Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 29 DA CHINH SUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.75 KB, 30 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Thứ hai , ngày tháng năm 20
TẬP ĐỌC
Tiết 57 : Một vụ đắm tàu
I. Mục đích -yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài
Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
-Hiểu ý nghóa của câu chuyện. Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự
ân cần, dòu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô.
-Giáo dục HS về tình cảm bạn bè …
- Hỗ trợ đặc biệt: Giúp HS đọc đúng các từ khó trong bài: Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô,
Giu-li-ét-ta…
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong sgk .
III. Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ:
- 3 hs đọc thuộc lòng bài Đất nước và trã lời câu hỏiSGK
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mt: Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-
li-ét-ta
- GV gọi HS đọc bài một lượt :chú ý đọc giọng trang
trọng, tha thiết, nhòp điệu khoan thai, nhấn mạnh những
từ ngữ: nằm chót vót, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững …
- GV chia đoạn: 5 Đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu => về quê sống với họ hàng
Đoạn 2 : Tiếp theo => băng cho bạn.
Đoạn 3: Tiếp theo => Quang cảnh thật hỗn loạn.
Đoạn 4: Tiếp theo => đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng .
Đoạn 5: Phần còn lại .


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp :
- Lần 1: HS đọc yếu đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện
đọc từ ngữ khó: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta…
- Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải
nghóa từ trong sgk …
-Lần 3: Cho 2HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài :
-Đ1: giọng đọc thong thả, tâm tình.
-Đ2: đọc nhanh hơn, căng thẳng với những câu tả kể.
- Đ3: đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng.
- Đ4: Giọng hồi hộp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm
theo .
+ HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn.
+ HS đọc nối tiếp nhau đọc
đoạn. kết hợp sửa phát âm
và tham gia giải nghóa từ .
+ 2 HS đọc bài một lượt.
+ Lớp lắng nghe
1
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Đ5: lời Ma-ri-ô thể hiện sự giục giã thốt lên từ đáy
lòng. Lời Gu-li-ét-ta nức nở, nghẹn ngào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
Đoạn 1+2: Gv cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
(?)Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và
Giu-li-ét-ta.? (Ma-ri-ô: Bố mới mất, về quê sống với họ
hàng còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố

mẹ.)
-GV: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-
pun ở nước anh về I-ta-li-a.
(?)Gu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bò
thương? ( Thấy Ma-ri-ô bò sóng lớn ập tới, xô cậu ngã
dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn,
lau máu trên trán bạn, dòu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên
mái tóc để băng vết thương cho bạn )
=> Tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần,
dòu dàng, của Giu-li-ét-ta
Đoạn 3+ 4 : Cho HS đọc và trả lời câu hỏi
(?)Tai nạn bất ngời xảy ra như thế nào ? ( Cơn bão dữ
dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào
khoang, con tàu chìm dần giữa biển )
(?)Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những người trên
xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn? ( Quyết đònh nhường
chỗ cho bạn./Cậu hét to, Giu-li-ét-ta, xuống đi … nói rồi
cậu ôm ngang lưng bạ thả xuống nước )
(?)Quyết đònh nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-
ri-ô nói lên điều gì về cậu? (Ma-ri-ô có tâm hồn cao
thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì
bạn.)
=> Đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
Đoạn 5: HS đọc lướt
(?)Hãy nêu cảm nghó của em về hai nhân vật chính trong
truyện? (Ma-ri-ô là người cao thượng, đã nhường sự sống
của mình cho bạn còn Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt
bụng, giàu tình cảm.)
Nội dung : Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta,
sự ân cần, dòu dàng, của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao

thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1+2
và trả lời các câu hỏi .Theo
dõi và bổ sung.
+ HS lắng nghe
+ 1HS đọc đoạn 3+4 – tiếp
tục trao đổi và trả lời câu hỏi
+ HS đọc lướt và trả lời câu
hỏi
+ HS trao đổi và rút ý nghóa
câu chuyện .

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mt: Đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, mỗi em đọc
một đoạn.
+5 HS đọc 5 đoạn, lớp nhận
xét .
2
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên
bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới
những từ cần nhấn giọng.
-GV cho đọc diễn cảm theo cặp lại đoạn 5.
-Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét
bình chọn bạn đọc hay .
+ HS theo dõi
+ HS lắng nghe
+ Các nhóm đọc

+ Đại diện thi đọc, lớp theo
dõi bình xét bạn đọc hay …
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bò bài sau “Con gái”
TOÁN
Tiết 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS: Ôn tập biểu tượng về phân số, đọc, viết phân số, tính chất bằng nhau
của phân số , so sánh phân số .
- GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán .
II.Chuẩn bò : HS: Xem trước bài ở nhà
III.Các hoạt động:
1. Bài cũ :
Quy đồng MS các p / s sau:
12
9
16
5
;
7
3
5
4
vava
2. Bài mới :
Giới thiệu bài + Ghi bảng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Mt: Ôn tập biểu tượng về phân số, đọc, viết phân số, tính chất bằng nhau của phân số ,
so sánh phân số .

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Kết quả: Khoanh câu D .
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài.
GV gợi ý thêm cho hs yếu:
(?)Hãy viết phân số biểu thò số bi từng màu so với toàn bộ
số bi?
(?)Xem xét trong các phân số viết được có phân số nào bằng
1
4
?
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng :
Kết quả: Khoanh câu B .
+ 1 HS đọc đề bài, cả
lớp đọc thầm theo.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS nối tiếp nhau đọc
KQbài, nhận xét kết quả
của bạn.
+ 1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm theo.
+ 1 HS lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
+ HS đọc kết quả và giải
thích cách làmvà nhận
xét.
+ 1 HS đọc đề bài
3

GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
- Gọi 1HS lên bảng làm. GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm .
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Kết quả:
3 15 9 21
5 25 15 35
= = =
;
5 20
8 32
=

- GV cho HS nhắc lại tính chất bằng nhau của phân số .
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận cách làm và tự
làm vào vở . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
- GV gợi ý : Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử
dụng quy tắc so sánh nào ?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm, lớp
nhận xét sửa bài .
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng :
a.
3 2

