Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Báo cáo Tiểu luận Bào chế và kiểm nghiệm thuốc thú y - Chuyên đề 2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.66 KB, 25 trang )

Chuyên
Chuyên

đ
đ



2
2
Ph
Ph


m
m

Xuân
Xuân

Anh
Anh
B
B
ù
ù
i
i

Ch
Ch


í
í

Công
Công
Đ
Đ
à
à
m
m

Th
Th



Dung
Dung
Nguy
Nguy


n
n

B
B
á
á


D
D
ũ
ũ
ng
ng
Ki
Ki


m
m

nghi
nghi


m
m

thu
thu


c
c

theo
theo


tiêu
tiêu

chu
chu


n
n
ki
ki


m
m

nghi
nghi


m
m

thu
thu


c
c


l
l
à
à

ti
ti
ế
ế
n
n

h
h
à
à
nh
nh

phân
phân

t
t
í
í
ch
ch


m
m


t
t

m
m


u
u

thu
thu


c
c

đ
đ


i
i

di
di



n
n

cho
cho




thu
thu


c
c

đ
đ
ó
ó

b
b


ng
ng


c
c
á
á
c
c

phương
phương

ph
ph
á
á
p
p

ho
ho
á
á

h
h


c
c
,
,




h
h


c
c
,
,
ho
ho
á
á



,
,
sinh
sinh

h
h


c
c




đã
đã

đư
đư


c
c

quy
quy

đ
đ


nh
nh

đ
đ



xem
xem


thu
thu


c
c

đ
đ
ó
ó

c
c
ó
ó

đ
đ


t
t

hay
hay
không
không

đ

đ


t
t

tiêu
tiêu

chu
chu


n
n
,
,
t
t



đ
đ
ó
ó

quy
quy
ế

ế
t
t

đ
đ


nh
nh

xem
xem

c
c
ó
ó

đư
đư


c
c

ph
ph
é
é

p
p

lưu
lưu

h
h
à
à
nh
nh

ho
ho


c
c

s
s



d
d


ng

ng

hay
hay
không
không
.
.
Đ
Đ



c
c
ó
ó

đ
đ
á
á
nh
nh

gi
gi
á
á


ch
ch
í
í
nh
nh

x
x
á
á
c
c
,
,
đòi
đòi

h
h


i
i

ph
ph


i

i

l
l
à
à
m
m

t
t


t
t

3
3
vi
vi


c
c

sau
sau
:
:
l

l


y
y

m
m


u
u

ki
ki


m
m

nghi
nghi


m
m
,
,
th
th



c
c

h
h
à
à
nh
nh

phân
phân

t
t
í
í
ch
ch
,
,
đ
đ
á
á
nh
nh


gi
gi
á
á

k
k
ế
ế
t
t

qu
qu



v
v
à
à

vi
vi
ế
ế
t
t

phi

phi
ế
ế
u
u

tr
tr



l
l


i
i
(
(
phi
phi
ế
ế
u
u

ki
ki



m
m

nghi
nghi


m
m
,
,
phi
phi
ế
ế
u
u

phân
phân

t
t
í
í
ch
ch


I.Lấymẫukiểm


nghiệm:


Mộtsố

khái

niệm


+ Lô

thuốc: Là

mộtlượng

thuốcxácđịnh

của

cùng

mộtloạisảnphẩm

đượcsảnxuất

trong

mộtchukì


nhất

định

đáp

ứng

yêu

cầuGMP, đượccoilàđồng

nhấtvàđược

ghi

bằng

số



của

đơnvị



sở


sản

xuất

trên

nhãn

mác

các

bao

bì.


+ Tổng

thể: Là

toàn

bộ

các

đơnvị


sảnphẩm

đượcxét.


Tuỳ

theo

từng

trương

hợptổng

thể



thể



mộtlô,


mộtsố




hay một

quá

trình

sảnxuất.


+ Đơnvị

bao

gói: Là

dạng

bao

gói

sảnphẩmlặplại

trong

lô( thùng, hòm, hộp…).


+Đơnvịđóng


gói

: Là

dụng

cụđóng

gói

trựctiếpsản

phẩm

( chai

đựng

thuốc

viên, vỉ

thuốc )


+ Đơnvị

sảnphẩm: Là

đốitượng


qui ướchoặccụ

thể

củamộtlượng

sảnphẩmnhất

định( viên

thuốc,
ống

thuốc, 1g, 1kg…).


