Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 30 DA CHINH SUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.67 KB, 29 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Thứ hai, ngày tháng năm 20
TẬP ĐỌC
Tiết 59 :Thuần phục sư tử
I.Mục tiệu :
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn
-Hiểu ý nghóa của truyện: Kiên nhẫn, dòu dàng,thông minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Hỗ trợ: Rèn cho HS đọc đúng và trả lời câu hỏi thành câu đủ ý .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 3 hs đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi GV nêu,
2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
Hoạt động1: Luyện đọc
Mt: Đọc lưu loát, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
GV chia đoạn: đọc: 5 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu => Giúp đỡ
+ Đoạn 2: Tiếp theo => vừa đi vừa khóc
+ Đoạn 3: Tiếp theo = > sau gáy.
+ Đoạn 4: Tiếp theo => bỏ đi .
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài
-Lần1:Theo dõi, sửa lỗi phát âm sai cho học sinh: Ha-
li-ma, giúp đỡ, thuần phục….
-Lần 2: HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần
giải nghóa từ
Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.


GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
+ Cả lớp theo dõi.
+1hs đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.
+ HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc
bài, lớp theo dõi đọc thầm
theo.
+ 1 HS đọc phần chú giải
trong SGK.
+ 1hs đọc, cả lớp theo dõi.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu ý nghóa của truyện
Đoạn 1+2: Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi GV nêu
(?) Ha-li-ma đến gặp vò giáo só để làm gì? ( nàng
muốn vò giáo só cho lời khuyên: Làm cách nào để
chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh
phúc như trước)
(?)Vò giáo só ra điều kiện thế nào? (nếu Ha-li-ma lấy
đươc ba sợi lông bờm của môt con sư tử sống, giáo só sẽ
nói cho nàng biết bí quyết.)
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời
câu hỏi
+ Nhận xét, bổ sung.
1
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
(?)Vì sao nghe điều kiện của vò giáo só, Ha-li-ma sợ
toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? (vì điều kiện này đưa ra
thật khó thực hiện: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi

lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sư tử
vồ lấy, ăn thòt ngày.)
=>Thử thách mà Ha-li-ma thực hiện để gia đình
hạnh phúc
Đoạn 3+4 ,5: hs đọc lướt trả lời câu hòi 2,3,4
(?)Ha - li-ma đã nghó ra cách gì để làm thân với sư tử?
(Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử
thấy nàng gầm lên…… nó quen dần với nàng, có hôm
còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.)
(?)Ha - li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế
nào?
( Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên
chân nàng…. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi
bắt gặp ánh mắt dòu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống
rồi lẳng lặng bỏ đi.)
(?) Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ
đi ? (Vì ánh mắt dòu hiền của nàng làm sư tử không thể
tức giận./Vì sư tử yêu mến nàng.)
(?)Theo em vò giáo só, điều gì đã làm nên sức mạnh
của người phụ nữ? (Đó chính là trí thông minh, lòng
kiên nhẫn và sự dòu dàng.)
=>Sự thông minh lòng kiên nhẫn, dòu dàng giúp Ha-
li-ma thực hiện được điều kiện của vò giáo só.
Ýnghóa: Kiên nhẫn, dòu dàng,thông minh là những đức
tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo
vệ hạnh phúc gia đình.
- Gọi HS nhắc lại nội dung
+ hs đọc lướt trả lời câu hòi
2,3,4
+ Nhận xét, bổ sung.

+ 2-3 em phát biểu ý kiến,
mời bạn nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
Mt: Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
-Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. Lớp nhận xét .
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên
bảng và hướng dẫn HS đọc.
-GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm đôi .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay.
+ 5 HS thực hiện đọc. Cả lớp
lắng nghe, nhận xét .
+ HS lắng nghe
+HS luyện đọc diễn cảm
theo nhóm.
+Đại diện nhóm thi đọc. Lớp
nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò: Giáo dục và nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bò
bài: “ Tà áo dài Việt Nam”

2
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
TOÁN
Tiết 146 : Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về :Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích .
-Chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vò đo thông dụng .Viết số đo diện tích
dưới dạng số thập phân

-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch sẽ.
-Hỗ trợ: Giúp HS chuyển đổi được các số đo diện tích …
II. Chuẩn bò: Chuẩn bò bảng phụ kẻ và ghi như bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ: Gọi 2 H /S làm lại BT 4 (Trang 154 )
2.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Làm bài tập
Mt:Củng cố về quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích . Chuyển đổi các số đo diện tích
với các đơn vò đo thông dụng .Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề
GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc tên các đơn vò đo
theo thứ tự từ bé đến lớn điền vào bảng phụ .
- HS đối chiếu và nhận xét bài của bạn trên bảng .
- GV nhận xét và xác nhận kết quả và chốt lại bài
:
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vò đo
diện tích
Lưu ý : khi đo diện tích ruộng đất người ta còn
dùng đơn vò là héc ta(ha). 1ha = 1 hm
2
= 100dam
2
=
10000m
2
(?) Hai đơn vò đo diện tích tiếp liền nhau gấp (kém
nhau ? lần .
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. GV
quan sát giúp đỡ HS còn yếu .