7 5
>
(vì
15 14
35 35

>
) b.
5 5
9 8
<
vì ( 9 > 8 )
c.
8 7
7 8
>
( vì
8 7
1
7 8
> >
)
- GV cho HS nhắc lại cách so sánh phân số khi phân số
khác mẫu số, cùng tử số …
Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận cách làm .
(?)Muốn sắp xếp đúng theo thứ tự ta phải làm gì ? ( Làm cho
3 ps có cùng mẫu số để so sánh và sắp xếp 1a; so sánh PS
với 1, so sánh 2 ps có cùng tử sốâ1b) .
- Yêu cầu HS tự làm vào vở .
- Gọi 2 HS khá lên bảng làm .
-Yc HS nhận xét sửa bài .
 GV chốt kết quả đúng :
a.
6 2 23
; ;
11 3 33

b.
9 8 8
; ;
8 9 11

+1 HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào vở.
+ HS nhận xét.
+ 1 HS đề bài.Thảo luận
cách làm
+ 3HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào vở.
+ HS nhận xét.
+ HS nhắc lại cách so
sánh PS ở các trường
hợp khác nhau .
-HS đọc đề bài và thảo
luận cách làm. Làm vào
vở
-2 HS khá lên bảng làm
- HS nhận xét sửa bài
3.Củng cố - Dặn dò :Nhắc lại nội dung bài học, nhận xét tiết học. Chuẩn bò: “ Ôn tập về
số thập phân”
ĐẠO ĐỨC
Tuần 29 : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 2)
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh biết:
- Biết tên gọi một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; biết một vài hoạt
động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và đòa phương .
-Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng và biết hợp tác với các cơ quan Liên Hợp

Quốc.
4
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
II.Chuẩn bò : Sưu tầm tranh ảnh bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hợp
Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
III. Hoạt động dạy và học
1.Bài cũ:
(?)Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
(?)Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc khi nào?
2.Bài mới :
Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Chơi trò chơi phóng viên ( bài tập 2,SGK)
Mt: HS thay nhau đóng vai phóng viên và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về
các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc.
Giáo viên phân công một số HS thay nhau đóng vai
phóng viên và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp
về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp
Quốc .
Ví dụ :
(?)Bạn hãy cho biết Liên Hợp Quốc được thành lập
khi nào? Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu? Việt
Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc khi
nào? Bạn hãy kể tên một cơ quan của Liên Hợp Quốc
ở Việt Nam mà bạn biết? Bạn hãy kể một việc làm
của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em? Bạn
hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở
Việt Nam hoặc ở đòa phương mà bạn biết ?
-Cho HS tham gia chơi .
-GV nhận xét và khen những HS trả lời đúng và hay

có hiểu biết nhiều về Liên Hợp Quốc
+ Học sinh thay nhau đóng vài
phóng viên và trả lời các yc
của bạn.
Hoạt động 2 :Triển lãm nhỏ.
Mt: Củng cố nội dung bài học.
-GV hướng dẫn các nhóm trưng bày tranh ảnh, bài
báo về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm
- Cho cả lớp cùng xem, nghe giới thiệu và trao đổi .
-GV nh/xét khen những nhóm đã sưu tầm được nhiều
tư liệu hay
+Các nhóm trưng bày tranh
của nhóm mình và tham gia
bình luận về nội dung tranh.
3.Củng cố- Dặn dò :
- Nhắc lại ghi nhớ bài . GV nhận xét tiết học . Nhắc nhở HS thực hiện tốt nội
dung bài học . Chuẩn bò bài “ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên”.
Thứ ba, ngày tháng năm 20
5
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
CHÍNH TẢ ( Nhớ – Viết )
Tiết 29 : Đất nước
I.Mục đích -yêu cầu:
-Nhớ-viết đúng 3 khổ thơ cuối của bài thơ “Đất nước”, nhớ quy tắc viết hoa tên
các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
-Hỗ trợ đặc biệt: Viết hoa đúng quy tắc.
II.Chuẩn bò:

III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Kiểm tra việc sửa lỗi chính tả tiết trước của HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết
Mt: Nhớ-viết đúng 3 khổ thơ cuối của bài thơ “Đất nước”, nhớ quy tắc viết hoa tên các
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV yêu cầu 2 HS đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính
tả.
-Gv cho HS luyện viết chữ khó: phấp phới, thiết tha,
bát ngát, khuất, tiếng đất, rì rầm
-GV nhắc HS chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do,
về những từ dễ viết sai.
-Cho HS nhớ – viết bài vào vở.
-GV đọc chậm cho HS dò bài.
-Cho HS đổi vở dò bài.
-GV chấm một số bài viết của HS, nhận xét lỗi phổ
biến.
-2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ cuối.
-2 HS lên bảng viết chữ khó,
cả lớp viết vào vở nháp.
-HS tự nhớ viết bài chính tả.
-HS tự dò bài.
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi
cho nhau
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Mt: Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải

thưởng.
Bài 2:GV yêu cầu HS đọc đề.
-Cho HS làm bài cá nhân, chữa bài bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt:
a) Các cụm từ:
+ Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân
chương Lao động
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm, suy nghó
dùng bút chì gạch dưới cụm
từ chỉ huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
- HS sửa bài bảng lớp –
nhận xét.
6
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
b) Nhận xét về cách viết hoa cụm từ:
+ Mỗi cụm từ đều có 2 bộ phận: Huân chương / Kháng
chiến ; Huân chương / Lao động ; Anh hùng / Lao động
; Giải thưởng / Hồ Chí Minh
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận đều viết hoa, nếu có tên
người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài 3:GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài
nhanh.
- GV gợi ý cho HS phân tích các bộ phận tạo thành
tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng.
- GV nhận xét, chốt:

