò:
? Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây vào trồng trọt như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn: Học bài + Chuẩn bị bài sau.
+ Cây lúa, ngô, cà chu, đay, rau muống.
+ Cây lúa, cà chua, ngô
+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải
củ
+ Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về
các chất khoáng là khác nhau.
+ Vì trong phân có nitơ, nitơ cần cho sự
phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt
sẽ dẫn đến sâu bệnh
+Bón phân vào gốc cây, không cho phân
lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra
hoa.

Học sinh dựa vào bài học trả lời.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 
Đạo đức:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I/. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS nắm được:
+ Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay
và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
+ Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
+ Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II/. TẠI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Thẻ 3 màu, SGK Đạo Đức 4, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
? Em đã làm gì để thực hiện tôn trọng
giao thông.
- GV nhận xét.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
? Em đã nhận được gì từ môi trường.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin.
Yêu cầu HS đọc cá nhân các thông tin thu
thập và ghi chép được về môi trường.
- Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
? Quan sát các thông tin, số liệu nghe

được, em có nhận xét gì về môi trường
mà chúng ta đang sống.
? Theo em môi trường đang ở tình trạnh
như vậy là do nguyên nhân nào?
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
1. Mở xưởng cửa gỗ gần nơi dân cư
2. Trồng cây gây rừng.
+ Không khí trong lành.
- 3 - 5 HS đọc.
- Môi trường
+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm.
+ Môi trường sống đang bị đe doạ: Ô
nhiễm nước, đất bị hoang hoá
+ Tài nguyên bị cạn kiệt
+ Khai thác rừng bừa bãi.
+ Vứt rác bẩn xuống sông, ngòi
+ Đổ nước thải ra sông.
+ Chặt phá cây cối.
- HS đọc nội dung yêu cầu.
+ Sai, vì mùn cưa và tiếng ồn, gây bụi bẩn ô
nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của
những người dân sống quanh đó.
+ Đúng : Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp
3. Phân loại rác trước khi sử lý.
4. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt.
5) Vứt rác súc vật ra đường.
6) Dọn rác thải trên đường phố.
7) Làm ruộng bậc thang.

3) Củng cố + Dặn dò:
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Về nhà học bài + CBBS
cho không khia trong lành, làm cho sức
khoẻ con người được tốt.
+ Đúng: Vì có thề vừa tái chế lại các loại
rác, vừa sử lý đúng loại rác không làm ô
nhiễm môi trường.
+ Sai: Vì khi xác súc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi
thối, ô nhiễm gây bệnh cho con người.
+ Sai: Vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước gây
bệnh tật cho con người.
+ Đúng Giữ được mĩ quan thành phố, vừa
giữ cho môi trường trong sạch đẹp.
+ Đúng: Điều đó tiết kiệm nước, tận dụng
tối đa nguồn nước.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 
Thứ ba, ngày 21.tháng 4 năm 2009
Toán:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản
đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Thế Giới và bản đồ Việt Nam.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm BT3 - T77 VBT.
- GV chấm một số bài.
- GV gọi HS nhận xét và chữa bài.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
? Các em đã học về bản đồ trong môn
địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì?
- GV: Để vẽ bản đồ người ta phải dựa
vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? tỉ
lệ bản đồ cho ta biết gì? Bài học
b) Giảng bài:
* GT tỉ lệ bản đồ:
- GV treo bản đồ TG, bản đồ Việt Nam và
yêu cầu HS tìm và đọc các tỉ lệ bản đồ.

Các tỉ lệ: 1: 10000000; 1: 500000
ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ 10
triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng
với độ dài 1000000cm hay 100km trên
thực tế
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết
dưới dạng PS
1
10000000
, TS cho biết độ
dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 ĐVĐ độ dài
(cm, dm, m ) và MS cho biết độ dài
thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo

độ dài đó (10000000cm; 10000000dm,
10000000m )
c) Thực hành:
Bài 1 - SGK T155:
- Gọi HS đọc đề bài.
? Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
? Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
? Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay
toàn bộ bề mặt trái đất theo 1 tỉ lệ nhất
định.
- HS lắng nghe.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS lắng nghe.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
tương ứng với độ dài thật là 1000mm.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm
tương tứng với độ dài thật là 1000cm.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m
tương ứng với độ dài thật là 1000m.
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- GV hỏi thêm:
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
? Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10000, độ dài 1m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2 - SGK T155:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10000 1: 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật 1000cm 300dm 10000mm 500m
Bài 3 - SGK T155:
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- HS đọc bài của mình và giải thích
- Nhận xét bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Về nhà làm bài và CBBS.
a. 10000m - Sai: Vì khác tên đơn vị, độ dài
thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm.
b. 10000dm - Đúng: Vì 1dm trên bản đồ
tương ứng với 10000dm trong thực tế.
c. 10000cm - Sai: Vì khác tên đơn vị.
d. 1km - Đúng: Vì 10000dm = 1000m =
1km.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I/. MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về du lịch, thám hiểm.
- Viết được đoạn văn về hoạt động du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng các
từ ngữ vừa tìm được.
- Yêu cầu HS viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi
bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
? Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được
lịch sự ta phải làm ntn?
? Có thể dùng kiểu câu nào để yêu cầu,
đề nghị.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
Bài 1 SGK:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Tính chất cho HS HĐ trong nhóm.
- GV phát giấy cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng
và trình bày.
- Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét - HS đọc lại các từ.
Bài 2 SGK:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Tính chất cho HS thi tìm từ tiếp sức
theo nhóm.
- Cho HS thảo luận.
- Lần lượt các nhóm nối tiếp nhau lên
thi theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, gọi HS đọc lại các từ vừa
tìm được.
Bài 3 SGK:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.

a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: Va li,
Giày thể thao, cần câu, lều trại, mũ, quần
áo bơi, điện thoại
b. P.tiện GT và các sự có liên quan đến
PTGT: Tàu, xe máy, ga
c. T/C nhân viên phục vụ: KS. Hướng dẫn
viên du lịch
d. Địa điểm tham quan du lịch: Phố cổ, bãi
biển, công viên, đền chùa
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: La
bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, đèn
pin, vũ khí.
b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt
qua: Thú dữ, núi cao, vực sâu, sa mạc,
rừng rậm
c. Những đức cần thiết của người thám
hiểm: Kiên trì, dũng cảm, cam đảm, táo
bạo
? Bài yêu cầu ta làm gì.
- GVHD: Các em chọn nội dung để viết
thành một đoạn văn trong đó có sử dụng
các từ thuộc chủ đề đã học.
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- GV chấm vở của HS.
3) Củng cố + Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét chữa câu cho HS.

Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 
Chính tả (Nhớ - Viết):
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/. MỤC TIÊU:
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ: Hôm sau đất nước ta, trong bài Đường đi Sa Pa.
-Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi hoặc r/d/gi.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập ghi sẵn ra giấy.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ: Trung
thành, chung sức, con trai, cái chai.
- Nhận xét chữ viết của học sinh.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết.
? Phong cảnh Sa Pa thay đổi ntn?
- 2 HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
- Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời gian
trong 1 ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục:
? Vì sao Sa Pa được gọi là "Món quà
diệu kỳ" của thiên nhiên.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện đọc.
* Nhớ viết chính tả:

* Chấm- Nhận xét bài viết của học sinh:
* Hướng dẫn làm BT:
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm BT cá nhân.
- Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn
thành. HS dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Về nhà đọc ghi nhớ và các câu
văn ở BT3 và đặt câu.
Mùa Thu, mùa Đông, mùa Xuân.
- Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự
thay đổi mùa trong 1 ngày ở đây thật lạ
lùng và hiếm có.
- HS tìm.

- HS hoạt động nhóm.
- HS dán phiếu.
- HS viết vào vở.
- HS làm bài.
- HS đọc.
a. Thế giới - rộng - biên giới- dài.

b. Thư viện - lưu giữ - bằng vàng - đại
dương - thế giới.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 
Lịch sử:
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I/. MỤC TIÊU:
- Sau bài: HS biết 1 số chính sách về KT, văn hoá của vua Quang Trung và tác
dụng của các chính sách đó đối với việc ổn định và phát triển đất nước.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
- Sưu tầm các tư liệu.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời nội dung bài.
- GV nhận xét chấm điểm.
2) Dạy bài mới:
a) GTB: Bài học Quang Trung quân đại
phá quân Thanh đã cho chúng ta thấy
ông là 1 nhà quân sự đại tài, không vậy
ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện
những chính sách Bài học hôm nay
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng
đất nước.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận để hoàn thành phiếu kết quả

thảo luận.
PHIẾU THẢO LUẬN
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông nghiệp
- Ban hành "Chiếu khuyến nông"
lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê
phải trở về quê cũ cày cấy, khai
phá ruộng hoang.
- Vài năm sau mùa màng trở lại
tươi tốt, làng xóm lại thanh
bình.
Thương nghiệp
- Đúc đồng tiền mới.
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa
biên giới để nhân dân 2 nước tự
trao đổi hàng hoá.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn
nước ngoài vào buôn bán.
- Thúc đẩy các ngành NN, thủ
công nghiệp.
- Hàng hoá không bị ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng của
nhân dân .
Giáo dục Ban hành," Chiếu học tập"
- Cho dịch sách chữ Hán ra chữ
Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính
- Khuyến khích nhân dân học
tập, phát triển dân trí.
- Bảo tồn văn hoá dân tộc.
thức của quốc gia.

