Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giao an hoc ky ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.66 KB, 52 trang )

Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
Phần II: HÌNH HỌC
Chương III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37: §1: ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
I.Mục tiêu
- Trên cơ sở ơn tập về lại kiến thức về “Tỉ số”, GV cho HS nắm chắc kiến thức về Tỉ số của
hai đoạn thẳng; từ đó hình thành và giúp HS nắm vững khái niệm về đoạn thằng tỷ lệ, (có thể mở
rộng cho nhiều đoạn thẳng tỉ lệ).
- Từ đo đạc, trức quan, quy nạp khơng hồn tồn, giúp HS nắm được một cách chắc chắn nội
dung của định lý Ta-Lét (thuận).
- Bước đầu vận dụng được định lý Ta-Lét v việc tìm ra các tỉ số bằng như nhau trên hình
vẽ trong SGK.
II. Chuẩn bị
- HS: Xem lại lý thuyết về tỷ lệ của 2 số (lớp 6), thước kẻ và êke.
-GV: Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) hình 3 SGK (ở
những nơi có điều kiện việc đo đạc, so sánh các tỷ số cho các đoạn thẳng để phát hiện tính chất của
định lý Ta-Lét, có thể thực hiện trên phần mềm Geometer’s sketchpad (GSP) tỏ ra có hiệu quả).
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: (On tập, tìm
kiến thức mới).
GV:
- Các em có thể nhắc lại cho
cả lớp, tỉ số của hai số là gì?
- Cho đoạn thẳng AB = 3cm,
đoạn thẳng CD = 50mm, tỉ số
độ dài của hai đoạn thẳng AB
và CD là bao nhiêu?
- GV hình thành khái niệm tỉ
số của hai đoạn thẳng (ghi
bảng)


- Có thể chọn đơn vi đo khác
để tính tỉ số của hai đoạn
thẳng AB và CD khơng? Từ
đó rút ra kết luận gì?
Hoạt động 2: (Vận dụng kiến
thức cũ, phát hiện kiến thức
mới). Cho hai đoạn thẳng: EF
= 4,5cm, GH = 0,75m. Tính tỉ
số của hai đoạn thẳng EF và
GH. Em có nhận xét gì về tỉ số
của hai đoạn thẳng AB và CD
với tỉ số hai đoạn thẳng vừa
tìm được?
GV: trên cơ sở nhận xét của
HS, GV hình thành khái niệm
đoạn thẳng tỉ lệ.
(GV trình bày định nghĩa ở
bảng)
Hoạt động 3: (Tìm kiếm kiến
thức mới)
Hoạt động 1:
- Một hay hai học sinh phát
biểu.
- Vài học sinh phát biểu
miệng.
(Nội dung này HS đã từng biết
ở lớp 6)
-AB = 30mm
- CD = 50mm
Hay chọn cùng một đơn vị đo

tùy ý, ta ln có tỉ số hai đoạn
thẳng là
5
3
CD
AB
=
Hoạt động 2:
HS làm trên phiếu học tập:
- EF = 45mm
GH = 75mm suy ra:
5
3
75
45
GH
EF
==

- Nhận xét :
CD
AB
GH
EF
=
Tiết 37:
§1. ĐỊNH LÝ TALET
TRONG TAM GIÁC
1. Tỉ số hai đoạn thẳng
- Định nghĩa: (SGK)

Ví dụ:
AB = 3cm, CD = 50mm
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và
CD là:
Ta có 50mm = 5cm

5
3
CD
AB
=
Chú ý:
Tỉ số của hai đoạn thẳng
khơng phụ thuộc cách chọn
đơn vị đo.
2/ Đoạn thẳng tỉ lệ:
AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’





=
=

'D'C
'B'A
CD
AB
'D'C

CD
'B'A
AB
ĐỊNH LÝ TA – LÉT (thuận)
(Xem SGK)
GT
∆ABC, B’∈AB
- 1 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
- GV cho học sinh làm [?3]
SGK trên phiếu học tập đã
được GV chuẩn bị sẵn.
- So sánh các tỉ số:
a/
AC
'AC
,
'AB
'AB
b/
C'C
'AC
;
'B'B
'AB

c/
AC
C'C
;

AB
B'B
(Gợi ý: Nhận xét gì về các
đường thẳng song song cắt hai
cạnh AB và AC?).
Từ nhận xét rút ra khi so
sánh các tỉ số trên, có thể khái
qt vấn đề: “Khi có một
đường thẳng song song với
một cạnh của tam giác và cắt
hai cạnh còn lại của tam giác
đó thì rút ra kết luận gì ?
- GV đúc rút các phát biểu,
nêu thành định lí thuận của
định lí Ta-let, chú ý cho học
sinh, ở trên chưa thể xem là
một chứng minh (Nếu dùng
phần mềm GSP, cho B' chạy
trên AB, đo độ dài các đoạn
thẳng tương ứng, các cặp tỉ số
trên ln bằng nhau khi a//BC
và BLHS’ chạy trên đoạn
thẳng AB (khơng trùng với
các đầu mút của đoạn thẳng
AB).
- GV cho vài học sinh đọc lại
định lí và GV ghi bảng.
- Trình bày ví dụ ở SGK
chuẩn bị sẵn trên một film
trong hay trên một bảng phụ.

Hoạt động 4:
(Củng cố)
- GV cho hai HS làm bài tập?
4 ở bảng.
- GV cho học sinh cả lớp nhận
xét bài làm của hai HS, sau đó
sửa chữa, để có một bài làm
hồn chỉnh.
(Có thể chuẩn bị bài giải sẵn
trên film trong).
GV: Có thể tính trực tiếp hay
khơng? GV lưu ý học sinh sử
Hoạt động 3:
Các đường thẳng trong hình
vẽ là những đường thẳng song
song cách đều:
B
C
B'
C'
A
- Nếu đặt độ dài của đoạn
thẳng bằng nhau trên đoạn
thẳng AB là m, độ dài các
đoạn thẳng bằng nhau trên
đoạn thẳng AC là n.
8
5
m8
m5

AC
'AC
AB
'AB
===
tương tự

3
5
'CC
'AC
'BB
'AB
==
8
3
AC
'CC
AB
'BB
==
- Một số HS phát biểu.
- Một số học sinh đọc lại định
lí Ta-let.
C’∈AC và B’C’//BC
KL
'CC
'AC
'BB
'AB

;
AC
'AC
AB
'AB
==
AC
C'C
AB
B'B
=
Bài tập áp dụng:
a/ Cho a//BC
A
B
C
D E
5
10
Do a//BC, theo định lí Ta-let có
:
:rasuy,
10
x
5
3
=
X = 10
325:3 =
b/

AB
C
D E
y
5
3.5
4
Ta có AB // DE (Cùng vng
góc với đoạn thẳng CA), do đó,
theo định lí Ta-let có :

4
EA
5
5,3
EC
EA
DC
BD
=⇔=

⇔ EA = (3,5,4) : 5 = 2,8
Từ đó suy ra
y = 4 + 2,8 = 6,8
- 2 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
dụng các phép biến đổi đã học
về tỉ lệ thức để tính tốn
nhanh chóng hơn.
Bài tập về nhà và hướng

dẫn:
Bài tập 1, 2, 3
Bài tập 4: Hướng dẫn sử dụng
tính chất của tỉ lệ thức.
Bài 5: Có thể tính trực tiếp
hay gián tiếp (như bài tập trên
lớp).
Chuẩn bị bài mới: Thử tìm
cách phát biểu mệnh đề đảo
của định lí Ta-let?
Hoạt động 4:
- Làm bài tập trên phiếu học
tập.
- Hai HS làm ở bảng.
HS1: (Xem phần ghi bảng câu
a)
HS2: (Xem phần ghi bảng câu
b)
HS: Có thể tính :
8,6yhay
8,65:5,8.4CA
CD:CB.4CA
CA
4
CB
CD
=
==⇔
=⇔=


iết 38 Bài2 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT.
I. Mục tiêu:
- Trên cơ sở cho HS thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-let. Từ một bài tốn cụ thể, hình
thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề đảo, HS tự tìm ra cho mình
một phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng vận dụng định lý đảo trong việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận
dụng được một cách linh hoạt hệ quả của định lý Ta-let trong những trường hợp khác nhau.
- Giáo dục cho HS tư duy biện chứng thơng qua việc: Tìm mệnh đề đảo, chứng minh, vận
dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
II. Chuẩn bị:
- HS: Đã tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-let ở nhà. Học bài cũ và làm bài tập ở
nhà.
- GV: Phiếu học tập (hay film trong) soạn trước bài tập ?1, ?2, ?3 và soạn các bài giải hồn
chỉnh của các bài tập trên, trên bảng phụ hay trên film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài
cũ, tìm kiến thức mới).
- Phát biểu định lý Ta-let.
- Ap dụng tính x trong hình vẽ
sau: (Xem ghi bảng).
- Hãy phát biểu mệnh đề đảo
Hoạt động 1:
- Một HS làm ở bảng.
- Cả lớp theo dõi và phát biểu.
- 3 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
của định lý Talet?
(Trong phần bài tập về nhà ở
tiết trước, HS đã chuẩn bị phát

biểu mệnh đề đảo của định lý
Ta-lét).
GV: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: (Bài tập dẫn đến
chứng minh định lí Ta-lét
đảo).
GV: Phát phiếu học tập?1, u
cầu HS làm bài, nộp cho GV.
(Có thể làm trên Film trong và
sử dụng đèn chiếu).
GV: Từ bài tốn trên, nếu
khái qt vấn đề, có rút ra kết
luận gì?
GV: Nêu định lí đảo và
phương pháp chứng minh
(Tương tự bài tập?1), ghi
bảng.
Hoạt động 3: (Tìm kiếm hệ
quả của định lí Ta – lét).
GV: Cho làm việc theo nhóm,
mỗi nhóm gồm hai bàn, làm
trên một phiếu học tập hay
trên một film trong, bài tập có
nội dung của?2 (SGK).
GV chiếu các bài làm của một
nhóm, u cầu HS kết luận rút
ra từ bài tập này là gì?.
- Nếu thay các số đo ở bài
tập?2 bằng giả thiết:
B’C’//BC và C’D //

