Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

tuan 14 lop 2 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.46 KB, 43 trang )

Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn : 12 / 11 / 2010
Ngày dạy : 15 / 11 / 2010
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: CHÀO C Ờ
- Thầy Tổng Phụ Trách nhận xét thi đua
- Phát động thi đua tuần tới
- Văn nghệ
--------------------------------------
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
GDBVMT (trực tiếp), GDKNS
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài..
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chò em phải đoàn kết, yêu thương
nhau. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 SGK). GDKNS: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức,
KN hợp tác, KN giải quyết vấn đề
- Giáo dục HS biết anh chò em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
II. Chuẩn bò
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy –học
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Bài cu õ : Quà của bố
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
vè nội dung bài.
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới


a. Khám phá
- Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ
được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng,
tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ
mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi
đó ông cụ lại bẻ được. ng cụ đã làm thế nào
- HS 1 đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
Giáo án lớp 2: Trang 181
Năm học 2009 - 2010
để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ
muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta
cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
b.Kết nối:
b1: Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả,
lời người cha ôn tồn.
- Yêu cầu đọc từng câu.
- GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
- Đọc đồng thanh
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.

- Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để
đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc
đồng thanh các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
+ Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi
tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/
dâu,/ rể lại/ và bảo://
+ Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha
thưởng cho túi tiền.//
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong
thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ
dàng.//
+ Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia
lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết
bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
b2: Tìm hiểu bài.
Câu 1:Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Các con của ông cụ có yêu thương nhau
không?
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai,
gái, dâu, rể.

- Các con của ông cụ không yêu thương nhau.
Giáo án lớp 2: Trang 182
Năm học 2009 - 2010
- Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
- Va chạm có nghóa là gì?
- Yêu cầu đọc đoạn 2
- Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Câu 2: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy
được bó đũa?
Câu 3: Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng
cách nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Câu 4: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với
gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
- Yêu cầu giải nghóa từ chia lẻ, hợp lại.
- Yêu cầu giải nghóa từ đùm bọc và đoàn kết.
Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều
gì?
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em
trong gia đình
c. Thực hành:
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai
hoặc đọc nối tiếp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
d. Vận dụng:
- Gọi HS đọc lại tồn bài
- Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ
nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con
mình phải biết yêu thương đoàn kết với
nhau.

- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em
trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài chuẩn bò kể chuyện
- Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay
va chạm với nhau.
- Va chạm có nghóa là cãi nhau vì những điều
nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được
bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc
dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- HSKG suy nghĩ trả lời
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả
bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghóa là tách rời từng cái, hợp lại là
để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghóa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm
bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên
sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- HS đọc bài
- Môi hở răng lạnh.
- Anh em như thể tay chân.
Giáo án lớp 2: Trang 183
Năm học 2009 - 2010

TIẾT 4: TOÁN
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8;
68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh
II. Chuẩn bò
- GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Bài cu õ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính:
15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9.
+ HS2:Tính nhẩm:
16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học
cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8;
56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các
bài tập có liên quan.
 Hoạt động 2: Phép trừ 55 –8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính,
hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm thế nào?

- Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu
HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử
dụng que tính)
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
- Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của
từng bước tính?
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
55
- 8
47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8
thẳng cột với 5 (đơn vò). Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vò (từ phải sang
trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng
Giáo án lớp 2: Trang 184
Năm học 2009 - 2010
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện
phép tính 55 –8.
b/ Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
-Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 56 – 7 = 49.
c / Phép tính : 37 – 8.
d/ Phép tính 68 – 9 .

 Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1 : ( cột 1,2,3)
- Gọi HS đọc đề bài
-Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm bảng con.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : ( a, b)
- Gọi Hs đọc đề bài
- Gọi 3 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- Nghe và phân tích đề toán.1 em nhắc lại
bài toán.
-Thực hiện phép trừ 56 - 7
-1 em lên đặt tính và tính.
56
-7
49
-Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới, sao cho 7
thẳng cột với 6 (đơn vò). Viết dấu – và kẻ
gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vò (từ phải
sang trái) 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7
bằng 9 viết 9 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4.
Vậy 56 – 7 = 49.
-1 em lên đặt tính và tính.
37 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ
-8 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1
29 bằng 2 viết 2.Vậy 37 – 8 = 29
-1 em lên đặt tính và tính
68 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ

– 9 9 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 6 trừ 1
59 bằng 5 viết 5. 68 – 9 = 59
-4 em nhắc lại cách tính 4 bài.
- HS đọc đề bài
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
45 96 87
-9 -9 -9
36 87 78
-Nhận xét.
- Hs đọc đề bài
-Tự làm bài.
x + 9 = 27 7 + x = 35
x = 27 – 9 x = 35 – 18
Giáo án lớp 2: Trang 185
Năm học 2009 - 2010
-Tại sao lấy 27 – 9 ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào
?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
68 – 9.
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dò : Về làm thêm các bài trong VBT
x = 18 x = 17
-Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng trừ
đi số hạng đã biết.
-1 em nêu.

