Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án (Tuần 31 chỉnh xong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.23 KB, 31 trang )

Tuần: 31
(Từ ngày 05 đến ngày 09/04/2010 )
Thứ Môn dạy Tiết Tên bài dạy
Hai
05/04
Tập đọc
Tập đọc
Thủ công
Toán
SHĐT
1
2
3
4
5
Chiếc rễ đa tròn.
Chiếc rễ đa tròn.
Làm con bướm (tiết 1).
Luyện tập.
Sinh hoạt đầu t̀n.
Ba
06/04
Kể chuyện
Đạo đức
Toán
Chính tả
1
2
3
4
5


Chiếc rễ đa tròn.
Bảo vệ lồi vật có ích (tiết 2).
Phép trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 1000.
(nghe-viết) Việt Nam có Bác.

07/04
Tập đọc
m nhạc
Toán
Thể dục
1
2
3
4
Cây và hoa bên lăng Bác.
Luyện tập.
Năm
08/04
Mỹ thuật
Tập viết
Toán
Thể dục
LT&C
1
2
3
4
5
Chữ hoa N (kiểu 2).
Luyện tập chung.

Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
Sáu
09/04
TLV
TNXH
Toán
Chính tả
SHTT
1
2
3
4
5
Đáp lời khen ngợi- Tả ngắn về Bác Hồ.
Mặt trời.
Tiền Việt Nam.
(nghe-viết) Cây và hoa bên lăng Bác.
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 + 2: TẬP ĐỌC
1
ChiÕc rƠ ®a trßn / Tiết 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. - Một chiếc rễ đa rơi xuống
mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghó cách trồng thế nào để cây
lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
* Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
* Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8
dòng thơ đầu ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết
đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác
Hồ, chú cần vụ)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi.
Giọng Bác ôn tồn dòu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc
nhiên.
- Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bảng Giáo viên giới thiệu các câu cần chú
ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn
tồn dòu dàng.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .

-3 em đọc bài và TLCH.
-Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng.
-Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng…
-Chiếc rễ đa tròn.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn
ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy
một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm
trên mặt đất.//
-Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/
và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/
sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ, tần
ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
2
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm
gì với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm
hiểu qua tiết 2.

ChiÕc rƠ ®a trßn / Tiết 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ;
thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. Hiểu nội
dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối
với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt
đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây.
Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghó cách trồng thế nào để
cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Gọi 1 em đọc.
- Tranh “Chiếc rễ đa tròn”
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình
dáng như thế nào ?
-Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
-Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình
cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi ? một câu về tình
cảm thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi
vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn
trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác
cũng nghó cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ
vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Nhận xét tiết học.

- Dặn dò – Đọc bài.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ
thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc, sau
đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng
lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui
qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ
đa.
-Nhiều em phát biểu .
-Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn nghó
đến thiếu nhi./Bác muốn làm những điều tốt
đẹp nhất cho thiếu nhi./
-Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống
lại./ Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng
niu./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi
vật. Là học sinh em cần học tập và làm tốt 5 điều Bác
Hồ dạy.
3
Tiết 3: THỦ CÔNG
Lµm con bím / Tiết 1.
I/ MỤC TIÊU :

* Biết làm con bướm bằng giấy.
* Làm được con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
* Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu con bướm bằng giấy.
-Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?
- Mẫu : Vòng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét con bướm.
- Con bướm làm bằng gì ?
-Có những bộ phận nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết làm con bướm bằng giấy.
-GV Hướng dẫn các bước :
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,

thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm vòng đeo tay/ tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
cắt dán Nhận xét.

-Làm con bướm/ tiết 1.
-Làm bằng giấy.
-Cánh bướm, thân, râu.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-Thực hành làm con bướm.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Tiết 4: TOÁN
LUn tËp .
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác. (làm đúng các bài tập BT1; BT2; BT4; BT5).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.
4
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt
tính và tính :

 456 + 123
 234 + 644
 568 + 421
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kó năng tính cộng các số
có ba chữ số (không nhớ). Ôn tập về 1/4 , về
chu vi hình tam giác và giải bài toán.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Hình vẽ.
-Hình nào được khoanh vào 1/4 số con vật ?
-Vì sao em biết ?
-Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật, vì
sao em biết điều đó ?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Con gấu nặng bao nhiêu ki-lo-gam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? (Vì con
sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số
cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn
số cân nặng của gấu).
-Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào
?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?

