Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO AN LOP 1- TUÀN 30(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.61 KB, 26 trang )

TUẦN 30(Từ 05/4 đến 09/4 năm 2010)
Thứ Môn học Tên bài dạy GDBVMT(Mức
độ lồng ghép )
Chuẩn bị trực
quan
Hai
05/4
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
Chuyện ở lớp (2T)
Bảo vệ hoa và cây nơi công
cộng (T1)
Tranh minh họa
Tranh minh họa-
VBT
Ba
06/4
Chính tả
Tập viết
Toán
TN-XH
Chuyện ở lớp
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
Phép trừ trong pv 100(o n)
.Trời nắng- trời mưa
Tranh minh họa.
Chữ mẫu
Tranh minh họa


07/4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thể dục
Mèo con đi học (2T)
Luyện tập
Bài số 30
Tranh minh họa
Năm
08/4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Nhạc
Người bạn tốt (2T)
Các ngày lễ trong tuần
Ôn bài hát: Đi tới trường.
Tranh minh họa
Lịch
Sáu
09/4
Chính tả
Kể chuyện
Toán
Thủ công
SHTT
Mèo con đi học
Sói và Sóc
Cộng, trừ (o nhớ) pv 100

Cắt , dán hình hàng rào đơn
giản (T1)
SAO
Tranh minh họa

Kéo, thước, bút chì
TUÂN 30
Thứ hai Ngày soạn: Ngày dạy :
Tập đọc:
BÀI: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt
tóc.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú
công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn
nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ
nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu
yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội
dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (dấu hỏi;dấu ngã), đứng dậy: (d ≠ gi),
bôi bẩn: (ân ≠ âng), vuốt tóc: (uôt ≠ uôc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là trêu ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã
biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành
hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ
sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu
xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm
tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng
như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên
ngọc.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp?
2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

Luyện nói:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong
thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình
và là chuyện ngoan ngoãn.
Con nói cho mẹ biết ở lớp con đã ngoan thế
nào?
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em
hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng
rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …

Hoặc đóng vai mẹ và con để trò
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
chuyện:
Mẹ: Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau
bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài
trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Đạo đức:
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
-Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài
tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân
trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
(hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên em có thích không?
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên có đẹp, có mát không?
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa,
+ 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận
xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và
đàm thoại.
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên em rất thích.
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên đẹp và mát.
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa,
công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?

Giáo viên kết luận:
 Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp,
không khí trong lành, mát mẻ.
 Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa.
Các em có quyền được sống trong môi
trường trong lành, an toàn.
 Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa
nơi công cộng.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Những việc làm đó có tác dụng gì?
Giáo viên kết luận :
 Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt
sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ,
chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho
trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong
lành.
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập
2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo
luận theo cặp.
1. Các bạn đang làm gì ?
2. Em tán thành những việc làm nào? Tại
sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn
có hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước
lớp.
Giáo viên kết luận :

 Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không
phá hại cây là hành động đúng.
 Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm
sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, …
Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo
cặp.
Trèo cây, bẻ cành, …
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong
tranh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem
trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ
cây.
Tuyên dương các bạn ấy.
Thứ ba Ngày soạn: Ngày dạy:
Tập viết:
TÔ CHỮ HOA : O, Ô, Ơ
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
-Viết đúng các vần uôc, uôt, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con

chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh
moóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O,
Ô, Ơ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc: uôc, uôt, chải
chuốt, thuộc bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.

+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh
moóc.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ O, Ô, Ơ.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài

mới.
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Chính tả (tập chép):
BÀI : CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình
bày thể thơ 5 chữ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ,

nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt
vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía

trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở
sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4
học sinh.
Giải
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.