- GV yêu cầu đại diện các
nhóm phát biểu ý kiến.
* Hoạt động 2: QT - Ông
vua luôn chú trọng bảo tồn
vốn văn hoá dân tộc.
? Theo em tại sao vua Quang
Trung lại đề cao chữ Nôm.
? Em hiểu câu "Xây dựng đất
nước lấy việc học làm đầu". của
Quang Trung là như thế nào.
- Các nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm trình bày một
ý, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
+ Vì chữ Nôm là chữ do nước ta sáng tạo từ lâu, đã
được các đời Lý, Trần sử dụng. Đề cao chữ Nôm là
đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường
dân tộc.
+ Vì việc học giúp con người mở mang kiến thức làm
việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất
nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp
nước.
3) Củng cố + Dặn dò:
- GV: Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất (1970) người đời
sau đều thương tiếc 1 ông vua tài năng đức độ nhưng mất sớm.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Về nhà học bài và CBBS
Rút kinh nghiệm giờ dạy:…………………………………………………………….
& 
Thể dục:
NHẢY DÂY
I/. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác và đạt thành tích cao.
II/. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: Mỗi HS 1 dây để nhảy.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Định lượng Phương pháp
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội
6 - 10' x x x x x
* x x x x x
dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động xong các khớp.
- Ôn nhảy dây.
2) Phần cơ bản:
a. Nội dung kiểm tra: Nhảy dây
kiểu chân trước chân sau.
b. Phương pháp kiểm tra:
c. Cách đánh giá:
- A
+
: Nhảy cơ bản đúng kiểu,
thành tích 6 lần liên tục trở lên
(nữ) 5 lần (nam)
- A: Nhảy cơ bản đúng thành
tích tối thiểu 4 lần, 3 lần.
- B: Nhảy cơ bản đúng 2 - 4 lần.
- Những trường hợp khác GV
quyết định.
3) Phần kết thúc:

- Chơi 1 số trò chơi tự chọn.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ kiểm tra. HD
học ở nhà.
1'
1 -2'
4 -5'
18 - 22'
4 -6'
2'
1 -2'
1'
x x x x x
- Cán sự điều khiển.
- Kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 3 - 5
HS , nhảy thử 1 - 2 lần và nhảy thật
một lần.
- Những HS khi có lệnh, tiến vào vị
trí kiểm tra. Có lệnh bắt đầu nhảy.
- GV quan sát để đánh giá.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 
Thứ tư, ngày 23 tháng 4 năm 2008.
Toán:
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Biết cách tính độ dai thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản
đồ.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc kết quả bài 3, 4 - VBT
T78
- Theo dõi chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Giới thiệu bài toán 1:
- GV treo bản đồ trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán: Bản đồ
trường mầm non Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ
1: 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng
2cm. Hỏi chiều rộng thật của cổng
trường là mấy mét.
? Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là mấy cm?
- BĐ trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ
theo tỉ lệ nào?
? 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
? cm.
? Vậy 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là ? cm.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải.
- HS làm bài.
* Giới thiệu bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề trong SGK.
? Độ dài thu nhỏ của bản đồ QĐ Hà Nội
- Hải Phòng dài? mm.

- HS lắng nghe.
- HS nêu lại.
- Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là 2cm.
- Tỉ lệ: 1 : 300.
- 1 cm trên bản đồ tương ứng độ dài thật
trên bản đồ là 300cm.
+ 2 cm trên bản đồ tương ứng với 2 x 300
= 600 (cm).
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
ĐS: 6 m.
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của QĐ Hà
Nội - Hải Phòng dài 102mm.
- Tỉ lệ 1 : 100000.
? Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?
? 1mm trên bản đồ tương ứng với độ dài
thật là? mm.
? 102 mm trên bản đồ tương ứng với độ
dài thật là ? mm.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày,
dưới lớp làm ra nháp.
c) Thực hành:
Bài 1 - SGK T 157:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất.
? Hãy đọc tỷ lệ bản đồ.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu.

? Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
- Vậy điền vào ô trống thứ nhất là:
- Tiếp tục yêu cầu HS làm phần còn lại.
Bài 2 T157 - SGK:
- Gọi HS đọc đề:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
Bài 3 T 157 - SGK:
- HS làm bài
3) Củng cố + Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 1mm trên bản đồ tương ứng với độ dài
thật là 100000mm.
- 102mm trên bản đồ tương ứng với độ dài
thật là:
102 x 100000 = 102000000 (mm)
Bài giải:
QĐ Hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000.000 = 102.000.000(mm)
102.000.000 = 102 km.
Đáp số: 102 km.
+ Tỉ lệ: 1: 500.000
+ Là 2cm .
+ Độ dài thật.
2cm x 5.000.000 = 1.000.000 cm.
Đáp số: 1.000.000 cm.
Bài giải:
Chiều dài thật của phòng học đó là.
4 x 200 = 800 (cm)

800 cm = 8m
Đáp số: 8 m
Bài giải:
QĐ thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn
dài là:
27 x 2.500.000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- Dặn: Về nhà làm bài, học bài + CBBS.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
& 
Tập đọc:
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, dòng thơ
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu
sắc đến bất ngờ của dòng sông.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng vai, dịu dàng, ngạc nhiên.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca gợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài: Hơn 1 ngày vòng
quanh trái đất và TLCH nội dung của bài.
- GV cho điểm.

2) Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
* Luyện đọc nối tiếp cá nhân:
- Lần 1: Hs đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ.
- Lần 3: HS đọc + nêu cách ngắt giọng
- Đoạn 1: Dòng sông sao lên.
- Đoạn 2: Khuya rồi nở nhoà áo ai.
- 2HS đọc.
ở các câu thơ.
* Luyện đọc theo cặm đôi:
* GV đọc mẫu:
Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và
TLCH:
? Vì sao tác giả nói là giòng sông "điệu".
? Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để
tả cái rất "điệu" của dòng sông.
? "Ngẩn ngơ", nghĩ là gì?
? Màu sắc của dòng sông thay đổi như
thế nào trong 1 ngày? Hãy tìm những từ
ngữ, hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy.
? Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào
khi nắng lên, mặc áo xanh khi trưa đến.
? Cách nói "Dòng sông mặc áo" có gì hay.
? Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh
thơ đẹp. Em thích hình ảnh nào? vì sao.

? 8 dòng thơ đầu miêu tả gì.
? 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì.
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.

Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ và tìm ra
cách đọc hay.
* 1 HS đọc toàn bài.
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
+ Thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc
áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa
+ Ngây người ra, không còn chú ý gì đến
xung quanh, tâm trí để ở đâu đâu.
+ Màu sắc của dòng sông lụa đào, áo xanh,
hẩy sáng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa
thay đổi theo thời gian. Nắng lên - trưa về -
chiều tối - đêm khuya - sáng sớm.
+ Trưa đến trời cao và xanh in hình xuống
sông, ta lại thấy sông như có mặc áo xanh
ngắt.
+ Làm cho dòng sông trở lên gần gũi,
giống con người, làm nổi bật sự thay đổi
màu sắc của dòng sông theo thời gian, màu
nắng, màu cỏ cây
- HS trả lời.
+ 8 dòng thơ đầu miêu tả màu áo của dòng
sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
+ 6 dòng thơ cuối thơ cuối miêu tả màu áo
của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng.

Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
qua hình ảnh và nói lên tình yêu của tác
giả đối với dòng sông quê hương.
- 2 HS đọc.
- Tính chất cho HS thi đọc diễn cảm
từng đoạn.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Tính chất cho HS thi đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ.
- Thi đọc cả bài.
- Nhậnn xét và cho điểm HS.
3) Củng cố + Dặn dò:
? Bài thơ cho em biết điều gì.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học bài + CBBS.
- Mỗi đoạn 3 HS đọc.
- HS nhẩm thuộc lòng.
- 3 - 5 HS đọc thuộc lòng.
+ Bài thơ cho em biết tình yêu dòng sông
que hương thiết tha của tác giả và sự quan
sát tinh tế của ông về vẻ đẹp của dòng
sông.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:…………………………………………………………….
& 
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I/. MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghia nói vê

du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm truyện.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện. "Đôi cánh của
ngựa trắng" và nêu ý nghĩa ở truyện.
- GV nhận xét cho điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, gạch phần màu.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- GV định hướng và khuyến khích HS.
* Kể trong nhóm:
- GV chia nhóm hoạt động.
- Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- GV giúp đỡ các nhóm.
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung truyện có hay không?
Truyện ngoài SGK hay trong SGK?
Truyện có mới không