BB’. Chứng minh lại
các tỉ số bằng nhau
như trên?.
GV: - Khái qt các nội dung
mà HS đã phát biểu đúng, ghi
thành hệ quả.
- Trường hợp đường
thẳng a song song với
một cạnh của tam giác
và cắt phần nối dài hai
cạnh còn lại của tam
giác đó, hệ quả còn
đúng khơng?.
Hoạt động 4: (Củng cố).
- Bài tập? 3 (SGK). Làm
trên phiếu học tập (hay
trên film trong).
- GV chiếu một số bài làm
Hoạt động 2:
- HS làm trên phiếu học
tập:
 Nhận xét được:
AC
AC
AB
AB ''
=
 Sau khi vẽ
BCCB //
'''

tính được
'''
ACAC =
 Nhận xét được
''
C
trùng với C’ và
BCCB //
''
HS: phát biểu ý kiến, sau đó
phát biểu định lí đảo.
Hoạt động 3:
HS hoạt động nhóm, mỗi một
nhóm làm trên một phiếu học
tập hay trên một film trong,
nộp cho GV.
C
A
B
B'
D
C'
HS: “Nếu có một đường thẳng
cắt hai cạnh của một tam giác,
song song với cạnh còn lại, thì
tạo thành một tam giác mới có
các cạnh tương ứng tỉ lệ với
các cạnh của tam giác đã cho”.
- HS trả lời.
4 6

D E
B B
A
9
x
Tiết 38:
ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ
CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT
C'
C'
B'
B
A
1/ Định lí Ta-lét đảo:
( SGK)
GT
ACC
ABBABC

∈∆
'
'
,,

CC
AC
BB
AB
'
'

'
'
=
KL BC // B’C’
2/ Hệ quả của định lí Ta-lét
(SGK)
GT
ACC
ABBABC

∈∆
'
'
,,
B’C’ // BC
KL
BC
CB
AC
AC
AB
AB
''''
==
Đặc biệt:
HÌNH VẼ
C
C'
B
B'

A
a
- 4 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
của HS, sửa sai, trình
bày lời giải hồn chỉnh
đã chuẩn bị trên một
film (hay trên bảng
phụ).
Bài tập về nhà: (SGK)
Bài tập 6,7.
Bài tập 9: Đế có thể sử dụng
hệ quả của định lí Ta-lét cần
vẽ thêm đường phụ như thế
nào là hợp lí?
Bài tập 8: Có thể có cách chia
khác khơng?. Cơ sở của cách
chia đó?.
Hoạt động 4:
- HS làm bài tập?3 (SGK)
HS ghi bài tập và câu hỏi thêm
vào vở bài tập.
C'
B'
B
C
A
Hệ quả vẫn đúng trong hai
trường hợp trên.
Tiết 39 LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu
- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí Ta-lét (thuận và đảo) để giải
quyết những bài tốn cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tính tốn, biến đổi tỉ lệ thức.
- Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của tốn học.
II. Chuẩn bị:
- HS: Phiếu học tập, film trong, học kĩ lí thuyết.
- GV: - Chuẩn bị trước những hình vẽ 18,19 (SGK) trên bảng phụ hay trên film trong.
- Các bài giải hồn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập (Làm trên film trong)
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động1: (Kiểm tra
bài cũ).
(xem ở bảng)
- Dựa vào các số
liệu ghi trên hình
vẽ, có thể rút ra
nhận xét gì về
hai đoạn thẳng
DE và BC? Tính
DE (Cho thêm
Hoạt động 1:
HS: Cả lớp cùng thực hiện
trên phiếu học tập.
HÌNH VẼ
- Nhận xét gì về hai đoạn thẳng
DE và BC?
- Cho thêm BC = 6,4 tính DE?
Bài làm:
- 5 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc

Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
BC = 6,4)?.
Hoạt động 2: (Luyện
tập).
GV: u cầu HS hoạt
động theo nhóm:
Bài tập 10 (SGK) (Mỗi
nhóm làm trên một
phiếu học tập trên giấy
khổ lớn hay trên một
film trong).
GV: Chiếu bài làm mỗi
nhóm (hay cho mỗi
nhóm lên bảng dán
phiếu học tập và trình
bày bài làm của nhóm),
GV sửa sai cho mỗi
nhóm (nếu có) và trình
bày lời giải hồn chỉnh.
GV: Xem hình vẽ ở
bảng đã cho và các số
liệu ghi trên hình vẽ,
trình bày cách thực hiện
để đo khoảng cách giữa
hai điểm A, B (chiều
rộng con sơng) mà
khơng cần sang bờ bên
kia
Hoạt động 3: (Củng
cố).

- Cho đoạn thẳng có
độ dài n, hãy dựng đoạn
thẳng có độ dài n, hãy
dựng đoạn thẳng có độ
dài x sao cho
3
2
=
n
x
.
GV: Chiếu bài làm của
một số HS, sửa sai nếu
có, chiếu bài làm hồn
chỉnh cho cả lớp xem.
Bài tập về nhà:
Bài tập 13 (SGK),
hướng dẫn: Xem hình vẽ
19 SGK, để sử dụng
được định lí Ta-lét hay
hệ quả, ở đây đã có yếu
tố song song? A, K, C
có thẳng hàng khơng?
Sợi dây FC dùng để làm
gì?
Bài 11: Tương tựbài 10
Hoạt động 2:
HS làm theo nhóm:
Cho d // BC, AH là đường
cao.

B
C
A
H
d
B'
C'
H'
Ta có:
AB
AB
AH
AH
''
=

BC
CB
AB
AB
'''
=
(Định lí Ta-lét & hệ quả) suy
ra điều cần chứng minh. Nếu
AHAH
3
1
'
=
thì

).(5,7
5,67.
9
1
9
1
)
3
1
).(
3
1
(
2
1
2
''
cm
S
BCAHS
ABC
CAB
=
==
=



HS: Suy nghĩ rồi trình bày
trong vở nháp của mình, đợi

GV hỏi và trả lời.
Hoạt động 3:
HS làm trên film trong.
a)Dựng:
- Vẽ góc xOy tuỳ ý, đặt
điểm N trên tia Ox sao cho
ON = n
- Trên tia Oy, đặt OA=2,
AB =1 (đơn vị dài tuỳ chọn).
- Nối BN, Dựng At//BN
cắt Ox tại M cần dựng
- x =OM =
n
3
2
b)Chứng minh:
EA
CE
DA
BD
EA
CE
DA
BD
=⇒
==
==
5
3
3

8,1
5
3
5,2
5,1
Suy ra DE //BC (Ta-lét đảo)
Theo hệ quả ta lại có:
4:.5,2
4
5,2
BCDE
AB
AD
BC
DE
=⇒==
DE = 2,5.6,4:4 = 4
A
B
B'
C
C'
a
a'
* Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng,
đóng cọc (như hình vẽ) ở một bờ
sơng.
* TừB, B’ vẽ lần lượt BC, B’C’
vng góc với AB’ sao cho A, C, C’
thẳng hàng.

* Đo BC =a; BB’ = h; B’C’ = a’
* Theo hệ quả ta có:
'a
a
hx
x
=
+
, từ đó suy ra x.
- 6 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
A
B
n
N
x
y
t
M
O
Theo hệ quả của định lí Ta-
lét:
3
2
12
2
=
+
==
ON

OM
OB
OA
Vì vậy,
nONOM
3
2
3
2
==
Tiết 40 §3.TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu
- Trên cơ sở một bài tốn cụ thể: cho HS vẽ hình, đo, tính tốn, dự đốn, chứng minh, tìm tòi
và phát hiện kiến thức mới.
Giáo dục cho HS quy luật của nhận thức: Từ trực quan sinh động, sang tư duy trừu tượng, tiến đến
vận dụng vào thực tế.
- Bước đầu HS biết vận dụng định lí trên để tính tốn những độ dài liên quan đến phân giác
trong và phân giác ngồi của một tam giác.
II. Chuẩn bị
- HS: Học bài cũ, chú ý ơn tập đến mối liên hệ giữa hai đường phân giác trong và ngồi của
một tam giác, dụng cụ để học dựng hình.
- GV: Soạn trước một file trên phần mềm GSP bài tập?1 (Việc sử dụng phần mềm này để lợi
dụng khả năng hoạt hình và đo đạc, tính tỉ số, so sánh tỉ số rất thuận lợi và sinh động. Giúp HS
hứng thú hơn). Và soạn các bài giải hồn chỉnh của các bài tập?2?3 trên bảng phụ hay trên film
trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (On tập về
dựng hình; tìm kiến thức
mới)

