Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

tuan 12 lop 2 chuan KTKN- GDBVNT- KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.66 KB, 43 trang )

Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
TUẦN12
Từ ngày01/11/2010 đến ngày 05/11/2010
Thứ Buổi Tiết Mơn Tên bài dạy
Hai
01.1
1
Sáng 1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Sự tích cây vú sữa (GDBVMT, GDKNS)
Tiết 2
Tìm số bị trừ
Chiều 1
2
3
Đạo đức
Phụ đạo TV
PĐ Tốn
Quan tâm giúp đỡ bạn (2 tiết) (GDKNS)
Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa
Ơn: Tìm số bị trừ
Ba
02.1
1
Sáng 1


2
3
4
Chính tả
Âm nhạc
Thể dục
Tốn
Nghe viết: Sự tích cây vú sữa
13 trừ đi một số: 13 -5
Chiều 1
2
3
Kể chuyện
Phụ đạo TV
PĐ Tốn
Sự tích cây vú sữa
Ơn: phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac.
Ơn: 13 trừ đi một số: 13 -5

03.1
1
Sáng 1
2
3
4
Tập đọc
Tốn
LT&C
Thủ cơng
Mẹ (GDBVMT)

33 – 5
Từ ngữ về tình cảm. dấu phẩy (GDBVMT)
Ơn tập chủ đề gấp hình
Chiều 1
2
3
Phụ đạo TV
PĐ Tốn
NGLL
Ơn: Từ ngữ về tình cảm. dấu phẩy
Ơn: 33 – 5
Năm
04.1
1
Sáng 1
2
3
4
Chính tả
Mĩ thuật
Tốn
TNXH
Tập chép: Mẹ
53 – 15
Đồ dùng trong gia đình (GDBVMT)
Sáu
05.1
1
Sáng 1
2

3
4
TLV
Thể dục
Tốn
Tập viết
Gọi điện (GDKNS)
Luyện tập
Chữ K
Chiều 1
2
3
Phụ đạo TV
PĐ Tốn
SHCN
Ơn: Gọi điện
Ơn: Luyện tập
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 79 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
Ngày soạn : 29 / 120 / 2010
Ngày dạy 01 / 11 / 2010
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: CHÀO C Ờ
- Thầy Tổng Phụ Trách nhận xét thi đua
- Phát động thi đua tuần tới
- Văn nghệ
--------------------------------------
TIẾT 2,3: TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
GDBVMT (trực tiếp), GDKNS

I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dâu phẩy
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( Trả lời được câu hỏi
1,2,3,4). GDKNS: KN xác đònh giá trò, KN thể hiện sự cảm thơng
- Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
GDBVMT:Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì ?
-Quả xoài cát chín có mùi, vò, màu sắc như thế
nào ?
-Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả
xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
-Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ?
-Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình
là thứ quà ngon nhất ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Khám phá:
Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú
sữa? Em cảm thấy vò ngon của quả ntn?
Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS trả lời
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 80 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích
cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của
người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó,
còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích
bánh chưng, bánh giày, …
b. Kết nối
b1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng,
tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi
phát âm cho HS.
- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm
cách đọc sau đó luyện đọc.
+ Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bò trẻ lớn hơn
đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về
nhà.//
+ Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng
trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
+ Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như
mắt mẹ khóc chờ con.//Họ đem hạt gieo trồng
khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.

- Tổ chức thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Nghe giới thiệu bài
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và
theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình
hình HS.
-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc trươc lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (TIẾT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
b2: Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1.
-Đọc thầm đoạn 1.
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 81 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
Câu 2: Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm

gì ?
Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế
nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ ?
Câu 4: Những nét nào gợi lên hình ảnh của
mẹ ?
- Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là
cây vú sữa?
Câu 5: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé
sẽ nói gì?
-Giáo dục: Câu chuyện cho thấy được tình
yêu thương của mẹ dành cho con
c. Thực hành: Luyện đọc lại.
- Gv đọc mẫu
- Yêu cầu chia nhóm luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giửa các nhóm
- GV và cả lớp nhận xét tuyên dương
-Nhận xét , tuyên dương.
d. Vận dụng
- Tập đọc bài gì ?
- HS khá đọc lại toàn bài
- Nếu em là cậu bé trong truyện thì em thế nào?
-Cậu bé ham chơi, bò mẹ mắng, vùng vằng ra
đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bò
trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về
nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc.

