Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 31 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.84 KB, 43 trang )

TUẦN 31
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La
Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải,
biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu” ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều
công trình kiến trúc độc đáo. Trong
Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu
biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng
từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào ? Để
biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào
bài TĐ Ăng-co Vát.


b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
+Đoạn 3: Còn lại.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Dòng sông
mặc áo và trả lời câu hỏi.
* Vì dòng sông thay đổi nhiều màu
trong ngày như con người thay màu áo.
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu,
kín khít, xòa tán …
b). Cho HS đọc chú giải + giải nghóa
từ.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện
tình cảm ngưỡng mộ.
+Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt
diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng,
kì thú, nhẵn bóng, lấn khít …
c). Tìm hiểu bài:
+Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.

* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ
bao giờ.

+Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
với những ngọn tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì
công như thế nào ?
+Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3.
* Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào
đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
* Bài văn nói về điều gì ?
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-
pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn
gần 1.500 mét, có 398 phòng.

* Những cây tháp lớn được xây dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá
nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn
như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng
đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép
vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy
hoàng … từ các ngách.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
-GV nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường .
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai
sau.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:

-SGK Đạo đức 4.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài
tập 2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống
để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều
gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người,
nếu:
Nhóm 1 :
a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá,
tôm.
Nhóm 2 :
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không
đúng quy đònh.
Nhóm 3 :
c/. Đố phá rừng.
Nhóm 4 :
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã
cho chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5 :
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong
thành phố.
Nhóm 6 :
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu
dân cư hay đầu nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm
và đưa ra đáp án đúng:
a/. Các loại cá tôm bò tuyệt diệt, ảnh
hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu
nhập của con người sau này.
b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng
đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.
c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói
mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm
dự trữ …
d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật
dưới nước bò chết.
đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài
tập 3- SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong
nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau:
(tán thành, phân vân hoặc không tán
thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không
liên quan gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là

một biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là
một cách bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của
mỗi người.
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến
của mình.
-GV kết luận về đáp án đúng:
a/. Không tán thành
b/. Không tán thành
c/. Tán thành
d/. Tán thành
đ/. Tán thành
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ,
thảo luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4-
SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
Vì sao?
Nhóm 1 :
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong
ở lối đi chung để đun nấu.
Nhóm 2 :

b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá
lớn.
Nhóm 3 :
c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa
ra những cách xử lí có thể như sau:
a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác.
b/. Đề nghò giảm âm thanh.
c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi
trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại
và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường
trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường
lớp học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
 Kết luận chung :
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô
nhiễm môi trường.
-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ
(SGK/44)

4.Củng cố - Dặn dò:
kết quả thảo luận (có thể bằng đóng
vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả
làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường tại đòa phương.
TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thò
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bò giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ thực hành trước các em đã
biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai
điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành
này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu
nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu
thò các đoạn thẳng trong thực tế.
b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên

bản đồ
-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ
có tỉ lệ
1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản
đồ, trước hết chúng ta cần xác đònh gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5
cm.
-HS lắng nghe.
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác đònh được độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng
AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.

+Đặt một đầu thước tại điểm A sao
cho điểm A trùng với vạch số 0 của
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
c). Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã
đo ở tiết thực hành trước.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thò
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù
hợp với chiều dài thật của bảng lớp
mình).
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
-Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thò
nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200,
chúng ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS làm bài.

thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước,
chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm
của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB
có độ dài 5 cm.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu
thò chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:

+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài
thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em
còn chưa cố gắng.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT l/n , DẤU HỎI/DẤU NGÃ
I.Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh
hỏi/thanh ngã.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.

II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/2b, 3a/3b.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhà thơ
Nguyễn Trong hoàn lắng nghe xem các
loài chim đã nói gì về những cánh đồng,
những dòng sông, những phố phường
qua bài chính tả nghe – viết Nghe lời
chim nói.
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang
116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng
lớp.
-HS lắng nghe.
-GV đọc bài thơ một lần.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh
khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
-GV nói về nội dung bài thơ: thông qua
lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp,
về sự đổi thay của đất nước.
b). GV đọc cho HS viết.
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.

-GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không
viết với n và ngược lại.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc
mẫu.
-GV giao việc: Các em có thể tìm
nhiều từ.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
các nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả tìm
từ.
-GV nhận xét + chốt lại những từ các
nhóm tìm đúng:
+Các trường hợp chỉ viết với l không
viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất,
lật, lợi lụa, luốc, lụt …
+Các trường hợp chỉ viết với n không
viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nóa,
noãn, nơm …
b). Cách tiến hành như câu a.
-Lời giải đúng:
+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh
hỏi: bảng lảng, lủng củng, bảnh bao,
bủn rủn, gửi gắm, hẩm hiu, liểng xiểng,
lỉnh kỉnh, mải miết …

+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh
ngã: bão bùng, bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc
thầm lại bài thơ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi –
ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên
bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS chép những từ đúng vào vở.
nhẵng, lẫm chẫm …
* Bài tập 3:
-GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Cách tiến hành tương tự như câu a
(BT2).
-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm
– này.
b). Lời giải đúng: Ở – cũng – cảm –
cả.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin
đã học.
-HS làm bài cá nhân.

Thứ ba
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong
đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học về thành phần
CN và VN trong câu. Tiết học hôm nay
sẽ giúp các em biết thêm một thành
phần nữa của câu. Đó là thành phần
trạng ngữ. Trạng ngữ là
gì ? Làm thế nào để biết được trang
ngữ trong câu, các em sẽ cùng đi vào
tìm hiểu bài học.
b). Phần nhận xét:
-HS1: nói lại nội dung cần ghi nhớ ở
tiết TLV trước.
-HS2 đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.

-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu
a và câu b có sự khác nhau: câu b có
thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là:
Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
-Lời giải đúng:
+Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ
tinh thần ham học hỏi.
Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ? hoặc:
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
-Câu hỏi cho phần in nghiêng sau này

Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ?
* Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in
nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân
và thời gian xảy ra sự việc ở CN và
VN.
c). Ghi nhớ:

-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ
và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Để tìm thành phần
trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm
bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi:
Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghó, tìm trạng từ trong các câu
đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu
văn trên bảng phụ):
a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.
b). Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … vì vậy,
mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba
lượt.

* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết
đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hàng và lớp; Giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Bắt đầu từ giờ học này chúng ta sẽ

cùng ôn tập về các kiến thức đã học
trong chương trình Toán 4. tiết đầu tiên
của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số
tự nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
-HS lắng nghe.
Bài 1
-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài
tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết
một số các số khác và viết lên bảng
một số các số khác yêu cầu HS đọc,
nêu cấu tạo của số.
Bài 2
-Yêu cầu HS viết các số trong bài
thành tổng của các hàng, có thể đưa
thêm các số khác.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ?
Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và
nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp
nào ?
b). Yêu cầu HS đọc các số trong bài và
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và

nêu cấu tạo thập phân của một số các số
tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Hoàn thành bảng như sau:
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Nhận xét và rút ra bài làm đúng như sau:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
-Nêu:
+Lớp đơn vò gồm: hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm.
+Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
+Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.
-4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu,
mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm
mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục,
lớp đơn vò.
-5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu,
mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi
chín – Giá trò của chữ số 3 là 300 vì nó ở
nêu rõ giá trò của chữ số 3 trong mỗi
số.

Bài 4

-Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng
hỏi và trả lời.
-GV lần lượt hỏi trước lớp:
a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vò ?
Cho ví dụ minh hoạ.
b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì
sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì
sao ?
Bài 5
-Yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự
làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-Hỏi:
+Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mất đơn vò ?
+Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mấy đơn vò ?
+Tất cả các số chẵn đều chia hết cho
mấy ?
-Nhận xét phần trả lời của HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
hàng trăm lớp đơn vò.
-HS làm việc theo cặp.
a). 1 đơn vò. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1
đơn vò và 232 hơn 231 là 1 đơn vò.

b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào
bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng
được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên
có thể kéo dài mãi.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a). 67, 68, 69 ; 798, 799, 800 ;
999, 1000, 1001
b). 8, 10, 12 ; 98, 100, 102 ; 998, 1000,
1002
c). 51, 53, 55 ; 199, 201, 203 ;
997, 999, 1001
-Nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
+ 2 đơn vò.
+ 2 đơn vò.
+Đều chia hết cho 2.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một
cuộc du lòch hay cắm trại, đi chơi xa
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện.

-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe:Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ảnh về các cuộc du lòch, tham quan của lớp (nếu có).
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Bây giờ các em sẽ được kiểm tra xem
đã chuẩn bò như thế nào cho tiết kể
chuyện hơm nay. Các em nhớ chọn câu
chuyện về du lòch hoặc cắm trại mà các
em đã được trực tiếp tham gia hoặc
chứng kiến. Sau đó, các em sẽ kể cho
cả lớp cùng nghe.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề: Kể chuyện về một cuộc du lòch
hoặc cắm trại mà em đã được tham gia.
-Cho HS đọc gợi ý.
-GV lưu ý HS: Những em đã được đi
du lòch hoặc đi cắm trại thì kể về những
chuyến đi của mình. Những em chưa
được đi có thể kể về chuyện mình đi

-HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về du lòch hoặc thám hiểm.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt nói tên câu chuyện.
thăm ông bà, cô bác …
-Cho HS nói tên câu chuyện mình
chọn kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Thi kể trước lớp.
-GV nhận xét + khen những HS kể
hay, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe hoặc viết
lại nội dung câu chuyện.
-Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe +
nói về ấn tượng của mình về cuộc đi …
-Đại diện các cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS :
-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên
phải lấy gì từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi
trường hơi nước, khí ô -xi, chất khoáng khác…
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Hình minh hoạ trang 122 SGK.