-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Ki-lô-mét, mi-li-mét viết tắt là gì ?
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
+
123
456
+
644
234
+
421
568
57 9 878 989
-Luyện tập.
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Quan sát.
- Hình a được khoanh vào 1/4 số con vật
-Vì hình a có tất cả 8 con voi đã khoanh vào
2 con voi.
-Hình b đã khoanh vào 1/3 số con vật, vì hình
b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4
con thỏ.
-1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử
nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng
bao nhiêu kilogam ?
-Gấu : 210 kg
-Sư tử : 18 kg

? kg
-Thực hiện phép cộng : 210 + 18.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Con sư tử nặng :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm,
cạnh CA dài 200 cm.
- Chu vi của hình tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900 cm.
-Ki-lô-mét viết tắt là km. Mi-li-mét viết tắt là mm.
-1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm.
5
-1 km = ? m, 1 m = ? mm
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-Xem lại đơn vò đo km, mm.
TiÕt 5: sinh ho¹t tËp thĨ
Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
CHIÕc rƠ ®a trßn .
I/ MỤC TIÊU :
* Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
* Rèn kó năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
* Giáo dục học sinh biết Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghó đến thiếu nhi, mong
muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chiếc rễ đa tròn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn
câu chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng” và
TLCH:
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Sắp xếp lại trật tự các tranh
theo diễn biến câu chuyện.
Mục tiêu : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3
tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
- GV cho Hs quan sát 3 tranh theo đúng thứ tự
trong SGK. –Em hãy nói vắn tắt nội dung từng
tranh .
- Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh
thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp
lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong
câu chuyện
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn .
-3 em kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được
thưởng” và TLCH.
-Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi, vì Tộ that thà

dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
- Chiếc rễ đa tròn.
-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ
cách trồng chiếc rễ đa.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua
vòng lá tròn xanh tốt của cây đa con
-Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm
trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
-Chia nhóm thực hiện .
-Đại diện nhóm lên bảng sắp xếp lại thứ tự 3 tranh.
6
Mục tiêu : Biết kể từng đoạn truyện theo tranh.
- Yêu cầu chia nhóm, kể từng đoạn chuyện
theo tranh.
-Hết 1 lượt yêu cầu 3 đại diện của 3 nhóm
khác kể.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ truyện.
-Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa nội
dung 3 bức tranh
- Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em biết tình cảm của Bác Hồ
đối với thiếu nhi như thế nào ?-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Chia nhóm kể từng đoạn.

-Đại diện nhóm thi kể 3 đoạn của câu chuyện.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 đại diện 3 nhóm khác kể nối tiếp.
-Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét
mặt cử chỉ điệu bộ
- Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn
nghó đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều
tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.
-Tập kể lại chuyện .
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
B¶o vƯ loµi vËt cã Ých / Tiết 2.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình
với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách đối
xử đúng đối với loài vật.

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
phân tích tình huống :
- Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử
đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú
em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc
ném đá vào các con vật trong chuồng thú.
-Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho
mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
- Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
7
 a/ Mặc các bạn không quan tâm.
 b/ Cùng tham gia với các bạn.
 c/ Khuyên ngăn các bạn.
 d/ Mách người lớn.
- Nhận xét.
- Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu
các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ
loài vật có ích.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử phù
hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bò sắm vai .
-GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn thân.
Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình

trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim rất
nguy hiểm dễ té ngã, bò thương. Còn chim non
sống xa mẹ, dễ bò chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ
loài vật có ích.
- GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ loài vật
có ích chưa ? Hãy kể vài việc làm cụ thể ?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có
ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo.
-Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con
người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người
được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
- Cho HS làm vở BT. Nhận xét.
3.Củng cố :
- Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá
tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể
sẽ bò thương. Còn chim non , nếu chúng ta
bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết
thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.

