Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 32 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.82 KB, 42 trang )

TUẦN 32
Thứ 2
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu ý nghóa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?
* Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc
nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư
ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy
ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì
để vương quốc mình tràn ngập tiếng
cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm
nay chúng ta học sẽ cho các em biết
điều đó.


b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt.
+Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào.
+Đoạn 3: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-HS1: Đọc đoán bài Con chuồn chuồn
nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông … cao
vút.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
-GV treo tranh trong SGK đã phóng to
lên bảng lớp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
kinh khủng, rầu ró, lạo xạo, ỉu xìu, sườn
sượt, ảo não.
b). Cho HS đọc chú giải + giải nghóa
từ.
-Cho HS đọc.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài:
Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2.
Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau:
buồn chán, kinh khủng, không muốn
hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo
xạo …

c). Tìm hiểu bài:
ª Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Những chi tiết nào cho thấy cuộc
sống ở vương quốc nọ rất buồn.
* Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán
như vậy ?
* Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?
ª Đoạn 2:
-Cho HS đọc.
* Kết quả viên đại thầnh đi học như
thế nào ?
ª Đoạn 3:
-Cho HS đọc thầm.
* Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
* Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe
tin đó ?
-GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em
sẽ được học ở tuần 33.
d). Đọc diễn cảm:
-HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả
bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không

muốn dậy … trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học
ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về,
xin chòu tội vì đã gắn hết sức nhưng
học không vào. Các quan nghe vậy ỉu
xìu, còn nhà vua thì thở dài, không
khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thò vệ bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào.
-4 HS đọc theo phân vai: người dẫn
chuyện, viết đại thần, viên thò vệ, đức
vua.
a). Cho HS đọc theo cách phân vai.
b). GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm đoạn 2 + 3.
c). Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những nhóm đọc
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai

luyện đọc.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
-Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 155.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng
ôn tập về phép nhân, phép chia các số
tự nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của

bạn.
-HS lắng nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính

-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm
tra và nhận xét về cách đặt tính, thực
hiện phép tính của các bạn làm bài trên
bảng.
-Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính,
thực hiện phép nhân, chia các số tự
nhiên.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Tiến hành như bài tập 3, tiết 155.

Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Để so sánh hai biểu thức với nhau trước
hết chúng ta phải làm gì ?
-Chúng ta đã học các tính chất của
chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.

a). 40 Í x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35
b). x : 13 = 205
x = 205 Í 13
x = 2665
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a). x là thừa số chưa biết trong phép
nhân, muốn tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
b). x là số bò chia chưa biết trong phép
chia. Muốn tìm số bò chia chưa biết
trong phép chia ta lấy thương nhân
với số chia.
-HS hoàn thành bài như sau:
a Í b = b Í a
(a Í b) Í c = a Í (b Í c)
a Í 1 = 1 Í a = a
a Í (b + c) = a Í b + a Í c
a : 1 = a
a : a = 1 (với a khác 0)
0 : a = 0 (với a khác 0)
-Chúng ta phải tính giá trò biểu thức,
sau đó so sánh các giá trò với nhau để
chọn dấu so sánh phù hợp.

phép tính, vì thế ngoài cách làm như
trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức
với nhau các em nên áp dụng các tính

chất đó kiểm tra các biểu thức, không
nhất thiết phải tính giá trò của chúng.
-Yêu cầu HS làm bài

-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính
nhẩm hoặc các tính chất đã học của
phép nhân, phép chia để giải thích cách
điền dấu.
Bài 5
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng trong SGK, HS cả lớp làm
vào VBT.
-Lần lượt trả lời:
13500 = 135 Í 100
Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280
Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ
số với 11 thì 26 Í 11 = 286
257 > 8762 Í 0
Áp dụng nhân một số với 0 ; Số nào
nhân với 0 cũng có kết quả là 0.
320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2
Áp dụng: Khi thực hiện chia một số
cho một tích ta có thể lấy số đó chia
cho các thừa số của tích.
15 Í 8 Í 37 = 37 Í 15 Í 8
Áp dụng tính chất giao hoán: Khi ta

