TUẦN 31
Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố làm kỹ năng tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bước
đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa hai phép
tính cộng, trừ.
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT (trang 52).
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Khi đặt tính các con cần lưu ý điều gì?
- HS làm bài vào vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét, đánh giá.
- GV chỉ vào 2 phép tính:
52 47
+ 47 + 52
99 99
H: + Con có nhận xét gì về các số trong 2 phép tính này? (Các số giống nhau).
+ Vị trí các số thế nào? ( thay đổi).
+ Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép cộng này? (Bằng nhau).
GV: Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
- HS, GV nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét 2 phép tính:
27 78
+ 51 - 51
78 27
H: + Con có nhận xét gì về các số trong 2 phép tính này? (Các số đều giống nhau).
+ Vị trí các số trong phép tính thế nào? (Thay đổi).
GV: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu 1 HS khá nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét.
Bài 4: Đo phần dài hơn của băng giấy.
- HS nêu yêu cầu rồi dùng thước để đo phần băng giấy dài hơn ở hình vẽ trong
VBT. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS đọc số đo và nêu cách đo. GV nhận xét chốt kết quả đúng.
GV củng cố về cách đo đoạn thẳng cho HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 118
Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
I. MỤC ĐÍCH CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng. Biết
nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
2. Ôn các vần ăt, ăc.
- Tìm được tiếng trong bài có vần ăt.
- Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3. Hiểu nội dung bài:
- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ: - 2 HS đọc bài “Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Bằng tranh).
* HD học sinh luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc thiết tha, trìu mến.
b. HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ:
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng, từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc. GV kết hợp ghi bảng
các từ: Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần (cá nhân, đồng thanh). GV nhận xét,
chỉnh sửa lỗi.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc nhẩm từng dòng thơ. GV chú ý giúp đỡ HS yếu.
+ HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ (HS yếu có thể đánh vần rồi đọc trơn).
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, cả bài:
+ HS luyện đọc tiếp nối khổ thơ trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc từng khổ thơ.
+ GV, HS nhận xét, tính điểm thi đua.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Ôn các vần ăt, ăc.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ăt? (HS nêu: dắt).
b. Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, âc?
- GV tổ chức HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp tìm các câu chứa tiếng có vần
ăt, ăc.
- Gọi lần lượt HS trả lời. GV nhận xét chốt kết quả đúng.
TIẾT 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu 3 HS đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm
H: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? (HS: Mẹ dắt bé tập đi men ngưỡng cửa).
- Yêu cầu 3 HS đọc khổ 2 và 3.
H: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? (HS: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường
và đi xa hơn nữa).
- GV chốt lại nội dung bài.
- Gọi 3 HS đọc lại bài thơ. GV nhận xét, đánh giá.
- H: Trong 3 khổ thơ, con thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
+ HS nêu lên.
- Yêu cầu HS đọc thuộc khổ thơ đó.
b. Luyện nói :
- GV đọc yêu cầu của bài trong SGK: Hằng ngày, từ ngưỡng của nhà mình, em đi
những đâu?
- Từng cặp quan sát tranh trao đổi nhanh và thực hành hỏi và trả lời câu hỏi của
bạn. GV quan sát giúp đỡ các cặp.
- Gọi HS luyện nói trước lớp.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ và đọc trước bài “Kể cho bé nghe”.
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT2)
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Chuẩn bị bài hát “Ra chơi vườn hoa”.
- Vở BT đạo đức 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- H: Tại sao phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng? (HS trả lời).
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Khởi động: Cả lớp hát bài “Ra chơi vườn hoa”.
GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
Tranh 1, 2, 3 chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4.
- GV chia lớp thành nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Em sẽ ứng xử như thế nào khi bạn hái hoa, phá cây ở nơi công cộng?
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. GV giúp đỡ các nhóm yếu.
- Các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy
là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi
trường trong lành.
* Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV chia lớp thành 3 tổ. Từng tổ thảo luận :
+ Nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu?
+ Vào thời gian nào?
+ Bằng những việc làm cụ thể nào?
+ Ai phụ trách từng việc?
- Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của tổ mình.
- Cả lớp trao đổi và bổ sung.
- GV kết luận:
Môi trường lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành
động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV H: Tại sao cần phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
- Dặn học sinh thực hành bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2008
Toán
ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- HS làm quen mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Củng cố kỹ năng giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Đồng hồ bàn; Mô hình đồng hồ trong bộ đồ dùng học toán.
- Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: - HS lên bảng con các phép tính theo cột dọc: 57 – 23; 6 + 83; 17 + 33.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt
đồng hồ
- GV cho HS quan sát đồng hồ bàn
H: + Người ta dùng đồng hồ để làm gì?
+ Trên mặt đồng hồ có những gì? (HS: Trên mặt đồng hồ có kim dài và kim
ngắn, có ghi các số từ 1 đến 12). Gọi 1 số HS nhắc lại.
- GV giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và ghi các số từ 1 đến 12. Kim
ngắn, kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- GV lấy mô hình đồng hồ và nói: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9 thì
đồng hồ lúc đó chỉ “9 giờ”.
- Gọi HS quan sát và nêu lại: “9 giờ” (cá nhân, đồng thanh).
- HS quan sát tranh SGK
H: + Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Lúc đó các con đang
làm gì?
- Các tranh khác hỏi tương tự.
Hoạt động 2: HS thực hành xem đồng hồ
GV yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập toán trang 53
- HS nêu yêu cầu: Nối số chỉ giờ đúng với đồng hồ thích hợp.
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- HS chữa bài miệng.
- GV, HS nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
* Tổ chức trò chơi: Thi xem đồng hồ nhanh
- GV quay đồng hồ chỉ giờ đúng HS thi đọc nhanh giờ
- GV nhận xét.
* Về nhà thực hành xem đồng hồ.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: Q, R
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Tập tô chữ hoa: Q, R
- Tập viết các vần: ăt, ăc, ươt, ươc và các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước,
xanh mướt theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Chữ hoa mẫu; Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
- HS: Vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS và chấm một số bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
- GV cho HS quan sát chữ hoa Q và nhận xét
H: Chữ hoa Q gồm mấy nét? Hãy nêu tên nét? (HS: Gồm 2 nét đó là nét cong kín
và nét móc 2 đầu viết nghiêng xuống).
- GV hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết định hình.
Hướng dẫn viết chữ hoa R:
- GV cho HS quan sát chữ hoa R và nhận xét: Chữ hoa R gồm 2 nét đó là nét móc
trái và nét thắt giữa.
- GV hướng dẫn quy trình viết
- HS viết định hình.
- HS tập viết trên bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
* Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng: ăt, ăc, ươt, ươc,
màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
- HS viết vào bảng con 1 số vần, từ khó dễ lẫn.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV yêu cầu HS tô chữ hoa Q, R và viết vần, từ ứng dụng.
- GV nhắc nhở HS cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình.
- HS viết bài. GV yêu cầu HS trung bình,yếu chỉ viết nửa số vần và từ.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết phần B.
Mĩ thuật