-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài
vật có ích.
Cho gà, mèo, chó ăn.
Rửa sạch chuồng lợn .
Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. ……
-Vài em đọc lại.
-Làm bài 5-6/ tr 47.
-Học bài.
Tiết 3: TOÁN
PHÐp trõ (kh«ng nhí) trong ph¹m VI 1000.
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn.
- Làm đúng BT1; BT2; BT3; BT4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
8
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đặt tính và tính .
456 + 124
673 + 216
842 + 157
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Trừ các số có 3 chữ số.
Mục tiêu : Biết cách đặt tính rồi trừ các số

có 3 chữ số theo cột dọc.
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 635 hình vuông bớt đi 214 hình vuông .
Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào
b/ Để tìm còn lại bao nhiêu hình vuông, chúng ta lấy 635
hình vuông bớt đi 214 hình vuông để tìm hiệu 635 – 214.
- Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm hiệu 635 – 214.
- Hiệu của 635 – 214 còn lạiø mấy hình vuông ?
-Phần còn lại gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy hình vuông?
-4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông là bao nhiêu hình
vuông ?
-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
c/ Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số
hãy suy nghó và tìm cách đặt tính trừ 635 - 214
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 635,
xuống dòng viết số thứ hai 214 sao cho thẳng cột trăm,
chục, đơn vò. Viết dấu trừ giữa hai dòng
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính .
-Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vò
dưới đơn vò.
-Tính : Từ phải sang trái, đơn vò trừ đơn vò, chục trừ chục,
trăm trừ trăm.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính trừ (không nhớ)
các số có 3 chữ số.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 362 - 241

-Nhận xét.
-3 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
+
124
456
+
216
673
+
157
842
580 889 999
-Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép trừ 635 - 214.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm,
chục, đơn vò.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Còn lại 421 hình vuông.
-Còn lại 4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông.
-Là 421 hình vuông.
-635 – 214 = 421
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
-
214
635

421
-Thực hiện từ phải sang trái :
Trừ đơn vò cho đơn vò :5 – 4 = 1, viết 1.
Trừ chục cho chục : 3 – 1 = 2, viết 2.
Trừ trăm cho trăm : 6 – 2 = 4, viết 4.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
-Tính.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Đặt tính rồi tính.
9
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Em có nhận xét gì về các số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn phân tích vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : 876 – 435 = ? Nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-
312
548
-
201
732
-
222

592
-
23
395
236 531 370 372
-Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét.
-Tính nhẩm
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một
con tính.
-Là các số tròn trăm.
- 1 em đọc đề. Đàn vòt có 183 con, đàn gà ít
hơn đàn vòt 121 con. Hỏi đàn gà có bao
nhiêu con ?
Tóm tắt
Vòt : 183 con
Gà : 121 con
? con gà
Giải
Đàn gà có số con là :
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số : 62 con gà.
-1 em thực hiện.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
ViƯt nam cã b¸c .
I/ MỤC TIÊU :
* - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác”
* Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. Làm đúng BT2; BT3b.
* Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “ Việt Nam có Bác”. BT 2, 3b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn
sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : chói chang, trập trùng,vệt nắng, kẻ lệch.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung
bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác”
a/ Nội dung bài viết :
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) Việt Nam có Bác.
10
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Bài thơ nói về ai ?
-Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ?
-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như
thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Bài thơ có mấy dòng ?
-Đây là thể thơ gì, vì sao em biết ?
-Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Ngoài các chữ đầu dòng thơ còn viết hoa chữ nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.

-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt
r/d/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng (viết nội dung bài) Thăm nhà Bác.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3 : Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
bay lả, tập võ, nước lã, vỏ cây.
-Phần a yêu cầu gì ?(phần tham khảo thêm).
rời ga, thú dữ, dời núi, giữ biển trời.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ nói về Bác Hồ.
-Non nước, trời mây, đỉnh Trường Sơn.
-Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt
Nam là Bác.
-Bài thơ có 6 dòng.
-Lục bát, vì có 6 tiếng, 8 tiếng.
-Câu 6 tiếng viết hoa lùi vào 1 ô. Câu 8
tiếng viết sát lề.
-Việt Nam. Trường Sơn vì là tên riêng.
-HS nêu từ khó : non nước, Trường Sơn,
nghìn năm, lục bát.
-Nhiều em phân tích.