Tên các danh hiệu: Anh hùng / Lực lượng vũ trang
nhân dân ; Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
-1 HS đọc.
-Các nhóm thi đua tìm và
viết đúng, viết nhanh tên các
danh hiệu trong đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán
kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại các quy tắc viết hoa đã học. Chuẩn bò: “Ôn
tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
Tiết 29 : Hoàn thành thống nhất đất nước
I.Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc
hội thống nhất) năm 1976
-Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.
-Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
II.Chuẩn bò:Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: “Tiến vào Dinh Độc Lập”
(?) Nêu ý nghóa lòch sử của ngày 30-4-1975
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI
Mt: Thuật lại cuộc bầu cử Quốc hội ở Hà Nội, Sài Gòn, và những vùng khác? Hiểu vì
sao ngày 25/4/1975 là ngày vui nhất của nd ta
-GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, thảo luận

theo nhóm nội dung câu hỏi sau:
(?)Hãy thuật lại cuộc bầu cử Quốc hội ở Hà Nội, Sài
Gòn, và những vùng khác?
(?) Vì sao ngày 25/4/1975 là ngày vui nhất của nd ta?
-HS đọc thông tin SGK, thảo
luận theo nhóm câu hỏi GV
nêu.
-Đại diện nhóm thuật lại cuộc
bầu cử ở Hà Nội, Sài Gòn và
7
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Cho đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
=> Ngày 25/4/1976 nhân dân ta vui mừng bầu cử QH
chung cả nước
những vùng khác
-Lớp nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu những quyết đònh quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội
khoá VI
Mt: Nêu những quyết đònh quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI.
(?)Nêu những quyết đònh quan trọng nhất của kì họp
đầu tiên Quốc hội khoá VI
- Cho đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
=>Những quyết đònh quan trọng trong kì họp đầu tiên
của Quốc hội khoá VI là: Quyết đònh về tên nước, quy
đònh Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên
thành phố Sài Gòn – Gia Đònh, bầu Chủ tòch nước,
Chủ tòch Quốc hội, Chính phủ.

Đại diện nhóm trình bày các
quyết đònh quan trọng của kì
họp đầu tiên Quốc hội khoá
VI.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghóa của 2 sự kiện lòch sử
Mt: Hiểu việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống
nhất có ý nghóa lòch sử như thế nào.
- GV nêu câu hỏi HS thảo luận trả lời:
(?)Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội
đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghóa lòch sử
như thế nào?
- Cho HS nêu.
Ý nghóa lòch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước
chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên
chủ nghóa xã hội.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS thảo luận trong nhóm bàn,
nêu. Nhận xét, bổ sung.
- 2 -> 3 HS đọc phần ghi nhớ
SGK.
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò: “Xây
dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”. Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 142 : Ôn tập về số thập phân
I.Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
- Rèn kỹ năng đọc, viết và nắm cấu tạo số thập phân.
* Hỗ trợ: Nắm cấu tạo số thập phân số thập phân.

II- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 2 hs làm lại các bài tập2 - 3 tiết trước.
2. Bài mới:
8
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Mt: Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân. Rèn kỹ năng đọc, viết và nắm cấu tạo số
thập phân.
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề, HS làm bài cá nhân,
nêu miệng kết quả thực hiện.
-GV nhận xét, chốt lại cách đọc số thập phân,
giá trò của mỗi chữ số theo vò trí của nó.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề, làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng viết số thập phân.
- GV nhận xét, chốt lại cách viết số thập phân.
a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04.
Bài 3: Cho HS đọc đề, HS làm bài cá nhân vào
vở.
- Cho 1HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
74,6 => 74,60; 284,3 => 284,30 ;
401,25 => 401,25; 104 => 104,00
Bài 4: Cho HS đọc đề, HS làm bài cá nhân.
-Tổ chức trò chơi (nhóm thi tiếp sức )
- Nhận xét, chốt kết quả đúng ( nhấn mạnh
cách viết số thập phân từ hỗn số )
* Kết quả:

a)
3
0,3
10
=
;
3
0,03
100
=
;
25
4 4, 25
100
=
;
2002
2,002
1000
=
.
b)
1
0, 25
4
=
;
3
0,6
5

=
;
7
0,875
8
=
;
1
1 1,5
2
=
Bài 5:
- Cho HS đọc đề, làm bài cá nhân, chữa bài
bảng lớp.
- GV chốt kết quả đúng và cách xếp thứ tự số
thập phân.
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 < 9,48 0,916 > 0,906
-HS đọc yêu cầu bài.
-Làm bài cá nhân
-Nêu miệng: đọc số thập phân, nêu
phần nguyên và phần TP của số thập
phân và giá trò các chữ số theo vò trí).
-Lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS đọc đề, làm bài cá nhân.
-3HS lên bảng viết theo lời đọc của 1
HS dưới lớp.
- Nhận xét, sửa bài.
-HS đọc đề, làm bài cá nhân vào vở,
nhận xét sửa bài.

- Đọc đề, làm bài cá nhân.
- Nhóm thi tiếp sức.
- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
- Đọc yêu cầu đề bài. HS làm bài cá
nhân.
- Sửa bài - Lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà làm lại các bài tập. Chuẩn bò: Ôn tập về số
thập phân (tt). Nhận xét tiết học.
9
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 57 : Ôn tập về dấu câu
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than.
- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
- Hỗ trợ đặc biệt: Sử dụng đúng các dấu câu.
II.Chuẩn bò: Bút dạ. 2 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 văn bản của
các BT1 – 2. 3 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung mẩu chuyện Tỉ số chưa được mở (văn
bản của BT3).
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: GV gọi 3 hs đặt 3 câu 1 câu kể, một câu hỏi, một câu cảm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mt: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than. Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu
chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung mẩu chuyện “ Kỉ lục thế
giới”.
- 1 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 -> dùng để kết thúc các
câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt cuối câu 7,11 -> dùng để kết thúc các
câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 -> dùng để kết thúc
câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
=>Kết thúc một câu ta dùng dấu chấm.
- Kết thúc một câu hỏi ta dùng dấu chấm hỏi.
- Kết thúc một câu mà câu đó biểu thò cảm xúc (than,
khóc, vui mừng, bất ngờ ) thì ta dùng dấu chấm than.
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài.
-GV gọi 1 HS đọc bài văn: “Thiên đường của phụ nữ”
-Cho HS thảo luận nhóm đôi - phát hiện câu, điền dấu
chấm.
-Cho 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.
-1 HS đọc yêu cầu của
bài.
-HS làm việc cá nhân
( Dùng chì khoanh tròn
các dấu câu )
-1 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.