đổi vò trí các thừa số của một tích thì
tích đó không thay đổi.
-1 HS đọc đề toàn trước lớp, các HS
khác đọc thầm đề bài trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi
được quãng đường dài 180 km là
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được
quãng đường dài 180 km là:
7500 Í 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 đồng.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết): VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
PHÂN BIỆT S/X , O/Ô/Ơ
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc
vắng nụ cười.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ).
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ
được nghe viết một đoạn trong bài
Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các
em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt âm
đầ hoặc âm chính.
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính
tả.
-GV nói lướt qua nội dung đoạn chính
tả.
-Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh
khủng, rầu ró, héo hon, nhộn nhòp, lạo
xạo.
b). GV đọc chính tả.
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa
mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng
lớp đúng chính tả.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi

-Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Điền vào chỗ trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức:
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu
chuyện có để ô trống.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
các chữ cần điền là: sao – sau – xứ –
sức –
xin – sự.
b). Cách tiến hành tương tự như câu a.
Lời giải đúng: oi – hòm – công – nói –
nổi.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả.
-Về nhà kể cho người thân nghe các
câu chuyện vui đã học.
ra ngoài lề.
-HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.

-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho
câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ
thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2.
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ở BT2.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
-1 Tờ giấy khổ rộng.
-Một vài băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết luyện từ và câu trước, các
em đã được học về trạng ngữ chỉ nơi
chốn. Trong tiết học hôm nay, các em
được học thêm về trạng ngữ chỉ thời
gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu được
tác dụng và đặc điểm của thời gian,
nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian
trong câu.
b). Phần nhận xét:

* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:
1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc
đó
2). Trạng ngữ bổ sung ý nghóa thời gian
cho câu.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt
cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thò
vệ hớt hãi chạy vào khi nào ?
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV có thể nhắc lại một lần nữa nội
dung cần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ.
-HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong
tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.

-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy
đã viết bài tập lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
+Buổi sáng hôm nay, …
+Vừa mới ngày hôm qua, …
+Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+Từ ngày còn ít tuổi, …
+Mỗi lần đứng trước những cái tranh
làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, …
* Bài tập 2:
GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

+Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước
cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ
thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và
viết thường chữ cây).
+Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng
vào trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu
phẩy và viết thường chữ cây).
b). cách tiến hành như ở câu a.
Lời giải đúng:
+Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang
gào thét ấy vào trước cánh chim đại
bàng.
+Thêm trạng ngữ có lúc vào trước
chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ
chỉ thời gian có trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ
chỉ thời gian.
TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên.
-Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
-Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 156.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính giá trò của các biểu thức có
chứa chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm

một phần, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
b). Với m = 2006 ; n = 17 thì:
m + n = 2006 + 17 = 2023
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS tính giá trò của các biểu
thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu
cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức có các dấu tính
cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu
ngoặc.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Khi chữa bài yêu cầu HS nêu tính chất
đã áp dụng để thực hiện tính giá trò của
từng biểu thức trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Để biết được trong hai tuần đó trung
bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao
nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì

?
-Yêu cầu HS làm bài.
m – n = 2006 – 17 = 1989
m Í n = 2006 Í 17 = 34102
m : n = 2006 : 17 = 118
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
36 Í 25 Í 4 = 36 Í (25 Í 4)
= 36 Í 100 = 3600
Áp dụng tính chất kết hợp của phép
nhân.
18 Í 24 : 9 = (18 : 9) Í 24 = 2 Í 24
= 48
Áp dụng tính chất chia một tích cho
một số.
41 Í 2 Í 8 Í 5 = (41 Í 8) Í (2 Í 5)
= 328 Í 10 = 3280
Áp dụng tính chất giao hoán và tính
chất kết hợp của phép nhân.
108 Í (23 + 7) = 108 Í 30 = 3240
Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.
215 Í 86 + 215 Í 14 = 215 Í (86 +
14)
= 215 Í 100 =
21500
Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.