- 1 em đọc phần còn lại của đ 2.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra,
nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất
hiên,…
-Cây lớn nhanh, da căng mòn, màu xanh óng
ánh … tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa
chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng
trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây
xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm
như sữa mẹ.
- HS khá, giỏi trả lời theo suy nghó
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ
nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- HS lắng nghe
- Chia nhóm. Đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp
- Cả lớp nhận xét tuyên dương
- Sự tích cây vú sửa
- HS đocï lại bài
- HS suy nghó trả lời cá nhân
- Em sẽ vâng lời mẹ vào nhà học bài và khơng
làm mẹ buồn.
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 82 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
-Biết kính u và vâng lời ơng bà, cha mẹ. Giúp
đỡ ơng bà những việc làm trong khả năng.
-Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung bài,
chuẩn bò học tiết kể chuyện
- Khơng làm cho bố mẹ và ngưới thân phải buồn
vì hành vi khơng đúng của mình.
TIẾT 4: TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các BT dạng : x – a = b ( với a,b là các số không quá 2 chữ số) bằng
sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bò trừ khi
biết hiệu và số trừ)
- Vẽ được đoạn thẳng xá đònh điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho
điểm đó.
- Yêu thích học toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
- HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ Luyện tập.
- Goi HS lên bảng đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8
36 + 36 53 + 19
- GV nhận xét
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu
cầu HS gọi tên các thành phần trong phép
tính trừ sau đó ghi tên lên bảng.
 Hoạt động 2: Tìm số bò trừ
Bài toán 1:Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy

có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo
cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô
vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả
trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn
nhanh thẻ ghi tên gọi)
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bò trừ Số trừ Số hiệu
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 83 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm
hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần
thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có
bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô
vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số
ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm
gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
-X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?

- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
 Hoạt động3: Luyện tập
Bài 1: (a,b,d,e)
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở . 3 HS lên
bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Tại sao x = 8 + 4 ?
+ Tại sao x = 18 + 9 ?
+ Tại sao x = 25 + 10 ?
Bài 2: (cột 1,2,3)
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bò trừ
trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm
bài.
Bài 3:Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bò trừ

- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bò trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8
là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bò trừ ta lấy
hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự
- HSKG làm câu c,g
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HSKG làm cột 4,5
- HS đọc đề bài
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp
- Cả lớp theo dõi nhận xét
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 84 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
3. Củng cố
- Gọi HS nêu lại quy tắc muốn tìm số bị trừ
chưa biệt ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò - Về nhà làm thêm bài trong VBT
- Dùng chữ cái in hoa
- HS trả lồi
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỢ BẠN (2 tiết)

(GDKNS)
I. Mục tiêu
-Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Nếu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp vớ khả năng.GDKNS: KN
thể hiện sự cảm thơng
- Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan
tâm giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
-Như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới :
a. Khám phá: Hát bài hát ‘Tìm bạn thân”
nhạc và lời : Việt Anh.
- GV chốt lại và dẫn vào bài
b. Kết nối
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra
chơi”
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể
-Ơn tập và thực hành kĩ năng giữa HKI/ tiết 1.
-Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm
thời gian tự học ở trường ở nhà.
-Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi

người yêu mến.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1.
-Hát.
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 85 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
của việc quan tâm giúp đỡ bạn
Cách tiến hành
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-Yêu cầu thảo luận :
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bò
ngã ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn
lớp 2A không ? Tại sao ?
Kết luận :Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và
nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan
tâm giúp đỡ bạn.
-Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
* Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ?
Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện
của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành
- GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm một bộ
tranh gồm 7 tờ
- Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra được những
hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại
sao?
- Gọi Các nhóm trình bày
-Giáo viên kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà
với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan

tâm giúp đỡ bạn bè.
c. Thực hành
* HĐ 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần
quan tâm, giúp đỡ bạn.
Cách tiến hành
-GV phát phiếu học tập
* Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do
quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
 1.Em yêu mến các bạn.
2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô
giáo.
 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi.
- HS nghe chuyện
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
- HS quan sát tranh và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS bày tỏ ý kiến.
1.Tán thành.
2.Tán thành.
3.Không tán thành.
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 86 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm

tra.
 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
* GV kết luận.Quan tâm giúp đỡ bạn là việc
cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến
bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho
mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn
bó.
4.Không tán thành.
5.Không tán thành.
6.Tán thành.
-Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 4: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách ứng xử trong
một tình huống cụ thể có liên quan đến việc
quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát tranh
+ Nội dung tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra Toán.
Bạn Hà không làm được bài đang đề nghò với
bạn Nam ngồi bên cạnh :Nam ơi, cho tớ chép bài
với!”
- Em hãy đoán cách ứng xử của bạn Nam.
-GV chốt lại 3 cách ứng xử.
+Nam không cho Hà xem bài.
+Nam khuyên Hà tự làm bài.