+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời
nói, điệu bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay không.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe.
- GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội
dung, ý nghĩa để HS nhận xét bạn cho
khách quan.
- Nhận xét bình chọn ban có cây chuyện
hay, bạn kể hấp dẫn.
- Cho điểm HS kể tốt.
3) Củng cố + Dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc.
Hs lần lượt giới thiệu truyện.
- Hoạt động trong nhóm.
- 5 -7 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa.
- Dặn: về nhà kể lại chuyện và CBBS .
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 
Địa lý:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I/. MỤC TIÊU:
- Sau bài học này HS biết:
+ Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
+ Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- 1 số ảnh về thành phố Đà Nẵng.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số công trình kiến trúc của
thành phố Huế?
? Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch?
- GV nhận xét cho điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động cá nhân:
- Hoạt động của Giáo viên treo bản đồ
Việt Nam.
? Đà Nẵng có vị trí ở đâu? (phía nào so
với Đèo Hải Vân, giáp những đâu?).
? Từ Đà Nẵng có thể đi đến các tỉnh khác
bằng các phương tiện giao thông nào?
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét.
* Hoạt động nhóm:
- GV chia nhóm phát câu hỏi.
1. Đà Nẵng - Thành phố cảng:
- HS quan sát và xác định vị trí.
- Phía Nam Đèo Hải Vân, giáp các tỉnh Thừa
Thiên Huế, Quảng Nam và biển Đông.
- Ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng
không.
- HS đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận ghi phiếu.
? Đà Nẵng có những điều kiện thuận lợi

nào để trở thành thành phố cảng?
? Đà Nẵng có những loại cảng nào? Tên
là gì? những cơ sở nào để phục cho
hoạt động bến cảng?
? Xác định trên H1 vị trí cảng: Tiên Sa
và Sông Hàn.
? Nhận xét về con tàu đỗ ở cảng Tiên
Sa, từ đó em rút ra kết luận gì về cảng
Tiên Sa.
? Dựa vào mục 2 (148) cho biết cảng
biển Đà Nẵng có vai trò ntn trong việc
chuyên trở hàng hoá.
- Gọi các nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét.
* Hoạt động cặp:
? Đà Nẵng sản xuất các ngành công
nghiệp nào?
? Kể tên các loại hành công nghiệp từ
Đà Nẵng chuyển đi các nơi khác và từ
nơi khác đến Đà Nẵng bằng đường biển.
* Hoạt động cả lớp:
- Dựa vào hình 1 - SGK T147.
? Những địa điểm nào của Đà Nẵng có
thể thu hút khách du lịch, những địa
điểm đó thường nằm ở đâu?
? Dựa vào tranh ảnh, kênh chữ vốn hiểu
biết cho biết: Đà Nẵng có địa điểm nào
khác.
- Có Vịnh Đà Nẵng khuất gió, nước sâu
thuận tiện cho việc ra vào và neo đậu của

tàu thuyền, sông Hàn rộng và sâu.
- Cảng biển tên là Tiên Sa và cảng sông
tên là cảng sông Hàn: Các cơ sở để phục
vụ hoạt động của bến cảng: Ngân hàng,
khách sạn, tiệm ăn.
- Cảng Tiên Sa nằm trong vịnh Đà Nẵng,
trên bán đảo Sơn Trà, cảng Sông Hàn nằm
gần cửa sông Hàn.
- Tàu lớn và hiện đại

KL: đây là cảng
biển lớn.
- Chuyên chở người, hàng hoá từ Đà Nẵng
đi các nơi và từ các nơi tới ĐN.
2) Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp:
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,
dệt, chế biến thực phẩm (Chủ yếu là cá
tôm đông lạnh), đóng tàu, sản xuất nguyên
vật liệu.
- Bảng SGK - T148.
3. Đà Nẵng - Địa điểm du lịch:
- Các bãi tắm: Non Nước, Mĩ Khê, Bãi
Nam.
- Núi Non Nước còn được gọi là Ngũ
Hành Sơn, Bảo Tằng Chăm, khu du lịch và
nghỉ mát Bà Nà.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×