53 Í 128 – 43 Í 128 = (53 – 43) Í
128
= 10 Í 128 =
1280
Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 5
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu
em phải biết được gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng, các HS khác
đọc thầm trong SGK.
+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng
mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải
?
+Chúng ta phải biết:
Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
Tổng số ngày mở cửa bán hàng của
hai tuần.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét
vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số
mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai
tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
+Hỏi số tiền mẹ có lúc đầu.
+Phải biết được số tiền mẹ đã dùng
để mua bánh và mua sữa.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số tiền mẹ mua bánh là:
24000 Í 2 = 48000 (đồng)
Số tiền mẹ mua sữa là:
9800 Í 6 = 58800 (đồng)
Số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa là:
48000 + 58800 = 106800 (đồng)

Số tiền mẹ có lúc đầu là:
106800 + 93200 = 200000 (đồng)
Đáp số: 200000 đồng
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể với nét mặt, điệu
bộ một cách tự nhiên.
- Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát
vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng với
cái chết.
2. Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú nghe GV kể chuyện.
-Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mó nổi tiếng.
Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà
Khát vọng sống là một trong những tác

phẩm rất thành công của ông. Câu
chuyện hôm nay chúng ta kể là một
-2 HS kể lại cuộc du lòch hoặc cắm
trại mà em được tham gia.
-HS lắng nghe.
trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng
sống.
b). GV kể lần 1:
-GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ
ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ
ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói,
cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố
bình tónh, bò bằng hai tay …
c). GV kể lần 2:
-GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa
kể vừa chỉ vào tranh)
Ø Tranh 1
(Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng,
vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin …
mất hút”.
Ø Tranh 2
(Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa
chỉ tranh vừa kể.
Ø Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1.
d). HS kể chuyện:
a). HS kể chuyện.
b). Cho HS thi kể.

-GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
bài tập KC tuần 33.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát vừa nghe GV kể
từng đoạn.
-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3
hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS
kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em
kể một tranh.
-Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
-3 nhóm thi kể đoạn.
-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.
* Câu chuyện ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua
đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến
thắng cái chết.
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
-Phân loài động vật theo nóm thức ăn của chúng.
-Kể tên một số loài động vật và thức ăn của chúng.
II/.Đồ dùng dạy học :
-HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.
-Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy khổ to.

III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Muốn biết động vật cần gì để sống,
thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ?
+Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
Kiểm tra việc chuẩn bò tranh, ảnh của
HS.
-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?
*Giới thiệu bài:
Để biết xem mỗi loài động vật có nhu
cầu về thức ăn như thế nào, chúng thức
ăn cùng học bài hôm nay.
*Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm
hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu
tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả
nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia
các con vật đã sưu tầm được thành các
nhóm theo thức ăn của chúng.
GV hướng dẫn các HS dán tranh theo
nhóm.
+Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+Nhóm ăn thòt.
+Nhóm ăn hạt.

+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của
các thành viên.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ,
thòt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, …
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
-Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể
tên các con vật mà nhóm mình đã sưu
tầm được theo nhóm thức ăn của nó.
-Lắng nghe.
+Nhóm ăn tạp.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm
được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân
loại động vật theo nhóm thức ăn đúng,
trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
-Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của
từng con vật trong các hình minh họa
trong SGK.
-Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn
khác nhau. Theo em, tại sao người thức
ăn lại gọi một số loài động vật là động
vật ăn tạp ?
+Em biết những loài động vật nào ăn
tạp ?
-Giảng: Phần lớn thời gian sống của

