Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

tuan 29 lop 2 co KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.3 KB, 24 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
TUẦN 29
Ngày soạn: 01 / 04 / 2010.
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05 / 04 / 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc:
Những quả đào( 2 tiết).
A- Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời
nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
-Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C – Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Cây dừa và
trả lời các câu hỏi.
II/ Bài mới:
1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung
bài.
b/ Luyện phát âm
* Đọc nối tiếp từng câu.


- Y/c hs đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý
phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi
nhận xét( chú ý hs tb, yếu).
c/ Luyện đọc từng đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy
đoạn? Các đoạn được phân chia như
thế nào?
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo
bàn, mỗi HS đọc 1 câu
+ Đọc các từ trên bảng: giỏi, vẫn
thèm, trải bàn, thốt lên.
- Đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Sau một chuyện … Có ngon
không .
Đoạn 2:Cậu bé Xuân … hài lòng
nhận xét .
Đ oạn 3:Cô bé Vân nói….còn thơ dại
quá.
Đ oạn 4:Đoạn còn lại .
GV:Võ Thị Diệu Linh
106
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để
hiểu các từ mới
+ Tổ chức cho HS đọc hai câu nói
của ông
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu:
* Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/Luyện đọc trong nhóm.
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc
trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng
thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
3/ Tìm hiểu bài
Câu 1: Người ông dành những quả
đào cho ai ?( Gọi hs yếu)
+ Xuân đã làm gì với quả đào ông
cho?
+ Ông đã nhận xét về Xuân ntn ?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Xuân
như vậy?
Câu 2: Bé Vân đã làm gì với quả đào
ông cho?
( Gọi hs tb, yếu).
+ Ông đã nhận xét về Vân ra sao?
+ Chi tiết nào cho biết bé Vân còn rất
thơ dại?
+ Việt đã làm gì với quả đào ông
cho?

Câu 3: Ông đã nhận xét về Việt ntn?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Xuân
như vậy?
( Gọi hs khá).
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì
sao?( Gọi hs khá, giỏi).
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo
vai .
D- Củng cố - Dặn dò:
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết
bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong
nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận
xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Người ông đã dành những quả đào
cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
+ Xuân đã ăn . . trồng vào một cái vò.
Em hi vọng . . .thành cây to.
+ Sau này Xuân sẽ trở thành một
người làm vườn giỏi.
+ Khi ăn đào thấy ngon, Xuân đã biết
lấy hạt đem trồng . . rất thích trồng

cây.
+ Vân ăn hết . . hạt đi. Đào ngon đến .
thèm mãi.
+ Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá!.
+ Bé rất háu ăn, ăn hết . . .vẫn còn
thèm. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong . .
.đi luôn.
+ Việt đem quả đào của mình cho bạn
Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt .
trốn về.
+ Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
+ Vì Việt rất thương bạn, biết nhường
phần quà của mình cho bạn khi bạn
ốm.
+ HS nêu và nhận xét
+ HS nêu và nhận xét.
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua
giữa các nhóm.
GV:Võ Thị Diệu Linh
107
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.

Tiết 4: Toán:
Các số từ 111 đến 200.
A.Mục tiêu:

- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết; so sánh; thứ tự các số từ 111 đến 200
- H tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanh
* Bài 1; 2a; 3.
- Tính cẩn thận, chính xác.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu
diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như
phần bài học.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn
trăm, so sánh các số tròn chục từ 101
đến 110
+ GV nhận xét cho điểm .
II/Bài mới:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ
111 đến 200.
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số100
và hỏi có mấy trăm?
+ Gắn thêm một hình chữ nhật biểu
diễn một chục, một hình vuông nhỏ và
hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị?
+ Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
hình vuông trong toán học, người ta
dùng số một trăm mười một và viết
là : 111

+ Giới thiệu số 112, 115 tương tự
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách
đọc và viết của các số còn lại trong
bảng: 118, 119, 120, 121, 122, 127,
135.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận.
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1
vào cột trăm.
+ Có 1 chục và 1 đơn vị, lên bảng
viết 1 vào cột chục và 1 vào cột đơn
vị.
+ HS viết và đọc số 111.
+ HS thảo luận cặp đôi và viết kết
quả vào bảng số trong phần bài học.
+ 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
+ Cả lớp đọc .
GV:Võ Thị Diệu Linh
108
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Yêu cầu cả lớp đọc các số vừa lập
được.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm

Bài 2: + Vẽ lên bảng tia số như SGK,
sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS
đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để điền số cho đúng cần phải làm
gì?
+ Viết lên bảng và hỏi: Hãy so sánh
chữ số hàng trăm của số 123 và 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của
số 123 và 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của
số 123 và 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của
số 123 và 124?
+ Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124, viết
123<124
+ Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của
bài.
D- Củng cố- Dặn dò:
- Một số HS nhắc lại cách đọc, viết và
so sánh các số từ 111 đến 200.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét

+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ Đọc các tia số vừa tìm được và rút
ra kết luận: Trên tia số, số đứng
trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng
sau.
+ Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống.
+ Trước hết so sánh số sau đó mới
điền dấu.
+ Chữ số hàng trăm đều là 1.
+ Chữ số hàng chục đều là 2.
+ Chữ số hàng đơn vị thì 3 nhỏ hơn 4
hoặc 4 lớn hơn 3.
+ Làm bài, 1 HS lên bảng
ồng thanh.
- Lắng nghe.

Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 2)
I . Mục tiêu :
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người
khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
GV:Võ Thị Diệu Linh
109
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn
khuyết tật.
II .Tài liệu và phương tiện .

-Phiếu thảo luận nhóm ;Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần
phải giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em đã giúp đỡ người khuyết tật
chưa ?

2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
- GV đưa ra một số tình huống :
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc
làm không cần thiết vì nó làm mất
thời gian .
-Giúp đỡ người khuyết tật không
phải là việc làm của trẻ em .
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc
làm mà mọi người nên làm khi có
điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả
mọi người khuyết tật, không phân biệt
họ là thương binh hay không .Giúp đỡ
người khuyết tật là trách nhiệm của
mọi người trong xã hội .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
- GV đưa ra một số tình huống :
-Trên đường đi học về Thu gặp một
nhóm bạn học cùng trường đang xúm
quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị
thọt chân học cùng trường . Theo em

thu phải làm gì trong tình huống đó .
- Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam
đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1
chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà
bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc,
Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến
tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà
bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc
đó Nam nên làm gì ?
Kết luận : Người khuyết tật chịu
nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường


- 3 HS trả lời .
- HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
-Không đúng .
-Không đúng .
-Đúng
- Xử lí các tình huống .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và
động viên an ủi giúp bạn gái .
-Can ngăn các bạn không được trêu
chọc người khuyết tật , đưa chú đến tận
nhà bác Hùng .

GV:Võ Thị Diệu Linh
110
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống .
Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ

bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào
cuộc sống . Chúng ta cần làm những
việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ
họ.
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
-Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp
đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật
mà em thực hiện hay chứng kiến .
- GV nhận xét tuyên dương những
HS có việc làm tốt .
3 . Củng cố,dặn dò
- Vì sao cần phải giúp đỡ người
khuyết tật ?
- Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt
những điều đã học .Nhận xét đánh giá
tiết học .

- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và
đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong
.

- HS trả lời .

Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống đướ nước đối với con
người
- Thích quan sát sưu tầm, có ý thức giữ sạch nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :

-Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và
nêu ích lợi của chúng ?
+ Em hãy kể tên các con vật hoang dã
và nêu ích lợi của chúng ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các
loài vật ?
2 . Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Quan sát tranh ở SGK và trả lời các
CH sau :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Trong các con vật này con vật nào
sống ở nước ngọt ? Con vật nào sống ổ

- 3H lên bảng, trả lời theo yêu cầu
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
- Đại diện nhóm báo cáo.
H1:cua ; H2:cá vàng;H3: cá quả H4
: trai; H5 : tôm ;H6 : cá mập
- Nước ngọt: cua, cá vàng , cá quả
GV:Võ Thị Diệu Linh
111
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
nước mặn ?

Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều
con vật sinh sống , nhiều nhất là các
loài cá . Chúng sống ở nước ngọt ( ao ,
hồ , sông , suối ,…). sống cả trong
nước mặn ( ở biển )
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh
và các con vật sưu tâm được .
- Quan sát và phân loại theo nơi sống .
- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm làm tốt
Hđộng3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các
con vật.
+ Các con vật sống dưới nước có ích
lợi gì ?
+ Có cần bảo vệ các con vật này không
?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước
như các loài cá , tôm, cua ốc là
nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng tuy
nhiên một số loài cũng gây hại hay rất
độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ độc dẫn
đến tử vong .
3 . Củng cố
+ Muốn cho các loài vật sống dưới
nước tồn tại và phát triển chúng ta phải
làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
trai - Nước mặn : cá mập , cá ngừ ,
cá ngựa
- HS phân loại thành 2 nhóm

( Nước mặn và nước ngọt )
-Làm thức ăn, nuôi làm cảnh,làm
thuốc
-Phải bảo vệ các loài vật
- H trả lời

Tiết 3: Thủ công:
Làm vòng đeo tay
A- Mục tiêu:
-HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp
các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
* Với H khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau . Các nếp gấp
phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy .
- Qui trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh họa .
- Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ .
C- Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV:Võ Thị Diệu Linh
112
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II/Bài mới:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng.
2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét:

+ Vòng đeo tay được làm bằng gì? có
màu sắc gì?
+ Vòng đeo tay có màu sắc gì?
3/ Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp các nan giấy.
Bước 2: Cắt các nan giấy.
Bước 3: Dán nối các nan giấy.
Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
+ Cho nhắc lại các bước thực hiện
* Thực hành:
+ Cho HS thực hành dán nối các nan
giấy và hoàn chỉnh vòng đeo tay
+ Nhận xét sửa chữa
D- Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại các bước thực hiện.
- Nhận xét về tinh thần học tập của
HS. - - Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà tập luyện thêm và
chuẩn bị để học tiết sau.
Nhắc lại tựa bài
+ Bằng giấy màu thủ công.
+ Hình tròn và có rất nhiều màu sắc.
+ Nghe hướng dẫn và có thể tự chọn
kích thước.
+ Nhắc lại
+ Thực hành dán nối và hoàn chỉnh
bài.

Ngày soạn: 01/ 04 / 2010.
Ngày giảng: Thứ ba , ngày 6 tháng 4 năm 2010

Tiết 1: Toán:
Các số có ba chữ số.
A- Mục tiêu:
-Nhận biết được các số có ba chữ số là gồm các trăm , các chục , các đơn vị.
-Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số.
- H vận dụng làm bài tập tốt .
* Bài 2; 3.
- Tính cẩn thận , chính xác.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- Kẻ sẵn trên bảng lớp có ghi: trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn
chục, so sánh các số tròn chục từ 111
+ HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV
GV:Võ Thị Diệu Linh
113
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
đến 200
II/ Bài mới:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2.1/ Ôn tập về đơn vị, chục, trăm
+ Gắn lên bảng 2 ô vuông biểu diễn
200 và hỏi có mấy trăm?
+ Tiếp tục gắn 4 hình chữ nhật biểu
diễn 40 và hỏi: có mấy chục?

+ Tiếp tục gắn 3 hình vuông nhỏ biểu
diễn 3 đơn vị và hỏi: có mấy đơn vị?
+ Hãy viết số gồm 2 trăm, bốn chục
và 3 đơn vị.
+ Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
* Tiến hành tương tự để HS đọc và
viết và nắm được cấu tạo của các số:
235, 310, 240, 411, 205, 252.
2.2/ Tìm hình biểu diễn cho số
+ GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình
biểu diễn tương ứng với số GV đọc
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn cách thực hiện.
+ Cho HS thực hiện làm bài vào vở.
+ Chấm bài, nhận xét
Bài 3:
+ Tiến hành tương tự như bài 2 nhưng
cho thảo luận nhóm và yêu cầu đại
diện các nhóm lên bảng trình bày.
D - Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương.Các em vừa
học toán bài gì ?
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Nhắc lại tựa bài.
+ Có 2 trăm.
+ Có 4 chục.
+ Có 3 đơn vị.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng

con.
+ Đọc đồng thanh.
Thực hành đọc và viết, phân tích số
theo+ Thực hiện theo yêu cầu.
+ Tìm cách đọc tương ứng với số.
+ Lắng nghe.
+ Làm vài vào vở. Nối các số với
cách đọc.
315 – d ; 311 – c ; 322 – g ; 521 – e ;
450 – b ; 405 – a .
+ Thảo luận nhóm sau đó các nhóm
trình bày ở bảng.
+ Nhận xét từng nhóm yêu cầu.