-Cả lớp sửa bài
-Đọc yêu cầu của bài.
-HS trao đổi theo cặp.
Điền dấu chấm vào những
chỗ thích hợp, viết hoa các
chữ đầu câu.
-1 HS lên bảng làm bài
10
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Thành phố Giu-chi-tan … là thiên đường của phụ nữ. / Ở
đây, … mạnh mẽ. / Trong mỗi … đấng tối cao.
Nhưng điều … đặc lợi của phụ nữ. / Trong bậc thang … đàn
ông. /
Điều này … xã hội. / Chẳng hạn, … 70 pê-xô. / Nhiều chàng
trai … con gái.
Bài 3:1 hs đọc yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: câu hỏi -> sửa thành dấu chấm hỏi.
+ Câu 2: câu kể -> dùng đúng
+ Câu 3: câu hỏi –> sửa dấu chấm than thành dấu chấm
hỏi.
+ Câu 4: là câu kể -> sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm.
+ 2 dấu ?, ! dùng đúng. Dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam,
dấu ! cảm xúc của Nam.
trên bảng phụ.
-Cả lớp nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.

-Sửa bài.
-HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-HS làm việc cá nhân.
-3HS lên bảng làm bài,
trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét.
-Sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò: “Ôn tập
về dấu câu (tt)”. Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày tháng năm 20
TẬP LÀM VĂN
Tiết 57 : Tập viết đoạn đối thoại.
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết viết lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kòch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kòch.
II. Đồ dùng dạy học:Bút dạ, giấy a 4 để các nhóm viết lời đối thoại.
III. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ:
Gv gọi 2 h/s nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối
2. Bài mới:
G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mt: Biết viết lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kòch. Biết phân vai
đọc lại hoặc diễn thử màn kòch.
Bài tập 1 : 1hs đọc nội dung BT1, 2 hs tiếp nối nhau
đọc 2 phần của truyện “ Một vụ đắm tàu” đã chỉ
đònh trong SGK. cả lớp theo dõi trong SGK.
Bài tập 2: 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.

( 1 hs đọc yc và nội dung màn 1, 1 hs đọc màn 2). Yc
-2 hs đọc đề bài. Cả lớp đọc
thầm trong SGK
- 2 hs nối tiếp nhau đọc nội
dung bài tập 2.(1 hs đọc yc và
11
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc hs :SGK đã cho sẵn gợi ý của nhân vật,
cảnh trí, lời đối thoại ; đoạn đối thoại giữa các nhân
vật. Nhiệm vụ cuả các em là chọn viết tiếp các lời
đối thoại cho màn 1( hoặc màn 2) dựa theo gợi ý về
lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kòch.
-Khi viết chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật:
Giu-li- ét-ta, Ma- ri-ô.
-GV gọi hs đọc 4 gợi ý về lời đối thoại (màn 1)Một
số hs đọc 5 gợi ý về lời đối thoại màn 2.
-Gv yc ½ lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1 còn lại
viết tiếp lời đối thoại cho màn 2. Tổ chức cho hs hình
thành các nhóm , trao đổi viết tiếp các lời đối thoại
hoàn chỉnh màn kòch, GV theo dõi giúp đỡ.
-Tổ chức cho các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối
thoại của nhóm mình ( bắt đầu từ màn 1-> màn 2)
-GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm soạn kòch
giỏi, có lời đối thoại hợp lí
Bài tập 3: GV gọi 1 hs đọc bài tập 3.
-Gv nhắc các em có thể chọn hình thức đọc phân vai
hoặc diễn thử màn kòch.
Cả lớp cùng GV bình chọn nhóm đọc, hoặc diễn màn
kòch sinh động hấp dẫn.

nội dung màn 1, 1 hs đọc màn
2). Cả lớp đọc thầm.
- Hs đọc 4 gợi ý về lời đối thoại
(màn 1)Một số hs đọc 5 gợi ý
về lời đối thoại màn 2.
- Yc ½ lớp viết tiếp lời đối thoại
cho màn 1 còn lại viết tiếp lời đ
thoại cho màn 2.
-Đại diện các nhóm nối tiếp
nhau đọc lời đối thoại của nhóm
mình ( bắt đầu từ màn 1-> màn
2)
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm soạn kòch giỏi, có lời đối
thoại hợp lí
-1 hs đọc bài tập 3.
-Các nhóm có thể chọn hình
thức đọc phân vai hoặc diễn
thử màn kòch.
-Lớp bình chọn nhóm đọc, hoặc
diễn màn kòch sinh động hấp
dẫn.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn hs ve àtiếp tục viết lại đoạn đối tha của
nhóm mình
TẬP ĐỌC
Tiết 58 : Con gái
I. Mục tiêu :
-Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách
kể sự việc theo cách nhìn, cách nghó của cô bé Mơ.
- Hiều ý nghóa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu” trọng nam kinh nữ”. Khen

ngợi cô bé Mơ học giỏi chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng
của cha mẹ em về việc sinh con gái.
II. Chuẩn bò:Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
4 HSđọc bài “Một vụ đắm tàu” và trả lời các câu hỏi SGK
12
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
2. Bài mới:
G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Mt: Đọc lưu loát bài văn.
-Gọa2 HS khá đọc nối tiếp bài văn.
-GV chia đoạn đọc.
+Đoạn 1: Từ đầu ……buồn buồn
+Đoạn 2 :Tiếp Tức ghê.
+Đoạn 3: Tiếp theo nước mắt.
+ Đoạn 4: tiếp theo hú vía.
+Đoạn 5: Còn lại
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài.
-Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm cho học sinh(trằn trọc, trượt
chân sa xuống, )
-Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần
giải nghóa từ.
-Lần 3: Gọi 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc cả bài bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù
hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghó của cô
bé Mơ.
-1 học sinh khá đọc

bài.Cả lớp đọc thầm.
-Dùng bút chì đánh dấu
đoạn đọc
-Nhiều học sinh tiếp nối
nhau đọc từng khổ thơ.
-1 – 2 học sinh đọc cả bài.
-HS lắng nghe và theo dõi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt:Hiều ý nghóa của bài.
Đoạn 1:Yêu cầu 1 học sinh đọc trả lời câu hỏi:
(?Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn
còn tư tưởng xem thường con gái? (Câu nói của dì Hạnh:
Lại,,, nữa, ý thất vọng củabố mẹ:cả bố và mẹ đều buồn
buồn)
=> Quan điểm xem thường con gái của những người
thân.
Đoạn 2,3,4,5: Học sinh đọc lướt, trả lời câu hỏi 2:
(?)Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn
trai?(Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi/đi học về Mơ tưới rau
chẻ củi /Bố đi công tác, mẹ mới sinh em Mơ làm hết mọi
việc giúp mẹ / lao xuống ngòi cứu bé Hoan.)
(?) Sau chuyện Mơ cứu em Hoan những người thân của mơ
có thay đổi quan niệm về con gái không? Chi tiết nào cho
biết điều đó?( những người thân của mơ đãù thay đổi quan
niệm. Chi tiết : Bố ôm chặt Mơ đến nghẹt thở, cả bố mẹ
đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh : Biết cháu tôi chưa một
trăm đứa con trai cũng không bằng)ù
=> Việc làm của Mơ làm thay đổi cách hiểu chưa đúng
-1 học sinh đọc. Cả lớp
đọc thầm trả lời câu hỏi 1

