Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải phẫu xương chi dưới (Kỳ 1) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.52 KB, 5 trang )

Giải phẫu xương chi dưới
(Kỳ 1)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
1.1. Xương chậu (os coxae)
Là một xương dẹt, do 3 xương nhỏ tạo thành: xương cánh chậu ở trên,
xương mu ở trước dưới, xương ngồi ở sau dưới. Trung tâm chắp
nối của 3 xương là đáy ổ khớp.

1.1.1. Định hướng
Đặt xương theo chiều thẳng đứng.
- Mặt có hõm khớp ra ngoài.
- Khuyết ở vành hõm khớp xuống dưới.
- Bờ có khuyết to ra sau.
1.1.2. Mô tả

1. Bờ trên 10. Củ mu
2. Gai chậu sau trên 11. Ngành trên xương mu
3. Gai chậu sau dưới 12. Hố ổ cối
4. Khuyết ngồi lớn 13. Diện nguyệt ổ cối
5. Gai ngồi 14. Gai chậu trước dưới
6. Khuyết ngồi bé 15. Đường mông dưới
7. Ụ ngồi 16. Gai chậu trước trên
8. Lỗ bịt 17. Hố chậu ngoài
9. Ngành dưới xương 18. Mào chậu mu
Hình 3.1. Xương chậu (mặt ngoài)
Xương chậu do 3 xương hợp thành, trung tâm tiếp nối là đáy ổ cối
Xương giống như hình cánh quạt có 2 mặt, 4 bờ và 4 góc.
- Hai mặt
* Mặt ngoài: Ở giữa có ổ cối (acetabulum), tiếp khớp với chỏm xương đùi,
riêng phần đáy ổ cối không tiếp khớp với xương đùi. Xung quanh ổ cối


có vành ổ cối, vành này không liên tục mà ở phía dưới có khuyết vành ổ cối
(insisura acetabuli), nơi có dây chằng ngang ổ cối chạy qua.
Dưới ổ cối có lỗ bịt (foramen obturatum) hình vuông hay hình tam
giác, phía trên và trước lỗ bịt là xương mu, phía sau và dưới lỗ bịt là
xương ngồi.
Trên ổ cối là mặt ngoài xương cánh chậu (mặt mông), còn gọi là hố
chậu ngoài, có các diện để cho 3 cơ mông bám.
* Mặt trong: Có gờ vô danh

1.Mào chậu
2. Hố chậu trong
3. Gai chậu trước trên
4. Gá chậu trước dưới
5.Lồi chậu luợc
6. Mào lược
7. Mặt khớp mu
8. Ngành ngồi mu
9. Củ ngồi
10.Khuyết ngồi bé
11.Gai ngồi
12. Đường cung
13. Khuyết ngồi to
14. Mặt nhĩ
15.Gai chậu sau trên
Hình 3.2. Xương chậu (mặt trong)

×