GV: HS làm bài tập?1
(SGK).
Hoạt động 2: (Tìm hiểu
chứng minh, tập phân tích
và chứng minh).
GV: Giới thiệu bài mới và
u cầu HS tìm hiểu
chứng minh định lí ở
SGK, dùng hình vẽ có ở
bảng, u cầu HS phân
Hoạt động 1:
HS: * Làm bài tập? 1
 Một số HS phát biểu
kết quả tìm kiếm của
mình:
“ Trong bài tốn đã thực
hiện: đường phân giác của
một tam giác chia cạnh đối
diện thành hai đoạn thẳng tỉ
lệ với hai cạnh kề”.
Hoạt động 2:
HS: Đọc chứng minh ở SGK
và trình bày các vấn đề mà
Tiết 40:
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN
GIÁC CỦA TAM GIÁC.
A
B
C
D

- 7 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
tích:
- Vì sao cần vẽ thêm
BE//AC?
- Sau khi vẽ thêm, bài
tốn trở thành chứng minh
tỉ lệ thức nào?.
- Có định lí hay tính
chất nào liên quan đến nội
dung này khơng?.
- Cuối cùng, có cách vẽ
thêm khác?.
GV: u cầu vài HS đọc
định lí ở SGK. Ghi bảng.
GV: Trong trường hợp tia
phân giác ngồi của tam
giác?/
GV: Vấn đề ngược lại?
GV: Ý nghĩa của mệnh đề
đảo trên? GV hướng dẫn HS
chứng minh, xem như bài
tập ở nhà.
Hoạt động 3: (Vận dụng lí
thuyết để giải quyết những
bài tập cụ thể).
Bài tập?2 (SGK) Làm trên
phiếu học tập (Hay trên film
trong) GV thu và chấm một
số bài, chiếu bài làm hồn

chỉnh cho cả lớp xem.
- Bài tập 3 (SGK) Làm trên
phiếu học tập (Hay trên film
trong) GV thu và chấm một
số bài, chiếu bài làm hồn
chỉnh cho cả lớp xem.
Hoạt động 4: (Củng cố)
Bài tập 17 (SGK), GV cho
cả lớp hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm gồm hai bàn. Sau
đó cho mỗi nhóm một đại
diện lên bảng trình bày, các
nhóm khác góp ý. GV khái
qt trình bày lời giải hồn
chỉnh trên một film trong.
Bài tập về nhà
Hướng dẫn:
Bài tập 15: Tương tự bài tập
?2 và ?3 đã làm trên lớp.
GV u cầu.
HS: Ghi bài (Xem phần định
lí, GT & KL).
HS: Quan sát hình vẽ 22
SGK và trả lời:
- Vẽ BE’// AC có:

ABE’ cân tại B
-
)''( ABEE



=
- Suy ra:
DC
BD
AC
BE
AC
AB ''
==
HS: Tam giác ABC, nếu
điểm D nằm giữa B, C sao
cho
DC
DB
AC
AB
=
thì AD là phân
giác trong của
CAB

.
HS: Chỉ cần thước thẳng để
đo độ dài của 4 đoạn thẳng:
AB, AC, BD, CD, sau khi
tính tốn, có thể kết luận AD
có phải là phân giác của
CAB


hay khơng mà khơng
dùng thước đo góc.
Hoạt động 3:
HS làm trên phiếu học tập
bài tập ?2
HS: Làm bài trên phiếu học
tập bài tập ?3
Hoạt động 4: (Củng cố)
Hoạt động theo nhóm, mỗi
nhóm gồm hai bàn. Sau đó
mỗi nhóm cử một đại diện
lên bảng trình bày.
HS: Ghi bài tập về nhà và
nghe GV hướng dẫn.
2
1
6
3
==
AC
AB
;
2
1
5
5,2
==
DC
BD
Suy ra:

DC
DB
AC
AB
=
Định lí: (SGK)
GT
ADABC,∆
là tia phân
giác của
BCDCAB ∈(

KL
DC
DB
AC
AB
=
Chú ý: Định lí trên vẫn đúng đối
với tia phân giác của góc ngồi
của tam giác.
B
C
B
A
E
AC
AB
CD
BD

=
'
'
(AB khác AC)
Bài? 2: Do AD là phân giác của
:CAB

*
15
7
5,7
5,3
===
AC
AB
y
x
* Nếu y =5 thì x =5.7:15=
3
7
Bài?3: Do DH là phân giác của
FDE

nên:
3
3
5,8
5

===

xHF
EH
DF
DE
suy ra
x – 3 = (3.8,5) : 5
x = 5,1 + 3 = 8,1
Bài tập 17:
- 8 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
E
C
B
M
D
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
Bài tập 16: Nếu có hai tam
giác có cùng chiều cao, tỉ số
hai iện tích? Hay phương
pháp khác?
HS xem trước bài tập phần
luyện tập để chuẩn bị cho
tiết luyện tập
Do tính chất phân giác
EA
CE
MA
MC
DA
BD

MA
BM
== ;
mà: BM =
MC (gt) suy ra
EA
CE
DA
BD
=
, suy ra DE // BC
(Định lý Ta-lét đảo)
Tiết 41 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí về tính chất đường phân giác
của tam giác (thuận) để giải quyết những bài tốn cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh, tính tốn, biến đổi tỉ lệ thức.
- Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm
kiếm lời giải của một bài tốn chứng minh. Đồng thời qua mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục
cho HS tư duy biện chứng.
II. Chuẩn bị:
- HS: Phiếu học tập, film trong, học kĩ lí thuyết, làm đầy đủ các bài tập ở nhà.
- GV: Chuẩn bị trước những hình vẽ 26, 27 (SGK) trên bảng phụ hay trên film trong.
- Hình vẽ và tóm tắt của phầm kiểm tra bài cũ trên bảng phụ hay trên film trong.
Các bài giải hồn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập (Làm trên film trong).
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài
cũ, luyện tập).
- Phát biểu định lí về đường

phân giác của một tam giác?
- Áp dụng:
(Xem phần ghi ở bảng)
GV: thu, chấm bài một số
HS.
Hoạt động 2: (Hoạt động
luyện tập theo nhóm.)
HS xem đề ghi ở bảng, và
làm việc theo nhóm.
a. Chứng minh câu a
Hoạt động 1:
HS: Làm bài tập trên phiếu
học tập:
Do AD là phân giác của
¼
BAC
nên ta có
5
3
==
AC
AB
DC
BD

8
3
=
+
=

+ ACAB
AB
DCDB
BD

)(25,2
8
3
6
cmBD
BD
=⇒=
⇒DC = 6 – 2,25 = 3,75(cm)
(Bài làm tốt sẽ được GV ghi
bảng).
Hoạt động 2: Mỗi nhóm gồm
có hai bàn, làm bài tập phối
hợp cả hai bài tập 19 và 20
của SGK (GV chuẩn bị trước)
- Gọi giao điểm của EF với
Tiết 39: LUYỆN TẬP
BC = 6cm
GT AD là tia phân giác của góc
BAC
AB =3cm AC=5cm
BC=6cm
KL
BD=? DC=?
Bài tập:
- 9 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc

A
B C
3cm 3cm
D
A
B
C
D
E
F
O
a
I
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
Hai nhóm cử đại diện lên
trình bày ở bảng, các nhóm
khác góp ý. GV khái qt,
kết luận.
b. Cho đường thẳng a đi qua
O, từ câu a, em có thêm
nhận xét gì về hai đoạn
thẳng OE và OF?
GV: Nhận xét bài làm của
các nhóm, khái qt cách
giải, đặc biệt là chỉ ra cho
HS mối quan hệ “động” của
hai bài tốn, giáo dục cho
HS phong cách học tốn
theo quan điểm động, trong
mối liên hệ biện chứng.

Hoạt động 3: (Củng cố)
Bài tập 21: (SGK)
HS làm trên phiếu học tập,
một HS khá lên bảng làm
bài tập theo hướng dẫn sau:
- So sánh diện tích S

ABM
với
S

ABC
?
- So sánh S

ABD
với S

ACD
?
- Tỉ số S∆ABD với
S∆ACB?
- Điểm D có nằm giữa 2
điểm B và M khơng? Vì
sao?
- Tính S∆AMD=?
Bài tập về nhà và hướng
dẫn.
Bài tập 22 SGK
(Hướng dẫn: từ 6 góc bằng

nhau, có thể lập ra được
thêm những cặp góc bằng
nhau nào nữa để có thể áp
dụng định lý đường phân
giác của tam giác?)
BD là I ta có:
)1(
FC
BF
ID
BI
ED
AE
==
- Sử dụng tính chất của tỉ lệ
thức vào tỉ lệ thức (1) trên: ta
có (1)

FCBF
BF
EDAE
AE
+
=
+

BC
BF
AD
AE

=
HS: lúc đó ta vẫn có:
BC
BF
AD
AE
=

CD
EO
AD
AE
=
CD
FO
BC
BF
=
(Áp dụng hệ quả vào ∆ADC
& ∆BDC)
Từ đó suy ra EO = FO
Hoạt động 3:
HS: Làm bài tập trên phiếu
học tập theo sự gợi ý và
hướng dẫn của GV, một HS
khá giỏi làm ở bảng.
Cho AB//SC//a
a. Chứng minh
BC
BF