-Chú ý sao cho đơn vò thẳng cột với đơn vò,
chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vò.
-Học bài.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (2 tiết)
GDBVMT (tồn phần); GDKNS
I. Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.GDKNS: KN hợp tác,KN đảm nhận trách nhiệm
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm
môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
-Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà
bạn hỏi mượn ?
-Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em sẽ
làm gì ?
-Trong lớp em có bạn bò ốm, em phải làm gì
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.
-3 em nêu cách xử lí.
+ Cho bạn mượn sách.

+ Xách hộ bạn.
+ Lớp tổ chức đi thăm bạn.
Giáo án lớp 2: Trang 186
Năm học 2009 - 2010
?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
a. Khám phá:
-Hát bài hát “Em yêu trường em” .
- GV chốt và dẫn vào bài
b. Kết nối
 Hoạt động 1: Tiểu phẩm.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một việc
làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành
GV mời một số HS đóng tiểu phẩm “Bạn
Hùng thật đáng khen” và giao nhiệm vụ cho
các HS quan sát tiểu phẩm đề trả lời câu hỏi
-GV phân vai : Bạn Hùng
-Cô giáo Mai
-Một số bạn trong lớp
-Người dẫn chuyện.
-GV hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi :
-Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật
mình ?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như
vậy ?
-Nhận xét.
* Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy
đònh là góp phần giữ gìn trường lớp sạch

đẹp.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ phù
hợp trước việc làm đúng và không đúng
trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành
-Gv cho HS quan sát tranh và thảo luận
nhóm theo các câu hỏi:
-Em có đồng ý với việc làm của bạn trong
tranh không? Vì sao?
- Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
-GV nhận xét.
-GV đưa ra câu hỏi đề nghò thảo luận lớp :
-Cả lớp hát
-Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng
thật đáng khen”
-Các bạn khác quan sát.
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Chuẩn bò hôïp giấy cho các bạn bỏ giấy gói
bánh kẹo vò
- Hs trả lời theo suy nghó
- 2 em nhắc lại.
- Mỗi nhóm một bộ tranh và quan sát
- Các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội
dung 5 bức tranh.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo án lớp 2: Trang 187
Năm học 2009 - 2010

-Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm
được? Việc gì em chưa làm được? Vì sao
* GV kết luận : Để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp, chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày,
không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không
vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy
đònh.
c. Thực hành
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu :Giúp cho học sinh nhận thức được
bổn phận của người học sinh là biết giữ gìn
trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành
-GV phát phiếu học
- Gọi HS trình bày ý kiến của mình và giải
thích lí do.các HS khác có thể bổ sung
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là
bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể
hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các
em được sinh hoạt, học tập trong một môi
trường trong lành.
-Thảo luận lớp.
-Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi,
không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh
đúng nơi quy đònh.
- HS trả lời
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.

- Làm phếu học tập : Đánh dấu + vào 
trước các ý kiến mà em đồng ý.
-Cả lớp làm bài.
-5-6 em trình bày và giải thích lí do. Nhận
xét, bổ sung.
-Vài em nhắc lại
Tiết 2
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
Hoạt động4:Đóngvai xử lí tình huống.
Mục tiêu : Giúp HS biết ứng xử trong các
tình huống cụ thể.
Cách tiến hành
-GV giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai,
cách xử lí một tình huống.
-Tình huống 1 : Mai và An cùng làm trực
nhật. Mai đònh đổ rác qua của sổ lớp học
cho tiện. An sẽ….
-Các nhóm đóng vai xử lí tình huống trong
nhóm
+ Mai làm như thế là không đúng. An cần
nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy đònh
Giáo án lớp 2: Trang 188
Năm học 2009 - 2010
-Tình huống 2 : Nam rủ Hà: “ Mình cùng vẽ
hình Đô –rê-môn lên tường đi!” Hà sẽ …
-Tình huống 3 : Thứ bảy nhà trường tổ chức
trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố
lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ

- GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm

- Em thích nhân vật nào nhất? vì sao?
-Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để trường
lớp sạch đẹp?
- GV Kết luận :
TH1: An cần nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy
đònh
TH2: Hà cần khuyên bạn khong nên vẻ lên
tường
TH3: Long nên nói với bố sẽ đi chơi công
viên vào ngày khác và đi đến trường để
trồng cây cùng các bạn
HĐ 5: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được các việc
làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để
giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh
lớp học lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp
không.
- Yêu cầu HS xếp dọn lại lớp học cho sạch,
đẹp
- Yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã
thu dọn và phát biểu cảm tưởng
-Kết luận :Mỗi HS cần tham gia làm các
việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn lớp
học sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn
phận của các em.
Hoạt động 6: Trò chơi “Tìm đôi”
Mục tiêu :Giúp cho học sinh biết phải làm
gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn

trường lớp sạch đẹp.
+ Hà cần khuyên bạn khong nên vẻ lên tường
+ Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên
vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây
cùng các bạn
-Đại diện các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
-HS trả lời theo suy nghó
-Tự liên hệ(làm được, chưa làm được) giải
thích vì sao?
-Quan sát.
-Thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
-Quan sát lớp sau khi thu dọn và phát biểu
cảm tưởng. Đại diện 1 em phát biểu.
2-3 em nhắc lại.
Giáo án lớp 2: Trang 189
Năm học 2009 - 2010
Cách tiến hành
-GV phổ biến luật chơi :Mỗi em bốc 1 phiếu
ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi hoặc
một câu trả lời.Sau khi bốc phiếu, mỗi bạn
đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống
mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được
nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc.
-Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch
đẹp làquyền và bổn phận của mỗi học sinh,
đểcác em được sinh hoạt, học tập trong một
môi trường trong lành.
Trường em em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.

d. Vận dụng
- Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn
trường lớp ?
- HS biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường
lớp sạch lớp
- Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn
trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi
trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT
-Nhận xét tiết học.
- Học bài và xem tiếp bài: Giữ trật tự, vệ
sinh nơi công cộng
-10 em tham gia chơi.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
-1 em nêu.
-Học bài.
TIẾT 2: PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài , nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, 4 người con )
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
1. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm
-Gọi từng nhóm thi đọc
-GV và học sinh cùng nhận xét phần đọc của các
nhóm
2. Củng cố-dặn dò:
- Gọi HS đọc lại toàn bài

HS theo dõi
HS luyện đọc trong nhóm
HS thi đọc
- HS đọc lại
Giáo án lớp 2: Trang 190
Năm học 2009 - 2010
- GV hỏi lại bài giáo dục tư tưởng.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc theo phân vai. HS Tự trả lời.
TIẾT 3: PHỤ ĐẠO TOÁN
I.Mục tiêu:
*Giúp hs biết đặt tính thẳng cột,giải toán x dạng tìm số hạng chưa biết .
*Nắm kó năng vẽ đúng theo mẫu.
*Giáo dục hs tính cẩn thận khi giải toán.
III.Các hoạt động
HD HS Làm VBT.
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
GVcho hs đặt tính thẳng cột rồi tính .
a) 35-8 55-7 85-9 75-6
………… …………. ………… ………….
…………. ………… ………… …………
…………. ………… …………. …………
b)86-9 96-8 66-7 76-9
………… ………… …………. …………
……….. ……….. ………….. ………….
…………. …………… …………… …………..
a) 47-9 27-8 78-9 48-9
………… …………. ………… ………….
…………. ………… ………… …………
…………. ………… …………. …………
Bài 2:Tìm x.

GV hỏi hs cách tìm số hạng.
Gọi 3hs lên giải toán.
a) x+8=36 b)9+x=48 c)x+7=55
……………… ……………… ………………
………………… ………………. …………………
Bài 3:
Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó
.
HS làm bảng lớp,làm vở BT.