-Học sinh đọc lướt và trả
lời câu hỏi 2, 3.
.
13
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
về con trai và con gái.
Ý nghóa: Phê phán quan niệm lạc hậu” trọng nam kinh
nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi chăm làm, dũng cảm
cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em
về việc sinh con gái.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
Mt: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc
theo cách nhìn, cách nghó của cô bé Mơ.
-GV gọi 5 hs đọc bài
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 5
-Cho học sinh đọc bài theo nhóm, thi đọc thi diễn cảm
-GV và lớp nhận xét tuyên dương những em đọc đúng hay
-5 Học sinh đọc lớp nhận
xét cách đọc.
-HS đọc bài theo nhóm 2.
-Học sinh các nhóm thi
đọc diễn cảm
3.Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học. YC hs về chuẩn bò: “Ôn tập”.Nhận xét tiết học
TOÁN
Tiết 143 : Ôn tập về số thập phân (tt)
I.Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dưói dạng PS thập phân, tỉ
số phần trăm; viết các số đo dưới dạng STP; so sánh các số thập phân
II. Hoạt động :

1.Bài cũ: GV gọi 3 hs thực hiện yc sau của GV :
+ Đọc số thập phân sau: 1,344; 0,659; 0,08.
+ Viết số thập phân sau dưới dạng PS thập phân:0,5; 1,3
+
2
1
m = m;
2
1
giờ = …… giờ
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Mt: Giúp hs củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dưói dạng PS thập phân, tỉ số
phần trăm; viết các số đo dưới dạng STP; so sánh các số thập phân.
Bài 1: GV gọi hs đọc đề bài, yc hs tự làm bài.
-Gọi 4 hs lên bảng làm, cảc lớp nhận xét sửa bài.
a)
1000
9347
347,9;
10
15
5,1;
100
72
72,0;
10
3

3,0 ====
b)
100
24
25
6
;
100
75
4
3
;
10
4
5
2
;
10
5
2
1
====
Bài 2: GV gọi hs đọc đề bài, yc hs tự làm bài.
-Gọi 2 hs lên bảng làm, cảc lớp nhận xét sửa bài.
a) 0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75 = 875%
-1 hs đọc đề bài, yc hs tự
làm bài.
- 4 hs lên bảng làm, cảc lớp
nhận xét sửa bài.
-1 hs đọc đề bài, yc hs tự

làm bài.
- 4 hs lên bảng làm, cảc lớp
14
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25
Bài 3: GV gọi hs đọc đề bài, yc hs tự làm bài.
-Gọi 6 hs lên bảng làm, cảc lớp nhận xét sửa bài.
a)
2
1
giờ = 0,5 giờ;
4
3
giờ= 0,75 giờ;
4
1
phút = 0,25 phút
b)
2
7
m = 3,5 m;
10
3
km = 0,3 km;
5
2
kg = 0,4 kg
Bài 4: GV gọi hs đọc đề bài, yc hs tự làm bài.
-GV tổ chức cho hs thi làm nhanh theo bảng nhóm, cảc
lớp nhận xét sửa bài.

a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: GV gọi hs đọc đề bài, yc hs tự làm bài.
0,10< 0,12.< 0,20
-GV có thể cho hs nêu nhiều số cần điền vào chỗ chấm
theo yc đề.
nhận xét sửa bài.
-1 hs đọc đề bài, yc hs tự
làm bài.
-6 hs lên bảng làm, cảc lớp
nhận xét sửa bài.
-1 hs đọc đề bài, yc hs thi
làm nhanh theo bảng
nhóm , cả lớp nhận xét sửa
bài.
-1 hs đọc đề bài, yc hs tự
làm bài.
- 1 hs lên bảng làm, cảc lớp
nhận xét sửa bài.
3. củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Tóm tắt nội dung cần nhớ. HSvề chuẩn bò bài
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
KHOA HỌC
Tiết 57 : Sự sinh sản của ếch.
I.Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết:
- Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch .
- GD học sinh yêu thích môn học .
II.Chuẩn bò : Hình trang 116, 117 SGK.
III.Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ :

2hs lên vẽ vòng đời sự sinh sản của sâu, ruồi
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
Mt:Biết được Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào. Ếch đẻ trứng ở đâu. Trứng ếch nở
thành gì ?
Nòng nọc sống ở đâu?
-GV cho HS đọc thông tin SGK làm việc theo cặp. GV cho
HS đọc mục bạn cần biết SGK sau đó cho hai HS ngồi cạnh
nhau quan sát hình cùng hỏi và trả lời các câu hỏi trang 116
và 117 SGK :
(?)Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ?
+ HS đọc thông tin
SGK làm việc theo
cặp, đọc mục bạn cần
biết. Các cặp trả lời,
nêu nội dung từng hình
15
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
(?)Ếch đẻ trứng ở đâu ?
(?)Trứng ếch nở thành gì ?
(?) Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng
nọc .
(?)Nòng nọc sống ở đâu ? Ếch sống ở đâu ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung .
- Hình 1 : Ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu phía dưới
miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu .
- Hình 2 : Trứng ếch .
- Hình 3 : Trứng ếch mới nở .