+Mẫu: Làmộtsốđơnvị

sảnphẩmlấytừ

tổng

thểđể

thử



được


dùng

làm



sởđểcó

những

thông

tin
quyết

định

về

tổng

thểđó. Sốđơnvị

sảnphẩm



trong




gọilàcỡ

lô, sốđơnvị



trong

mẫugọilàcỡ

mẩu.


+ Mẫu

ban đầu: làmộtlượng

sảnphẩmcủalô

thuốc

đượclấy

trong

mộtlần




một

hay nhiều

đơnvị

bao

gói. Mỗi

bao

gói

lấymộtlần.


+ Mẫu

riêng: Là

mộtlượng

sảnphẩm

đượclấytừ

những


mẫu

ban đầu

đã

đượcgộplạivàtrộn

đềucủa

một

bao

gói.


+ Mấu

chung: Là

mộtlượng

sảnphẩm

đượclấytừ

những

mẫu


riêng

củatừng

đơnvị

bao

gói

gộplạivàtrộn

đều


+ Mẫu

trung

bình

thí

nghiệm: Là

mộtlượng

sản


phẩm

đượclấyratừ

mẫu

chung

dùng

để

tiến

hành

các

phép

thử

quy

định

(kể

cả


làm

lại).


+ Mẫulưu: Đượclấytừ

mẫu

trung

bình

thí

nghiệm

hay từ

mẫu

ban đầutương

đương

vớilượng

mẫuthử.
Mẫulưu


dùng

để

lưulạikhicầnthiếthoặc

để

làm

các

thí

nghiệmtrọng

tài.


Quy

định

về

lấymẫu


Lấymẫulàmộttậphợp


các

thao

tác

nhằm

lấyramộtlượng

mẫuthuốc

đạidiện

để

kiểm

tra

chấtlượng. Do vậy

để

kếtluậnvề

mẫu

thuốc


mang

tính

pháp

lý, cầnphải

tuân

thủ

một

cách

nghiêm

ngặt

các

quy

định

về

thủ


tụclấy

mẫunhư

sau:


đốitượng

để

lấymẫu:


Vớihệ

thống

tự

kiểm

tra: Là

các

nguyên

liệu


làm

thuốc, bao



đóng

gói, sảnphẩm

trung

gian, sảnphẩmchưa

đóng

gói, thành

phẩm.


Vớihệ

thống

quảnlýnhànước: Thuốcvà

các

nguyên


liệulàmthuốc

đang

trong

quá

trình

lưu

thông

hoặctồntrữ

trong

kho


Các

trường

hợplấymẫu:


+ Trường


hợptự

kiểmtrachấtlượng: phảilấymẫukiểmtra

toàn

bộ

các



thuốctạicáccơ

sở

sảnxuất, lưu

thong, phân

phối. Vớicáccơ

sở

sảnxuấtthuốc, yêu

cầu

100% số


các



phải

đượckiểmtra. Việclấymẫudo cánbộ

chuyên

môn

của

phong

kiểmtrachấtlượng

sảnphẩm

( KCS) tiến

hành, có

sự

chứng

kiếncủacánbộởđơnvị


lấymẫu. Thủ

trưởng

đơnvị

căncứ

vào

quy

định

chung



thể



những

quy

định

cụ


thể

hơn

cho

phù

hợpvới

tình

hình



sở.


+ Trường

hợpkiểm

tra

giám

sát


chấtlượng

hoặc

thanh

tra:
Ưutiênlâýmẫukiểm

tra



giám

sát



các

thuốcchữabệnh,


giá

trị

kinh


tế

cao, có

chấtlượng

không

ổn

định



đặcbiệt





nghi

nghờ

về

hàm

lượng


hoặchiệulựctácdụng.


Lấymẫu

để

kiểm

tra

giám

sát

chấtlượng

củacáccơ

sở

sảnxuất( lấy10% số



sảnxuấttrongnăm) hoặclấy

theo

quy


định

củabộ

y tế, Sở

y tế.


Lấymẫu

để

thanh

tra

đôt

xuất

trong

trường

hợpcóthông

tin về


chấtlượng

thuốcxấu, thuốc

không

an toàn, ít

hiệulựcvà

đặcbiệtlàthuốcgiả

hay thuốckémphẩmchất.