- Gọi HS lên bảng làm. Lớp nhận xét sửa bài .
- GV nhận xét
a)1m
2
=100 dm
2
= 10
000cm
2

= 1000 000 mm
2
1 ha = 10 000 m
2
1 km
2
= 100 ha =1000 000
m
2

b) 1 m
2
= 0,01 dam
2

1m
2
=0,0001hm
2
= 0,

0001ha
1 m
2
= 0, 000001 km
2

1 ha = 0,01 km
2

4 ha = 0,04 km
2
- GV gọi một số HS giải thích cách làm ?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm vào vở.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, giải thích cách
-Học sinh đọc đềø tự điền vào bảng

-Yêu cầu một học sinh lên bảng
làm.
-Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng .
+ HS trả lời câu hỏi
-Học sinh đọc đề và tự làm bài .
- 3học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét sửa bài .
+ Học sinh nêu
-Học sinh tìm hiểu đề, làm bài
vào vở.
3
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5

làm, lớp nhận xét sửa bài .
- GV nhận xét
a. 65 000 m
2
= 6,5 ha.
846 000 m
2
= 84,6 ha
5 000 m
2
= 0,5 ha
b. 6km
2
= 600 ha
9,2 km
2
= 920 ha
0,3 km
2
= 30 ha
- GV chốt lại cách đổi từ đơn vò lớn ra đơn vò bé và đvò
bé ra đvò lớn
+2 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: Đọc lại bảng đơn vò đo diện tích và nêu mối quan hệ của hai đơn
vò liền nhau Xem lại bài, tập. Chuẩn bò bài: “ Ôn tập đo thể tích”.
ĐẠO ĐỨC
Tuần 30 : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1)
I. Mục tiêu :
Học xong bài này HS biết :

-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho đời sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững
- Bảo vệ và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
-Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, mỏ dầu, rừng cây, …)
hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ :
(?) Nêu một số hiểu biết của em về Liên Hợp Quốc?
(?)Hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em ?
2.Bài mới :
GV giới thiệu bài – ghi đầu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin (trang 44 ,SGK )
Mt: Biết tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho đời sống con người. Chúng ta cần
phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
-GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh và đọc
các thông tin trong bài (mỗi HS đọc 1 thông tin)
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
(?)Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho
em và mọi người?
(?)Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên?
+ Cho HS các nhóm trình bày. HS nhận xét, bổ
sung ý kiến.
+Giáo viên nhận xét kết luận. Và gọi HS nêu ghi
nhớ SGK
+ Quan sát tranh ,ảnh và trả lời
câu hỏi .
+ HS đọc thông tin và thảo luận

nhóm 2 em.
+ Trình bày ý kiến thảo luận, mời
bạn nhận xét, bổ sung.
+ 2-3 em đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
Mt:Nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.
4
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm việc cá nhân.
- GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp nhận xét
bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận: Trừ nhà máy xi măng
và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên
nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp
lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi
người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ
mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường
trong lành, an toàn như Công ước Quốc tế về
quyền trẻ em đa quy đònh .
+ HS làm việc cá nhân .
+ Một số HS trình bày , lớp nhận
xét
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
Mt:Biết đánh giá và bày tỏ thái độ với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên
nhiên.
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm và
cho nhóm làm việc.
- Từng nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá
và thái độ của nhóm mình về 1 ý kiến.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
+GV kết luận: Ý kiến (b), (c) đúng. Ý kiến (a) sai
-Tài nguyên thiên nhiên là có hạn , con người cần
sử dụng tiết kiệm .
+ HS thảo luận, trình bày ý kiến
của nhóm trước lớp, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+ Một số HS giải thích ,lớp nhận
xét , bổ sung
3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm
hiểu một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của đòa phương
Thứ ba, ngày tháng năm 20
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 30 : Cô gái của tương lai
I.Mục tiêu:
-Viết đúng trình bày đúng bài chính tả “Cô gái của tương lai.”
Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết
một số huân chương của nước ta.
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa các chữ trong những cụm từ chỉ danh
hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng bài chính tả “Cô gái của tương lai.”
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Hỗ trợ : viết hoa đúng quy tắc.
II.Chuẩn bò: GV: Bảng phụ, SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Nhắc l quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
5
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.

Mt:Hiểu nội dung, luyện viết chữ khó, cách trình bày, viết đúng chính tả bài “Cô gái
của tương lai.”
-GV đọc toàn bài chính tả SGK.yc hs đọc thầm
theo.
(?)`Nội dung đoạn văn nói gì? ( Giới thiệu Lan
Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem
là 1 mẫu người của tương lai.)
-GV cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
- Nhắc nhở HS nề nếp viết bài.
- GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- Cho HS đổi vở chấm lỗi.
- Gv thu một số vở chấm điểm, nhận xét, chữa lỗi
sai cơ bản.
- HS nghe và trả lời câu hỏi GV
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp từ ngữ khó- nhận xét
sửa lỗi.
- Lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi bài viết.
- HS đổi vở soát lỗi theo từng
cặp.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Mt: Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng,
biết một số huân chương của nước ta.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn
văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của

các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong
mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết
hoa.
- Cho 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở.
- Cho HS làm bảng phụ dán bài lên bảng, chữa
bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
+ Viết hoa đúng: Anh hùng Lao động; Anh hùng
Lực lượng vũ trang; Huân chương Sao vàng; Huân
chương Độc lập hạng Ba; Huân chương Lao động
hạng Nhất; Huân chương Độc lập hạng Nhất.
* Giải thích: Tên các huân chương chỉ gồm 2 bộ
phận cấu tạo là từ Huân chương và từ chỉ loại huân
chương ấy. Cụm từ xác đònh hạng huân chương
không nằm trong cụm từ chỉ tên huân chương nên
ta không viết hoa từ hạng mà chỉ viết hoa từ chỉ
hạng của huân chương: Nhất, Nhì, Ba.
Bài 3: GV hướng dẫn HS xem các huân chương
trong SGK dựa vào đó làm bài.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 2 em làm bảng
phụ.
- Cho HS dán bài, nhận xét, chữa.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
-HS sửa bài.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài cá nhân vào vở và
bảng phụ.
- Trình bày bài giải.
- Lớp nhận xét, chữa bài.