Toán :
BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36 – 4
-Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Giải:
Số trang sách Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số : 40 trang sách
Học sinh nhắc lại.
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao
tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6
chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính
bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết
6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột

đơn vị.
Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên
trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên
vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở
cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn
vị.
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột
chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ
dạng 65 – 30 .
Đặt tính:
Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục
thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau,
viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải
sang trái.
65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
30 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
35
Như vậy : 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4
Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột
đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ
3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3,
viết 3”.
36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
4 hạ 3, viết 3
32
Như vậy : 36 – 4 = 32
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ

Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài,
Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính
trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện
Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp vào từng
cột, viết số 65 vào bảng con và nêu:
Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5
ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu:
Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0
ở cột đơn vị.
Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu:
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột
chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 36 – 4 = 32
Nhắc lại: 36 – 4 = 32
Học sinh thực hành ở bảng con.
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và
viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách
làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học

sinh.
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, …
58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, …
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt
tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang
trái).
Thực hành ở nhà.

TN-XH:
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
-Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Muỗi thường sống ở đâu ?
+ Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
+ Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị
muỗi đốt ?

Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các
dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học
“Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng,
trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu
hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả
bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời
mưa.
 Các bước tiến hành:
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc lại.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được
theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo
luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời
nắng
Tranh ảnh về trời
mưa
 Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
 Khi trời nắng, bầu trời và những đám
mây như thế nào?

 Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và
nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên,
chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi
trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét
bạn và bổ sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa
giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời
nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết
điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có
mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng
chiếu xuống cảnh vật, …
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen
xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt
nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, …
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ
khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi
nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em
quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi
trong đó.
Học sinh lắng nghe.

Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô
phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời
đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy
ông mặt trời, …
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông
mặt trời, …
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang
học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải
làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị
ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để
không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố :
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời
mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc
mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện
những dụng cụ đi nắng, đi mưa.

Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét
và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến
kết luận chung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang
đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.

Thứ tư Ngày soạn: Ngày dạy :
Tập đọc:
BÀI: MÈO CON ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
2. Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học,
kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết
bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
GV nhận xét chung.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con:
vuốt tóc, đứng dậy.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên,
nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt
mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu
to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng
sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ≠ uông), cái đuôi: (uôi ≠ ui),
cừu: (ưu ≠ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực?
Kiếm cớ nghĩa là gì?

Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai
Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc
ươu?
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.

Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và
đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Cừu.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con,
thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học
ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:

Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì
sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ
ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi,
Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví
dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi
học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn.
Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi
thích đi học.

Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì
bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Củng cố kĩ năng làm tính trừ các số trong phạm vi 100. Tập đặt tính rồi tính.
-Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
-Củng cố kỹ năng giải toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài
và chữa bài:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài tập rồi giải:
Bài 5: GV tổ chức cho 2 nhóm thi, mỗi nhóm
3 em
4.Củng cố, dặn dò:Gọi một số em nêu lại
cách thực hiện phép trừ 2 số trong phạm vi

100
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
3em lên bảng làm
Học sinh nhắc lại.
Đặt tính rồi tính:
45-23 57-31 72-60 70-40 66-25
65 - 5= 60 65- 60 = 5 65 – 65 = 0
> 35 – 5 35-4 43+3 43-3
<
= 30 – 20 40-30 31+42 41+32
Giải
Lớp 1B có số bạn nam là:
35-20=15(bạn)
Đáp số: 15 bạn nam
76 - 5 40+14
68 -14 11+21
42 – 12 60+11
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.

Thủ công:
BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định: Hát.
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan
giấy và hàng rào (H1)
+ Các nan giấy là những đoạn thẳng cách
đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao
nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô,
giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
 Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo
các đường kẻ để có các nan cách đều nhau.
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1
ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được
các nan giấy (H2)

Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào
mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều
dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
+ Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng,
khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều
khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và
cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
sinh quan sát.
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1
ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra
khỏi tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại ND bài học
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…

Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4
nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài
9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
2em nêu: Cắt dán hàng rào đơn giản

Thứ năm Ngày soạn: Ngày dạy:
Tập đọc:
BÀI: NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, mằm, ngượng nghịu. Tập đọc
các đoạn đối thoại.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2. Ôn các vần uc, ut; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uc, ut.
3. Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân
thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và
trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi
đọc các câu đối thoại)
+ Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Liền: (n ≠ l, iên ≠ iêng), sửa lại: (s ≠ x)
Cho học sinh viết bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ≠ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị
của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu
hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để

luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho
các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn
chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc,
1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau
dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
HS viết bảng con: ngượng nghịu, phân tích
từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không
thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.
5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.