AD
AE
FC
BF
ED
AE
== ;
b. Nếu đường thẳng a đi qua giao
điểm O của hai đường chéo AC &
BD, nhận xét gì về hai đoạn thẳng
OE & OF?
Bài tập 21: (SGK)
n > m; S

ABC
= S
Tính diện tích ∆ADM?
*
ABCABM
SS
∆∆
=
2
1
(do M là trung điểm BC)
* S

ABD
:S


ACD
= m:n
(Đường cao từ D đến AB, AC bằng
nhau, hay sử dụng định lý đường
phân giác).
*
nm
m
S
S
ABC
ABD
+
=


* Do n > m nên BD < DC suy ra D
nằm giữa B, M;
* Nên
- 10 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
n
m
B
D
B
m
n
A
M

C
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
)
)(2
(
).
2
1
(

2
1
nm
mn
S
nm
m
S
S
nm
m
S
SSS
ABDABMAMD
+

=
+
=
+

=
−=
∆∆∆
Tiết 42. §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạn, về cách viết tỉ đồng dạng. Hiểu và
nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí “nếu MN//BC, M∈AB & N∈AC ⇒ ∆AMN
đồng dạng ∆ABC”.
- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng
nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
- Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí Ta-lét trong chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
- HS: Xem bài cũ liên quan đến định lí Ta-lét, thước đo mm, êke, compa, thước đo góc.
- GV: Tranh vẽ sẵn hình 28 SGK, nếu được, GV dùng phần mềm GSP, chức năng creat
new tool để vẽ các hình đồng dạng đặc biệt, từ đó cho HS đo các góc, so sánh các tỉ số tương ứng,
rút ra kết luận. Chuẩn bị film torng vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (hay bảng phụ) hình 29 SGK.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động I: (Quan sát,
nhận dạng những hình có
quan hệ đặc biệt. Tìm khái
niệm mới).
GV: Cho HS xem hình 28
SGK, u cầu HS nhận xét
các hình, cho ý kiến nhận
xét cá nhân về các cặp hình
vẽ đó?
GV: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: (Bài tập phát
hiện kiến thức mới)

GV: * u cầu HS làm bài
tập ?1 trong phiếu học tập
do GV chuẩn bị trước (hay
trên film trong).
* Nhận xét gì rút ra từ bài
tập ?1?
GV: Định nghĩa hai tam
giác đồng dạng, chú ý cho
HS về tỉ số đồng dạng (ghi
bảng)
Hoạt động 2: (củng cố
khái niệm).
GV: Dùng đèn chiếu, cho
Hoạt động 1:
HS quan sát trên tranh vẽ
sẵn, nhận xét các cặp hình
vẽ có quan hệ đặc biệt.
HS: Làm bài tập và rút ra
được hai nội dung quan
trọng. Hai tam giác đã cho
có:
* 3 cặp góc bằng nhau.
* Ba cạnh tương ứng tỉ lệ.
Hoạt động 2:
HS cần trả lời được các ý
sau
* ∆ABC = ∆A’B’C’
Tiết 42:
§4. KHÁI NIỆM HAI
TAM GIÁC ĐỒNG

DẠNG
A. Định nghĩa:
∆ABC đồng dạng ∆A’B’C’






===
==
'
ˆˆ
;'
ˆˆ
;'
ˆˆ
''''
CCBBAA
BC
CB
AC
CA
AB
BA
Chú ý:
Tỉ số:
k
BC
CB

AC
CA
AB
BA
===
''''''
gọi là tỉ số đồng dạng
B. Tính chất:
1. Mỗi tam giác đồng dạng
với chính nó.
- 11 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
hiển thị lần lượt từng nội
dung của bài tập ?1, u
cầu HS suy nghĩ và trả lời
miệng:
*. Hai tam giác bằng nhau
có thể xem chúng là đồng
dạng khơng? Nếu có thì tỉ
số đồng dạng là bao nhiêu?
*. ∆ABC có đồng dạng với
chính nó khơng? Vì sao?
*. Nếu ∆ABC đồng dạng
∆A’B’C’ thì ∆A’B’C’ đồng
dạng ∆ABC? Vì sao?
*. Tính chất “đồng dạng”
của các tam giác có tính
bắc cầu khơng? Vì sao?
- Dựa vào những nhận xét
trên, đặc biệt là nhận xét

thứ ba, từ đó ta có thể nói
hai tam giác nào đó đồng
dạng với nhau mà khơng
cần chú ý đến thứ tự.
Hoạt động 3: (Tìm kiến
thức mới).
GV: u cầu HS làm bài
tập ?2 theo nhóm học tập.
u cầu:
- Các nhóm đọc đề, chứng
minh. Sau đó mỗi nhóm cử
một đại diện lên bảng trình
bày. Các HS còn lại nghe,
trao đổi ý kiến.
- GV chốt lại chứng minh
u cầu vài HS phát biểu
định lí và GV ghi bảng tóm
tắt định lí.
- Trong chứng minh trên
chúng ta đã sử dụng hệ quả
định lí Ta-lét. Vì vậy trong
trường hợp đặc biệt ở bảng
(GV chuẩn bị trước ở bảng
phụ hay trên film trong).
Định lý trên có đúng
khơng? Vì sao?
Hoạt động 4: (Củng cố
phần định lí).
GV: - Các mệnh đề sau đây
đúng hay sai?

- Hai tam giác bằng nhau
thì đồng dạng?
⇒ ∆ABC đồng dạng
∆A’B’C’ với tỉ số đồng
dãng bằng 1.
* Từ trên suy ra mọi tam
giác thì đồng dạng với
chính nó.
* ∆ABC đồng dạng
∆A’B’C’ với tỉ số k thì
∆A’B’C’ đồng dạng ∆ABC
theo tỉ số
k
1
. (vì các góc
bằng nhau và các cạnh tỉ lệ
theo tỉ số nghịch đảo của tỉ
số đồng dạng trước đó)
* Tính chất “đồng dạng”
của các tam giác có tính
bắc cầu vì:
- Tính chất “bằng nhau”
của các góc có tính bắc cầu
và:
f
c
e
a
f
d

e
b
d
c
b
a
=⇒







=
=
Hoạt động 3:
- HS làm việc theo nhóm,
mỗi nhóm hai bàn, phân
tích, chứng minh, cử đại
diện lên trình bày ở bảng.
Các nhóm còn lại theo dõi,
trao đổi ý kiến, nêu thắc
mắc (nếu có)
- HS suy nghĩ và trả lời cần
có hai ý:
* Tỉ số các cạnh khơng
thay đổi theo vị trí (hệ quả
đã xét).
* Các cặp góc của hai tam

giác vẫn chứng minh được
bằng nhau một cách tương
ứng.
2. ∆ABC đồng dạng
∆A’B’C’ thì ∆A’B’C’ đồng
dạng ∆ABC.
3. ∆ABC đồng dạng
∆A’B’C’ và ∆A’B’C’ đồng
dạng ∆A”B”C” thì ∆ABC
đồng dạng ∆A”B”C”.
C. Định lý: (SGK)
GT
∆ABC, M∈AB,
N∈AC và MN//BC
KL
∆ABC đồng dạng
∆AMN
Đặc biệt:
Định lí trên vẫn đúng trong
hai trường hợp trên.
- 12 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
B
C
N
M
a
A
B
C

M
N a
N
M
A
B C
a
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
- Hai tam giác đồng dạng
thì bằng nhau?
- Nếu ∆ABC đồng dạng
∆A’B’C’ theo tỉ số k
1
,
∆A’B’C’ đồng dạng
∆A”B”C” theo tỉ số k
2
thì
∆ABC đồng dạng
∆A”B”C” theo tỉ số nào?
Vì sao?
Bài tập ở nhà:
Bài tập 25, 26 (SGK).
Sử dụng định lí, chú ý số
tam giác dựng được. Số
nghiệm?
Hoạt động 4:
HS làm việc cá nhân.
- Nghe GV nêu câu hỏi và
trả lời miệng:

- Đúng (thõa mãn định
nghĩa).
- Sai. Chỉ đúng khi tỉ đồng
dạng bằng 1.
- Theo bài trên:
2121
; kk
c
a
k
c
b
k
b
a
=⇒==
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng
dạng.
- Vận dụng thành thạo định lí “nếu MN//BC, M ∈ AB & N ∈ AC
⇒ ∆AMN đồng dạng ∆ABC” để giải quyết được các bài tập cụ thể (nhận biết các cặp tam giác
đồng dạng).
- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng
nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
II. Chuẩn bị
- HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.
- GV: Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) giải sẵn các bài
tập có trong tiết luyện tập.
III. Nội dung:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài
cũ)
GV: - Hãy phát viểu định lí
về điều kiện để có hai tam
giác đồng dạng đã học?
- Áp dụng (xem hình vẽ ở
bảng và trả lời).
GV thu, chấm một số bài,
sửa sai cho HS, nếu HS làm
trên film trong thì chiếu tất
cả các bài đã chấm, chỉ chỗ
sai cho HS.
GV: Chiếu bài làm hồn
chỉnh đã chuẩn bị trước
trên film trong.
Hoạt động 2: (Luyện tập)
Hoạt động 1:
Tất cả HS trả lời và làm bài
tập trên phiếu học tập (hay
trên film trong)
MN//BC; ML//AC
a. Hãy nêu tất cả các tam
giác đồng dạng?
b. Với mỗi cặp tam giác
đồng dạng đã chỉ, hãy viết
các cặp góc bàng nhau và tỉ
số đồng dạng tương ứng
nếu cho thêm
2