+Nam cho Hà xem bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
-Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
-Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn .
-Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện qua đóng vài
- Gọi HS nhận xét: Cách ứng xử nào phù hợp?
Cách ứng xử nào chưa phù hợp ? Vì sao?
Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc,
đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường.
* Hoạt động 5: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Đònh hướng cho học sinh biết quan
- HS quan sát tranh.
-HS đoán các cách ứng xử.
-Thảo luận nhóm
- HS trình bày
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam phải
quan tâm giúp bạn đúng lúc.
-Nhóm thể hiện đóng vai.
- Nhóm khác nhận xét
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 87 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
Cách tiến hành
-Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em
đã được quan tâm giúp đỡ ?
- Đồng ý hay không đồng ý với việc làm của
bạn, tại sao?
-Giáo viên đề nghò các tổ lập kế hoạch quan tâm

giúp đỡ bạn trong lớp.
- GV mời đại diện một số tổ lên trình bày
- GV kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè,
đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình
* Hoạt động 6 : Trò chơi Hái hoa dân chủ.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố các kiến thức
kó năng đã học.
- HS hái hoa và trả lời câu hỏi
-Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà
bạn hỏi mượn ?
-Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách
nặng ?
-Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi
cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại
có ?
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với
một bạn nghèo, bò khuyết tật ?
-Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bò ốm ?
GV Kết luận : Cần phải cư xử tốt với bạn bè,
không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo,
bạn khuyết tật, bạn khác giới,…Đó chính là thực
hiền quyền không bò phân biệt đối xử với tre em.
Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc
cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các
bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè
quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ
vơi đi.
-Luyện tập. Nhận xét.

- HS nối tiếp trả lời
- HS bày tỏ ý kiến của mình
- Thảo luận nhóm lập hoạch
-Vài em nhắc lại.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS hái hoa và TLCH
-Xem xong cho bạn mượn hoặc cho bạn
mïn trước mình sẽ xem sau.
-Xách giúp bạn .
-Nói với bạn cùng xài chung bút màu.
-Khuyên bạn đừng làm như thế.
-Hỏi thăm bạn giúp bạn chép bài.
-Vài em nhắc lại.
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 88 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
d. Vận dụng:
- Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm
vui như thế nào ?
- GV nhắc nhở HS thực hiện quan tâm, giúp đỡ
bạn ở lớp, ở trường
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-Việc học đạt kết quả tốt.
TIẾT 2: PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dâu phẩy
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
1. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm
-Gọi từng nhóm thi đọc
-GV và học sinh cùng nhận xét phần đọc của các
nhóm
2. Củng cố-dặn dò:
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- GV hỏi lại bài giáo dục tư tưởng.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc theo phân vai.
HS theo dõi
HS luyện đọc trong nhóm
HS thi đọc
- HS đọc lại
HS Tự trả lời.
TIẾT 3: PHỤ ĐẠO TOÁN
ÔN: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu:
- HS nắm vững cách tìm số bò trừ mà số bò trừ là x.
- Củng cố về đoạn thẳng tìm điểm cắt nhau tại một điểm của hai đoạn thẳng.
- Giáo dục hs tính chính xác trong toán học.
II.Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS làm VBT
Bài 1: Tìm x.
- GV yêu cầu hs nhắc lại công thức tìm số bò
trừ.3hs lên bảng lớp ,lớp làm vở.
- HS nhắc lại công thức.