-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Làm bài tập 2 Điền vào ô trống r,d,gi,…
-Phần yêu cầu điền vào chỗ trống r/d/gi, đặt
dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền tiếng lã/lả, võ/vỏ thích hợp vào chỗ trống.
-2 em lên bảng điền nhanh tiếng vào chỗ
trống. Lớp làm vở BT.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
C©y vµ hoa bªn l¨ng b¸c.
I/ MỤC TIÊU :
* Đọc
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn
kính của toàn dân với Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
11
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc truyện “Chiếc rễ đa tròn”
và TLCH.
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú

cần vụ làm gì ?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như
thế nào ?
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ. Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể
hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng trang trọng,
trầm lắng. Nhấn giọng ở các từ ngữ : uy nghi, gần
gũi, tỏa ngát, trang nghiêm ……… ).
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
Đọc từng đoạn : Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ
hới đúng.
- Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
-Giảng thêm : Phô : khoe, vạn tuế : tên giống cây
cảnh có lá hình lông chim, dầu nước : tên loài cây
gỗ to cho dầu dùng để pha sơn, hoa ban : tên loài
hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc, sứ đỏ : tên loài
hoa dại màu đỏ ở miền Nam, dạ hương : loài hoa nở
và tỏa hương vào ban đêm.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghóa các từ ngữ khó trong bài : uy nghi,
tụ hội, tam cấp.Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ
khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn
kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.
-3 em đọc và TLCH.
-Cuốn rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.
-Tựa vào hai cái cọc, vùi hai đầu rễ xuống
đất.
-Cây đa có vòng lá tròn.
- Cây và hoa bên lăng Bác.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện
đọc các từ ngữ: lăng Bác, loch sử, nở lứa
đầu, non sông gấm vóc, vươn lên……
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Trên bật tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm
bông,/ nhưng hoa nhài trắng mòn,/ hoa
mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang tỏa hương
ngào ngạt.//
- Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.//
-HS đọc các từ chú giải : uy nghi, tụ hội,
tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính (STV/
tr 111).
-HS nhắc lại nghóa của các từ.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc cả bài.

-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối
tiếp nhau. Đồng thanh.
-Đọc thầm.
12
- Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
-Kể tên những loài cây được trồng trước lăng Bác ?
-Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất
nước được trồng quanh lăng Bác ?
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình
cảm của con người đối với Bác ?
-Nhận xét.
-Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng
trang trọng. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
3.Củng cố : Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Đọc bài .
-Quan sát.
-vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
-Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ,
hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.
-3-4 nhóm thi đọc bài văn.
-Cây và hoa khắp miền hội tụ về thể hiện
tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí
Nam đối với Bác.
-Đọc bài .
TiÕt 2: ¢m nh¹c

C«: Vâ Th¶o Nguyªn
Tiết 3: TOÁN
Lun tËp .
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn. Làm các bài tập: BT1; BT2; BT3; BT4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm.
3 cm = ………………… mm
1000 mm = ……… m
1m = …………… mm
20 mm = …………… cm
4 cm = ……… mm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kó năng tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
Luyện kó năng tính nhẩm. Ôn tập vềø giải toán, nhận dạng hình.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ?
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Nhận xét.

-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
3 cm = 30 mm
1000 mm = 1 m
1m = 1000 mm
20 mm = 2 cm
4 cm = 40 mm

-Luyện tập.
-HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-2 em trả lời.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
13
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
- Hướng dẫn phân tích bài toán vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.
-Sửa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Vẽ hình, đánh số vào hình.
1
2 3
- Hình tứ giác có mấy cạnh, mấy đỉnh ?
-Theo dõi.
-Hỏi :Có mấy hình ? Câu nào đúng ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Ôn lại các đơn vò đo
-Tìm hiệu, số bò trừ, số trừ trong bảng.

-Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
-1ù em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Số bò trừ
257 257 869 867 486
Số trừ
136 136 659 661 264
Hiệu
12
1
121 21
0
206 222
-1 em đọc đề .
Tóm tắt
Th Công : 865 HS
HBình : 32 HS
? HS
Giải
Số học sinh Trường Hữu Nghò có :
865 – 32 = 833 (HS)
Đáp số : 833 học sinh.
-Có 4 cạnh 4 đỉnh.
-HS tìm các hình tứ giác.
-Có tất cả 4 hình : Câu D đúng
Hình 1
Hình 1+2
Hình 1+3
Hình 1+2+3

-Ôn km, m,dm,cm,mm.
TiÕt 4: ThĨ dơc
ThÇy: Hnh Minh Khang
Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2010
TiÕt 1: Mü tht
C«: TrÇn ThÞ Huª
Tiết 1: TẬP VIẾT
CH÷ hoa N (Kiểu 2) .
14
I/ MỤC TIÊU :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ hoa N kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất
theo cỡ nhỏ.
* Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau.
* Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Người ta là hoa đất.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học
sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ M-Mắt vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu
nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa kiểu 2, cụm từ ứng
dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa

các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N hoa kiểu 2
gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu
bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở
ĐK2.
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên
đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi
chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng, vừa viết vừa
nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N-N vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
- Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Cụm từ trên ca ngợi con người, con người là đáng
quý là tinh hoa của trái đất.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ N hoa, Người ta là hoa đất .
-Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai nét giống
nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
-Vài em nhắc lại.

-Vài em nhắc lại cách viết chữ N.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con N-N
-Đọc : N-N
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Người ta là hoa đất.
-Quan sát.
-1 em nêu : Ca ngợi con người.
-Học sinh nhắc lại .
-5 tiếng : Người, ta, la,ø hoa, đất.
-Chữ N, g, l, h cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li,
15
ǮǮǮǮǮǮ
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Người ta là hoa
đất”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ N với chữ g như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết N-Người theo cỡ vừa và nhỏ,
cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.

3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.

- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc đặt
trên chữ â .
-Nét cuối của chữ N chạm nét cong của chữ g.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : N-Người
-Viết vở.
N N N N N N
Người Người Người
Người ta là hoa đất.
Người ta là hoa đất.
Người ta là hoa đất.
Người ta là hoa đất
-Viết bài nhà/ tr 30.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU

:
* Giúp học sinh :
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến
ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Làm đúng các bài tập: BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
987 - 543
318 - 204
839 - 317
754 - 342
-3 em lên bảng :
987 - 543 = 444
318 - 204 = 114
839 - 317 = 522
754 - 342 = 412
16
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kó năng tính cộng và trừ các số
có 3 chữ số (không nhớ). Luyện kó năng tính
nhẩm. Luyện vẽ hình.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu càu gì ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3
chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.

- Dặn dò.
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính . HS tự làm b. Nhiều em nối tiếp đọc
kết quả.
43 + 47 = 90 32 + 49 = 81
25 + 68 = 93 56 + 38 = 94
37 + 19 = 46
-Lớp tự làm bài . Vài em đọc kết quả.
80 – 59 = 21 74 – 16 = 58
93 – 76 = 17 91 – 23 = 68
52 – 17 = 35
-Tính nhẩm.
-1 em lên bảng .Lớp làm nháp
500 + 400 = 900
400 + 300 = 700
500 + 500 = 1000
800 – 200 = 600
700 – 500 = 200
1000 – 300 = 700
-Vài em nối tiếp đọc kết quả.
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Vài em nêu cách đặt tính và tính.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
TiÕt 4: ThĨ dơc
ThÇy: Hnh Minh Khang
Tiết 5: LUYỆN TỪ & CÂU
Më réng vèn tõ: tõ ng÷ vỊ b¸c hå.
DÊu chÊm, dÊu phÈy.