1
=
MB
AM
- 13 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
M
N
B
C
L
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
GV: Cho tam giác ABC,
nêu cách vẽ và vẽ một tam
giác A’B’C’ đồng dạng với
tam giác ABC theo tỉ số
đồng dạng k=
3
2
?
GV: Sẽ chiếu các bài làm
của một số HS (hay thu
phiếu học tập, chấm một số
bài, sửa sai cho HS làm ở
bảng sau khi cho HS cả lớp
nhận xét). Cuối cùng GV
cho chiếu bài giải hồn
chỉnh đã chuẩn bị (hay đã
giải sẵn trên bảng phụ).
Hoạt động 3: (Luyện tập

theo hoạt động nhóm).
Các nhóm làm bài tập sau:
(GV chuẩn bị sẵn trên
phiếu học tập).
Cho tam giác ABC, vẽ M
trên canh AB sao cho AM
=
5
3
AB. Từ M vẽ MN//BC
(N nằm trên cạnh AC).
a. Tính tỉ số chu vi của
∆AMN và ∆ABC.
b. Cho thêm hiệu chu vi hai
tam giác trên là 40dm. Tính
chu vi của mỗi tam giác đó.
GV: Cho các nhóm chiếu
bài làm của nhóm mình,
các nhóm khác nhận xét.
GV rút ra nhận xét sau
cùng. Trình bày lời giải
hồn chỉnh bằng cách chiếu
film trong (hay bảng phụ)
có bài giải sẵn, do GV
chuẩn bị trước).
Hoạt động 4: (Củng cố).
Cho tam giác ABC đồng
dạng với tam giác MNP,
biết rằng AB=3cm,
BC=4cm, AC=5cm, AB–

MN=1cm.
a. Em có nhận xét gì về tam
giác MNP khơng? Vì sao?
b. Tính độ dài đoạn thẳng
NP (Cho một HS trình bày
ở bảng).
Hoạt động 2: (Luyện tập)
HS: * Làm bài tập trên
phiếu học tập (hay trên film
trong)
- Một HS làm ở bảng (nếu
ở những trường khơng thể
sử dụng đèn chiếu để hỗ trợ
cho việc dạy luyện tập)
Hoạt động 3: Làm việc
theo nhóm, mỗi nhóm gồm
hai bàn.
u cầu sau khi thảo luận
nhóm cần chỉ ra được:
* Để tính tỉ số chu vi
∆AMN và ∆ABC, cần
chứng minh hai tam giác đó
đồng dạng.
* Tỉ số chu vi (
'p
p
) của hai
tam giác đồng dạng bằng tỉ
số đồng dạng.
* Sử dụng tính chất của dãy

tỉ số bằng nhau:
35
'
35
'
5
3
' −

==⇔=
pppp
p
p
với p’ – p = 40 dm.
Suy ra được
P= 20.3 = 60 (dm)
P’ = 20.5 = 100 (dm)
Hoạt động 4:
HS làm trên vở bài tập:
- ∆ABC vng tại B (Độ
Tiết 43: LUYỆN TẬP
Bài tập 26: SGK
- Dựng M trên AB sao cho
AM =
AB
3
2
, vẽ MN//BC.
- Ta có ∆AMN đồng dạng
với ∆ABC (theo tỉ số k =

3
2
)
- Dựng ∆A’M’N’ = ∆AMN
(C-C-C). ∆A’M’N’ là tam
giác cần vẽ.
Bài tập:
Cho tam giác ABC đồng
dạng với tam giác MNP,
biết rằng AB=3cm,
- 14 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A'
N'
M'
A
M
N
B
C
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
Bài tập ở nhà & hướng dẫn:
* Tính các cạnh còn lại của
tam giác MNP của bài tập
trên. (Tương tự câu đã làm,
cạnh cuối cùng có thể sử
dụng định lí Pi-Ta-Go).
* Thay giả thiết
AB – MN = 1cm bằng giả
thiết MN lớn hơn cạnh AB
là 2cm. Câu hỏi như trên.

dài các cạnh thỏa mãn Định
lí đảo của Pi-Ta-Go).
- ∆MNP đồng dạng với
∆ABC (giả thiết). Suy ra
∆MNP vng tại N.
- MN = 2cm (gt) và
BC
AB
NP
MN
=
suy ra
- NP = MN.BC:AB
NP =2.4:3 =
3
8
cm
BC=4cm, AC=5cm, AB-
MN=1cm.
a. em có nhận xét gì về tam
giác MNP khơng? Vì sao?
b. Tính độ dài đoạn thẳng
NP.
Bài giải:
- ∆ABC vng tại B (Độ
dài các cạnh thỏa mãn Định
lí đảo của Pi-Ta-Go).
- ∆MNP đồng dạng với
∆ABC (giả thiết). Suy ra
∆MNP vng tại N.

- MN = 2cm (gt) và
BC
AB
NP
MN
=
suy ra
- NP = MN.BC:AB
NP = 2.4:3 =
3
8
cm.
Tiết 44: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng (c-c-c). Đồng thời
nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng:
Dựng ∆AMN đồng dạng với ∆ABC. Chứng minh ∆AMN = ∆A’B’C’ suy ra ∆ABC đồng dạng với
∆A’B’C’.
- Vận dụng được định lí về hai tam giác đồng dạng để nhận biêt hai tam giác đồng dạng.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học, kĩ năng viết đúng
các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
II. Chuẩn bị:
- HS: Xem bài cũ về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, định lí cơ bản về hai tam giác
đồng dạng, thước đo mm, compa, thước đo góc.
- GV: Tranh vẽ sẵn hình 32 SGK. Nếu được, GV dùng phần mềm GSP, chức năng creat
new tool để vẽ các hình đồng dạng đặc biệt, từ đó cho HS đo các góc, so sánh. Đo các cạnh rồi so
sánh các tỉ số tương ứng, rút ra kết luận.
Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (hay bảng phụ) hình 34 SGK.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: (Kiểm tra
bài cũ, phát hiện vấn đề
mới)
HS làm bài tập ?I ở SGK
GV: Thu và chấm một số
bài. Sau đó, GV chiếu (hay
treo tranh vẽ sẵn bài tập
này, khái qt cách giải,
đặt vấn đề tổng qt, giới
thiệu bài mới. Để chứng
Hoạt động 1:
Tất cả HS đều làm trên
phiếu học tập. Cần nêu
được các ý sau:
*
1
AN AC 3cm
2
= =
*
1
AM AB 2cm
2
= =
* N, M nằm giữa AC, AB
?1
- 15 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
C B
M

4
N
6
8
A'
C' B'
4
2
3
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
minh định lý quy trình làm
sẽ như thế nào? Hướng dẫn
để HS làm việc theo nhóm.
GV: Như đã nói ở trên, có
thể cho HS xem một file
soạn sẵn, dùng chức năng
creat newtool để tạo ra các
tam giác đồng dạng, đo
các cạnh, tính tỉ số, so
sánh tỉ số, đo các góc, so
sánh các góc, kết luận?
Hoạt động 2: (Chứng minh
định lý)
GV u cầu HS nêu bài
tốn, ghi giả thiết, kết luận.
Sau đó cho hoạt động theo
tổ, mỗi tổ gồm hai bàn.
Chứng minh định lý. (gợi
ý: dựa vào bài tập cụ thể
trên, để chứng minh định lý

này ta cần thực hiện theo
quy trình như thế nào?)
- Từ đó rút ra định lý? Hãy
phát biểu định lý? Sau đó 3
HS đọc lại định lý ở SGK.
(theo gt)
* Suy ra
BC
NM 4cm
2
= =
(đl
ĐBT hay Talet) và
NM//BC
* ∆AMN đồng dạng với
∆ABC và ∆AMN =
∆A'B'C'.
Hoạt động 2: (Hoạt động
nhóm, chứng minh định lý).
- Trên cạnh AB đặt AM =
A'B'
- Trên cạnh AC đặt AN =
A'C'
- Từ giả thiết và cách đặt
suy ra MN//BC, suy ra
∆ABC đồng dạng với
∆AMN (đlí)
- Chứng minh ∆AMN =
∆A'B'C' (c-c-c)
- Kết luận:

∆ABC đồng dạng ∆ A'B'C'
Tiết 44: TRƯỜNG HỢP
ĐỒNG DẠNG THỨ
NHẤT
I. Định lý: (SGK)
GT
∆ABC và ∆A'B'C'
A'B' A'C' B'C'
AB AC BC
= =
KL
∆ABC ∆A'B'C'
Hoạt động 3: (Tập vận
dụng định lý)
u cầu HS là vào phiếu
học tập bài tập ?2 hình 34
SGK, GV có thể vẽ sẵn
trên bảng phụ (hay trên một
film trong và dùng đèn
chiếu).
Hoạt động 3:
HS làm bài trên phiếu học
tập
DF DE EF
AB AC BC
= =
2 3 4
do
4 6 8
 

