Tuần 31
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008
tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho
chị út là gì?
? Những chi tiết nào cho thấy chị út
rất hồi hộp khi nhận công việc đầu
tiên này?
? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết
truyền đơn?
? Vì sao út muốn được thoát li?
? Nêu ý nghĩa bài?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- … rải truyền đơn.
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngu không
yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu
truyền đơn.
- ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn …
sáng tỏ.
- Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn
làm được thật nhiều việc cho cách
mạng.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
44
- Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài. Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Đọc lại bài.
Toán
phép trừ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân
số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 4 (159)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Ôn luyện về tên
gọi thành phần của phép trừ.
? Nêu tên gọi các thành phần trong
phép trừ?
? Nêu cách tìm các thành phần
trong phép trừ.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm nhận xét.
Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
a - b = c
số bị trừ số trừ hiệu
a = c + b
b = a - c
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng.
7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
- Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng.
x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55
x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35
x = 3,32 x = 2,90
- Học sinh làm cá nhân.
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và trồng hoa là:
45
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Lịch sử
lịch sử địa phương (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền
thống của cha ông mình.
- Tình yêu quê hương làng xóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Vai trò của Thuỷ điện Hoà Bình.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch
sử địa phương của cử dào Lạc Việt đã từ
kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng
này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo
lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa
phương ta.
- Thị trấn Hương Canh ngày nay là sự hợp
nhất 3 làng (Hương Canh, Ngọc Canh, Tiên
Canh)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo
luận.
? Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương?
- Giáo viên giới thiệu: 3 ngôi đình này được
xây dựng vào thế kỷ XVII …
? Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa
phương mình?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh theo dõi.
- Đình Hương.
- Đình Ngọc.
- Đình Tiên.
- Học sinh nối tiếp nêu, kể về lễ
hội ở địa phương.
- Kéo song: có 4 đội: Hương
Ngọc, Tiên Hường, Lò Ngói,
Thống Nhất. Số lượng người của
2 đội bằng nhau (24 người/ đội)
… kéo vòng tròn tính điểm.
46
? Em hãy kể ten những món ăn độc đáo có ở
địa phương mình?
- Học sinh nối tiếp kể.
Vó cần, Bánh hòn, Bánh đa
mật,
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
5. Dặn dò: - Tập lắp lại.
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành
tính và giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 5 + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
a)
84
32
12
1
7
2
12
7
15
19
5
3
5
2
=+−=+
17
3
17
4
17
5
17
12
=−−
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.
- Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Phân số chỉ tiền lương của cả gia đình là:
20
17
4
1
5
3
=+
(số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành
là:
47
1 -
20
3
20
17
=
(số tiền lương) =
%15=
100
15
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được:
4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng)
Đáp số: a) 15% tiền lương.
b) 600.000 đồng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ
Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh chữa
bài.
- Giáo viên và học sinh nhận
xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm vở bài tập.
a) anh hùng: có tài năng, khí phách, …
- bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ
thù.
- trung hậu: chânt hành và tốt bụng với mọi
người.
- đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc.
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ
nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu
dàng, khoan dung, độ lượng, …
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát
biểu ý kiến.
+ chỗ ướt mẹ nằm, chỗ rác con nằm: lòng
thương con, hi sinh nhường nhịn cho con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng
giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào
48
Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh
hiểu đúng yêu cầu bài tập 3. Đặt
câu có sử dụng một trong 3 câu
tục ngữ ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh khá,
giỏi nêu ví dụ.
- Giáo viên nhận xét kết luận
những câu đúng.
người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy
vài vị tướng giỏi.
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước
có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mẹ com là người phụ nữ yêu thương chồng
con, luôn nhường nhịn, hi sinh như tục ngữ có
câu: chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2008
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc
làm tốt của một bạn.
- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của
mình về việc làm của nhân vật, …
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại một câu chyuện đã được nghe hoặc đọc về một nữ anh hùng
hoặc một phụ nữ có tài?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề:
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gạch chân những từ trọng tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1 4 trong SGK.
- Mỗi học sinh nối tiếp nhau nói nhân vật
49
và việc làm tốt của nhân vật trong câu
chuyện của mình.
- Học sinh viết nhanh trên giấy nháp dàn ý.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Từng cặp kể cho nhau nghe trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- Từng nhóm cử đại diện và thi kể trước
lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá và bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tuần sau.
Toán
phép nhân
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập
phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Ôn tính chất của phép nhân số tự nhiên, phân số và số thập phân.
1. Tính chất giao hoán.
2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.
4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh
lên đặt tính rồi tính kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh
đọc miệng kết quả tính nhẩm
với 10; 0,1; 100 và 0,01
a x b = b x a
(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a
0 x a = a x 0 = 0
Kết quả là: a)
b)
84
20
17
8
c)
a) 3,25 x 10 = 3,25 b) 417,56 x 100 = 41756
3,25 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
28,5 x 0,01 = 0,285
50
Bài 3: Hướng dẫn học sinh
cách tính thuận tiện nhất.
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh
làm vở.