Việclấymẫu

đượcthựchiệnbởi

các

thanh

tra

viên

hoặccác

cán


bộ



giấyuỷ

nhiệmcủacơ

quan

kiểm

tra





sự

chứng

kiếncủacánbộ



sở



Các

điềukiệncầnlưuý khilấymẫu:


+ Nơilấymẫu: Tạinơichứasảnphẩm, môi

trường

xung

quanh

không

được

gây

nhiễmbẩnhoặctácđộng

làm

thay

đổi

tính

chấtcủamẫuvàngượclại


không

để

mẫutácđộng

xấu

đếnmôitrường.


+ Ngườilấymẫu: Phảilàngười



chuyên

môn

nhất

định



đáp

ứng


đượcyêucầucủa

quá

trình

lấymẫu.


SSt



phảighivàobiênbảnlấymẫu.


+ Dụng

cụ

lấymẫu: Sạch, khô, đáp

ứng

yêu

cầucầnlấy

mẫu.



+Đồ

đựng

mẫu: Đáp

ứng

yêu

cầulấymẫu(sạch, không

làm

hỏng

mẫu, khô, có

nhãn

ghi

chép

đầy

đủ…).



+ Thao

tác

lấymẫu: phảithậntrọng, tỷ

mỉ, quan

sát

cẩn

thận…


+ Phương

pháp

lấymẫu: Ngườilấymẫuphảitự

tay

lấy

mẫu, ghi

nhãn, làm

biên


bản, đóng

gói, niêm

phong

bảo

đảm



bảoquảnmẫu. Đặcbiệtlưuý phảilấychữ



xác

nhậncủa

đơnvịđượclấymẫu.


Tiến

hành

lấymẫu



Sơđồlấymẫu: Việclấymẫuphảibảo

đảm

được

tính

khách

quan, đạidiệnchođượcchất

lượng

củathuốccầnkiểmtra. Vìvậy, phảilưu

ý lấytheohướng

sau:


thuốc
Mẫuriêng
Mẫu

chung
Mẫu

trung


bình

thí

nghiệm
Mẫulưutạicơ

sở
Mẫugửi(hoặclấy)
kiểm

nghiệm
Mẫulấy



thanh

tra
Mẫulưutạibộ

phận

kiểm

nghiệm
Mẫu

để


làm

kiểm

nghiệm


Từ



sảnxuấtlấy

theo

các

đơnvị

bao

gói

mộtcách

ngẫu

nhiên, cỡ


mẫu

ban đầulấy

theo

chỉ

dẫn



phần

sau

.


Trộn

đềucácmẫu

ban đầuvàgộpthànhnhững

mẫu

riêng

củatừng


đơnvị

babo

gói.


Trộn

đềucácmẫu

riêng

thành

các

mẫu

chung.


Từ

mẫu

chung

lấyramộtlượng


mẫu

trung

bình

thí

nghiệm.


Từ

mẫu

trung

bình

thí

nghiệmlấy

ra

thành

các


mẫulưuvàmẫuthửđểkiểm

nghiệm.


Sau

khi

lấymẫu

xong, ngườilấymẫutự

tay

dán

nhãn

niêm

phong, bao

gói

(phảicóchữ



xác


nhận

củangườilấymẫuvàcơ

sởđượclấymẫu) và

biên

bảnlấymẫu(cũng

phảicóđủ

chữ



xác

nhận).


Lấymẫucụ

thể:


Căncứ

vàolôthuốcphảilấymẫu, xem


xét

phân

loạitiến

hành

lấynhư

sau:


Lấymẫuthuốc



phân

liều(lôsảnphẩmthuộcdạng

thuốc



phân

liều).



Từ



sảnphẩmlấyracácđơnvị

bao

gói

mộtcáchngẫu

nhiên

bấtkỳ

: Các

gói

đượclấyraphải

độclậpvớidự

kiến

củangườilấymẫu

(không


nên

lựachọn

theo

cảm

quan

lấy

mẫuxấuhay mẫutốt). Lô

thuốcphải

đồng

nhất, hợplývề

số

lượng

hay khốilượng

(ví

dụ


không

quá

500.000 viên

với

thuốc

viên, không

quá

50.000 ống

vớidạng

ống…).