= =
 ÷
 
suy ra ∆DFE đồng dạng với
∆ABC.
II. Bài tập áp dụng
1. Bài tập ?2 (SGK)
Hoạt động 4: (Củng cố)
GV: Chiếu đề bằng đèn
chiếu (hay dùng bảng phụ):
∆ABC vng ở A, có AB =
6cm, AC = 8cm và ∆A'B'C'
vng ở A', có A'B' = 9cm,
B'C' = 15cm. Hai tam giác
vng ABC và A'B'C' có
đồng dạng với nhau
khơng? Vì sao?
GV: Đặt câu hỏi cho HS trả
Hoạt động 4:
HS làm trên giấy nháp, trả
lời miệng:
* Tính được BC = 10cm
(Đlí Pitago)
* Tính được A'C' = 12cm
(Đlí Pitago).
* So sánh:
AB AC BC 2
A'B' A'C' B'C' 3
= = =
2. Bài tập:

- 16 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
lời và GV ghi bảng (Hay sử
dụng lời giải soạn sẵn trên
film trong).
Bài tập về nhà:
* Bài tập 30:
Hương dẫn:
a c e a c e
b d f b d f
+ +
= = =
+ +
* Bài tập 31: Hướng dẫn:
Tương tự trên, sử dụng
tính chất dãy tỉ số bằng
nhau.
* Kết luận: Hai tam giác
vng ABC và A'B'C' đồng
dạng.
Áp dụng định lý Pitago cho
∆ABC có:
BC
2
= AB
2
+ AC
2

= 6

2
+ 8
2
= 10
2

BC = 10cm.
Áp dụng định lý Pitago cho
∆A'B'C' có:
A'C'
2
= B'C'
2
– A'B'
2

= 15
2
– 9
2
= 12
2

AC = 12cm. Ta có:
AB AC BC 2
A'B' A'C' B'C' 3
= = =
Vậy ∆ABC đồng dạng với
∆A'B'C'.
Tiết 45: §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng: (c-g-c). Đồng thời
củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng
∆AMN đồng dạng với ∆ABC. Chứng minh ∆AMN = ∆A’B’C’ suy ra ∆ABC đồng dạng với
∆A’B’C’.
- Vận dụng được định lí vừa học về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng
dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
- HS: Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước đo mm,
compa, thước đo góc.
- GV: Tranh vẽ sẵn hình 38 & 39 SGK trên bảng phụ hay trên film trong để tận dụng thời
gian, phiếu học tập in sẵn, bài tập ?1 (Phát cho HS trên phiếu).
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (Vẽ hình, đo
đạc, phát hiện kiến thức
mới).
- Trên phiếu học tập, hãy
đo độ dài các đoạn thẳng
BC, FE.
- So sánh các tỉ số:
AB AC BC
; ;
DE DF EF
, từ đó rút ra
nhận xét gì về hai tam giác
ABC và DEF?
Hoạt động 2: (Dựa trên
phương pháp chứng minh

đã biết, chứng minh bài
tốn mới, rút ra định lý).
GV: Nêu bài tốn
(GT&KL), ghi bảng, u
Hoạt động 1:
HS làm bài tập trên phiếu
học tập do GV chuẩn bị
sẵn, để tiết kiệm thời gian
và đo vẽ được thống nhất,
chính xác.
Hoạt động 2: (HS làm việc
theo nhóm)
* HS làm việc theo nhóm.
* Các nhóm cử một đại
diện trình bày ngắn gọn
phương pháp chứng minh
của nhóm mình, các nhóm
Bài tập ?1 (SGK)
I. Định lý:
GT
∆ABC và ∆A'B'C'
A'B' A'C'
;A A'
AB AC
= =
) )
KL
∆ABC ∆A'B'C'
- 17 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A

D
C
B
F
E
4
3
60
0
60
0
6
8
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
cầu các nhóm chứng minh.
(Ở đây GV cần linh hoạt,
HS có thể làm như sách
giáo khoa, có thể làm theo
phương pháp khác, chỉ cần
làm đúng là được, để phát
huy khả năng sáng tạo của
HS).
GV: Sau khi các nhóm
trình bày GV u cầu vài
HS phát biểu định lý, sau
đó cho một hay hai HS đọc
định lý ở SGK.
khác góp ý, GV thống nhất
cách chứng minh. Có thể
làm theo hai phương pháp

khác nhau:
Phương pháp 1:
Quy trình:
Đặt lên AB đoạn thẳng AM
= A'B', Vẽ MN//BC, chứng
minh ∆ABC ∆AMN.
Chứng minh
∆AMN=∆A'B'C'.
Kết luận:
∆ABC ∆A'B'C'
Phương pháp 2:
Quy trình:
Đặt lên AB đoạn thẳng AM
= A'B', đặt trên AC đoạn
thẳng AN = A'B'. Chứng
minh ∆A'B'C' = ∆AMN (c-
g-c) sau đó chứng minh
∆AMN ∆ABC (định lý
Talet đảo và định lý cơ bản
của hai tam giác đồng
dạng).
Kết luận:
∆ABC ∆A'B'C'
ĐỊNH LÝ: (SGK)
Hoạt động 3: (Vận dụng
định lý)
HĐ3a: GV dùng tranh vẽ
sẵn trên bảng phụ (hay trên
film trong và dùng đèn
chiếu) bài tập ?2 SGK, u

cầu HS quan sát, trả lời.
HĐ3b: u cầu HS quan
sát hình vẽ 39 trên bảng
phụ (hay trên film trong),
làm bài tập ?3 SGK.
Hoạt động 3:
HĐ3a: HS quan sát, suy
luận, phán đốn, trả lời:
∆ABC ∆DEF (c-g-c).
HĐ3b:
- Vẽ hình (theo u cầu
bài).
- Tính tỉ số hai cặp cạnh
tương ứng:
AE AD
;
AB AC
- Kết luận:
Hoạt động 4: (Củng cố)
HS xem hình vẽ ở bảng
phụ (hay trên film trong)
dựa vào kích thước đã cho,
nhận xét các cặp tam giác
sau đây có đồng dạng
khơng? Lý do?
- ∆AOC & ∆BOD
- ∆AOD & ∆COB
Hoạt động 4: (Củng cố)
HS quan sát hình vẽ, tính
tốn trên nháp hay tính

nhẫm để rút ra kết luận, trả
lời.
- 18 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
O
A
B
C
D
x
OA = 5cm OB = 16cm
OC = 8cm OD = 10cm
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
Bài tập về nhà và hướng
dẫn.
Bài tập 32 SGK, câu b
Bài tập 33,34 SGK.
Tiết 46: §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ ba để hai tam giác đồng dạng: (g-g). Đồng thời
củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng
∆AMN đồng dạng với ∆ABC. Chứng minh ∆AMN = ∆A’B’C’ suy ra ∆ABC đồng dạng với
∆A’B’C’.
- Vận dụng được định lí vừa học (g-g) về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác
đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
- HS: Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước đo mm,
compa, thước đo góc.
- GV: Tranh vẽ sẵn hình 41 & 42 SGK trên bảng phụ hay trên film trong để tận dụng thời
gian cho phần luyện tập.

III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (Bài tốn
dẫn đến dịnh lý).
GV: Nêu bài tốn, ghi ở
bảng GT, KL. u cầu HS
chứng minh trên film trong,
GV dùng đèn chiếu, chiếu
một số bài làm của HS.
(Nếu khơng, HS làm ở vở
nháp, GV u cầu một số
em trình bày lời giải của
mình cho cả lớp nghe).
GV chốt lại chứng minh,
u cầu vài HS nêu kết quả
của bài tốn, phát biểu định
lý. Sau đó 2 HS đọc to định
lý ở SGK cho cả lớp nghe.
Hoạt động 1:
- HS làm bài tập trên film
trong, quy trình thực hiện
tương tự như đã dùng trong
chứng minh hai trường hợp
trước.
- HS nêu quy trình đã thực
hiện để chứng minh định
lý.
- Phát biểu định lý (trên cơ
sở bài tốn đã chứng minh)
- 2 HS đọc định lý ở SGK.

Tiết 46: §7. TRƯỜNG
HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ
BA
I. Định lý: (SGK)
GT
∆ABC và ∆A'B'C'
A A';B B'= =
) )
) )
KL
∆ABC ∆A'B'C'
Hoạt động 2: (Áp dụng
định lý)
GV: Cho hiển thị bài tập?1
(Dùng đèn chiếu hay bảng
phụ đã vẽ hình trước).
u cầu HS quan sát, suy
nghĩ và tìm ra những tam
giác đồng dạng và nêu rõ lý
do.
Hoạt động 2:
- HS quan sát hình vẽ trên
film trong do GV chiếu
(hay trên bảng phụ), suy
nghĩ, tính nhẫm số đo các
góc và trả lời miệng khi GV
u cầu.
- Kết luận được những cặp
tam giác đồng dạng.
II. Bài tập áp dụng:

I. Bài tập ?1 (SGK)
- Sau khi HS trả lời GV
cho hiển thị kết quả đúng.
Có ở các hình là:
* Hình a và hình c (g-g)
* Hình d và hình e (g-g)
(Nêu đúng các đỉnh tương
- 19 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
C
B
a)
40
O
D
70
O
E
F
(b)
A’
70
O
60
O
(d)
B’
C’
E’
F’

60
O
50
O
(e)
D’
P
M
N
70
O
(c)
65
O
50
O
M’
N’
P’
(f)
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
Hoạt động 3: (Vận dụng
định lí và tìm kiếm thêm
vấn đề mới).
GV: Chứng minh rằng nếu
hai tam giác đồng dạng thì
tỉ số hai đường cao tương
ứng của chúng cũng bằng tỉ
số đồng dạng. (HS làm trên
giấy nháp) GV u cầu một