I/ MỤC TIÊU :
* Chọn được từ ngữ cho trước để diền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca
ngợi Bác Hồ (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
17
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của Bác dành cho thiếu
nhi ?
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của thiếu nhi dành cho
Bác ?
-Gọi 2 em khác thực hành đặt câu với từ trên.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc kó đoạn văn.
- Bảng Ghi sẵn đoạn văn.
Bác Hồ sống rất giản dò. Bữa cơm của Bác đạm
bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa
huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một
ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tòch.
Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây
gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm
việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.

Bài 2 : (miệng)
-GV nêu yêu cầu : Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác
trong các bài thơ, bài hát, hay câu chuyện kể
- Chia nhóm thảo luận.
-GV chia bảng làm 3 phần.
- Sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu
nghò lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi,
đức dộ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân
hậu, phúc hậu, khiêm tốn, bình dò, giản dò.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của từng tranh
Mục tiêu : Luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Bảng Ghi sẵn đoạn văn .
- Một hôm Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ
thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vò sư
cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý
Đến thềm chùa  Bác cởi dép để ngoài như mọi
người, xong mới bước vào.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng
-thương yêu, quan tâm.
-thương nhớ, biết ơn.
-2 em thực hành đặt câu
-Trong gia đình em mọi người đều thương
yêu nhau.
-Em bé khóc vì thương nhớ mẹ.
-1 em nhắc tựa bài.

-1 em đọc đoạn văn viết về cách sống của
Bác Hồ.
-Suy nghó chọn từ thích hợp để điền đúng
vào chỗ trống.
-Quan sát.
-3-4 em lên bảng làm
-Lớp làm nháp.
-Vài em đọc lại.
-Trao đổi theo cặp
-3 nhóm lên làm theo tiếp sức.
-Vài em đọc lại các từ.
-Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong mỗi
tranh bằng 1 câu.
-Quan sát , suy nghó, ghi lại vào vở
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Nhận xét.
-HS làm bài .
- Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ
thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vò
sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng
ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như
mọi người, xong mới bước vào.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
18
- Dặn dò- Học từ ngữ về Bác Hồ.
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
®¸p lêi khen ngỵi. T¶ ng¾n vỊ b¸c

I/ MỤC TIÊU :
* Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng

các câu hỏi về ảnh Bác Hồ (BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3).
* Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối”
-Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết nói câu đáp lời khen ngợi. Quan sát
ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống?
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu 1 cặp thực hành.
-GV nhắc : Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với
thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn,
tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh.
-Bảng Ghi tình huống a.b.c
-2 em em kể lại câu chuyện “Qua suối” và
TLCH.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc tình huống.
-Nói lời đáp lại trong những trường hợp em
được khen.
-1 cặp HS thực hành :
-HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con

giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát,
bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà
sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan.
-HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật
thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà
sạch để ba mẹ vui.
-a/ Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói
lời khen với tình huống b.c.
b/ Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo
này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp
lắm, trông rất dễ thương./
-Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi.
c/ Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thậtt
là một đứa trẻ ngoan.
-Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám
19
-Bài 2 : Miệng.
- nh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/nh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán,
đôi mắt …. )
c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
-Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ?
-Nhận xét.
Họat động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Biết dựa vào những câu trả lời
trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh
Bác Hồ.

Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- Cho HS ảnh Bác Hồ.
-GV hướng dẫn: Khác với BT2, bài 3 yêu cầu
các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác
dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một
đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không
đứng riêng lẻ tách bạch
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
3.Củng cố : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút
ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện
ơn cụ. Cháu sợ những người khác bò vấp ngã.
-HS quan sát ảnh Bác.
-Trao đổi nhóm và TLCH.
-Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một
lúc. Nhận xét.
-nh Bác Hồ được treo trên tường.
-Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao.
Mắt Bác sáng.
-Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học.
-2 em giỏi trả lời.
-1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên,
viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác
Hồ.
- Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính
giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ.
Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc
trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em
muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học
giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.