Số

bao

gói

trong




lấyrađể

tạomẫu

ban đầu

tính

theo

công

thức


n = 0,4√N


Trong

đó:


n: số

bao

gói


lấyra



N : sốđơnvị

bao

gói

cuốicùngtronglôthí(
thí

dụ

vớithuốc

tiêm

: các

ống

đong

trong

hộpgiấy, các


hộp

đong

trong

hòm

thì

đơnvị

bao

gói

cuối

cùng



hòm).
Ch
Ch
ú
ú

ý:
ý:


-
-

Khi
Khi

t
t
í
í
nh
nh

theo
theo

công
công

th
th


c
c

trên
trên
,

,
n
n
ế
ế
u
u

ph
ph


n
n

th
th


p
p

phân
phân

nh
nh




hơn
hơn

0,5
0,5
b
b



qua,
qua,
n
n
ế
ế
u
u

l
l


n
n

hơn
hơn

0,5

0,5
thò
thò

tăng
tăng

thêm
thêm

m
m


t
t

đơn
đơn

v
v



-
-

Khi
Khi


N >100
N >100
lưu
lưu

ý
ý
nmax
nmax


< 30
< 30

-
-

Khi
Khi

N < 100
N < 100
c
c
ó
ó

th
th




d
d
ù
ù
ng
ng

b
b


ng
ng
:
:
N n
1 –

10
11 –

40
41 –

80
81 -


100
1
2
3
4


Lấymẫusảnphẩmlàchấtrắn(hạt, bột, viên):


1. Trường

hợpmột

bao

gói:


-Trướckhilấy, xem

xét

sảnphẩmcóđồng

nhất

không, nếu

không


đồng

nhấtphảichọnriêngratừng

loạivàlấytheocácloại

đó.


-Trường

hợpsảnphẩmlàhạt, cục, trừ

trường

hợpphảixácđịnh

cỡ

hạt

còn

tấtcả

phải

được


nghiềnnhỏ

thành

bột

( không

đượclàmảnh

hưởng

tới

tính

chấtcủasảnphẩm).


-Lấymẫu

ban đầu



3 vị

trí

khác


nhau

:trên, giữa, dướisauđótrộn

thành

mẫu

chung.


-Dànđềulượng

mẫu

chung

thành

lớpphẳng

hình

chữ

nhật

dày


không

quá

2 cm, chia

mẫu

thành

2 đường

chéo, bỏ

2 phần

đốidiện,


trộn

đều2 phầncònlạivàchiatiếpchođếnkhilượng


mẫucònlạitương

ứng

với2-4 lầnmẫuthử


cầnlấy.


Đólàmẫu

trung

bình

thí

nghiệm.


Chia

mẫu

trung

bình

thí

nghiệm

thành

các


mẫu


lưuvàmẫukiểm

nghiệm .


2.Đối vớithuốcviênchỉđóng

trong

một

bao

gói

: cũng

lấymẫu



3 vị

trí

khác


nhau

trong

bao

gói, chai, lọ

sau

đótrộn

thành

mẫu

chung, mẫu

trung

bình

thí

nghiệm…như

trên.


3. Trường


hợpsảnphẩm

đóng

thành

nhiều

bao

gói: lấymẫu

ban đầu

theo

công

thứcn =


Lấymẫusảnphẩmlỏng:


Trường

hợpmột

bao


gói: Nếusảnphẩmlàđồng

nhấtthìlấymẫu



bấtkìvị

trí

nào

cũng

được. Nếu

không

đồng

nhất, trướckhilấymẫuphảikhuấy

đều,
sau

đómớilấymẫu.


Trường


hợp

nhiều

bao

gói: lấy

theo

công

thức
n =0,4√N


Nếulànhững

chai

lọ

nhỏ

thì



thể


lấyhếtthể

tích


Lấymẫulànhững

sảnphẩmthuốcmỡ, bột

nhão:


Tiến

hành

lấymẫunhư

các

sảnphẩmlỏng, rắn

nhưng

chú

ý khuấykỹ, trộn

đều


để

đượchỗn

hợp

đồng

nhất, sau

đó, mớilấymẫu.


Bao

gói



dán

nhãn


Sau

khi

lấymẫuvàchovàođồ


đựng, ngườilấy

mẫu

bao

gói, dán

nhãn



niêm

phong

mẫu,
làm

biên

bảnlấymẫu. Lưuý phảicóchữ



xác

nhậncủacơ


sởđựơclấymẫu



nhãn

niêm

phong



biên

bảnlấymẫu


Tiếnhànhkiểm

nghiệm


Nhậnmẫu


Bộ

phậnnhậnmẫucủacơ

quan


kiểm

nghiệmphảikiểmtra

xem



đáp

ứng

đủ

các

yêu

cầu

sau

không:


-Mẫuphải

đượclấy


theo

đúng

các

thủ

tục

đã

quy

định

trên.