- Hình 4 :Nòng nọc con ( đầu tròn, đuôi dài và dẹp ).
- Hình 5 :Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau .
- Hình 6 : Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước .
- Hình 7 : Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và
bắt đầu nhảy lên bờ .
- Hình 8 : Ếch trưởng thành .
Kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng . Trong quá trình phát
triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua
đời sống trên cạn ( giai đoạn nòng nọc chỉ sống dưới nước )
+ Đại diện nhóm lên
trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ về chu trình sinh sản của ếch .
Mt: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch .
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân .
- Từng HS vẽ sơ đồ về chu trình sinh sản của ếch vào vở .
- GV đi tới từng học sinh hướng dẫn, góp ý .
GV cho HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình
sinh sản của ếch với bạn bên cạnh .
GV theo dõi và gọi một số HS giới thiệu sơ đồ của mình trước
lớp .
GV chốt lại chu trình phát triển của ếch .
Trung
-Học sinh làm việc cá
nhân vẽ sơ đồ vào vở .
- Một số HS trình bày
với bạn ngồi cạnh .
+ Một số HS lên trình
bày trước lớp .

- Lớp nhận xét, bổ sung

3.Củng cố - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học. Học lại bài, chuẩn bò bài “ Sự sinh sản và nuôi con
của chim”.
KỂ CHUYỆN
16
Nòng nọc
Ếch
Trứng ếch
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Tiết 29 : Lớp trưởng lớp tôi.
I.Mục đích yêu cầu:
- Rèn kó năng nói:
+Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện
“Lớp trưởng lớp tôi”và kể lại toàn câu chuyện theo lời nhân vật( Quốc , Lâm hoặc Vân)
+Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Rèn kó năng nghe: Nghe Gv kể chuyện, theo dõi bạn kể, nhận xét đúng
lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy hocï:Tranh minh hoạ truyện SGK. Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong
truyện.
III. Các hoạt động dạy và học .
1.Kiểm tra: 3 hs kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người VN , hoặc kể lại một kỉ niệm về thầy cô giáo .
2.Bài mới:
G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
Mt:Ghi nhớ nội dung câu chuyện thông qua lời kể của GV.
-GV kể lần 1, hs nghe. Kể xong lần 1 GV mở bảng

phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu
chuyện( nhân vật “ tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”,
lớp trưởng Vân); giải nghóa một số từ khó: hớt hải,
xốc vác, củ mỉ, củ mì.
-GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
dán trên bảng lớp, yc hs nghe, theo dõi và quan sát
từng tranh.
-HS theo dõi GV kể và quan sát
tranh để ghi nhớ nội dung truyện
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể, trao đổi về ý nghỉa câu chuyện
Mt: Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Lớp
trưởng lớp tôi và kể lại toàn câu chuyện theo lời nhân vật( Quốc , Lâm hoặc Vân). Hiểu
câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
-GV gọi hs đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện . GV
hướng dẫn hs thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
* Yêu cầu 1:
-Gọi 1 hs đọc lại yêu cầu 1.
-Gv yêu cầu hs lần lượt quan sát từng tranh minh
hoạ truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng
đoạn câu chuyện trong tranh.
-GV theo dõi hs kể, bổ sung góp ý nhanh
*Yêu cầu 2,3:
-GV gọi 1 hs đọc lại yêu cầu 2,3.
-3HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể
chuyện. Theo dõi thực hiện các
ycầu.
-1 hs đọc lại yêu cầu 1.
-Hs lần lượt quan sát từng tranh
minh hoạ truyện, kể lại với bạn
bên cạnh nội dung từng đoạn câu

chuyện trong tranh.
-HS xung phongkể lần lượt từng
đoạn câu chuyện theo tranh( kể
vắn tắt- kể tỉ mỉ)
-1 hs đọc lại yêu cầu 2,3.
17
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-GV giải thích : Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “
tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật tôi đã
nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai nhân vật
Quốc, Lâm hoặc Vân- xưng tôi, kể lại câu chuyện
theo cách nhìn, cách nghó của 1 trong 3 nhân vật đó.
-GV mời 1 hs làm mẫu; nói tên nhân vật em nhập
vai, kể 2,3 câu mở đầu
-GV cho từng học sinh “nhập vai ” nhân vật, kể
chuyện cùng bạn bên cạnh, trao đổi ý nghóa câu
chuyện, về bài học mình rút ra.
-Tổ chức cho hs thi kể:
-Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện tập
nhập vai đúng và hay nhất.
-1 hs làm mẫu; nói tên nhân vật
em nhập vai, kể 2,3 câu mở
đầu
- từng học sinh “nhập vai ” nhân
vật, kể chuyện cùng bạn bên
cạnh, trao đổi ý nghóa câu
chuyện, về bài học mình rút ra.
- Nhận xét, bình chọn người kể
chuyện tập nhập vai đúng và hay
nhất.

3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học , hs nhắc lại ý nghóa của câu chuyện.
Thứ năm , ngày tháng năm 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 58 : Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về các dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than.
- Củng cố kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
- Hỗ trợ đặc biệt: Sử dụng đúng các dấu câu.
II.Chuẩn bò:Bút dạ. 2 tờ phiếu khổ to BT1 ,2
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2hs làm lại bài tập số 3 - 4 ( trang 145 )
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mt: Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về các dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than. Củng cố kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi
SGK.
-GV hướng dẫn cách làm: Đọc chậm từng câu văn,
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm việc theo nhóm. Các
nhóm dán bài lên bảng, trình
18
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
chú ý các câu có ô trống ở cuối để điển dấu thích hợp.