35 45 85 75
- - - -
8 7 9 6
86 96 66 76
- 9 -8 -7 -9
47 27 78 48
- - - -
9 8 9 9
*Lấy tổng trừ đi số hạng chưa biết.
3hs giải lớp giải vở bài tập.
HS Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các
hình đó .
vẽ theo dấu chấm .
Giáo án lớp 2: Trang 191
Năm học 2009 - 2010
Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm.
Ngày soạn : 13 / 11 / 2010
Ngày dạy : 16 / 11 / 2010
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được Bt (2) a/b/c, hoặc Bt ( 3) a
- Giáo dục học sinh biết anh chò em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
- HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Bài cu õ
- GV đọc các trường hợp chính tả cần phân
biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng
viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét và điểm HS.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
- Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và
viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu
chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính
tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu
chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng,
dung dăng dung dẻ, nhà giời,…
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
Giáo án lớp 2: Trang 192
Năm học 2009 - 2010

- Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
- Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
- GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm 5 – 7 bài nhận xét.
 HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK , 1 HS làm
bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau
khi đã điền đúng.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK , 1 HS làm
bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau
khi đã điền đúng
3.Củng cố
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội,
cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều
từ hơn là đội thắng cuộc.
4. Dặn dò : - Về nhà viết lại mỗi chữ sai một

dòng
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết.
Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ
không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu
dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại,
thương yêu, sức mạnh,…
- Nghe và viết lại sau đó đổi vở soát lỗi chính
tả.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
a/ ng bà nội, lạnh, lạ.
TIẾT 2: ÂM NHẠC
(GV bộ môn soạn giảng)
Giáo án lớp 2: Trang 193
Năm học 2009 - 2010
-----------------------------------
TIẾT 3: THỂ DỤC
(GV bộ môn soạn giảng)
---------------------------------

TIẾT 4: TOÁN
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 –
29.
- Biết giải bài toán có một phép tính trừ dạng trên
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Bài cu õ : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ HS 1: Thực hiện 2 phép tính 55 – 8; 66 – 7
và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47
–8.
+ HS2: Thực hiện 2 phép tính 47 – 8; 88 – 9
và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47
–8 .
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng
học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ
dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
 Hoạt động 2: Phép trừ 65 – 38
* Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm
bài vào nháp.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38
- Làm bài: 65
- 38
27
Giáo án lớp 2: Trang 194
Năm học 2009 - 2010
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS
cả lớp làm phần a, bài tập 1.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
- Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và
thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính
trong các phép tính trên.
 HĐ 3: Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
- Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và
yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp
làm vào nháp.
- Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt
nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm

- Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 2:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng.
86 ____
- Hỏi: Số cần điền vào là số nào? Vì
sao?
- Điền số nào vào ? Vì sao?
- Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 1HS lên bảng
làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên
bảng.
- Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng
cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và
kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đïc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết
7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS thực hiện một con tính.
85 55 95 75 45
-27 - 18 - 46 - 39 - 37
58 37 49 36 8
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt
tính, cách thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.

- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3
phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80.
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép
tính.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của
mình.
Giáo án lớp 2: Trang 195
Năm học 2009 - 2010
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.
3. Củng cố
- Gọi HS nêu cách tính của 78 – 29
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dò : - Vè nhà làm thêm bài trong
VBT
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì
“kém hơn” nghóa là “ít hơn”.
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
- Làm bài
Tóm tắt
Bà: 65 tuổi

Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ: … tuổi?
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi.
- HS trả lời
BU ỔI CHIỀU
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh gợi ý dưới mỗi tranh ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt
ý chính từng truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Bài cu õ Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu
chuyện Bông hoa Niềm Vui.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
- Câu chuyện bó đũa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Giáo án lớp 2: Trang 196
Năm học 2009 - 2010
a. Kể từng đoạn theo tran

- Treo tranh minh họa, gọi HS nêu yêu cầu 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung
từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
b. Kể lại nội dung cả câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh.
- Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có
thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung
tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
- Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
- Kể lần 2: HS tự đóng kòch.
- Nhận xét sau mỗi lần kể
3. Củng cố
- Tổng kết chung về giờ học.
4. Dặn dò :HS kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện bó đũa.
- Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha
rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố
các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ
bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng
cái 1 cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời

khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong
nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh.
Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- HSKG phân vai dựng lại câu chuyện
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS
nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người
cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
TIẾT 2: PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu:
*Giúp hs nắm vững cách điền l hay n theo từng vùng.
*Nắm kỹ năng làm các bài tập điền từ
*Giáo dục ham thích môn học.
III.Các hoạt động
HS nêu từ. Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương
Giáo án lớp 2: Trang 197

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×