-Mẫuphải

được

đóng

gói

niêm

phong






nhãn

ghi

đầy

đủ

các

thong tin cầnthiết( nhãn

gốc, tên

thuốc, số



sảnxuất, tên

tiêu

chuẩnyêucầukiểm

tra….)



-Cácmẫu

do thanh

tra

lấyvề

phải



kèm

biên

bảnlấymẫu.


-Cácmẫugiữ

phải

kèm

công

vănhoặcgiấygiới


thiệu.


Nếumẫu

xin

phép

sảnxuấtphảikèmcáctàiliệu

theo

quy

định

thuốcxinđăng



sảnxuất.


Nếumẫunhận

qua đường

bưu


điện, phảikiểmtrakỹ

niêm

phong

sau

đó

báo

lạichonơigửimẫu, chỉ

sau

khi

nhận

đượcý


kiếntrả

lờicủanơigửimẫumớitiến

hành


kiểm

nghiệm.


Kiểm

nghiệm, xử



kếtquả


Công

việc

này

do bộ

kỹ

thuậtthựchiện. Thông

thường

gồmcácnội


dung sau:


Chuẩnbị

tài

liệu: theo

TCVN hoặcTC…


Chuẩnbị

dụng

cụ, hoá

chất, máy…

đáp

ứng

đủ

yêu

cầu




tiêu

chuẩn

qui định. Bố

trí

thí

nghiệmmột

cách

hợplýđể



đủ

mẫu

làm



không


làm

nhiễm

bẩnhoặcbiếnchấtmẫucầnthử.


Tiến

hành

các

thí

nghiệmphântíchtheotiêuchuẩn.


Ngườilàmkiểm

nghiệmphảicócuốnsổ

ghi

chép

đầy

đủ


các

số

liệukhitiến

hành

thí

nghiệm, sổ

này

gọilàsổ

tay

kiểm

nghiệm

viên. Sổ

tay

kiểm

nghiệm


viên

đượccoilàchứng

từ

gốccủacácsố

liệusau

này

công

bố

trên

phiếutrả

lờikếtquả

kiểm

nghiệm

(gọi




phiếukiểm

nghiệm).


Xử



các

số

liệuthực

nghiệm

để

quyết

định

xem

các

chỉ

tiêu


đãthử

theo

tiêu

chuẩn

đạt

hay không

đạtyêucầu


Viếtphiếutrả

lờikếtquả:


Bằng

phiếukiểm

nghiệm

hay phiếu

phân


tích


Phiếukiểm

nghiệmlàvănbản

pháp



củacáctổ

chứckiểmtrachất

lượng

thuốc, xác

nhậnkếtquả

kiểm

nghiệm

theo

tài


liệukỹ

thuậthợp

pháp

củamộtmẫuthuốc.


Phiếu

phân

tích



vănbảnpháplýxácnhậnkếtquả

phân

tích

củamột

hay nhiều

tiêu

chí


trong

tiêu

chuẩnkĩ

thuậtcủamộtmẫuthuốc.


Do vậy

sau

khi

hoàn

thành

các

thí

nghiệmvàxử



số


liệu

đánh

gia

kết

quả, kiểmnghiệmviênphảiviết

phiếutrả

lờinộibộ

(chưaphảiphiếu

chính

thức), ký

tên

chịutráchnhiệmvàđưachocánbộ

phụ

trách

phòng


duyệtlại, trướckhiđưa

phòng

chứcnăng

trình

lãnh

đạo

duyệtlầncuối,


sau

đótrả

lờichínhthứcbằng

phiếucủacơ

quan

kiểm

nghiệm(gọilà

phiếukiểmnghiệm


hay phiếu

phân

tích). Phiếukiểm

nghiệmchỉ

cầncó

chữ





con dấucủacơ

quan

kiểm

nghiệmhoặc

đơnvị.