-GV tổ chức ch hs làm bài theo nhóm đôi, GV phát
bút và phiếu cho 3 nhóm cùng làm. Sau khi làm xong
các nhóm dán bài lên bảng, trình bày kết quả, lớp
nhận xét.
-Chơi cờ ca- rô đi!
-Để tớ thua à? Cậu lắm!
-A! Tớ cái này. Hay lắm!
-Vừa nói cho Vinh xem.
-Ảnh ngộ thế?
-Cậu rồi! tớ! ông tớ đấy!
-Ông cậu?
-Ừ! Ông tớ bé mà nhất nhà.
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV hướng dẫn hs cách làm như làm bài tập 1
-GV cùng học sinh chữa lại những dấu câu cho đúng.
Bài 3:1 hs đọc yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét.
-Với ý a: đặt câu cầu khiến, sử sụng dấu !
-Với ý b:đặt câu hỏi, sử dụng dấu?
-Vói ý c:đặt câu cảm, dấu !
-Với ý d: đặt câu càm, dấu !( chấm than)
(Ôi, Cậu có cái áo đẹp quá!)
bày kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
-Cả lớp sửa bài
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm việc theo nhóm. Các

nhóm dán bài lên bảng, trình
bày kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
-Cả lớp sửa bài
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS làm việc cá nhân.
-H trình bày kết quả làm bài.
-Cả lớp nhận xét.
-Sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhàôn lại bài. Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT
Bài 29: TẬP NẶN TẠO DÁNG - ĐỀ TÀI NGÀY HỘI
I.MỤC TIÊU
- Học sinh có khả năng quan sát, biết cách nặn các hình khối.
- Học sinh nặn được hình khối, đồ vật, con vật,… và tạo dáng theo ý thích.
- Học sinh ham thích sáng tạovà cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
19
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Sưu tầm một số tượng, các đồ vật khác nhau.
- Một số tượng nhỏ, ảnh chụp các bức tượng về các hình dáng.
- Bài tập nặn của học sinh lớp trước.
- Đất nặn.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở tập vẽ.
- Bút chì màu, sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.

1. n đònh lớp.
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
H. Em hãy nêu các bước vẽ theo mẫu?
- Giáo viên kiểm tra một số học sinh tuần trước chưa làm bài xong.
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
*Mục tiêu: giúp HS có khả năng quan sát,
biết cách nặn các hình khối.
- Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh
các về những ngày hội ở quê hương hoặc
những ngày hội mà em biết và nhiều hình
dáng khác nhau cho học sinh nhận thấy.
H. Trong các ngày lễ hội thì các hoạt động
diễn ra như thế nào?
H. Trong ngày hội thường tổ chức các trò
chơi gì?
H. Em hãy một số hoạt động trò chơi trong
ngày hội đó?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
hình ảnh khác nhau để thấy ngày hội diễn
ra rất vui tươi và nhộn nhòp.
- Giáo viên nêu tóm tắt: Trong những dòp
lễ hội thường có nhiều hoạt động nhiều ý
nghóa và những trò chơi rất vui,… lễ hội ở
những vùng miền đều mang những nền văn
hoá khác nhau,…

Hoạt động 2: Cách nặn.
- Học sinh quan sát tìm hiểu nội dung.
- Cảnh vui tươi và nhộn nhòp.
- Hình ảnh sinh hoạt của con người hay
con vật, các vật dụng,…
- Hình ảnh đấu vật, chọi gà, kéo co, đua
thuyền,…
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm hiểu cách nặn.
20
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
*Mục tiêu: giúp HS hiểu cách nặn các hình
khối.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
tranh, ảnh về lễ hội và hướng dẫn học sinh
cách nặn.
- Chọn nội dung phù hợp và tìm các hình
ảnh chính phụ để nặn
- Có hai cách nặn căn bản.
+ Cách 1.
- Nặn từng bộ phận một của hình người hay
các đồ vật.
- Ghép các bộ phận lại với nhau, có thể vẽ
các hình phụ cho hoàn chỉnh hình.
- Nặn thêm các hình ảnh xung quanh vào
để tạo thành hình sinh động.
- Tạo dáng và sắp xếp theo đề tài.
+ Cách 2.
- Nặn hình dáng người, con vật, đồ vật từ

một thỏi đất có thể nắn vuốt để tạo thành
nét cong của hình dáng người, con vật hay
đồ vật.
- Nặn thêm các hình ảnh phụ xung quanh
để tạo thành bức tranh lễ hội .
- Có thể phối hợp đất có nhiều màu sắc
khác nhau cho sinh động.Nặn nhiều dáng
người và các hình dáng khác rồi sắp xếp
theo nội dung để tạo không khí tưng bừng,
vui tươi của ngày hội.
- Giáo viên cho học sinh tham khảo một số
bài để học sinh quan sát, tham khảo thêm.
Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: giúp HS nặn được hình khối, đồ
vật, con vật,… và tạo dáng theo ý thích.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
nôi dung về lễ hội và cho học sinh nặn
theo nhóm hai bàn quay lại với nhau và
nặn bài. Có thể cho học sinh tự thể hiện
các hình tượng mình ưa thích khác nhau.
- Tìm hình dáng chung cân đối.
- Tìm đặc điểm của hình mình đònh nặn.
- Nặn hình rõ đặc điểm.
- Chú ý đến hình dáng chung của hình
người, con vật hay đồ vật mình nặn.
- Học sinh quan sát tìm hiểu cách nặn.

-Học sinh tìm hình.
- Tìm hình cân đối.
- Học sinh quan sát.

- Học sinh nặn bài theo nhóm.
- Tìm hình.
- Hình dáng chung.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
21
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Giáo viên theo dõi hướng học sinh làm
bài đúng nội dung, khuyến khích học sinh
làm bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
*Mục tiêu: giúp HS ham thích sáng tạovà
cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối.
- Giáo viên chọn một số bài gợi ý cho học
sinh nhận xét.
H. Em có nhận xét gì về hình của bạn?
H. Nhóm bạn đã nặn về đề tài gì?
H. Trong bài này em thích bài nào nhất?
- Dựa trên bài của học sinh giáo viên gợi
ý thêm và xếp loại cho học sinh.
- Khen ngợi những bài nặn đúng và đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hình nặn rõ nội dung và cân xứng.
- Nặn con vật, nặn mâm ngũ quả, nặn
cây cối nhà cửa,…
- Học sinh chọn bài nặn đẹp.
- Học sinh quan sát giáo viên đánh giá
bài.
* Dặn dò:
- Về nhà vẽ hoặc xé dán tranh lễ hội vào vở.
- Sưu tầm một số đầu báo,tạp chí, báo tường,…, chuẩn bò cho bài học sau.