động vật giành cho việc kiếm ăn. Các
loài động vật khác nhau có nhu cầu về
thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật,
có loài ăn thòt, có loài ăn sâu bọ, có loài
ăn tạp.
*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động
vật
Cách tiến hành
-Tiếp nối nhau trình bày:
+Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là
lá cây.
+Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là
cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá
ngô, …
+Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là
thòt của các loài động vật khác.
+Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá
cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con,
côn trùng, sâu bọ, …
+Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của
nó là sâu, côn trùng, …
+Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt
dẻ, …
+Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn
trùng, các con vật khác.
+Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là
thòt các loài vật khác, các loài cá.
+Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
-Người thức ăn gọi một số loài là
động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng

gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn
thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
-Lắng nghe.
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con
vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho
nó.
Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm
thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi.
Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội
kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được
sẽ mất lượt chơi.
-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: Đội 1: Trâu
Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá
ngô, lá mía.
Đội 1: Đúng – đủ.
-Tổng kết trò chơi.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con
gì ?
-GV phổ biến cách chơi:
+GV dán vào lưng HS 1 con vật mà
không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu
HS quay lưng lại cho các bạn xem con
vật của mình.
+HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con
vật mình đoang mang là con gì.
+HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5
câu về đặc điểm của con vật.

+HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
+Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món
quà.
-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+Con vật này có 4 chân phải không ? –
Đúng.
+Con vật này có sừng phải không ? –
Sai.
+Con vật này ăn thòt tất cả các loài
động vật khác có phải không ? – Đúng.
+Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay
khen bạn).
-Cho HS chơi theo nhóm.
-Cho HS xung phong chới trước lớp.
-Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ
những đặc điểm của con vật, thức ăn
của chúng.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
4/.Dặn dò:
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài
sau.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đọc đúng nhòp thơ.

-Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung(thể hiện
tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống,
không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ( Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
3. HTL một trong hai bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 4 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Bác Hồ là vò lãnh tụ kính yêu của dân
tộc Việt Nam. Bác không chỉ là một
chiến só cách mạng mà còn là một nhà
thơ lớn. Trong bất kì hoàn cảnh khó
khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện
-4 HS đọc phân vai truyện Vương
quốc vắng nụ cười.
-HS lắng nghe.
được phong thái ung dung, thư thái, hào
hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng
– không đề hôm nay sẽ giúp các em
thấy được điều đó.
b). Luyện đọc:Bài Ngắm trăng

-GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất
xứ: Hơn một năm trời từ mùa thu 1942
đến mùa thu 1943, Bác Hồ bò giam cầm
tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở
Trung Quốc. Trong hoàn cảnh tù đầy
Bác vẫn luôn lạc quan, vẫn hoà tâm hồn
mình vào thiên nhiên. Và bài thơ ngắm
trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó.
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ?
* Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn
bó giữa Bác Hồ với trăng.
*Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ?
-GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác
vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như
một người bạn tâm tình.
d). Luyện đọc:
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần
nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu,
không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm.
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và chốt lại khen những
HS đọc hay.
e). Luyện đọc:Bài Không đề
-GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với

-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc
một lượt toàn bài.
-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghóa
từ hững hờ.
-Cả lớp đọc thầm.
* Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà
giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch.
* Đó là hình ảnh:
“Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
* Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên,
lòng lạc quan của Bác trong hoàn
cảnh khó khăn.
-HS luyện đọc.
-HS nhẩm HTL bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS lần lượt đọc nối tiếp.
giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó ?

* Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
đời và phong thái ung dung của Bác.
-GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác

Hồ vẫn sống giản dò, yêu trẻ, yêu đời.
d). Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc.
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về
tính cách của Bác ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa
từ.
-Mỗi em đọc một bài.
-HS đọc thầm bài thơ.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc, trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
* Những từ ngữ cho biết điều đó:
đường non, rừng sâu quân đến.
* Đó là những hình ảnh: Khách đến
thăm Bác trong cảnh đường non đầy
hoa quân đến, chim rừng tung bay.
Bàn xong việc nước, Bác xách bương,
dắt trẻ ra vườn tưới rau.
-HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-HS HTL và thi đọc.
-Lớp nhận xét.

* Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc
quan yêu đời, ung dung, thư thái.
LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ.
I.Mục tiêu :
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu
bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và
đẹp nhất thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa
kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993
Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới .
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
-Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC :
GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành
lập .
GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà

Nguyễn các công trình kiến trúc” và yêu
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá
trình xây dựng kinh thành Huế .
-GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp
trong những công trình ở kinh thành Huế )
.
+Nhóm 1 : nh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : nh Cửa Ngọ Môn .
+Nhóm 3 : nh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : nh Điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét
và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên
du lòch để gới thiệu về những nét đẹp của
công trình đó(tham khảo SGK)
-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày
lại kết quả làm việc .
GV hệ thống lại để HS nhận thức được
sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện
,lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận :Kinh thành Huế là một
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .
-Vài HS mô tả .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận .

-Các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày
nay thế giới đã công nhận Huế là một Di
sản văn hóa thế giới .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học .
-Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
-Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh
đô Huế?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài :
“Tổng kết”.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp
TOÁN
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập

thêm của tiết 157.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn
tập về đọc, phân tích và xử lí các số
liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình
cột.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS
quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu
hỏi của bài tập.
-Lần lượt đặt từng câu hỏi cho HS trả
lời trước lớp.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Nghe và trả lời câu hỏi:
+Cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình
tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
+Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình ?
Trong đó có bao nhiêu hình tam giác,
bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình
chữ nhật ?
+Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao
nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao
nhiêu hình chữ nhật ?

-Hỏi thêm:
+Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình ?
+Trung bình mỗi tổ cắt được bao
nhiêu hình ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
-Treo hình và tiến hành tương tự như
bài tập 1.
Bài 3
-GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc
biểu đồ, đọc kó câu hỏi và làm bài vào
VBT.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
4.Củng cố:
+Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình
vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ
nhật.
+Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam
giác, hình vuông, hình chữ nhật.
+16 : 4 = 4 (hình)
-HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào
VBT.
a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921
km
2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255
km
2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là

2095 km
2
b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà Nội số ki-lô-mét là:
1255 – 921 = 334 (km
2
)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích
thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là:
2095 – 1255 = 840 (km
2
)
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được
số mét vải hoa là:
50 Í 42 = 2100 (m)
b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải là:
50 Í 129 = 6450 (m)
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN

MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc
điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình,
tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
-Ba bốn tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-GV kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học về cách viết
đoạn văn ở các tiết TLV trước. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố lại
kiến thức về đoạn văn, các em sẽ thực
hành viết đoạn văn tả ngoại hình, tả
hoạt động của con vật.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã
phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
a).
* Bài văn gồm mấy đoạn ?

-GV nhận xét và chốt lại: Bài văn
gồm 6 đoạn.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ
phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sát ảnh.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
+Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu
chung về con tê tê.
+Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả
bộ vẩy của con tê tê.
+Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi:
Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê
và cách tê tê săn mồi.
+Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất:
Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và
cách nó đào đất.
+Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả
nhược điểm của tê tê.
+Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích,
cần bảo vệ nó.
b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào
khi miêu tả hình dáng bên ngoài của
con tê tê ?
-GV nhận xét và chốt lại: Các bộ
phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy,
miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt

tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê
tê để có những so sánh rất hay: rất
giống vẩy cá gáy …
c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát những hoạt động của tê tê rất
tỉ mỉ.
-GV nhận xét + chốt lại: Những chi
tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.
+Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè
cái lưỡi dài … xấu số”.
+Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào
đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc. GV cho HS quan
sát một số tranh ảnh + nhắc HS không
viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV
trước.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì
đã quan sát được về ngoại hình con vật
mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
-HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

×