Câu


chữ

viết

trong

phiếukiểm

nghiệmphải



rang , chính

xác,
gọn, đầy

đủ, và

thống

nhất. Nội

dung chính

củamột

phiếukiểm

nghiệm


phảicó: Phầntiêuđề

(bao

gồmtêncơ

quan

kiểm

nghiệm, số

phiếukiểm

nghiệm, tên

mẫukiểm

nghiệm, lý

lịch

mẫukiểm

nghiệm…), các

chỉ

tiêu


thử



kếtquả, kếtluậncuối

cùng

về

mẫuthuốckiểm

nghiệm…Dưới

đây



mẫu

thông

dụng

củamột

phiếukiểm

nghiệm:



Lưumẫukiểm

nghiệmtạimộtcơ

quan

kiểm

nghiệm


Mẫulưuphải

được

đánh

số

cùng

vớisốđăng



mẫu

thử


cùng

loại, nhưng



nhãn

riêng

vớichữ

“mẫulưu”



bảoquản

trong

điềukiệntheoquyđịnh

chung, mẫu

này

đượcsử

dụng


đến

trong

trường

hợpcótranh

chấpvề

kếtquảđãcôngbố

(ở

phiếukiểm

nghiệm).
Thông

thường

mẫulưulấytừ

mộtphầnmẫu

đãlấy

để


thử, do vậysố

lượng

lấyphảigiống

như

mẫulấy

để

thử.


Các

mẫulưuphải

đượcgiữ

lại

theo

đúng

thời

gian


qui
định. Các

mẫucóhạn

dung phảilưutiếp3 thángkể

từ

khi

hếthạn

dung. Khi

hếtthờigianlưu, các



quan

lậpbiênbảnxử



theo

quy


chế.


Sổ

sách, phiếukiểm

nghiệmphải

đượclưugiũ

ít

nhất



3 năm. Khi

hếthạnlưumuốnhuỷ

phải

đượcgiám

đốccơ

quan

duyệt.



Nội

dung chính

củathực

hành

kiểm

nghiệmtốt(GLP)


Mục

đích



bảncủaGLP lànhằmxâydựng

đượcmột

đơnvị

làm

công


tác

kiểm

nghiệm

đáp

ứng

đầy

đủ

mọiyêucầucủa

công

tác

kiểmtrachấtlượng

thuốc

đề

ra, để

đảmbảorằng


kết

quả

các

phép

phân

tích

thu

đượclàcótínhchọnlọc

cao, chính

xác



đúng

đắn, có

tính

pháp


lý. Đồng

thờigiúpchoviệctra

cứuvàtìmđược

nhanh

chóng

nguồngốccủa

các

sai

sót

xảy

ra

khi

gặpphải. Vì

vậy, GLP là

những


quy

định

nhằm

đảmbảo

thuốccóchấtlượng

tốt

trong

quá

trình

sảnxuất, tồntrữ

tạikho



lưu

thông

phân


phối

đếntayngườisử

dụng. Cụ

thể



những

quy

định

chặtchẽ



đượcchuẩn

hoá

cho

mộtcơ

sở


kiểm

nghiệmphảituânthủ

về

mọimặt: nhân

sự

, tổ

chứctại

kho

lưu

thông

phân

phối

đếntayngườisử

dụng. Cụ

thể




những

quy

định

chặtchẽ



đượcchuẩn

hoá

cho

mộtcơ

sở

kiểm

nghiệmphảituânthủ

về

mọimặt: nhân


sự, tổ

chức, cơ

sở

vậtchất, trang

thiếtbị, hoá

chấtthuốcthử, quy

trình

thử

nghiệm, các

điềukhoảnkiểm

tra, báo

cáo

kếtquả, lưugiữ

số

liệu…



-

Về

nhânsự:


+ Các

nhân

viên

phải

được

đào

tạovàhuấnluyệnvề

chuyên

môn

để




thể

thựchiện

được

nhiệmvụđược

giao



tinh

thầntráchnhịêm

cao.


+ Cácnhânviênphảimặc

trang

phục

theo

qui định,
phải


đượckiểmtrasứckhoẻ, không

làm

nhiễmbẩn

vào

các

phép

thử



các

dụng

cụ, hệ

thống

thử

ngjhiệm.



Về



sở

vậtchất

chung


+ Phảicódiệntíchlàmviệc

phù

hợpvớiyêucầu

đặt

ra: Có

đủ

diện

tích, có

qui mô, kích

thướcxâydựng


thích

hợp

cho

phép

sắpxếptrậttự, hợplýcácdụng

cụ, trang

thiếtbị. Có

môi

trường

tốtvề: chiếu

sáng,
thông

gió, nhiệt

độ, độ

ẩm…



+ Phải

đảmbảo

tính

biệtlập: cơ

sở

thí

nghiệmphải

không

bị

nhiễmbẩn

do môi

trường

hoặccácbộ

phận

lân


cận

khác, đảmbảovệ

sinh

theo

quy

định.