-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả.
-Noi gương Bác học tập và làm việc tốt.
-Tập kể lại câu chuyện
Tiết 2: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
MỈt trêi .
I/ MỤC TIÊU

: Sau bài học, học sinh biết :
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái đất.
- Hình dung, tưởng tượng được điều gì xảy ra nếu Trái đất không có Mặt trời.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Nêu tên các con vật có trong hình ?
-Con nào sống ở trên cạn ?
-Con nào sống ở dưới nước ?
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Cá ,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn.
-Sóc, sư tử, rắn.
-Cá.
-Rùa, ếch.
20
nước -Con nào bay lượn ở trên không ?

-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt trời.
Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng đặc
điểm của Mặt Trời.
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
-Giáo viên yêu cầu các em cho xem tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em
biết về Mặt Trời.
-Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng màu đỏ,
vàng để tô mặt trời ?
- Tranh trong SGK.
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ
hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào
Mặt Trời ?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát
như thế nào ?
-Kết luận : Mặt Trời giống như một quả cầu lửa
khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt
Trời ở rất xa Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta cần
Mặt Trời ?.
Mục tiêu Học sinh biết một cách khái quát về vai
trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
-Câu hỏi : Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với
mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý : Người, thực vật, động vật cần

đến Mặt Trời như thế nào ?
-Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt,
Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm .
- Cho HS làm vở BT.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
- Dặn dò – Học bài.
-Vẹt.
-Mặt trời.
-Làm việc cá nhân.
- HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về
Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn, có màu
đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏlúc mặt trời mới mọc,
màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn.
-Quan sát.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bò hỏng mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một
chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn
qua chậu nước cho khỏi bò hỏng mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.

-Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời
nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống,
cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
-Làm vở BT/ tr 44
21
-Học bài.
Tiết 3: TOÁN
TIỊn viƯt nam .
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
- Nhận biết được đơn vò thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng; 200 đồng; 500 đồng; 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép cộng, trừ các số với
đơn vò là đồng. (làm đúng các bài tập: BT1; BT2; BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các
trăm, chục, đơn vò
204, 460, 729
657, 702, 910.
398, 890, 908.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong
phạm vi 1000 đồng.
Mục tiêu : Biết đơn vò của tiền Việt Nam là đồng. Nhận

biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500
đồng và 1000 đồng. Bước đầu name được quan hệ trao
đổi giữa giá trò của các loại giấy bạc đó.
a/ Em hãy tìm tờ giấy bạc 100 đồng ?
- Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
b/ Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500
đồng và 1000 đồng
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .
Mục tiêu : Biết làm tính cộng trừ trên các số
với đơn vò là đồng đúng, nhanh.
Bài 1 : Nêu bài toán : Mẹ có một tờ giấy bạc loại 200 đồng.
Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận
được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
-Gọi nhiều em nhắc lại ?
-Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì
sao ?
-Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
Bài 2 : Gắn thể từ ghi 200 đồng
-Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất
cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ?
-Gắn thẻ từ ghi 600 đồng
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
204 = 200 + 4
460 = 400 + 60
729 = 700 + 20 + 9 …
-Tiền Việt Nam.
-Quan sát.
-Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”

-HS thực hiện.
-Quan sát hình trong SGK suy nghó, trả lời :
Nhận 2 tờ 100 đồng
-200 đồng đổi được 2 tờ 100 đồng.
-500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
-Vì 100+100+100+100+100=500 đồng
-
Có 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng .
-Quan sát.
-Có tất cả 600 đồng.
-Vì 200+200+200 = 600 đồng.
-HS tự làm tiếp.
22
b/ Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
c/ Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại
200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao
nhiêu đồng ?
d/ Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại
200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao
nhiêu đồng ?
Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
- Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm
thế nào ?
-Các chú lợn còn lại mỗi chú chứa bao nhiêu tiền
-Hãy xếp các số tiền đó theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4 :
-Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vò kèm theo ta
cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét.

