Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 24 Sinh học 12 Căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.27 KB, 4 trang )

Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết
Phần sáu – TIẾN HÓA
Chương I – BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Mục tiêu bài học:
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh c/m mối qhệ họ hàng
giữa các SV
- Giải thích được bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng địa lí sinh vật học.
- Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về n/gốc thống nhất
của s/giới.
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin.
- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát.
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các sinh vật
trên trái đất.
II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ hình 24.1 ; 24.2– SGK.
III. Phương pháp dạy học: Quan sát – tìm tòi, đàm thoại – tìm tòi.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (Giới thiệu phần mới: Phần sáu – TIẾN HÓA)
?Tiến hóa là gì?
* T/Hóa: Sự phát triển, sự mở rộng vận dụng vào thiên nhiên sống là sự phát triển
của s/giới(giới Hcơ) => Biến đổi có kế thừa dẫn tới hoàn thiện trạng thái ban đầu,
nảy sinh cái mới. => Từ chất vô cơ → tạo ra thế giới SV rất đa dạng , thích nghi
với mtrường của nó.
?Vậy dựa vào những bằng chứng nào để n/c tiến hóa → CHƯƠNG I
2. Bài mới:
Nghiên cứu t/hóa → Hóa thạch :bằng chứng trực tiếp (sẽ học sau).
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên


GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Bài 24 chỉ đề cập tới bằng chứng gián tiếp liên quan đến cơ chế t/h (GPSS-PSH-
Địa lí SV học- TB và shọc phân tử)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Mở bài: Các loài sinh vật tồn tại hiện nay có
quan hệ họ hàng không? Bằng chứng?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng GPSS
? Thế nào là cơ quan tương đồng?
? Nêu ví dụ về các cqtđ ở SV.
▼QS hình 24.1 và thực hiện lệnh SGK
+ Tương đồng về các bộ phận/ xương chi
+ Giúp SV t/n với mt khác nhau
? Cq thoái hóa? (không thực hiện c/năng hoặc
tiêu giảm)
? Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa
các loài phản ánh điều gì?
▼Nhận xét gì về hình dạng , chức năng, cấu
tạo giải phẫu của các cơ quan trong từng ví
dụ? Giải thích?
VD1: Cánh sâu bọ (chân khớp) và cánh chim
(ĐVCXS)
VD2: Gai cây hoàng liên (lá biến dạng) và gai
cây hoa hồng (biểu bì)
? Thế nào là cơ quan tương tự?
? Cơ quan tương tự có phải là bằng chứng về
nguồn gốc chung của sinh vật không?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bằng chứng PSH
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1. Cơ quan tương đồng:(cq cùng nguồn)
- Là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một

cơ quan ở một loài tổ tiên, (mặc dù hiện tại có
thể thực hiện những chức năng khác nhau.)
VD: + Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương
tay của người.
+ Cơ quan thoái hóa cũng là cqtđ
(Ruột thừa, xương cùng ở người )
=> Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa
các loài → các SV có chung nguồn gốc.(tiến hóa
phân li)
2. Cơ quan tương tự:
- Là những cơ quan thực hiện chức năng như
nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn
gốc.
VD:
II. Bằng chứng phôi sinh học:
- QT phát triển phôi ở các lớp ĐVCXS khác
nhau nhưng có các giai đoạn phát giống nhau.
=> Bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh
vật.
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Định luật phát sinh sinh vật “sự phát triển cá
thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển
của loài”
▼QS hình 24.2 và giải thích đluật trên.
? Sự giống nhau phản ánh điều gì?
? Mức độ giống nhau (nhiều hay ít) nói lên
điều gì về quan hệ họ hàng?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bằng chứng ĐLSVH

? Địa lí sinh vật học? (KH nghiên cứu sự phân
bố địa lý của các loài SV trên TĐất)
? N/cứu về sự phân bố sv Đacuyn rút ra nhận
xét gì?
? Yếu tố nào quyết định sự giống nhau giữa
các loài ?
*Hoạt động 4: Tìm hiểu bằng chứng TB
-SHPT
Cho HS nghiên cứu bảng 24-SGK.
Yêu cầu HS nhận xét về mức độ giống nhau về
các axitamin trong chuỗi hêmôglôbin giữa các
loài.
? Mức độ sai khác phản ánh điều gì? Nguyên
nhân?
? Cho HS thảo luận tìm các bằng chứng tế bào
chứng minh nguồn gốc chung của sinh vật.
HS lệnh ở SGK.
Bằng chứng ti thể, lục lạp có n/gốc từ vkhuẩn

III. Bằng chứng địa lí sinh vật học:
Đacuyn là người đầu tiên nhận ra rằng:
- Điều kiện địa lí gần nhau các loài thường
có nhiều điểm giống nhau hơn (so với điều kiện
địa lí xa nhau) . Sự gần gũi về địa lí giúp các loài
dễ phát tán con cháu của mình.
- Điều kiện địa lí xa nhau nhưng khí hậu
giống nhau tạo các loài SV giống nhau về đặc
điểm t/n nhưng khác nhau về nguồn gốc.
=> Điều kiện tự nhiên tương tự nhau không
phải là yếu tố quyết định đến sự giống nhau giữa

các loài . Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là
do chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân
tử:
1. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì
trình tự các axit amin hay trình tự Nu có xu
hướng giống nhau và ngược lại.
*Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách nhau ra từ
một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để chọn
lọc tự nhiên có thể phân hóa làm nên sự sai khác
lớn về cấu trúc phân tử.
2. Bằng chứng tế bào:
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Các tế bào đều có thành phần hóa học và nhiều
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
+ ADN giống ADN vi khuẩn: trần, vòng
+ RBX: kthước, thành phần ARN
r
+ Màng ngoài giống màng TB nhân chuẩn
+ Màng trong tương ứng với màng SC của
VK bị thực bào.
Giả thuyết: Cộng sinh
Ti thể: VK+TBnhân thực
Lục lạp: VK lam + TBnhân thực
đặc điểm cấu trúc giống nhau. Các tế bào của tất
cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một loại mã
di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo

prôtêin,…
=> Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn gốc
chung.
3. Củng cố:
HS trả lời các CH và bài tập cuối bài.
4. Hướng dẫn HS về nhà:
Học bài cũ và chuẩn bị bài 25
RÚT KINH NGHIỆM




Ngày , tháng , 2010
Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×