Tiết 2: Kể chuyện:
Những quả đào
A- Mục tiêu:.
-Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu , hoặc 1 cụm từ theo
mẫu.
-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào lời tóm tắt
- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
GV:Võ Thị Diệu Linh
114
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện tiết

học trước.
II/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc
tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý
trên bảng
+ Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội
dung từng đoạn trong nhóm
Bước 2 : Kể Từng đoạn trước lớp
+ Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng
đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
Đoạn 1:
+ Nội dung đoạn 1 ,2 ,3 ,4 nói gì?
+ Ông dành đào cho những ai ?
+ Khi chia xong ông hỏi thế nào ?
Đoạn 2 ,3 ,4 :
+ Các cháu lần lượt trả lời ra sao?
+ Qua việc làm của Việt,ông đã nói
thế nào ?
* Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu
chuyện
+ Gọi 3 HS xung phong lên kể lại
chuyện
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3 HS và yêu cầu kể trong nhóm
và kể trước lớp theo phân vai .

+ Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
( Gọi hs khá, giỏi).
+ Yêu cầu nhận xét lời bạn kể
D- Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện này muốn nói với
+ 2 HS kể
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc thầm.
+ Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS
kể về 1 đoạn .
+ Các nhóm trình và nhận xét.
+ Chia đào.(Qùa của ông).Chuyện của
Xuân ,Vân ,Việt .
+ …….Ông dành đào cho bà và các
cháu .
+ Các cháu thấy đào có ngon không ?
+ Xuân nói :đào có vị rất ngon và mùi
thật là thơm ……………….
+ Bé Vân nói : đào ngon quá cháu ăn
hết mà vẫn thèm .Còn hạt ……………
+ Còn Việt : Cháu ấy ạ ,cháu mang
đào cho Sơn . Bạn ấy bị ốm ……
+ Đ ã khen cháu có tấm lòng nhân
hậu .

+ Mỗi HS kể một đoạn.
+ Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau
đó nhận xét
+ HS phân vai và kể chuyện: Người
dẫn chuyện,Việt, Vân, Xuân, Đào,

Ông,
+ Nhận xét bạn kể.
GV:Võ Thị Diệu Linh
115
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
chúng ta điều gì? Em học những gì bổ
ích cho bản thân?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và
chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học
- Cần quan tâm đến người khác.

Tiết 3: Chính tả( Tập chép):
Những quả đào.
A- Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả đào”, trình bày
đúng hình thức đoạn văn ngắn.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ,in/inh.
- Có ý thức rèn chữ viết.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp viết ở
bảng con các từ
II/ Bài mới:
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi
bảng
2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết

+ GV đọc mẫu.
+ Người ông chia quà gì cho các cháu
?( gọi hs tb, yếu trả lời)
+ Ba người cháu đã làm gì với quả
đào người ông cho?( Gọi hs khá)
+ Người ông đã nhận xét về các cháu
như thế nào?( gọi hs giỏi).
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Hãy nêu cách trình bày một đoạn
văn?
+ Ngoài những chữ cái đầu câu, trong
bài có những chữ nào cần viết hoa?
Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.( Chú ý
hs tb, yếu).
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ Viết: sắn, xà cừ, xâu kim, kín kẽ,
minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải
Phòng, Tây Bắc . . .
Nhắc lại tựa bài.
+ 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Người ông chia cho các cháu mỗi
người một quả đào.
+ Xuân ăn xong đem hạt trồng.Vân ăn
xong vẫn còn thèm. Việt không
ăn. . .cho bạn bị ốm.
+ Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân
bé dại còn Việt là người nhân hậu.

+ Chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi
vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết
hoa. Cuối câu viết dấu chấm.
+ Viết hoa tên riêng của các nhân vật:
Xuân, Vân, Việt.
+ Đọc các từ: xong, trồng, bé dại,
mỗi, vẫn.
+ Viết các từ trên vào bảng con rồi
sửa chữa
+ Nhìn bảng viết bài chính tả.
GV:Võ Thị Diệu Linh
116
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Treo bảng cho HS nhìn viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở .
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 a:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS lên bảng trình bày
+ Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
+ Chấm bài ghi điểm, nhận xét.
Bài 2b:
+ Tiến hành tương tự như phần a.


D- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS viết sai 3 lỗi về nhà viết
lại và giải lại các bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét

tiết học.
+ Soát lỗi.HS đổi vở
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
Đáp án:
Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy
tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo
treo sát cửa sổ, em thấy trống không.
Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng.
Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo
mướp xồ tới. Mướp định vồ tới nhưng
sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu
trên một cành xoan rất cao.
Đáp án:
+ To như cột đình.
+ Kín như bưng.
+ Tình làng nghĩa xóm
+ Kính trên nhường dưới.
+ Chín bỏ làm mười.
- Lắng nghe.

Tiết 4: Tập đọc:
Cây đa quê hương.
A- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây da quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với
quê hương ( trả lời được CH 1, 2, 4.)
- GD tình yêu quê hương làng xóm, bạn bè.
B- Đồ dùng dạy hoc:

- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc.
C Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài:
Những quả đào và trả lời câu hỏi .
II / Bài mới:
1) Giới thiệu :ghi tựa
- HS1 : Câu hỏi 1?
- HS2 : Câu hỏi 2?
- HS3 : Qua bài em hiểu được điều gì?
3 HS nhắc lại tựa .
GV:Võ Thị Diệu Linh
117
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
2) Luyện đọc
a/ Đ ọc mẫu :
+ GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc
lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung.
b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn .
* Đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và
tìm từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên

c/ Luyện từng đoạn
+ GV nêu giọng đọc chung của toàn
bài, sau đó yêu cầu đọc đoạn và
hướng dẫn chia bài tập đọc thành 3
đoạn.

+ Yêu cầu luyện đọc nối tiếp đoạn.
+ Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
+ Em hiểu hình ảnh một toà cổ kính
là ntn?
+ Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
+ Li kì có nghĩa là gì?
+ Yêu cầu HS đọc từng mục trước
lớp và tìm cách đọc các câu dài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc giải thích
các từ còn lại
- Hướng dẫn hs cách ngắt nghỉ các
câu dài.
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
e/ Thi đọc
+ Tổ chức thi đọc trước lớp
+ GV gọi HS nhận xét- tuyên dương .
g/ Đọc đồng thanh.
c / Tìm hiểu bài .
* GV đọc mẫu lần 2.
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho
thấy cây đa đã sống rất lâu?
( Gọi hs tb, yếu).
+ Các bộ phận của cây đa(thân, cành,
ngọn, rễ) được tả bằng những hình
ảnh nào?
+ HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại
+ HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS
đọc 1 câu

+ Đọc các từ khó: gắn liền, xuể, cổ
kính, giữa trời xanh, rắn hổ mang,
giận dữ, lững thững.
+ Dùng bút chì và viết để phân cách
các đoạn
- Đoạn 1: Cây đa nghìn năm . . đang
nói.
- Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 đoạn.
+ Là khi còn trẻ con.
+ Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
+ Là cao vượt hẳn các vật xung
quanh.
Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Trong vòm lá,/gió chiều gảy lên . . .li
kì/tưởng chừng . . đang cười/ đang
nói .//
Xa xa,/giữa. . đồng,/đàn trâu. .
về,/lững thững . . . nặng nề.//
+ Cho HS luyện đọc nối tiếp
+ Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc với
nhóm khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
* HS đọc thầm .
+ Cây đa nghìn năm đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một
toà cổ kính hơn là một thân cây .

+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Thân cây được ví với: một toà cổ
kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau
ôm không xuể.
- Cành cây: lớn hơn cột đình.
GV:Võ Thị Diệu Linh
118
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
nói đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa
bằng 1 từ.
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả
còn thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương?
+ Bài tập đọc muốn nói lên điều gì ?
( Gọi hs khá, giỏi trả lời).
D - Củng cố- dặn dò:
+Qua bài học em rút ra được điều gì ?
+ GV nhận xét tiết học ,tuyên
dương ,phê bình
+ Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài
sau .
- Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
- Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ giống như những con
rắn hổ mang.
+ Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát
biểu:
- Thân cây rất lớn/to.
- Cành cây rất to/lớn.

- Ngọn cây cao/cao vút.
- Rễ cây ngoằn nghèo/kì dị.
+ Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa . . .
nặng nề; Bóng sừng. . .ruộng đồng
yên lặng.
+ HS nêu :Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp
của cây đa quê hương, qua đó cũng
cho ta thấy tình yêu thương gắn bó
của tác giả với cây đa, với quê hương
của ông.