4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để
luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay
nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Cúc, bút.
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh
trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người

bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ
bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng
khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang
theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân
cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn
đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác…
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Toán:
BÀI: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh
-Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần lễ có 7 ngày.

-Biết gọi tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, … thứ bảy.
-Biết đọc thứ, ngày tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày.
-Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần)
II.Đồ dùng dạy học:
-1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số bạn nam là:
+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
45 – 23 66 – 25
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch
bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ
vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là thứ mấy?
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch
trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các
ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,…
thứ bảy.
Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật,
thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.
Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là ngày bao nhiêu?

Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong
1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ
học những ngày nào?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi
chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu
của lớp vào tập và đọc lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày
đi học, những ngày nghỉ học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
35 – 20 = 15 (bạn)
Đáp số : 15 bạn nam
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào
bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp để
trả lời câu hỏi của giáo viên:
Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
Nhắc lại.
Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật,
thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.

Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
Nhắc lại.
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ
tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật.
Học sinh đọc và viết : Ví dụ:
Hôm nay là thứ hai ngày 9 tháng tư.
Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp mình
và đọc cho cả lớp cùng nghe.
Nhắc lại tên bài học.
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ
tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật.
Thực hành ở nhà.

Thứ sáu Ngày soạn: Ngày dạy :
Chính tả (Tập chép):
BÀI : MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3

tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những
tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm
cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các
con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu
đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép
lại 8 dòng thơ đầu của bài.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.

2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai:
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai:buồn bực,kiếm cớ,cắt
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của
bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở
và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức
điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm
đại diện 3 học sinh
Giải
Bài tập 2a:
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.

Kể chuyện:
BÀI: SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu :
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể
được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để
phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế
nguy hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :

Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang
99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu
chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc
bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc
có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không?
Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu
trả lời.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn
kể.
Học sinh nhắc lại.
giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh
minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở
các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài.
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng
nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn
tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.

Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện
thêm sinh động nhưng không được thêm bớt
các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa
câu chuyện.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh2,3 và 4:Thực hiện tương tự như tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng
các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời
Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá
trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu
một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để
nắm nội dung và ghi nhớ câu truyện.

Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo
truyện kể.
 Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng
đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
 Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền
trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và
kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện
và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm
kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc
hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời
sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt
của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết
sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán
diễn biến của câu chuyện.

Toán:
CỘNG – TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).

-Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (các số tròn chục hoặc các trường hợp đơn giản).
-Nhận biết bước đầu (thông qua các ví dụ cụ thể) về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ
học?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính
nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng
lớp.
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột
với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học
sinh.
Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48
48 – 36 = 12
48 – 12 = 36 cho học sinh
nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán

2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ
nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu,
thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư,
thứ năm, thứ sáu.
Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc lại.
80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ
thể.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Giải
rồi giải vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
Giải
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.

Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số
trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.


SINH HOẠT SAO
I . Mục tiêu :
Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có
hướng sữa chữa hoặc khắc phục.
Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới.
II . Các hoạt động chủ yếu :
1 .Đánh giá hoạt động của đợt thi đua chào mừng 26/3.
-Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
-Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
-GV nhận xét , bổ sung:
+Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của lớp,hiện
tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh
trường lớp và vệ sinh cá nhân,
+Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng
bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu nhưcác
em sau: Thanh, Tâm, Châu, Minh,Quý, , Ly, Tuấn, Thu Phương,Chi Na,Chi Nê
+Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng 78 năm ngày TL ĐTNCS
HCM
+Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học
tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các
em: Tuấn Anh,Cường,Hậu, Phượng
2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới:
- Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua
- Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá

nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Hưởng ứng phong trào thi đua mới do liên đội phát động: Chào mừng 37 năm quê hương
Gio Linh giải phóng và 34 năm Thống nhất nước nhà.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×