6
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- GV nhận xét, chốt kết quả:
a) Huân chương Sao vàng ; b)Huân chương
Quân công … c) Huân chương Lao động …
3. Củøng cố - dặn dò: GV tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai chính tả,
ghi nhớ cách viết hoa … Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
Tiết 30 : Xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
I. Mục tiêu:
-Việc xây dựng nhà máy Thủy điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách
mạng lúc đó , là kết quả sáng tạo, quên mình của 2 nước Việt – Xô.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công
cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
- Giáo dục hs yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bò: Ảnh SGK, bản đồ Việt Nam ( xác đònh vò trí nhà máy)
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
(?)Nêu những quyết đònh quan trọng của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI
?
(?)Ý nghóa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI ?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Mt:Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình do Liên Xô giúp ta xây dựng từ ngày 6/11/1979
đến ngày 4/4/1994. Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối
hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn, với tinh thần thi đua lao động sự hi sinh
quên mình của những người công nhân xây dựng vì dòng điên ngày mai của Tổ quốc.
- GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm

trả lời câu hỏi sau:
(?)Chỉ trên bản đồ vò trí của nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình, vò trí của sông Đà?
(?)Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm
nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu ?
(?)Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm
việc với tinh thần như thế nào?
-Đại diện các nhóm trình bày nội dung câu hỏi thảo luận.
GV chốt ý:( Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng
tổng thể vào ngày 6/11/1979.
+HS chỉ trên bản đồ vò trí xây dựng nhà máy.
+ Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thò xã Hoà
Bình.
- Hs đọc thông tin SGK và
thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
- Đọc bài học.
- Lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.
7
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
+ Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 →1994)
Giáo viên giải thích: sở dó phải dùng từ “chính thức” bởi
vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày
càng tăng tiến, chuẩn bò cho việc xây dựng nhà máy. Đó
là hàng loạt công trình chuẩn bò: kho tàng, bến bãi, đường
xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa
máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao
gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500

công nhân xây dựng và gia đình họ.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày
6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.
+ Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới
làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu
thốn, với tinh thần thi đua lao động sự hi sinh quên mình
của những người công nhân xây dựng.
Hoạt động2 : Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Mt:Hiểu tác dụng to lớn của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
(?)Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ?
( hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ, cung cấp điện từ
Bắc vào Nam, từ vùng rừng núi đến nông thôn, là thành
tựu nổi bật trong 20 năm qua
-HS đọc SGK trả lời câu
hỏi
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Cho HS đọc bài học SGK. Dặn HS về nhà
học bài. Chuẩn bò: Ôn tập. Nhận xét tiết học
TOÁN
Tiết 147 : Ôn tập về đo thể tích
I.Mục tiêu:
-Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thể tích.
- Yêu thích môn học.
* Hỗ trợ đặc biệt: Chuyển đổi được số đo.
II.Chuẩn bò: GV: Bảng đơn vò đo thể tích, thẻ từ
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 2 hs lên bảng làm bài tập. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
1m
2

3 dm
2
= m
2,
; 12, 5 ha= m
2
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vò : m
3
, dm
3
, cm
3
. Viết số đo thể tích dưới dạng
thập phân.
Mt: Nắm quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. Chuyển đổi số đo thể
tích….
8
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc tên các đơn vò đo thể
tích theo thứ tự từ bé đến lớn điền vào bảng phụ .
- HS đối chiếu và nhận xét bài của bạn trên bảng .
- GV nhận xét và xác nhận kết quả và chốt lại bài :
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vò đo diện
tích
+ Mỗi đơn vò đo thể tích liền nhau gấp (kém) nhau? lần.
Bài 2: - Học sinh đọc đề

- Cho HS làm bài cá nhân, chữa bài bảng lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả:
1 m
3
= 1000 dm
3
1 dm
3
= 1000 cm
3
7,268 m
3
= 7268 dm
3
4,351 dm
3
= 4351 cm
3
0,5 m
3
= 500 dm
3
0,2 dm
3
= 200 cm
3
3m
3
2dm
3

= 3002 dm
3
1dm
3
9 cm
3
= 1009 cm
3
Bài 3: (GV hdẫn thực hiện tương tự bài 2.)
- Nhận xét và chốt lại:
a)6m
3
273 dm
3
=6,273 m
3
2105 dm
3
=2,105m
3
3m
3
82dm
3
= 3,082 m
3
- Học sinh đọc đề
-1 HS đọc tên các đơn vò đo
thể tích theo thứ tự từ bé
đến lớn điền vào bảng phụ,

cả lớp làm vào vở. Nhận
xét.
- Học sinh đọc đề, 4 hs lên
bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở, nhận xét, nêu cách
thực hiện.
-Sửa bài.
- Nhắc lại mối quan hệ.
-Học sinh đọc đề, 6 hs lên
bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở, nhận xét, nêu cách
thực hiện.
-Sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài.

Dặn HS về nhà làm lại bài tập trên. Chuẩn
bò: Ôn tập về số đo thời gian. Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59 : Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I.Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, những từ chỉ
những phẩm chất quan trọng của nữ. Giải thích được nghóa của các từ đó. Biết trao đổi
về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có.
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ.
Xác đònh được thái độ đứng đắn: không coi thường phụ nữ.
- Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II.Chuẩn bò:Giấy khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những phẩm
chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghóa của từ).Từ điển học sinh .
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra 2 HS làm lại các BT 2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu.

2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mt: Mở rộng vốn từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, những từ chỉ những
phẩm chất quan trọng của nữ. Biết trao đổi về những phẩm chất quan
trọng mà một người nam, một người nữ cần có.Biết các thành ngữ, tục ngữ
nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ.
Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm - Hs đọc yêu cầu bài tập 1, cả
9
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
nội dung bài, suy nghó trả lời câu hỏi a-b-c.
- Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh
luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi.
GV chốt: =>
+ Phẩm chất tốt của nam có thể là: dũng cảm, cao
thượng năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh,

+ Phẩm chất tốt của nữ có thể là: dòu dàng, khoan
dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người, …
Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm lại
truyện Một vụ đắm tàu, suy nghó về phẩm chất
chung và riêng tiêu biểu cho nữ tính, nam tính của 2
nhân vật
- Nhận xét, chốt:
+ Phẩm chất chung: Giàu tình cảm, biết quan tâm
đến người khác.
+ Phẩm chất riêng:
*Ma-ri- ô: kín đáo, mạnh mẽ, cao thượng, quyết
đoán.
*Giu-li-et-ta: dòu dàng, ân cần, đầy nữ tính.

Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành
ngữ, tục ngữ
-Trình bày ý kiến cá nhân- tán thành câu tục ngữ a
hay b
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Yêu cầu HS phát biểu, tranh luận.
- Giáo viên chốt lại: + Câu a: quan niệm đúng đắn
-> tán thành.
+ Câu b: Đấy là 1 quan niệm hết sức lạc hậu, sai trái
-> không tán thành.
lớp đọc thầm nội dung bài, suy
nghó trả lời câu hỏi a-b-c (có thể
sử dụng từ điển để giải nghóa
(nếu có).
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện
“Một vụ đắm tàu”, suy nghó, trả
lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu,
giải nghóa từ nghì, đảm ( SGK ).
- HS nói cách hiểu từng câu tục
ngữ.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS học thuộc các câu thành ngữ, tuc
ngữ, viết lại các câu đó vào vởû. Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”. Nhận xét
tiết học.

Thứ tư, ngày tháng năm 20
TẬP LÀM VĂN
Tiết 59 : Ôn tập về tả con vật
I.Mục đích yêu cầu:
- Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót. Hs được củng cố hiểu biết về
văn tả con vật( cấu tạo bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử
dụng khi quan sát, những chi tiết khi miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân
hoá)
10
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-HS viết được một đoạn văn ngắn( 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con
vật mình yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật tranh ảnh một vài con
vật.
III. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ: 2 hs đọc đoạn văn viết lại của hs bài văn trả bài( tả cây cối tuần
trước).
2. Bài mới: G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập
Mt: Củng cố hiểu biết về văn tả con vật( cấu tạo bài văn tả con vật, nghệ thuật quan
sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết khi miêu tả, biện pháp
nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá) viết được một đoạn văn ngắn( 5 câu) tả hình dáng
hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
Bài 1:YC 2 hs đọc nội dung bài tập 1( 1 hs đọc bài Chim
hoạ mi hót; 1 hs đọc các câu hỏi sau bài)
-GV gợi ý hs: TLV lớp 4 các em nắm được cấu tạo của
bài văn tả con vật; cách qua sát, chọn lọc chi tiết miêu tả;
là cơ sở các em trả lời đúng câu hỏi của bài.

-Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghó trao
đổi nhóm đôi câu hỏi BT1
- Đại diện nhóm trình bày miêng nội dung thảo luận, các
nhóm nhận xét, bổ sung
GV chốt:.
a) Bài văn gồm 3 đoạn
-Đoạn 1: câu đầu( GT sự xuất hiện của chim hoạ mi)
-Đoạn 2: tiếp – xuống cỏ cây(Tả tiếng hót đặc biệt của
chim hoạ mi vào buổi chiều)
-Đoạn 3: tiếp – trong bóng đêm dày(tả cách ngủ của
chim hoạ mi)
-Đoạn 4:Còn lại(tả cách hót chào nắng sớm của chim hoạ
mi)
b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng giác quan:
-Thò giác (nhìn thấy chim bay tới đậu thấy chim nhắm
mắt kéo dài cổ ra mà hót )
-Bằng thính giác: nghe tiếng hót của chim vào buổi sáng,
buổi chiều.
c)Chi tiết hình ảnh so sánh ( Tiếng hót có khi êm đềm, có
khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế)
-GV treo bảng viết cấu tạo bài văn tả con vật, mời 2 hs
đọc lại.
Bài tập 2: HS đọc yc bài tập 1
-2 hs đọc đề bài. Cả lớp
đọc thầm. HS làm việc
theo nhóm hoàn thành nội
dung bài tập 1. Đại diện
các nhóm trình bày kết
quả, lớp theo dõi nhận xét
góp ý.

-2 hs đọc
-2 hs đọc yc của bài, lớp
theo dõi đọc thầm, vài hs
11
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-GV lưu ý hs viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả
hoạt động của con vật.
-Gv gọi vài hs nói con vật chọn tả, viết tả hình dáng hay
hoạt động của con vật.
-HS viết bài, GV theo dõi
-Gọi hs đọc đoạn viết, cả lớp nhận xét, GV chấm một số
bài văn viết hay
nói con vật chọn tả.
-HS làm bài vào vở
- hs đọc đoạn viết cả lớp
nhận xét
3.Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bò cho tiết sau tả một con vật mà em yêu thích
nhất.
TẬP ĐỌC
Tiết 60 : Tà áo dài Việt Nam
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi tự hào
về chiếc áo dài VN
-Hiểu các từ ngữ trong bài. Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: lấp ló,đầu thế kỉ
XX, cổ truyền
-Hiểu nội dung bài:sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền;
vẻ đẹp kết hởp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhò, kín đáo với phong cách
hiện đại phương Tây; sự duyên dáng thanh thoát của phụ nữ VN trong chiếc áo dài.
II. Chuẩn bò:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ : 3 hs đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới : G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Mt: Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: lấp ló,đầu thế kỉ XX, cổ truyền
Gọi 1 học sinh đọc bài văn.
GV chia đoạn: 4 Đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ
Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách phương Tây hiện đại,
trẻ trung.
Đoạn 4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp :
-Lần 1: HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ
khó: nặng nhọc, lấp ló,đầu thế kỉ XX, cổ truyền,mềm
mại….
- Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải
nghóa từ trong sgk …
-Cho HS đọc lại toàn bài
+ 1 HS đọc , lớp đọc thầm
theo .
+ HS dùng viết chì đánh
dấu đoạn.
+ HS đọc nối tiếp nhau đọc
đoạn. kết hợp sửa phát âm
và tham gia giải nghóa từ .
+ 1 HS đọc cả bài một lượt.
+ Lớp lắng nghe