TOÁN
Tiết 144 : Ôn tập về độ dài và đo khối lượng
I.Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài, các đơn vò đo khối lượn;
cách viết đo khối lượng, các đơn vò đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II.Chuẩn bò:Bảng đơn vò đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vò đo khối lượng.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân .
Gọi HS lên làm bài 5
2.bài mới:
“n tập về đo độ dài và khối lượng”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 :Làm bài tập
Mt: Giúp hs củng cố về quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài, các đơn vò đo khối lượng;
cách viết số đo khối lượng, các đơn vò đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề
GV kẻ bảng các đơn vò đo độ dài, khối lượng trên bảng lớp,
gọi hs diền đủ các bảng theo mẫu
-Đọc đề bài hs điền đủ các
bảng theo mẫu
-2 hs lên bàng làm cả lớp làm
22
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
GV hỏi thêm để khắc sâu kiến thức cho hs
(?)Hai đơn vò đo độ dài(khối lượng ) liền kề nhau gấp kém
nhau bao nhiêu lần?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài, khối lượng.
-GV cho hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
a)1m=10dm=100cm= 1000mmm b)1m=

10
1
dam=0,1dam
1km = 1000 m 1 m =
1000
1
=0,001km
1 kg = 1000 g 1g =
1000
1
= 0,001 kg
1 tấn = 1000kg 1kg =
1000
1
=0,001 tấn
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài
-GV cho HS làm bài vở, gọi hs lên bảng làm bài
a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km.
2063 m = 2 km 63 m =2p,063 km
702 m = 0 km 702 m = 0,702 km
b/ 34 dm = 3 m 4 dm = 3,4 m
786cm = 7 m 86cm = 7,86 m
408cm = 4 m 8cm = 4,08 m
c) 2065 g = 2kg 65 g = 2,065 kg
8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8, 047 tấn
-GV chốt lại cách đổi số đo độ dài và khối lượng.
bài vào vở, nhận xét.
-1 HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở

- Nhận xét sửa bài.
-1 HS đọc đề bài. Làm bài vào
vở. Cá nhân lên bảng làm
-Lớp nhận xét sửa sai.
3.Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bò: n tập về đo độ dài và khối lượng (tt)”
ĐỊA LÍ
Tiết 29 : Châu Đại Dương và châu Nam Cực
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được những đặc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại
Dương và châu Nam Cực.
- Xác đònh trên bản đồø thế giới vò trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam
Cực.
II.Chuẩn bò: Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Tranh ảnh về thiên
nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: “Châu Mỹ” (tt).
(?) Nêu đặc điểm dân cư, kinh tế châu Mó?
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
23
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Hoạt động 1: Tìm hiểu Vò trí đòa lí và giới hạn châu Đại Dương
Mt: Biết được những đặc điểm về vò trí đòa lí của châu Đại Dương.
I) Châu Đại Dương
1Vò trí đòa lý, giới hạn
-GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK về châu Đại Dương,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
(?)Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?

(?)Cho biết lục đòa Ốt-xtrây-li-a nằm ở bán cầu nam hay
bắc?
(?)Đọc tên và chó một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại
Dương?
Đại diện các nhóm trình bày, Gv nhận xét bổ sung.
GV giới thiệu vò trí đòa lý, giới hạn châu Đại dương trên
bản đồ thế giới
-Hs đọc thông tin SGK về
châu Đại Dương, thảo luận
nhóm
- Đại diện các nhóm h trả
lời câu hỏi, chỉ bản đồ về
vò trí đòa lý, giới hạn của
châu Đại Dương.
-Học sinh khác bổ sung.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương
Mt: biết những đặc điểm về tự nhiên, châu Đại Dương
- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh ảnh để
hoàn thiện phiếu học tập.
Khí hậu Thực, động vật
Lục điạ Ô-
xtrây-li -a
Các đảo và
quần đảo
- Hc sinh trình bày kết quả. Gv nhận xét, giúp HS hoàn
thiện câu trả lời
-HS làm việc cá nhân, sau
đó trao đổi theo cặp để
hoàn thiện phiếu.
- HS trình bày kết quả, lớp

nhận xét.
Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế châu Đại Dương
Mt: Biết những đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương .
- Yêu cầu HS dựa vào vào thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
(?)Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã
học?
(?) Dân cư ở lục đòa Ô- xtrây - li-a và các đảo có gì khác
nhau ?
(?) Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây -li - a?
=> châu Đại Dương Có số dân ít nhất trong các châu lục có
cư dân sinh sống. Ô-xtrây –li –a và Niu Di-lân chủ yếu là
người da trắng, còn ở các đảo khác chủ yếu là người bản
đòa có da sẫm màu, tóc xoăn, mắt đen.
- Có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục……
- HS dựa vào vào thông tin
SGK, trả lời câu hỏiGV
nêu, HS khác nhận xét bổ
sung
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vò trí, đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
Mt: biết những đặc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên của châu Nam Cực.
II)Châu Nam Cực
1)Vò trí đòa lý
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả
-HS dựa vào SGK, lược đồ,
tranh ảnh để trả lời câu hỏi
mục 2 / SGK
24
GIÁO ÁN TUẦN 29 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
lời câu hỏi mục 2 / SGK.
(?) Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.

(?)Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường
xuyên?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
=>Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
Là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường
xuyên
-Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
Châu Nam Cực nằm ở
vùng đòa cực.
3.Củng cố-Dặn dò:
Nêu ghi nhớ SGK. GV tóm tắt nội dung bài học. Chuẩn bò: “Các đại dương trên
thế giới)”. Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày tháng năm 20
TẬP LÀM VĂN
Tiết 58 : Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi
tiết, cách diễn đạt trình bày trong bài văn tả cây cối.
- Học sinh biết tham gia sửa lỗi chung, phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài
làm của bản thân và của bạn. Biết viết lại một đoạn trong bài tập làm văn của mình cho
hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II.Chuẩn bò: Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối. Các lỗi tiêu
biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của
III.Các hoạt động – Dạy học:
1. Bàicũ: 1 nhóm đọc lại một trong hai màn kòch đã học ở tiết TLV trước.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài

Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh
Mt: Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết,
cách diễn đạt trình bày trong bài văn tả cây cối.
-Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài
văn tả cây cối, hướng dẫn học sinh xác đònh rõ yêu cầu của
đề bài (nội dung + thể loại).
Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
* Ưu điểm chính về các mặt
Ưu điểm:Đa số học sinh nắm vững nội dung yêu cầu đề bài,
có kó năng quan sát và vận dụng những hiểu biết về bài văn
-HS đọc lại 5 đề, xax1
đònh yêu cầu của từng
đề bài.
-Theo dọi nhận xét của
GV.
25

×