- HS làm vào vở bài tập, 3HS làm bảng
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 89 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
a. x-3=9 b. x-8=16 c. x-20=35
d. x-5=17 e. x-15=52 g. x-36=36
Bài 2: Số?
GV hỏi hs số trong ô trống là số gì ?
muốn tìm số trong ô trống ta làm ntn?
SBTrừ 11
STrừ 5 11 32 48 17
Hiệu 9 32 26 19
Bài 3: Số ?
- Gọi HS đọc đề bài
- HS cộng nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống.
- GV nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
GV cho một hs lên bảng vẽ và điền.
a)Vẽ đoạn thẳng AB và CD.
b)Đoạn AB cắt CD cắt nhau tại một điểm.
Hãy ghi tên điểm đó.
Dặn do ø :- GV chấm bài nhận xét chung
Về nhà tiếp tục ôn luyện.
lớp
a. x-3=9 hs làm tương tự.
x=9-3
x=6
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Số bò trừ.
- Lấy hiêu cộng số trừ.
- HS điền vào VBT, 1HS làm bảng lớp

- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS nhẩm ghi . Số cần điền là: 8 9
9
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc đề bài
- Lớp vẽ vở nhận xét.
- HS điền chữ in hoa.
điểm I ; O .
Ngày soạn : 30 / 10 / 2010
Ngày dạy 02 / 11 / 2010
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
- Nghe - viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2, BT (3) a.
- Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ
HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài,
lên thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng,
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 90 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011

chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con
hoặc viết vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu:
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc
và viết lại một đoạn trong bài tập đọc
Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài
tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch;
at/ac.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có
dấu phẩy trong bài.
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài
viết. các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh
hỏi, thanh ngã
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi
và chỉnh sữa lỗi cho HS.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân
tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS
soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b.Lời giải: người cha, con nghé, suy nghó,
ngon miệng.
Bài 3:GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chọn cho hS làm bài tập 3a
- Yêu cầu HS tự làm bài.
nhà sạch, cây xanh, thương người như thể
thương thân…
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì
ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào
vở.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào
SGK.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 91 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố

- Tổng kết tiết học.
4. Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/
ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt
trong bài đã học. Chuẩn bò: Mẹ.
TIẾT 2: ÂM NHẠC
(GV bộ môn soạn giảng)
-----------------------------------
TIẾT 3: THỂ DỤC
(GV bộ môn soạn giảng)
---------------------------------
TIẾT 4: TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 –5, lập được bảng 13 trừ đi một số
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5.
- - Yêu thích học toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính. Bảng phụ
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Bài cu õ Tìm số bò trừ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 –
8; 42 – 18
+ HS 2: Tìm x: x – 14 = 62
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả
phép trừ: 22 –6; 92 – 18
- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các
phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ:
13 – 5.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 92 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
 Hoạt động 2: Phép trừ 13 – 5
* Bước 1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán:
- Yêu cầu HS nhắc lại bài.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Viết lên bảng: 13 –5
* Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt
5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại
bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng
dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu
lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 HĐ 3: Bảng công thức 13 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả

các phép trừ trong phần bài học và viết lên
bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần
bài học
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS
thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
công thức sau đó xóa dần các phép tính cho
HS học thuộc
 Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1a: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết
quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra
kết luận về kết quả nhẩm.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không?
Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết
quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
- Nghe và phân tích đề.
- HS nhắc lại
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn
bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que
tính.
- HS trả lời
- 13 trừ 5 bằng 8.
8
5
13


- HS nhác lại
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi
kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo
kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1
phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1
cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài
mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì
4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 =
13. Khi lấy tổng trừ số hạng này thì được số
hạng kia.
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 93 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8
- Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8
- Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng
13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi
tổng.
Bài 2:Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau
đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3: Dành cho HSKG
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bò trừ và số

trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3
phép tính trên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau
đó hỏi: bán đi nghóa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức
13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép
trừ 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng bảng
công thức trên.
- HSKG làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ
- HS tự làm bài
13 13 13
-9 -6 -8
4 7 5
- HS trả lời
- Bán đi nghóa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa
- Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ bến.
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 94 GV: Phan Thị Thương
Trường TH Tân Bình Năm Học 2010 - 2011
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ : Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu
chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung,
ý nghóa của câu chuyện.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó
giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn
chuyện.
1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghóa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi
gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại
sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người

mẹ làm gì?)
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần
HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ
sung, nhận xét.
2. Kể lại phần chính của câu chuyện theo
tóm tắt từng ý.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt
nội dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo
dõi HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi
lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận
xét.
3. Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế
nào?GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc
của các em được kể thành 1 đoạn.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghóa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe,
nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HSKG nối tiếp nhau trả lời: Mẹ cậu bé vẫn
biến thành cây
Thiết kế bài dạy lớp 2B: 95 GV: Phan Thị Thương

×