- Giáo viên chấm 1 số bài .
- Nhận xét và chữa bài.
a) 2,5 x 7,8 x 4 b) 0,5 x 9,6 x 2
= 2,5 x 4 x 7,8 = 0,5 x 2 x 9,6
= 10 x 7,8 = 1 x 9,6
= 7,8 = 9,6
Phần c và d tương tự
Bài giải
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài là:
82 x1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập đọc
Bầm ơi
(Tố Hữu)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn đạt bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện
cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu sắc của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
2. ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng
giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương
con nơi quê nhà.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh dọc bài “Công việc đầu tiên”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho
học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.
- 1 học sinh khá (giỏi) đọc bài thơ.
- Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài thơ.
51
1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ
nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh
nào của mẹ?
2. Tìm những hình ảnh so sánh
thể hiện tình cảm mẹ con thắm
thiết, sâu nặng.
3. Anh chiến sĩ đã dùng cách nói
như thế nào để làm yên lòng mẹ?
4. Qua lời tâm tình của anh chiến
sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của
anh?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
ý nghĩa bài thơ: Giáo viên ghi
bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn đọc nối
tiếp nhau.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn
cảm 2 đoạn thơ đầu.
- Cảnh mùa đông mưa phùn gió bấc làm cho
anh thầm nhớ tới người mẹ quê nhà. Anh
nhớ hình ảnh mẹ lội cấy mạ non, mẹ run vì
rét.
- Tình cảm mẹ với con:
“Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con bấy lần”.
- Tình cảm của con đối với mẹ.
“Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!”
“Con đị trăm núi ngàn khe
……………………………………
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”
- Mẹ anh là một phụ nữ chịu thương, chịu
khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con.
- Anh là một người hiếu thảo, giàu tình yêu
thương mẹ.
- Học sinh đọc lại.
- Bốn em đọc diễn cảm 4 đoạn thơ.
- Cả lớp đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
- Học sinh nhẩm thu từng đoạn, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật.
- Nhận biết về một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn
trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 124, 125, 126 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
52
1. Kiểm tra: Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ?
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập cá
nhân.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời từng bài
tập sau đó nhận xét chữa bài.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh điền vào
chỗ chấm cho đúng.
Bài 2: Tiến hành tương tự.
Bài 3: Cây nào thụ phấn nhờ gió, cây
nào thụ phấn nhờ côn trùng?
Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
Bài 5: Trong các động vật nào dưới đây
động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ
con?
- Học sinh làm bài tập vào vở.
1- c: Sinh sản 3- b: Nhị
2- a: Sinh dục 4- d: Nhuỵ
1- Nhuỵ
2- Nhị
- Hình 2, Hình 3: cây hoa hồng và cây
hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn
trùng.
- Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
1- e: Đực và cái. 4- b: Thụ tinh
2- d: Tin trùng 5- c: Cơ thể mới.
3- a: Trứng.
- Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu
cao cổ.
- Những động vật đẻ trứng: chim cánh
cụt, cá vàng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kọc kỳ I. Trình bày được dàn ý
của một trong những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ
thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
53
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 2 yêu
cầu của bài tập.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu để
học sinh trình bày theo mẫu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại rồi dán lên bảng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành
phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
b) Tìm những chi tiết cho ta thấy tác
giả quan sát cảnh vật rất tinh tế?
c) Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình
cảm gì của tác giả?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh trao đổi cùng bạn bên cạnh
làm vào vở bài tập.
- Học sinh trình bày miệng dàn ý 1 bài
văn.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung
bài 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn.
- Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời
hửng sáng đến lúc sáng rõ.
- Mặt trời chưa xuất hiện những tầng
tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng.
- Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ,
yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của
thành phố.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong
khi tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Đọc yêu cầu bài 1
54
- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.3. Hoạt động 2:
Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa bài.
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m
2
+ 7,14 m
2
+ 7,14 m
2
x 3
= 7,14 m
2
x (1 + 1 + 3)
= 7,15 m
2
x 5 = 35,7 m
2
c) 9,26 dm
3
x 9 + 9,26 dm
3
= 9,26 dm
3
x (9 + 1)
= 9,26 dm
3
x 10 = 926 dm
3
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Đọc yêu cầu bài 3.
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
Đáp số: 78522695 người.
- Đọc yêu cầu bài 4.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ)
Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là:
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài đoạn đường AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu
phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng trong khi sử dụng
dấu phẩy.
II. Chuẩn bị:
55
- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 2 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 2, 3 bạn làm bài 3 của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Mời học sinh nhắc lại 3
tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên treo bảng phụ
ghi 3 tác dụng của dấu
phẩy.
- Cho học sinh làm vở, 1
học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên chốt lại nội
dung bài.
3.3. Hoạt động 2:
- 3 học sinh nối tiếp nhau
trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh:
Dùng dấu phẩy sai khi
viết văn bản có thể dẫn
đến những hiểu lầm rất
tai hại.