HS trình bày ở bảng.
Hoạt động 4: (Củng cố)
Hoạt động nhóm, mỗi
nhóm là hai bàn, làm trên
film trong bài tập ?2 đã
được GV hiển thị, có điều
chỉnh (bằng film trong hay
bằng bảng phụ để tiết kiệm
thời gian).
Bài tập về nhà:
1/ Nếu cho thêm BD là tia
phân giác của góc B, hãy
tính độ dài các đoạn thẳng
BC, BD?
2/ Bài tập 36, 37 SGK.
ứng)
Hoạt động 3:
HS là trên giấy nháp:
- Chứng minh được hai tam
giác tương ứng có chứa hai
đường phân giác đồng
dạng. Suy ra tỉ số hai
đường hai đường phân giác
bằng tỉ số đồng dạng.
Hoạt động 4: (Làm việc
theo nhóm)
- Chỉ ra được ∆ABC đồng
dạng ∆ADB vì:
)
A

chung;
=
- Viết được tỉ số đồng dạng
AB AC
AD AB
=
⇔AB
2
= AD.AC
suy ra x= AD=3
2
: 4,5 = 2,
suy ra y = DC=4,5–2 =2,5
Các cặp tam giác sau đồng
dạng:
* ∆ABC và ∆PMN
* ∆A’B’C’ và ∆D’E’F’
2/ Bài tập ?2 (SGK)
Xem hình vẽ và kí hiệu đã
cho
a/ Hãy tìm hai tam giác
đồng dạng có ở hình vẽ đó?
(nêu lí do)
b/ Tính độ dài x,y?
Tiết 47 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS củng cố vững chắccác định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp
các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài tốn đặt ra.
 Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
 Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.

II. Chuẩn bị
 HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.
 GV: Chuẩn bị film trong (Hay bảng phụ) giải hồn chỉnh các bài tập có trong tiết luyện tập.
III. Nội dung (Tiết 47)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: (1 HS làm ở
bảng).
 Phát biểu ba trường hợp
đồng dạng của hai tam giác?
 Vận dụng: (Xem đề ở
bảng phụ, hay trên film trong
do GV chuẩn bị trước).
* GV cho HS cả lớp nhận xét
sau cùng. Cho điểm.
Hoạt động 1: (Luyện tập)
Hoạt động 1a:
HS: Làm trên phiếu học tập
cá nhân hay trên film trong
 HS: trình bày miệng 3
trường hợp đồng dạng của hai
tam giác.
 Chứng minh được ∆ABD
đồng dạng ∆BDC (g-g)
 Suy ra:
DC
BD
BD
AB
=
; từ đó

có x
2
= AB.DC = 12,5.28,5 =
356,25
⇒ x ≈ 18,9 (cm)
Bài tập kiểm tra bài cũ:
=
(Đơn vị đo trên hình vẽ là
cm)
Tính độ dài x, sai kém 0,1
Tiết 47: LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
- 20 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
B
C
D
28,5
12,5
x
AB // CD
BAD
DBC
3
2
x
3,5
6
y
A

B
C
D
E
ABD ACB
4,5
x
y
3
A
B
C
D
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
(Xem phần ghi trong bảng).
GV thu một số bài làm của
HS, chấm, chiếu cho cả lớp
xem, sau đó sửa sai cho HS
(nếu có).
Chiếu bài giải hồn chỉnh của
GV (hay bảng phụ).
Hoạt động 1b:
Vẽ thêm đường thẳng qua C
và vng góc với AB tại H,
cắt DE tại K. Chứng minh
thêm
DE
AB
CK
CH

=
Hoạt động 2: (Làm bài tập
trên nháp, trả lời miệng).
Xem đề ở bảng phụ hay trên
film trong, suy nghĩ và trả lời
miệng
Hoạt động 3: (Củng cố).
Nếu cho thêm DE=10 cm,
hãy tính độ dài đoạn thẳng
BC bằng hai phương pháp?
Bài tập về nhà:
- Lập bảng so sánh các
trường hợp bằng nhau của hai
tam giác và các trường hợp
đồng dạng của hai tam giác
đã học vào vở bài tập.
- Xem các bài tập 43, 44, 45
SGK chuẩn bị cho tiết luyện
tập 48.
Hoạt động 1: (Luyện tập)
Hoạt động 1a:
HS làm bài tập. u cầu cần
thực hiện được:
* Chứng minh được ∆ABC
đồng dạng với ∆EDC(g-g)
hay dùng định lí cơ bản của
hai tam giác đồng dạng.
* Viết đúng tỉ số đồng dạng
và suy ra:
6

3
y
2
5,3
x
==
từ đó tính được
x=3,5:2=1,75 và y=2.2=4
Hoạt động 1b (Làm việc theo
nhóm hai HS)
* Nhận xét được HB//DK (do
B = D và so le trong)
CD
CB
CK
CH
=
Do ∆CHB đồng dạng ∆CKD
(g-g) (Hay dùng định lí cơ
bản của hai tam giác đồng
dạng).
* Mà
DE
AB
CD
CB
=
(Do chứnh
minh trên). Suy ra
DE

AB
CK
CH
=
Hoạt động 2:
HS làm bài trên giấy nháp, trả
lời miệng theo u cầu của
GV.
Kết luận được là:
∆ABC đồng dạng ∆AED (c-
g-c) do: Â chung và
)
20
8
15
6
(
AC
AD
AB
AE
==
Hoạt động 3: (Củng cố)
Phương pháp 1: Dựa vào tỉ
số đồng dạng ở trên suy ra
được
5
2
BC
DE

=
từ đó ta có:
25
2
5
.10
2
5
.DEBC ===
(cm).
Phương pháp 2: Dựa vào
kích thước đã cho (6-8-10)
Tính x,y?
Bài tập 2:

Chứng minh:
DE
AB
CK
CH
=
Bài tập 3:
Xem các kích thước ghi trên
hình vẽ, độ dài các đoạn
thẳng tính bằng cm, Hãy xem
hai tam giác ABC và AED có
đồng dạng hay khơng? Vì
sao?
- 21 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
3

2
x
3,5
6
y
A
B
C
D
E
H
K
20
15
8
6
A
B
C
D
E
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
suy ra tam giác ADE vng ở
A, suy ra
BC
2
=AB
2
+AC
2

=15
2
+20
2
=625
vậy BC=25 (cm).
III. Nội dung (tiếp theo)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài
cũ). Cả lớp làm trên phiếu
học tập, 1 HS làm ở bảng.
* Hãy trình bày bảng liên hệ
giữa các trường hợp đồng
dạng và các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác? (bài
tập đã cho làm ở nhà, GV kẻ
sẵn ơ ở bảng).
* Có thể nói "Tam giác bằng
nhau" là trường hợp đặc biệt
của "Tam giác đồng dạng"
khơng? Vì sao? (Câu hỏi
mới, khơng có trong bài tập ở
nhà)
GV: Thu, chấm một số bài,
cho HS nhận xét bài làm ở
bảng, sửa sai cho HS và u
cầu HS dán phiếu học tập này
vào vở bài tập sau khi đã sửa
hồn chỉnh.
Hoạt động 2: (Luyện tập).

Xem hình vẽ ở bảng phụ (hay
trên film trong do GV chuẩn
bị trước):
a/ Chỉ ra các cặp tam giác
đồng dạng và chỉ rõ định lí
hay tính chất tương ứng.
b/ Tính độ dài các đoạn thẳng
EF, BF, cho thêm DE=10 cm.
GV: (u cầu HS làm trên
film trong hay trên phiếu học
tập, GV thu, chấm, sửa sai
cho HS và chiếu film có bài
giải hồn chỉnh cho HS (hay
dùng bảng phụ).
Hoạt động 3: (Luyện tập
theo nhóm).
Bài tập 44 SGK
- u cầu: Nếu những nơi có
điều kiện, mỗi nhóm làm bài
trên một tờ giấy cỡ A
0
, dán
lên bảng, vài nhóm, mỗi
nhóm cử một đại diện lên
Hoạt động 1:
HS làm ở bảng điền vào:
2∆ đồng
dạng
2 ∆ bằng
nhau

AC
CA
BC
CB
AB
BA ''''''
==
(c-c-c)
A’B’=AB
A'C’=AC
B’C’=BC
(c-c-c)
BB
BC
CB
AB
BA

==
'&
''''
(c-g-c)
A’B’=AB
B’C’=BC
B=B’
(c-g-c)
 = ’ &
B=B’
(g-g)
 = ’ &

B=B’ và
A’B’=AB
(c-g-c)
∆ABC=∆A'B'C'⇒∆ABC
đồng dạng với ∆ A'B'C' với tỉ
số đồng dạng là 1.
- HS ở dưới lớp làm vào
phiếu học tập.
- HS sửa bài tập và dán vào
vở bài tập bài đã sửa (Xem
như nội dung tổng hợp cần để
ơn tập chương sau này).
Hoạt động 2: (Luyện tập cá
nhân).
HS cần nêu được các ý chính
sau đây:
a/ ∆EAD đồng dạng ∆EBF
(do ) và ∆DCF đồng dạng
∆EBF (do )
b/ Viết được các tỉ số đồng
dạng cần thiết để từ đó tính
được EF=4.100:=5 cm và
tính được BF=4.7:8=3,5 cm.
Tiết 48: LUYỆN TẬP
(tiếp theo)
1. ∆ABC = ∆A’B’C’

∆ABC đồng dạng với
∆A’B’C’ với tỉ số đồng dạng
là 1.