Trang

thiếtbị


+ Phải

được

trang

bịđầy

đủ

các


trang

thiếtbịđểđáp

ứng

các

yềucầuthực

nghiệm. Các

trang

thiếtbị

này

cần

đượclựachọn, chuẩn

hoá



chấtlượng.



+ Thiếtbị

phải

đặt



vị

trí

thích

hợptiệnchosử

dụng,
vận

hành, kiểmtra, vệ

sinh, bảodưỡng.


+ Định

kỳ

phải


đượckiểmtra, chuẩn

hóa, bảodưỡng.


+ Phảicónội

qui vận

hành, hướng

dẫnsử

dụng, có



nhân

chịu

trách

nhiệm.




sở


vậtchất

cho

các

phép

thử


+ Tấtcả

các

phép

thử

phải



quy

trình

đượcviết

chi tiếtvàđượcchuẩn


hoá. Mọi

hoá

chất, thuốcthử,
chấtchuẩn…phải

đáp

ứng

đúng

các

yêu

cầu

quy

định.


+ Thuốcthử, hóa

chất, các

dung dịch…


đãbiếnchất

hay quá

hạn

không

được

phép

sử

dụng.


Qui định

về

nguyên

tắc,cơ

sở

cho


phép

thử

vềđịnh

tính, thửđộtinh

khiết, định

lượng

về

hàm

lượng, hay
hoạtlựccủathuốc, độ

bềnvững

củathuốc…


Quy

định

về


quy

trình



hướng

dẫnthử

nghiệm:


+ Quy

định



hướng

dẫnthử

nghiệmphải



rang,
chính


xác, đượcchuẩn

hoá



được

lãnh

đạo

duyệt

thông

qua.


+ Kiểm

nghiệmviêntiến

hành

thử

nghiệmphải

báo


cáo

một

cách

chi tiếtnhững

hiệntượng

gặpphải

trong

quá

trình

thử

nghiệmvớiphụ

trách.


Quy

trình


về

báo

cáo

kếtquả


Phải

báo

cáo

đầy

đủ

để

cho

thấyrõ: mục

đích

của

phép


thử

nghiệm, nơithử

nghiệm, các

phương

pháp

thống



áp

dụng

để

phân

tích

số

liệu, kếtquả

thử


nghiệm



bàn

luận, kếtluận, ký

xác

nhận, nơilưutrữ

mẫulưu…


/BỘ

Y TẾ

CỘNG HOÀ

XÃ HỘI CHỦ

NGHĨA VIỆT NAM


Tên




quan

kiểm

nghiệmthuốc

Độclập-Tự

do -

Hạnh

phúc



PHIẾU KIỂM NGHIỆM


Mẫukiểm

nghiệm: viên

nang

Cephalexin

500mg



Nơisảnxuất: Công

ty

DượcphẩmX


Số

lô, hạn

dung:…………………Sốđăng

ký……………………….


Ngườivànơigửimẫu:……………………………………………….


Yêu

cầukiểm

nghiệm(ghirõnội

dung, số, ngày, tháng, nămcủa

công


văn

hay giấytờ

kèm

theo):………………………………………………………


Ngày

tháng

nămnhậnmẫu:………………Sốđăng



KN…………………


Ngườinhậnmẫu:……………………………………………………………


Thử

theo: Dựơc

điểnViệtNam III



Tình

trạng

mẫu

khi

nhậnvàmở

niêm

phong

để

kiểm

nghiệm……………
YÊU CẦU KẾT QUẢ
1. Tính

chất: Nang nhẵn

bong, không

méo

mó, bộtthuốc


bên

trong

đồng

nhất.
2. Định

tính: chế

phẩmphảicóphản

ứng

đặctrưng

của

Cephalexin.
3. Nước

: không

được

quá

10%
4. Độ


đồng

đềukhốilượng

: khốilượng

trung

bình

viên

7,5%
5. Độ

hoà

tan: không

ít

hơn80%


Cephalexin(C
Ghi

trên


nhãn

được

hoà

tan trong

45
phút.
6. Định

lượng

: Hàm

lượng

Cephalexin

khan() từ

92,5 -

110% so vớilượng

ghi

trên


nhãn
Đạt
Đúng
Đạt

(6,75%)
Đạt
Đạt(86,5%)
Đạt(98,6%)

×