12
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-GV đọc diễn cảm toàn bài và HD cách đọc diễn cảm với
giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng của
chiếc áo dài Việt Nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu nội dung bài.
- Đoạn 1: học sinh đọc lướt
(?)Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của
phụ nữ Việt Nam xưa?(Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo
dài thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều
màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho
phụ nữ trở nên tế nhò, kín đáo.)
=> Vai trò áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam
xưa
- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2, 3,4.
(?)Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ
truyền? (Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo
năm thân. mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo
năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may
ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
(Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến,
chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân
thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhò kín đáo, vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.)
(?)Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền
thống của Việt Nam?( Vì chiếc áo dài thể hiện phong
cách tế nhò, kín đáo của phụ nữ Việt Nam./ Vì phụ nữ
Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ Việt Nam

như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong
chiếc áo dài…)
(?)Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi
họ mặc áo dài? (Học sinh tự trả lời theo suy nghó của bản
thân.)
=> Cảm nhận vẻ đẹp duyên dáng, mềm mại, thanh thoát
của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài
*Ý nghóa: Cảm nhận vẻ đẹp duyên dáng, mềm mại,
thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
- HS đọc đoạn 1 lớp đọc
thầmtheo và trả lời câu hỏi
1
-1Học sinh đọc thành tiếng
đoạn 2, 3,4. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi
2,3,4

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Mt: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi tự hào về chiếc áo
dài VN
- Giáo viên gọi 3 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- GVhướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn
- Giáo viên cho HS đọc theo nhóm
- Gv cho HS thi đọc bài
- GV nhận xét tuyên dương
- 3 hs đọc bài, cả lớp nhận
xét.
-HS đọc bài theo nhóm đôi.
-Các nhóm cử ngưởi thi
13

GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
đọc, cả lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn.Chuẩn bò bài Công việc đầu
tiên . Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 148 : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tt)
I.Mục tiêu:
Giúp hs ôn tập củng cố về
-So sánh các số đo diện tích và thể tích.
-Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
-Hỗ trợ: Biết cách vận dụng để tính diện tích, tính thể tích các hình
II. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ: 1 hs lên làm bài tập 3b
2.Bài mới:
G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Mt: ôn tập củng cố về so sánh các số đo diện tích và thể tích. Giải bài toán có liên quan
đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
Bài 1: GV yc học sinh đọc đề bài, tự làm bài
-2 HS lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
-Lớp nhận xét, sửa bài
a) 8m
2
5 dm
2
=8,05m
2
7m
3

5 dm
3
=7,005m
3
8m
2
5 dm
2
< 8,5m
2
7m
3
5 dm
3
< 7,5m
3
8m
2
5 dm
2
> 8,005m
2
2,94dm
3
> 2dm
3
94 cm
3
Bài 2. GV yc học sinh đọc đề bài, tóm tắt giải bài.
-GV gợi ý giúp hs yếu

-1 HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét, sửa bài
Chiều rộng thửa ruộng là:150 x 2:3= 100 (m)
Diện tích thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000( m
2
)
Số tấn thóc thu được là: 15000 x 60: 100 =9000(kg)
9000kg= 9 tấn
Đáp số 9 tấn.
Bài 3. GV yc học sinh đọc đề bài, trao đổi theo nhóm
hoàn thành bài tập.
-1 học sinh lên bảng làm bài - cả lớp nhận xét sửa bài.
Thể tích bể nước là: 4 x 3 x 2,5= 30(m
3
)
Số lít nước chứa trong bể là: 30: 100x 80 =24(m
3
)
24(m
3
) = 24000lít
Chiều cao mực nước chứa trong bể là:24:(4 x3) = 2(m)
Đáp số: a) 24000l; 2m
-Học sinh đọc đề bài,
-2 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm bài vào vở, nhận xét,
sửa bài và nêu cách thực hiện.
- Học sinh đọc đề bài, làm bài
- HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét, sửa bài

- Học sinh đọc đề bài, trao đổi
theo nhóm hoàn thành bài tập.
làm bài,
-Lớp nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS về chuẩn bò bài ôn tập về đo thời gian.
14
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
KHOA HỌC
Tiết 59 : Sự sinh sản của thú
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
-So sánh tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và
chim
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con
- GD HS thích tìm hiểu khoa học .
II. Chuẩn bò: Hình trang 120 , 121 SGK ; Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ :
Trong tự nhiên chim sống và nuôi con như thế nào?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài + Ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
Hoạt động1: Quan sát
Mt: Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. So sánh tìm ra sự khác nhau và
giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim
Cho HS hoạt động nhóm
+ GV giao việc: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
đọc thông tin và quan sát hình 1,2 trang 120 SGK ø trả

lời các câu hỏi
(?)Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ?
(?)Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà em nhìn
thấy ?
(?)Em có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú
mẹ ?
(?)Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
(?)So sánh sự sinh sản của thú và chim em có nhận
xét gì ?
+GV cho một số nhóm trình bày và cả lớp nhận xét ,
bổ sung
+Giáo viên, chốt ý đúng :
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa .
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là
:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con .
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú
con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ .
+ Nhóm bàn thảo luận theo
câu hỏi
+ Đại diện nhóm báo cáo, lớp
nhận xét, bổ sung.

+ HS nhắc lại
15
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi
con của chúng có thể tự kiếm ăn .
Hoạt động2: Làm việc với phiếu học tập

Mt: Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con.
- GV cho HS làm việc theo nhóm. GV phát phiếu học
tập cho các nhóm .
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các
hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn
thành nhiệm vụ được nêu ra trong phiếu học tập sau :
Số con trong 1 lứa Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con
(không kể trường hợp đặc
biệt)
2 con trở lên
-Lưu ý: GV có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng
một thời gian, nhóm nào điền được nhiều tên động
vật và điền đúng là thắng cuộc.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày , lớp nhận xét , bổ
sung .
-GV nhận xét và kết luận
+ Học sinh quan sát trong
sách. Trao đổi và hoàn thành
bảng .
+ Đại diện nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác bổ sung.
3.Củng cố -Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài. Giáo viên nhận xét tiết học. Học
lại bài, chuẩn bò bài sau “Sự nuôi con dạy con của một số loài thú”
KỂ CHUYỆN
Tiết 30 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục đích yêu cầu:
Rèn kó năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ

anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghóa câu chuyện.
Rèn kó năng nghe:
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy hoc:ï Một số truyện, bài báo, sách truyện 5 viết về các nữ anh hùng,
các phụ nữ có tài.
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Kiểm tra: 2hs kể lại câu chuyện lớp trưởng lớp tôi .
2. Bài mới:
G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs kể chuyện
Mt: Tìm hiểu yêu cầu nội dung đề, thông qua gợi ý tìm kể được câu chuyện theo yêu
cầu đề bài.
16
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-Một hs đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới
những từ ngữ cần chú ý:Kể chuyện em đã nghe, đã
đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
-GV gọi 4 hs nối tiếp nhau lần lượt đọc các gợi ý 1-
2-3-4. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV yêu cầu hs đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc
hs:Một số truyện nêu trong gợi ý là truyện trong
SGK( Trưng Trắc, Trưng Nhò, Con gái, Lớp trưởng
lớp tôi), các em nên kể chuyện về những nữ anh
hùng hoặc những phụ nữ có tài qua các câu chuyện
đã nghe, đã đọc ngoài nhà trường.
-GV kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của HS cho tiết học.
Gv mời vài hs giới thiệu truyện các em sẽ kể
- 1hs đọc đề bài viết trên bảng

lớp, cả lớp theo dõi
-4 hs nối nhau lần lượt đọc các
gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi
SGK.
-Hs đọc thầm lại gợi ý 1
- Hs giới thiệu truyện các em sẽ
kể
Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
Mt: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài. Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghóa câu
chuyện.
-GV gọi 1HS đọc lại gợi ý 2, y/c học sinh làm nhanh
trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.
-YC kể theo cặp về câu chuyện, trao đổi với nhau
về ý nghóa câu chuyện.
-GV nhắc hs cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết
hợp động tác, diệu bộ cho câu chuyện hấp dẫn.
-GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp, mỗi hs kể
xong đều nói về ý nghóa câu chuyện.
-Tổ chức cho hs trao đổi nhận xét tính điểm cho bạn
về các mặt: nội dung câu chuyện - cách kể - khả
năng hiểu câu chuyện của người kể.
-GV nhận xét, khen hs kể câu chuyện đúng yêu cầu
của đề và kể hay, nêu đúng ý nghóa…
- 1HS đọc lại gợi ý 2, học sinh
làm nhanh trên giấy nháp dàn ý
câu chuyện sẽ kể.
-HS kể theo nhóm 2 và trao đổi
về ý nghóa câu chuyện

-Các nhóm cử đại diện thi kể thi
kể
- Hs trao đổi nhận xét tính điểm
cho hs về các mặt: nội dung câu
chuyện- cách kể- khả năng hiểu
câu chuyện của người kể
3.Củng cố- dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bò bài kể chuyện tuần 31
Thứ năm, ngày tháng năm 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 60 : n tập về dấu câu
( Dấu phẩy )
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩy: Nắm được tác dung của dấu phẩy
trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy.
17
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã
cho.
- Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn.
II.Chuẩn bò: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ làm bài tập 2 - 3( trang 136).
2.Bài mới: “ Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.”
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mt: Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩy: Nắm được tác dung của dấu phẩy
trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy.
Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh đọc kó 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy

trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích
hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu
câu b
Ngăn cách trạng ngữ với CV trong câu câu a
Ngăn cách các vế trong câu ghép câu c
- Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 2: 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút
chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK.
-GV nhấn mành yêu cầu của bài tập đọc.
-HS làm trên phiếu nối nhau trình bày kết quả.
-Giáo viên nhận xét
-1 HS đọc đề
-Cả lớp đọc thầm
theo.Học sinh làm việc
theo nhóm đôi.
- 3, 4 học sinh làm
phiếu học tập đính bảng
lớp → trình bày kết quả
bài làm.
- Học sinh sửa bài.
-1Học sinh đọc yêu cầu
đề. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- 2 em làm bảng phụ.
- HS sửa bài
3.Củng cố - dặn dò: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? Giáo viên nhận xét. Chuẩn

bò: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt). Nhận xét tiết học
MĨ THUẬT
Bài 30: VẼ TRANG TRÍ -TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
- HS hiểu ý nghóa của báo tường.
- HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo tường của lớp .
- HS yêu thích các hoạt động tập thể
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số đầu báo khác nhau.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
18
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
2.Học sinh:
- Sách giáo khoa.Vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn đònh lớp.
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Kiểm tra một số bài của học sinh chưa hoàn thành tuần trước.
- Kiểm tra 4 HS
Em có cảm nhận gì sau khi xem tranh Du kích tập bắn của họa só Nguyễn Đỗ
Cung?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài.
- Giáo viên cho học sinh xem một số đồ vật.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
*Mục tiêu: giúp HS hiểu ý nghóa của báo
tường.
- Giáo viên giới thiệu một số hình trang trí
được đầu báo tường và gợi ý cho học sinh
thấy chúng có sự giống và khác nhau của ba
dạng trang trí đóù.
- Giống nhau.
+ Hình ảnh chính giữa được vẽ to, hoạ tiết,
màu sắc thường được sắp xếp theo trục.
+ Trang trí trang trí đầu báo tường.
+ Màu sắc có đậm, có nhạt làm rõ nội dung.
H. Trang trí đầu báo tường thường được
trang trí cho những ngày lễ nào?
H. Em có nhận xét gì về hai đầu báo tường
được tra trí hình chữ nhật này?
H. Người ta dùng những hình ảnh nào để
trang trí?
H. Các hoạ tiết đó được sắp xếp ra sao?
H. Hình chữ nhật này thường được trang trí
ở đâu trên đầu báo tường?
H. Màu được vẽ trên đầu báo tường như thế
nào?
- Dựa trên cơ sở học sinh trả lời giáo viên
uốn nắn thêm.
- Học sinh quan sát và nghe giảng.
- Ngày nhà go Việt Nam, này quân đội
nhân dân,
- Trang trí đầu báo tường làm cho đầu báo