2/
Cho ABCD là hình bình
hành, các kích thước ghi trên
hình vẽ.
a/ ∆EAD đồng dạng ∆EBF
(1) và ∆DCF đồng dạng
∆EBF.
(Định lí cơ bản hay định lí
(g-g) do AD//CF) và ∆EAD
đồng dạng ∆DCF (Tính chất
bắc cầu của quan hệ "đồng
dạng" hay định lí (g-g)).
b/ Từ (1) suy ra:
*
AE
BE
ED
EF
=
⇒ EF=BE.ED:AE
Vậy EF = 4.10:8
= 5 CM
*
EA
EB
AD
BF
=
⇒ BF =
EB.AD:EA

Vậy BF = 4.7:8
= 3.5 cm
3/ Bài tập 44: SGK
(Xem lời giải ở bảng phụ hay
một film trong đã soạn
trước).
- 22 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
B
8 cm
7 cm
12 cm
F
C
D
E
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
trình bày trong thời gian 8
phút. Hay nộp tờ film trong
để GV sử dụng đèn chiếu,
hay một vài nhóm lên bảng
trình bày bài làm của nhóm
mình. GV tổng hợp ý kiến.
Kết luận
Hoạt động 4: (Củng cố)
Cho hai tam giác ABC và
DEF có:
Â= D ; B=Ê
AB=8 cm
BC=10 cm

DE=6 cm. Tính độ dài cạnh
EF?
HS làm trên vở nháp, trả lời
miệng khi GV u cầu.
Bài tập về nhà:
- Làm hồn chỉnh bài tập 45
SGk.
- Xem hai tam giác vng có
thể đồng dạng nếu có thêm
những yếu tố nào?
Hoạt động 3: (Làm việc với
nhóm học tập, mỗi gồm hai
bàn)
Mỗi nhóm cần làm được các
nội dung cơ bản sau đây:
* BM//CN (do ) suy ra:
DC
BD
CN
BM
=
nhưng
AC
AB
DC
BD
=
(tcp giác)
vì vậy có
7

6
28
24
CN
BM
==
 Chứng minh được
ABM∆
đồng dạng vớ

CAN (g-g) suy ra
tỉ số đồng dạng :
AC
AB
AN
AM
=
nhưng
DN
DM
DC
BD
AC
AB
==
( Do chứng minh trên và
do thêm

BDM đồng
dạng


CDN (g-g)
Hoạt động 4: HS làm trên
nháp:
 Chứng minh được
hai tam giác ABC và
DEF đồng dạng(g-g).
 Từ trên có
EF
BC
DE
AB
=
Suy ra EF = DE.BC.AB =
6,10:8=7,5 cm
Tiết 48 Bài 8: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VNG
I. Mục tiêu:
- Trên cơ sở nắm chắc các trường hợp đồng dạng của tam giác vng. Chứng minh được
trường hợp đặc biệt của tam giác vng ( cạnh huyền và cạnh góc vng).
- 23 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
A
B
C
D
M
24
28
N
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8
- Vận dụng được định lí về hai tam giác vng đồng dạng để nhận biết hai tam giác

vng đồng dạng. Suy ra tỉ số các đường cao tương ứng, tỉ số các diện tích của hai tam
giác đồng dạng.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học. Kĩ năng phân tích
đi lên.
II. Chuẩn bị
- HS: Xem bài cũ về các định lí hai tam giác đồng dạng.
- GV: Vẽ sẵn hình 47 trên film trong ( nếu có thể sử dụng đèn chiếu ) hay trên bảng phụ.
Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn ( hay bảng phụ ) hình 50 SGK.
III. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt đơng 1 :
( Kiểm tra kiến thức mới ).
 Từ các trường hợp
đồng dạng của hai
tam giác thường đã
học, chỉ ra điều kiện
cần để có thể kết
luận hai tam giác
vng đồng dạng ?.
( Cả lớp làm trên phiếu học
tập, tốt nhất là làm trên film
trong, đây là bài tập đã được
GV cho chuẩn bị ở tiết
trước).
GV: Thu, chiếu ( nếu được )
một số bài, kết luận và ghi
bảng.
Hoạt động 2a:
( Tập vận dụng lí thuyết để
nhận biết hai tam giác vng

đồng dạng).
GV: Tất cả HS quan sát hình
vẽ 47 SGK ( Gv chiếu hay
dùng bảng phụ có vẽ trước)
và chỉ ra các cặp tam giác
đồng dạng.
Hoạt động 2b: ( Hoạt động
lập dược khái qt q
GV: Thu, chiếu ( nếu được )
một số bài, kết luận và ghi
bảng.
Hoạt động 2a:
( tập vận dụng lí thuyết để
nhận biết hai tam giá vng
đồng dạng).
GV: Tất cả HS quan sát hình
Hoạt động 1:
HS làm phiếu học tập:
 Nếu hai tam giác
vng có 1 góc nhọn
bằng nhau thì hai
tam giác có đồng
dạng( trường hợp g-g
).
 Nếu hai tam giác
cạnh góc vng này tỉ lệ
với hai tam giác cạnh góc
vng kia thì hai tam giác
vng đó đồng dạng
( trường hợp c-g-c).

Hoạt động 2a:
HS chỉ ra được cặp tam giác
vng đồng dạng là ∆EDF và
∆E’D’F’(hai cạnh góc vng
tỷ lệ)
* A’C’
2
= 25 -4 =21 và
AC
2
= 100 – 16 =84 suy ra
Tiết 49: BÀI 8 CÁC TRƯỜNG
HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA
TAM GIÁC VNG
1. Ap dụng các trường
hợp đồng dạng của tam
giác thường vào tam
giác vng.
Hai tam giác vng đồng dạng
với nhau nếu:
a/ Tam giác vng này có một
góc nhọn của tam giác vng
kia:
Hoặc
b/ Tam giác vng này có hai
cạnh góc vng tỉ lệ với hai
cạnh góc vng của tam giác
vng kia.
- 24 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc
Trường: THCS Phú Thanh Giáo án Hình Học 8

vẽ 47 SGK ( GV chiếu hay
dùng bảng phụ có vẽ trước )
và chỉ ra các cặp tam giác
đồng dạng.
Hoạt động 2b: ( Hoạt động
tập dượt khái qt hóa, rèn tư
duy tương tự ).
GV: Từ bài tốn đã chứng
minh ở trên, ta có thể nên lên
một tiêu chuẩn nữa để nhận
biết hai tam giác vng đồng
dạng khơng ? thử phát biểu
mệnh đề đó ?
GV: Sau khi vài HS phát biểu
ý kiến cá nhân, GV cho hai
HS đọc định lí ở SGK và GV
ghi bảng phần GT & KL (
HS xem chứng minh ở nhà
dưới sự hướng dẫn của GV)
Hoạt động 3: (Củng cố và
tiếp tục tìm kiến thức mới)
HĐ3a: hãy chứng minh rằng:
*Nếu hai tam giác đồng dạng
thì tỷ số hai đường cao
tương ứng bằng tỷ số đồng
dạng.
*Tỷ số diện tích của hai tam
giác đồng dạng bằng bình
phương của tỷ số đồng dạng
(GV chiếu các chứng minh

của một số nhóm, sửa sai nếu
có ghi bảng)
HĐ3b: GV cho hiển thị hình
vẽ 50 SK, u cầu HS quan
sát và trả lời miệng những
cặp tam giác vng nào có
trong hình vẽ đồng dạng với
nhau?
Bài tập về nhà:
Bài tập 47 và 48 SGK
(Hướng dẫn: Từ tỷ số điện
tích của hai tam giác đồng
dạng, liên hệ với tỷ số đồng
dạng, tỷ số hai đường cao
tương ứng)
4
21
84
AC
'C'A
2
==






AB
'B'A

2
AC
'C'A
==






Vậy ∆ABC đồng dạng với
∆A’B’C’(hai cạnh góc
vng tỷ lệ)
Hoạt động 2b:
HS căn cứ vào bài tập trên,
phát biểu: “ Nếu có một cạnh
góc vng và một cạnh
huyền của tam giác vng
này tỷ lệ với cạnh góc vng
và cạnh huyền của ta giác
vng kia thì có thể kết luận
được hai tam giác đó đồng
dạng”
Hoạt động 3: (Hoạt động
nhóm)
HĐ3a:
Mỗi nhóm nộp một film
trong trình bày chứng minh
của nhóm, mình cho GV.
HĐ3b: HS quan sát trên

hình vẽ và trả lời: Các cặp
tam giác vng đồng dạng
là:
∆FDE ∆FBC
∆ABE ∆ADC (Do 2 tam
giác vng có một góc nhọn
bằng nhau) từ đó suy ra 6 cặp
Định lý: (SGK)
GT
∆ABC và ∆ A’B’C’
 = ’ = 90
0
AB
'B'A
BC
'C'B
=
KL
∆ABC đồng dạng
∆A’B’C’
3/ Tỷ số hai đường cao, tỷ số
hai diện tích của hai tam giác
đồng dạng.
* Định lý 2: (SGK)
* Định lý 3: (SGK)
Hình 50 (SGK)
- 25 - GV: Huỳnh Nguyên Ngọc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×