3.4. Hoạt động 3:
- Mời 2 học sinh lên làm
vào phiếu, lớp làm vở.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
(Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoa giữa
phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách
phương Tây hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ trong câu: định ngữ của từ phong
cách)
+ Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam
như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn
(Ngăn cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng
chức vụ trong câu)
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu,
nước phun vào khoang với vòi rang (Ngăn cách các
vế câu trong câu ghép)
+ Con tàu chìm dần, nước ngập bao lớn. (Ngăn cách
các vế câu trong câu ghép)
- Đọc yêu cầu bài 3.
Lời phê của xã Bò cây không được
thịt
Anh hàng thịt đã thêm dấu
câu gì vào chỗ nào trong
lời phê của xã đồng ý cho
làm thịt con bò?
Bò cày không được
thịt.
Lời phên từng đơn cần
được viết như thế nào để
anh hàng thịt không chữa
một cách dễ dàng?
Bò cày, không được
thịt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Câu sai Sửa sai
56
- Nhận xét, cho điểm.
- Sách Ghi- nét ghi
nhận, chị Ca-rôn là
người phụ nữ nặng nhất
hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận
chị Ca-rôn là phụ nữ
nặng nhất hành tinh (bỏ
dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm
1994 chị … phố Phơ-lin,
bang Mi-chi-gân, nước
Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1994,
chị phải … nước Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến
bệnh viện người ta phải
nhờ đến sự giúp đỡ…
hoả.
Để có thể đưa chị đến
bệnh viện, người ta …
cứu hoả.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với
những ý của riêng mình.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: + Chọn đề bài. - Học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã
quen thuộc.
- Học sinh nêu đề bài các em chọn.
+ Lập dàn ý: - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
57
- Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng ý
phải là của mình thể hiện sự quan sát riêng.
- Học sinh viết nhanh dàn ý trình bày trên
bảng.
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh trình bày miệng trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn dàn ý hay nhất.
- Giáo viên dán một dàn ý lên bảng.
- Học sinh phân tích và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết một bài văn tả cảnh.
Toán
phép chia
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số
và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép chia. - Học sinh trả lời.
thương
a : b = c
- Tính chất phép chia? a : 1 = a
a : a = 1 (a ? 0)
0 : b = 0 (b ? 0)
Bài 1: Làm cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài.
Thử lại: 256 x 32 = 8192 Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335
58
Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5 Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5
- Học sinh lên bảng làm và nêu nhận xét.
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b ? 0)
- Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b)
Bài 2: - Học sinh làm.
a)
20
15
210
53
4
2
10
3
=
×
×
=:
;
21
44
37
114
11
3
7
4
=
×
×
=:
- Học sinh lên bảng và nêu cách làm.
Bài 3: - Học sinh làm miệng nối tiếp.
a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950
25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 15,0
11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500
- Học sinh chữa bài và nêu cách làm.
- Học sinh tự làm chia bài.
Bài 4:
a) Cách 1:
33
55
33
20
33
35
5
3
1
4
5
3
11
7
=+=+ :
1
:
Cách 2:
33
55
5
3
11
11
5
3
11
4
11
7
5
3
1
4
5
3
11
7
==+=+
:::
1
:
b) Cách 1: (6,24 + 1,26): 0,75 = 7,50 : 0,75 = 10
Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
- Học sinh tự làm rút ra quy tắc.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
Khoa học
Môi trường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
59
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận.
- Giao nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp.
? Theo cách hiểu của các em môi
trường là gì?
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên đưa ra câu hỏi.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê
hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của
môi trường nơi bạn sống?
- Tuỳ môi trường sống của học
sinh, giáo viên sẽ đưa ra kết luận
cho hoạt động này.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và
quan sát, làm bài tập yêu cầu 128 – SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
xung, nhận xét.
H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b
+ Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta;
những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác
động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu
tố cần thiết cho sự sống …
- Cả lớp thảo luận.
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
địa lí địa phương
I. Mục đích: Qua bài học, học sinh:
- Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ
huyện Bình Xuyên.
- thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện Bình Xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí của Huyện Bình Xuyên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
60
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
bản đồ huyện Bình Xuyên.
? Địa phương mình giáp với những
xã nào?
? Địa phương em làm nghề gì là
chính?
? Khu công nghiệp Bình Xuyên có
những công ty nào đang phát triển?
- Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản
đồ về vị trí huyện Bình Xuyên.
- Học sinh quan sát bản đồ.
- giáp xã: Đạo Đức, Quất Lưu, Sơn Lôi,
Tân Phong, Tam Hợp, …
- Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh
còn phát triển một số nghê thủ công như
ngói, gạch, gốm, …
- Nhà máy Hương Canh, thép Việt - Đức,
gạch Tiền Phong, gạch ốp Lát, …
- Học sinh lên chỉ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
hoạt động tập thể
Vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 31 và tổ
choc hoạt động văn nghệ cho học sinh.
- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 31
- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động
của lớp.
- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phương hướng tuần 32
b) Vui văn nghệ:
- Giáo viên cho lớp hát tập thể.
- Chia lớp thành 2 đội thi hátt - Học sinh thi hát trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.
61