Ngày soạn: 01 / 04 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 08 / 04 / 2010.
Tiết 1: Toán:
Luyện tập
I . Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số
- So sánh các số có 3 chữ số. Sắp xếp các số có 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến
lớn hoặc ngược lai.
-Giúp HS củng cố kĩ năng đọc , viết , so sánh số , thứ tự số trong phạm vi
1000.
* Bài 1; 2 (a,b); 3 cột 1; 4.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
Bài 1 : > , < , = ?
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu

- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở bài tập .
- HS lên bảng làm bài tập .
268 > 263 , 536 < 635 , 268 < 281
978 > 897 , 301 >285 , 578 = 578
Viết Trăm Chục Đvị Đọc số
116 1 1 6 Một trămmười sáu
GV:Võ Thị Diệu Linh
119
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm.GV nhận xét
sửa sai .
- Yêu cầu HS đọc dãy số .
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào bảng con
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299,
420 theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải
làm gì ?
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
+ Nêu các số tròn trăm từ 100
900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710 
720 .

-GV nhận xét sửa sai .
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở
bài tập .
815 8 1 5 Tám trăm mười lăm
307 3 0 7 Ba trăm linh bảy
475 4 7 5 Bốn trăm bảy lăm
900 9 0 0 Chín trăm
802 8 0 2 Tám trăm linh hai
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm .
a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b.910,920,930,940,950,960,970,980,990,100
0


543 < 590 , 670 < 676 , 699 < 701
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000
-2 HS nêu .

Tiết 4: Tập viết:
Chữ hoa: A( Kiểu 2)
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa a kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: Ao( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả( 3 lần)
- Rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy học
GV:Võ Thị Diệu Linh

120
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
GV:Võ Thị Diệu Linh
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: Y ;
Yêu luỹ tre làng. Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ A hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6
viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều
viết nét móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách
viết .

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ “Ao liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở
nông thôn , nhà có nhiều ao , nhiều
ruộng .
+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ?làchữ
nào?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ A hoa và cao mấy li ?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li ?

+ Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm
từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế
nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích
từng chữ .
-GV theo dõi va sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố ,dặn dò
+ Nêu quy trình viết chữ A hoa kiểu 2 ?
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS
-VN luyện viết lại bài và chuẩn bị bài
sau
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng
con .

- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét
móc ngược phải.


- H nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ hoa .
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ . Là chữ : Ao , liền ,
ruộng , cả.


-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
-Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê ….
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Ao vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
121
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Ngày soạn: 01 / 04 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 09 / 04 / 2010
Tiết 1: Toán:
Mét.
A- Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vi đo độ dài, biết đọc, viết,kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. là
được các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét. Ước lượng độ dài trong
một số trường hợp đơn giản
- H tích cực hoạt động thực hành làm bài tập.
* Bài 1, 2, 4.
B- Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, phấn màu.
C- Cáchoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn
trăm, so sánh các số tròn
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ Bài mới:

1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2.1/ Giới thiệu mét (m).
+ Đưa ra một chiếc thước mét, chỉ
cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và
giới thiệu. Độ dài từ vạch 0 đến vạch
100 là 1 mét.
+ Vẽ đoạn thẳng dài 1 mét lên bảng
và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1
mét. Viết tắt: 1m
+ Yêu cầu dùng thước 1dm để đo độ
dài đoạn thẳng trên và nêu dài bao
nhiêu dm?
+ Giới thiệu : 1m bằng 10dm và viết
lên bảng: 1m = 10dm.
+ Yêu cầu HS quan sát thước và hỏi:
1m dài bằng bao nhiêu xăngtimet?
+ Nêu: 1m dài bằng 100 xăngtimet và
viết lên bảng: 1m = 100cm.
+ Yêu cầu cả lớp đọc ở SGK và đọc
lại phần bài học.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Một số HS lên bảng thực hành đo
độ dài và nêu : 10dm.
+ Đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
+ 1 mét dài bằng 100 xăngtimet.

+ HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.
+ Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ Điền 100. Vì 1 mét bằng 100
GV:Võ Thị Diệu Linh
122
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng: 1m = . . .cm và hỏi:
Điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Hỏi: Các phép tính trong bài có gì
đặc biệt?
+ Khi thực hiện phép tính với các đơn
vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn điền đúng, cần ước lượng độ
dài của vật.
+ Yêu cầu HS đọc phần a
+ Yêu cầu HS hình dung và nêu
+ Cần điền gì vào chỗ trống phần a?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại.
+ Nhận xét, ghi điểm
D- Củng cố -dặn dò:

GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập .Chuẩn bị bài cho tiết sau
xăngtimet .
+ Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm
tra lẫn nhau.
+ Đọc đề
+ Đây là các phép tính với các đơn vị
đo độ dài mét.
+ Ta thực hiện như với số tự nhiên,
sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Điền cm hoặc m vào chỗ trống.
+ Cột cờ trong sân trường cao 10. .
+ Cột cờ trong sân trường cao
khoảng10m
+ Điền m.
+ Làm các phần còn lại.
+ Nhận xét.ớp đọc đồng thanh.

Tiết 2: Chính tả( Nghe viết)
Hoa phượng
I. Mục tiêu
- Nge viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2a, b.
- H có ý thức rèn chữ viết và viết đúng chính tả.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

các từ sau : xâu kim, chim sâu, tình nghĩa,
tin yêu,
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chính tả :
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả

-HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .
GV:Võ Thị Diệu Linh
123
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
hoa phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng
?
* Luyện viết
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
* Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy
dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
-GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết. GV thu vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập .

-GV nhận xét sửa sai .
3.Củng cố , dặn dò :
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và viết lại bài .
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ .
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
- Lớp viết vào bảng con .
-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4
dòng . Mỗi dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
-HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở .
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng,
sủi, xi,
- H lắng nghe và thực hiện tốt
yêu cầu

Tiết 3: Tập làm văn:
Đáp lời chia vui. Nghe - Tả lời câu hỏi.
A- Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).

- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương( Bt2)
- GDH lòng biết ơn người đã giúp đỡ và chăm sóc mình.
B- Đồ dùng dạy học:
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
C – Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi –
đáp lời cảm ơn theo các tình huống
bài tập 1 tiết trước.
II/Bài mới
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi
bảng
+ 2 HS thực hành.
+ Nhắc lại tựa bài.
GV:Võ Thị Diệu Linh
124
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS đọc các tình huống
được đưa ra trong bài.
+ Gọi 1 HS đọc tình huống 1.
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật
em, bạn em có thể nói như thế nào?
+ Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của
bạn ra sao?

+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể
hiện lại tình huống này.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo
luận với nhau để đóng vai thể hiện 2
tình huống còn lại của bài
+ Gọi 1 số lên bảng trình bày.
Bài 2 :
+ Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn
xác định yêu cầu sau đó kể chuyện 3
lần.
+ Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông
lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông
lão bằng cách nào?
+ Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao trời lại ban cho hoa có
hương vào ban đêm?
+ Yêu cầu HS hỏi đáp theo các câu
hỏi trên
+ Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
D- Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà thực hành nói và đáp lời
chia vui lịch sự, văn minh. Viết về
một loài cây ăn quả mà em thích.
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV
nhận xét tiết học.
+ Nói lời đáp của em trong các trường
hợp sau.
+ Đọc các tình huống.
+ 1 HS đọc lại tình huống 1.

+ Nhiều HS được lên thực hành nói.
+ Nhận xét .
+ Nhiều HS được nói lời đáp lại.
+ 2 HS lên bảng thực hành nói và đáp
lại
+ HS làm việc theo nói và đáp trước
lớp .
+ 3 đến 5 cặp HS trình bày
+ Đọc đề bài
+ Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và
hết lòng chăm sóc nó.
+ Cây hoa nở những bông hoa thật to
và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
+ Cây hoa bèn xin Trời đổi vẻ đẹp
thành hương thơm để mang lại niềm
vui cho ông lão.
+ Trời ban cho hoa có hương về ban
đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông
lão không phải làm việc nên có thể
thưởng thức hương thơm của hoa.
+ Một số cặp HS trình bày trước lớp,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi

Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp.
GV:Võ Thị Diệu Linh
125
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 29

- Nêu phương hớng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Các b ớc sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình.
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên có ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
a. Ưu điểm:
- Các em đến lớp Đúng giờ, trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn cùng tiến”.
- Về nhà làm bài tập khá đầy đủ .
- Ôn sinh hoạt sao khá tốt.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
b. Tồn tại :
- Một số em về nhà chưa làm bài tập như:Văn, Ly,
- Chữ viết xấu: Tài, Văn
- Chưa có ý thức tự quản: Phi Hùng, Quốc,
c. Về kế hoạch tuần tới:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
- Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ chuẩn bị bài chu đáo
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.