3.Củng cố : Có 1000 đồng, đổi được bao nhiêu tờ
giấy bạc 500, 200, 100 ? có mấy cách ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ
các số có 3 chữ số.
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
Có tất cả 700 đồng vì 200+200+200+100 =
700 đồng.
- Có tất cả 800 đồng 500+200+100 = 800
đồng.
- Có tất cả 1000 đồng 500+200+200+100 =
1000 đồng.
-Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
-Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn,
sau đó so sánh các số này với nhau.
-HS làm : Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là
chú lợn D, chứa 800 đồng
- A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C
chứa 700 đồng
-500 đồng.600 đồng, 700 đồng, 800 đồng.
-HS tự làm bài. 2 em lên bảng.
-Ghi tên đơn vò vào kết quả tính.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 cách : 1000 = 500+200+200+100.
1000 = 500+200+100+100+100.
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ
các số có 3 chữ số.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
C©y vµ hoa bªn l¨ng b¸c .
I/ MỤC TIÊU :

* Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài “ Cây và hoa bên lăng Bác”. Làm đúng
bài tập 2a.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết một đoạn của bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết
học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng
một đoạn của bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
-Việt Nam có Bác.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : tàu rời ga, nước lả,
tập võ, vỏ cây.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cây và hoa bên
lăng Bác.
23
a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Cây và hoa bên lăng Bác.
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
-Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
-Tình cảm chung của chúng ta là gì ?

b/ Hướng dẫn trình bày .
- Bài viết có mấy câu ? Câu nào có nhiều dấu
phẩy ? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các tên
riêng viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt r/
d/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
- GV tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm (Điền vào chỗ trống r/ d/ gi)
-Bảng GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
 dầu – giấu – rụng .
Bài 2b : Yêu cầu gì ?( Tham khảo thêm)
-GV nhận xét chốt lời giải đúng . cỏ – gõ – chổi.
- Tổ chức trò chơi . Thi đặt câu nhanh với từ chứa
tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc chứa tiếng có thanh
hỏi/ thanh ngã.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cảnh ở sau lăng Bác.

-Hoa đào, sứ đỏ, dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-Tôn kính thiêng liêng.
-2 đoạn 3 câu. Câu “Trên bậc tam cấp…”
Viết hao lùi vào 1 ô. Viêt1 hoa các tên
riêng : Sơn La, Nam Bộ, Bác.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-HS nêu từ khó : Sơn La, khoẻ khoắn,
vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng
thiêng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống r/ d/ gi
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống
theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền các tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã
vào chỗ trống .
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu)
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tiết 5: SINH ho¹t tËp thĨ.
* Nhận xét tình hình tuần qua
- Thực hiện vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
- Ổn đònh nề nếp lớp, đi học đúng giờ
- Làm công tác luyện viết, ôn học sinh yếu
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đề ra
- Thực hiện những quy đònh của nhà trường

- Còn một vài em nghỉ học có lí do bệnh
- Gv: Các em cần phải đi học đều, về nhà học bài, chuẩn bò đồ dùng học tập đầy đủ
24
* Phổ biến công tác tuần sau:
- Tiếp tục dạy và học tuần 32.
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp lớp.
- Kèm những học sinh học yếu,chữ viết chưa đẹp, tham gia phong trào do trường tổ chức.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh trường lớp.
- Đi học phải đúng giờ, nghỉ học phải xin phép .
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần trong các buổi học.
- Tổ chức chơi trò chơi.
Trình duyệt
P Hiệu trưởng

Đinh Thị Nhàn
Trình duyệt
Tổ trưởng

Hồng Thi Quy
Tiết 2: THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI:"NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH"
I/MỤC TIÊU
-Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu
cho bạn.
-Làm quen với trò chơi"Ném bóng trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia
vào trò chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
-Đòa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bò một còi , 2 em 1 quả cầu và một số bóng tròn để chơi trò chơi
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG
ĐỊNH LƯNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu
-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ
học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
-xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và
hông do cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên.
-Đi thường và hít thở sâu
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung 2*8 nhòp, do
cán sự điều khiển.
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người:GVlàm mẫu
8 phút
22 phút
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau
đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
Gv
25

×