-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A 3.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Không khí có vai trò như thế nào đối
với đời sống thực vật ?
+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang
hợp ở thực vật ?
+Để cây trồng cho năng suất cao hơn,
người ta đã tăng lượng không khí nào
cho cây ?
-Nhận xét, cho điểm.
2/.Bài mới:
-Hỏi :
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người?
-HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn,
nước uống, không khí từ môi trường
và thải ra môi trường những chất

+Nếu không thực hiện trao đổi chất với
môi trường thì con người, động vật hay
thực vật có thể sống được hay không ?
*Giới thiệu bài:
Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô
hấp riêng như người và động vật nhưng

chúng sống được là nhờ quá trình trao
đổi chất với môi trường. Quá trình đó
diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
*Hoạt động 1:Trong quá trình sống
thực vật lấy gì và thải ra môi trường
những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 122 SGK và mô tả những gì trên
hình vẽ mà em biết được.
-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu
tố đóng vai trò quan trọng đối với sự
sống của cây xanh và những yếu tố nào
mà cần phải bổ sung thêm để cho cây
xanh phát triển tốt.
-Gọi HS trình bày.
-Hỏi:
+Những yếu tố nào cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường trong quá trình
sống ?
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra
môi trường những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
thực vật?
-GV giảng: Trong quá trình sống, cây
thừa, cặn bã.
+Nếu không thực hiện trao đổi chất
với môi trường thì cả con người, động
vật, thực vật đều không thể sống

được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-Lắng nghe.
-HS trình bày, bổ sung.
+Trong quá trình sống, cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường : các
chất khoáng có trong đất, nước, khí
các-bô-níc, khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra
môi trường khí các-bô-níc, hơi nước,
khí ô-xi và các chất khoáng khác.
+Quá trình trên được gọi là quá trình
trao đổi chất của thực vật.
+Quá trình trao đổi chất ở thực vật là
quá trình cây xanh lấy từ môi trường
các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí
ô-xi, nước và thải ra môi trường khí
các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các
chất khoáng khác.
-Lắng nghe.
xanh phải thường xuyên trao đổi chất
với môi trường. Cây xanh lấy từ môi
trường các chất khoáng, khí các-bô-níc,
khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi
nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các
chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất
giữa thực vật và môi trường thông qua
sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như
thế nào, các em cùng tìm hiểu.

*Hoạt động 2:Sự trao đổi chất giữa
thực vật và môi trường
-Hỏi:
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực
vật diễn ra như thế nào ?
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao
đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ
trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng
bài.
+Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí
các-bô-níc như người và động vật. Cây
đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu
cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các
hoạt động sống của cây, đồng thời thải
ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt
ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân,
rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô
hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi
trường bên ngoài.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính
là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng
Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ
như chất đường, bột từ các chất vô cơ:
nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để
nuôi cây.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp

ở thực vật diễn ra như sau: thực vật
hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-
níc.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn
ra như sau : dưới tác động của ánh
sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí
các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng
và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất
khoáng khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật
trao đổi chất ở thực vật
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
4.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày.
Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ
đồ, các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ
đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch
lạc.
3/.Củng cố:
-Hỏi:

+Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật
?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bò bài tiết sau.
theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
-HS trả lời.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu:
1. Đọc lư loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ ?
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Ăng-co Vát.
* Ăng-co Vát là công trình kiến trúc
và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân

Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu
th61 kỉ XII.
* Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Tuổi thơ của mỗi người thừơng gắn
với bao kỉ niệm, gắn với thế giới xung
quanh mình, gắn với thế giới muôn vật.
Bài tập đọc Con chuồn chuồn nước
hôm nay chúng ta học sẽ giúp cho các
em cảm nhận được vẻ đẹp của những
con vật xung quanh chúng ta.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 2 đoạn.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung,
bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng.
-Cho HS quan sát tranh.
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa
màu hồng nhạt, cánh là những tua
mềm.
-Cho HS đọc.
c). GV đọc cả bài.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi
ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ
ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh,

long lanh …
c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?
* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?
 Đoạn 2:
-HS2 đọc đoạn 3 bài TĐ trên.
* “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật
huy hoàng, … từ các ngách”.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc.
-HS quan sát tranh trong SGK phóng
to.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Các hình ảnh so sánh là:
+Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+Bốn cành khẽ rung như đang còn
phân vân.
-HS phát biểu tự do.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất
-Cho HS đọc đoạn 2.

* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay
có gì hay ?
* Tình yêu quê hương, đất nước của
tác giả thể hiện qua những câu văn nào
?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình
ảnh so sánh đẹp trong bài văn.
bất ngờ của chú chuồn chuồn nước.
Tác giả tả cánh bay của chú cuồn
chuồn qua đó tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng quê.
* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải
rộng mênh mông … cao vút.”
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó

Nguyễn nh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây
Sơn bò sụp đổ . Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, đònh đô ở
Phua Xuân( Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững
chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua ,
trừng trò tàn bạo kẻ chống đối.
II.Chuẩn bò :
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những
hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh -HS hỏi đáp nhau .
tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
chính sách về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo
luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào ?

Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ;
GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang
Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình
đang suy yếu, Nguyễn nh đã đem quân
tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn
nh đối với những ngưòi tham gia khởi
nghóa Tây Sơn.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế,
Nguyễn nh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh
đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều
Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
*Hoạt động nhóm:
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai
vàng của vua ?
- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết
quả trước lớp .
-GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính
sách để tập trung quyền hành vào tay và
bảo vệ ngai vàng của mình. Vì vậy nhà
Nguyễn không được sự ủng hộ của các
tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố :
-HS khác nhận xét.
-HS lặp lại tựa bài.

-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế,
lấy niên hiệu là Gia Long, chọn
Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến
1858, nhà Nguyễn trải qua các đời
vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu
Trò ,Tự Đức .
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
GV cho HS đọc phần bài học .
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
-Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay
mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách
gì?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và xem trước bài :
“Kinh thành Huế”.
-Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 152.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn
tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải
thích cách điền dấu. Ví dụ:
+Vì sao em viết 989 < 1321 ?
+Hãy giải thích vì sao 34579 < 34601.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự
nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột trong bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ
số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh

các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số
hơn thì số đó lớn hơn.
+Vì hai số 34597 và 34601 cùng có năm
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách sắp xếp của mình.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự viết số.
-Yêu cầu nối tiếp nhau báo cáo kết
quả làm bài trước lớp.
-Yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận
xét câu trả lời của các bạn.
Bài 5
-Viết lên bảng 57 < x < 62 và yêu cầu
HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc tiếp yêu cầu a.
-Hỏi: Vậy x (phần a) phải thoả mãn
điều kiện nào ?
chữ số, ta so sánh đến các hàng của hai
số với nhau thì có:
Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3.
Hàng trăm nghìn bằng nhau và bằng 4.
Hàng trăm 5 < 6.
Vậy 34597 < 34601

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3190, 3518
-Trả lời. Ví dụ:
a). So sánh các số 999, 7426, 7624, 7642
thì:
999 là số có ba chữ số, các số còn lại có
bốn chữ số nên 999 là số bé nhất.
So sánh các số còn lại thì các số này có
hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 4 < 6
nên 7426 là số bé hơn hai số còn lại.
So sánh hai số còn lại với nhau thì hàng
chục 2 < 4 nên 7624 < 7642.
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn là: 999, 7426, 7624, 7642.
-Làm bài vào VBT:
a). 0, 10, 100
b). 9, 99, 999
c). 1, 11, 101
d). 8, 98, 998
-HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:
+Số bé nhất có một chữ số là 0.
+Số bé nhất có hai chữ số là 10. …
-57 nhỏ hơn x, x nhỏ hơn 62.
-x là số chẵn.
-x phải thỏa mãn hai điều kiện:
-Yêu cầu HS tìm x.
-GV chữa bài phần a, sau đó yêu cầu

HS tự làm các phần còn lại của bài.
-Gọi 2 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
+x lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62.
+x là số chẵn.
-HS làm bài:
+Các số chẵn lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62
là 58, 59, 60, 61.
+Trong các số trên có 58, 60 là số chẵn.
Vậy x = 58 hoặc x = 60.
-Làm bài vào VBT.
-Mỗi HS đọc một phần, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
-Tranh, ảnh một số con vật.
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm trước, các em đã
tập quan sát ngoại hình và hoạt động
của con vật. Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ luyện tập quan sát các bộ
phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu
tả làm nổi bật những đặc điểm của con
vật.
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kó đoạn Con ngựa + làm bài cá
nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

×