tường đó đẹp hơn.
- Dùng những hoạ tiết hoa, lá, các con vật
hay các hoa văn dân tộc.
- Sắp xếp xen kẽ, nhắc lại, đối xứng,
- Phần cính của tờ báo.
- Màu vàng, màu tím, màu xanh,
- Học sinh nghe.
19
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Trang trí hình đầu báo tường thường ở trên
các tờ báo khác nhau, trang trí làm cho
đầu báo tường đó đẹp hơn.
- Có nhiều cách trang trí đầu báo tường,
mảng chính giữa có thể là hình thoi, hình
bầu dục, xung quanh có thể là đường diềm
hoặc các hoạ tiết phụ.
Hoạt động 2: Cách trang trí đầu báo tường.
*Mục tiêu: giúp HS biết cách trang trí.
- Giáo viên vẽ hoạ tiết mẫu trên bảng để
học sinh nhận ra các bước trang trí.
- Tìm vò trí để trang trí đầu báo tường.
- Vẽ hình đầu báo tường cân đối với tờ giấy.
- Kẻ trục tìm mảng, sắp xếp hình mảng to,
mảng nhỏ và vẽ hoạ tiết.
Tìm màu theo ý thích, có màu đậm và màu
nhạt thay đổi giữa các hoạ tiết và hình nền.
* Học sinh lưu ý: Phác trục vẽ đầu báo
tường đối xứng. Vẽ cần phác nhẹ tay trước
để có thể tẩy sửa hoặc vẽ lại cho hoàn
chỉnh.

- Giáo viên hướng cho học sinh nhớ lại cách
vẽ trang trí, đầu báo tường tìm hình.
- Giáo viên cho học sinh xem hình gợi ý.
- Chọn màu thích hợp, có thể chọn 3 hoặc 4
màu, hoạ tiết giống nhau thì chọn cùng màu
và ngược lại.
H. Màu nền là màu xanh thì màu hoạ tiết
phải sử dụng màu gì?
- Chọn màu trong sáng rõ nội dung, hài hoà.
Có thể chọn một đầu báo tường để trang trí
nhưng chúng phải sắp xếp hài hoà có
khoảng cách cân đối trên các đầu báo tường
đó.
Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: giúp HS trang trí được đầu báo
tường của lớp .
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ đầu báo
tường cân đối hợp lý chọn màu thích hợp có
màu đậm, màu nhạt.
- Tìm hình phù hợp để vẽ bài.
- Vẽ theo các bước vẽ trang trí.
- Không nên sử dụng quá nhiều màu trong
một bài. Giáo viên theo dõi khuyến khích
- Tìm hiểu cách vẽ trang trí đầu báo
tường.

- Học sinh quan sát.
- Màu sáng hơn như màu đỏ, màu vàng,
màu hồng.
- Học sinh vẽ bài vào vở vẽ.

- Tìm hình.
20
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
học sinh làm bài.
- Đònh hướng cho học sinh tìm đúng hình.
Hướng cho học sinh yếu tìm được hình đơn
giản phù hợp với khả năng của học sinh,
học sinh khá tìm hình và tìm màu đa dạng
hoàn chỉnh hình vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
*Mục tiêu: giúp HS Nhận ra được ý nghóa
qua các bài của bạn và nhận xét được các
bài đẹp và chưa đẹp.
- Giáo viên chọn một số bài vẽ nhanh cho
học sinh nhận xét.
H. Bạn sắp xếp bố cục trên hình như thế
nào?
H. Em có nhận xét gì về hình của bạn?
H. Bạn đã sử dụng những màu nào để vẽ
trang trí?
H. Trong các bài này em thích bài nào
nhất?
- Giáo viên dựa trên bài của học sinh, giáo
viên nhận xét thêm để củng cố bài và cho
điểm.
- Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi động viên một số học sinh cố
gắng và có bài vẽ đẹp.
-Học sinh nhận xét bài vẽ.
- Hoạ tiết cân đối nổi rõ hình ảnh chính

phụ.
- Hình cân đối, đều,
- Các màu nóng và màu lạnh xen kẽ nhau
như màu xanh, màu đỏ, màu tím,
- Học sinh chọn bài vẽ đẹp.

- Học sinh nghe.

- Học sinh về chuẩn bò bài sau.
* Dặn dò:
- Quan sát các đồ vật có trang trí đầu báo tường.
- Sưu tầm tranh ảnh về nhiều đề tài khác nhau.
TOÁN
Tiết 149: Ôân tập về đo thời gian
I.Mục tiêu:
- Sau khi học, cần nắm: Quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian. Cách viết số đo
thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ.
II.Chuẩn bò:
Đồng hồ, bảng đơn vò đo thời gian.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo thể tích. 1 hs lên bảng làm bài tập 3 ( trang 156)
2.Bài mới: “Ôn tập về số đo thời gian.”
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
21
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Hoạt động 1: Làm bài tập về đo thời gian.
Mt: Nắm quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian. Cách viết số đo thời gian dưới dạng
số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian.
Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm miệng
-GV chốt về các đơn vò đo thời gian
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách đổi về
số đo thời gian
-YC học sinh làm bài vào vở- nêu kết quả, giải thích cách
thực hiện.
Bài 3:
- Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học
sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu.
Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tự làm bài, nêu
đáp án.
Tìm Qđ đã đi (2
4
1
giờ = 2,25 giờ) 2,25 x 60= 135 (km)
Qđ còn phải đi 300 – 135 = 165 km
Khoanh tròn vào B
Bài 1: 1 HS đọc đề làm
bài miệng lớp nhận xét .
Bài 2: 1 HS đọc đề
-HS làm bài vào vở, lên
bảng làm
-HS nhận xét sửa sai
Bài 3: HS làm bài miệng
lớp nhận xét .
- Tham gia trò chơi
“Chỉnh kim đồng hồ”.
Bài 4: 1 HS đọc đề
-HSlàm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình

bày –lớp nhận xét sửa sai
- Học sinh đọc đề, tự
làm bài, nêu đáp án.
3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học, chốt kiến thức cần nhớ. Chuẩn bò: Phép
cộng
ĐỊA LÝ
Tiết 30 : Các đại dương trên thế giới
I.Mục tiêu:
22
a)2năm 6 tháng= 30 tháng 1giờ 5 phút = 65 phút
3phút 40 giây= 220 giây 2ngày 2 giờ = 26 giờ
b)28 tháng =2ăm 4 tháng 144phút =2 giờ 24 phút
150 giây = 2 phút 30 giây 54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 50 phút= 1giờ 30 phút = 1/2giờ= 0,5 giờ
45phút = 3/4giờ= 0,75giờ 6phút = 1/10 giờ= 0,1 giờ
15phút =1/4 giờ=0,25 giờ 12 phút= 1/5 giờ= 0,2giờ
1giờ 30 phút =1,5 giờ 3giờ 15 phút =3,25 giờ
90 phút =1,5 giờ 2giờ 12 phút =2,2giờ
d) 60 giây= 1 phút 30 giây =1/2phút=0,5 phút
90 giây =1,5 phút 2phút 45 giây =2,75 phút
1phút 30 giây= 1,5 phút 1phút 6 giây =1,1 phút
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Giúp HS:
- Nhớ tên và xác đònh được vò trí 4 đại dương trên quả Đòa cầu hoặc trên Bản đồ
Thế giới.
- Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương ( vò trí đòa lý, diện tích)
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ ) để tìm một số đặc điểm nổi bật
của các đại dương.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Thế giới. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ:
(?) Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương?
(?) Nêu dân cư và kinh tế của châu Đại Dương
2, Bài mới: Gv giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Vò trí của các đại dương
Mt: Nhớ tên và xác đònh được vò trí 4 đại dương trên Bản đồ Thế giới.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, giao việc:
+ Quan sát H1, H2/ SGK để hoàn thành phiếu học tập:
Tên đại dương Giáp với các châu
lục
Giáp với các đại
dương
Thái Bình
Dương
n Độ Dương
Đại Tây
Dương
Bắc Băng
Dương
+ Đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả làm việc.
+ Gv hướng dẫn lớp nhận xét,hoàn thành phần trình bày.
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động theo công
việc GV giao.
- Đại diện nhóm báo cáo,
lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lên xác đònh vò trí
của các đại dương trên

Bản đồ Thế giới.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương
Mt: Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương ( vò trí đòa lý, diện tích). Biết phân
tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại
dương.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, làm việc theo
nhóm đôi nội dung sau:
Dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo những gợi ý sau:
a/ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện
tích.
b/ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
-Cho HS báo cáo kết quả làm việc, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
=>Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương: Thái
Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình
Dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích
-Học sinh đọc thông tin
SGK, làm việc theo nhóm
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện cặp trình bày ý
kiến, lớp nhận xét, bổ
sung.
23
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
lớn nhất thế giới và cũng là đại dương có độ sâu trung bình
lớn nhất.
* Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố- Dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. Chuẩn bò cho
tiết đòa lí đòa phương.
Thứ sáu, ngày tháng năm 20

TẬP LÀM VĂN
Tiết 60 : Tả con vật ( kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
-Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn
tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng.
- Rèn kó năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý hoàn chỉnh văn bản, với bố cục
rõ ràng, ý mạch lạc.
- Giáo dục học sinh yêu quý con vật nuôi và say mê sáng tạo.
- Hỗ trợ cho hs kó năng viết câu.
II. Chuẩn bò: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ôn tập văn tả con vật
Giáo viên chấm 3 bài của học sinh. Nhận xét .
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài.
Mt: Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, vận dụng xác đònh đề bài chọn tả
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài. GV chép
đề bài lên bảng.
-Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
-GV gọi vài hs nêu con vật chọn tả
- Giáo viên nhận xét.
-3 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- hs nêu con vật chọn tả
-Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý
bài viết.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Mt: Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả
con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng.

-Giáo viên tổ chức cho hs làm bài
-Nhắc nhở hs: Bài viết bố cục trình bày
rõ ràng, đủ ý, dùng từ chính xác, biết viết
câu văn có nhiều hình ảnh, so sánh làm
nổi bật đặc điểm của con vật em yêu
thích
-GV theo dõi học sinh làm bài.
- Học sinh dựa trên dàn ý đã lập, làm bài
viết.
3.Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bò bài tiếp theo.Nhận xét tiết làm
bài viết.
KHOA HỌC
24
GIÁO ÁN TUẦN 30 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Tiết 60 : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I.Mục tiêu:
-Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
- Giáo dục học sinh yêu quý các loại động vật
II.Chuẩn bò: Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: “Sự sinh sản của thú.”
(?)Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
(?)So sánh sự sinh sản của thú và của chim, em có nhận xét gì?
2.Bài mới: G .T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mt: Tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ, của hươu, nai, hoẵng.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin , quan sát tranh

SGK, thảo luận nhóm theo yc của GV.
-Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ. Hai
nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai,
hoẵng thông qua các câu hỏi:
+Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của ho
(?) Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
(?)Vì sao hổ mẹ không rời hổ con trong suốt tuần đầu
sinh con?
(?) Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi (Nêu cách hổ
mẹ dạy hổ con bắt mồi ở hình 1a và 1b)
(?) Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+ Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu,
nai, hoẵng
(?)Hươi ăn gì để sống?
(?)Hươu mỗi lứa đẻ mấy con? Hươu con mới sinh ra đã
biết làm gì?
(?)Tại sao hươu con mới được 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã
dạy con tập chạy.
-Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
=>Hổ mỗi lứa đẻ từ 2-4 con, hổ con mới sinh rất yếu ớt
nên được hổ mẹ bảo vệ chăm sóc chúng suốt tuần
đầu.Khi được 2 tháng tuổi hổ mẹ dạy con săn mồi.
Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con vừa sinh ra đã
biết đi và bú mẹ. Khi hươu con được khoảng 20 ngày
tuổi hươu mẹ dạy con tập chạy Chạy là cách tự vệ tốt
nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
-HS đọc thông tin , quan sát
tranh SGK, thảo luận nhóm
theo yc của GV.
- Nhóm trưởng điều khiển,

thảo luận các câu hỏi trang
122/ SGK.
- Đại diện trình bày kết quả.
-Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
25

×