Buổi chiều: Tiết 1: Luyện toán:
Thực hành đo lường độ dài với đơn vị mét, giải toán.
A- Mục tiêu:
- Luyện thực hành đo độ dài với đơn vị m, giải toán.

- Rèn kỹ năng đo lường độ dài với đơn vị m, giải toán thành thạo.
- Tính cẩn thận.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
GV:Võ Thị Diệu Linh
126
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Luyện từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi:
Để làm gì?
A- Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ về cây cối cho hs.
- Luyện kỹ năng đặt câu và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
GV:Võ Thị Diệu Linh
Hoạt động dạy Hoạt động học:
I- củng cố kiến thức:
- Mét được viết tắt là gì?
- Y/c hs đọc: Mét.
- 1 m = dm
- 1m = cm
II- Luyện tập -Thực hành:
Bài1: Số?
-1 dm = cm 5 dm = cm
- 1m = cm 4 m = cm
- Yêu cầu hs làm vào bảng con.
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
Bài 2: Tính.
27 m + 5m = 16m – 9m =
3m + 40m = 59m – 27 m =

- Yêu cầu hs nêu đề bài.
- Làm bài vào bảng con.
- 2 hs lên bảng chữa.
Bài 3: Tấm vải hoa dài 25m, tấm vải
xanh dài hơn tấm vải hoa7m. Hỏi tấm
vải xanh dài bao nhiêu m?
- Yêu cầu hs đọc bài toán.
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu hs giải vào vở.
- Y/c lớp nhận xét.
Bài 4: Khoanh vào kết quả đúng.
3 dm 4 cm – 12cm = ? A. 23 dm
B. 23 cm
C. 47 dm
D. 47 cm
- Yêu cầu lớp làm vở nháp.
- 1 hs lên bảng chữa.
D- Dặn dò: Về xem lại bài m.
- Nhận xét tiết học.
- Mét được viết tắt là: m
+ 1 m = 10 dm
+ 1m = 100 cm
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
- Làm vào bảng con.
- 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.

- Đọc bài toán.
- Tấm vải xanh dài bao nhiêu m?
- Bài này thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Giải vào vở.
Bài giải:
Số m tấm vải xanh dài là:
25 + 7 = 32( m)
Đáp số: 32 cm
- Lớp làm vào vở nháp.
- Gọi hs khá, giỏi lên chữa.
23 cm
127
B
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Nói, viết rõ ràng, mạch lạc.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài1: Tìm các từ tả các bộ phận của
cây.
Rễ cây, Gốc cây, Thân cây, cành cây.
Lá, quả, ngọn cây.
- Yêu cầu hs đọc bài
- Làm vào vở nháp
- Gọi hs nêu các từ vừa tìm.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm
gì?
Đưa ra tình huống có:

- Một bạn trồng cây xoan.
- Một bạn trồng cây cam.
- Yêu cầu hs quan sát và tự đặt câu
hỏi vào vở.
D- Dặn dò:
- Về nhà tìm thêm nhiều từ.
- Nhận xét tiết học.
- Làm vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
+ Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn
lượn,
+ Gốc cây: To, thô, sần sùi, mập
mạp,
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm,
+ Lá: Xanh biếc, xanh tươi, xanh
thẳm,
+ Quả: Vàng rực, Vàng đỏ
Ngọn: Cao vút, thẳng tắp,
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm vào vở.
VD:
- Nhà bạn trồng xoan để làm gì?
+ Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
- Bạn trồng cây ăn quả để làm gì?
+ Bạn trồng cây ăn cam để ăn quả.
- Gọi hs nêu câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

Tiết 3: Luyện Tiếng Việt:
Bài 24: S – Sáo tắm thì mưa

I.Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa S và cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì
mưa
- Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Không
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đề:
2. Các hoạt dộng chính:
GV:Võ Thị Diệu Linh
128
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa S
? Chữ S hoa cao mấy li?
? Chữ S hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ S hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ S hoa
GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào
bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn
viết cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì
mưa.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm

từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
Sáo tắm thì mưa
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
0o0
GV:Võ Thị Diệu Linh
129

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×