Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.82 KB, 4 trang )

Đề cương học kì II Ngữ văn 9
ĐỀ CƯƠNG NGỮ VĂN 9
HỌC KÌ II
I.TIẾNG VIỆT:
1.Khởi ngữ là gì? Trước khởi ngữ có thể thêm những từ nào? Cho ví dụ.
2.Có những thành phần biệt lập nào? Tại sao lại gọi là thành phần biệt lập?
Phân biệt các thành phần biệt lập đó.
3.Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
4.Phân biệt nghóa tường minh và nghóa hàm ý? Cho ví dụ để minh họa.
5.Nêu các điều kiện để sử dụng hàm ý.
6.Xem các bài tổng kết về tiếng việt tiết:147,148,154.
II.VĂN BẢN.
1. Hệ thống lại các tác phẩm thơ đã học theo mẫu sau.
Stt Tác phẩm Tác giả Năm
s.t
Thể thơ Nội dung chính Nghệ
thuật.
Lưu ý: các bài thơ đều phải học thuộc lòng.
2.Hệ thống lại các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
Stt Tác phẩm Tác giả Năm
s.t
Thể
loại
Nội dung chính Nghệ
thuật.
3.Tóm tắt nội dung chính của 5 tác phẩm truyện trên.
4.Những nét chính của các nhân vật chính trong đoạn trích trên.
5.Tóm tắt các truyện nước ngoài.
6.Nắm chắc nội dung và cốt truyện của một số tác phẩm kòch: Bắc Sơn, Tôi
và chúng ta.
III.TẬP LÀM VĂN.


1.Nắm lí thuyết về cách làm bài nghò luận về tác phẩm văn học.
2.Phân tích các bài thơ trên.
3. Chú ý phân tích các nhân vật : ng hai, bé Thu, ông sáu, Phương Đònh,
Nhó…
HƯỚNG DẪN SOẠN.
I.TIẾNG VIỆT.
1.Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài được nói
đến trong câu. Có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với.
Ví dụ: Bài tập, tôi cũng làm rồi.
2.Các thành phần biệt lập.
a. Thành phần tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc
trong câu như các từ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
b.Thành phần gọi – đáp: tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
Gv :Trần Thò Hoa – Trường THCS – THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ Lâm Đồng
Đề cương học kì II Ngữ văn 9
c.Thành phần phụ chú:. . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . .
. . . . . . .
=> là thành phần biệt lập vì:không tham gia vào việc diễn đạt nghóa sự việc
trong câu.
3.liên kết câu và liên kết đoạn văn.
a.Liên kết nội dung:gồm liên kết chủ đề và liên kết lô-gíc.
b.liên kết hình thức:sử dụng các phép liên kết.
-phép lặp từ ngữ:
-Phép đồng nghóa, trái nghóa, liên tưởng:
-Phép nối: dùng quan hệ từ để nối.

-phép thế: thường dùng đại từ để thay thế.
Đoạn văn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4.Phân biệt nghóa tường minh và hàm ý:
a.nghóa tường minh:là nghóa được diễn đạt . . . . . . . . .bằng những từ ngữ
trong câu.
b.Nghóa hàm ý: là phần thông báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .bằng từ ngữ
trong câu như có thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .ấy.
5.Điều kiện sử dụng hàm ý:
a.Người nói(viết): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
b.Người nghe(đọc): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
6.
II.Văn bản:
1.Thống kê các tác phẩm thơ (Học thuộc lòng)
Giai
Đoạn
Tên
thơ
Tác
giả
Năm
sáng
tác
Thể

thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật.
Gv :Trần Thò Hoa – Trường THCS – THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ Lâm Đồng
Đề cương học kì II Ngữ văn 9
Giai đoạn 1945-1954
Đồn
g
chí
Chín
h
Hữu
1948
Tự
do
Tình đống chí của những người
lính dựa trên cơ sở cùng chung
cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu ,
được thể hiện tựu nhiên , bình dò
mà sâu sắc trong mọi hoàn
cảnh , nó góp phần quan trọng,
tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp
tình thần của người lình CM.
Chi tiết, ngôn ngữ,
hình ảnh giản dò, chân
thực , cô đọng, giàu
sức biểu cảm.
1954-1975: sau kháng chiến chống Pháp
Đoà
n
thuy

ền
đán
h cá
Huy
Cận
1958
Bảy
chữ
Những bức tranh đẹp, rộng lớn,
tráng lệ về thiên nhiên ,vũ trụ
và người lao động trên biển
theo hành trình chuyến ra khơi
đánh cá của đoàn thuyền. Qua
đó thể hiện cảm xúc về thiên
nhiên, lao động , niềm vui trong
cuộc sống ới
Nhiều hình ảnh đẹp ,
rộng lớn được sáng
tạo bằng liên tưởng,
và tưởng tượng , âm
hưởng khoẻ khoắn,
lạc quan.
Con

Chế
Lan
Viên
1962
Tự
do

Từ hình tượng con cò trong
những lời hát ru, ngợi ca tình
mẹ và ý nghóa của lời ru đối với
đời sống của mỗi con người.
Vận dụng sáng tạo
hình ảnh và giọng
điệu lời ru của ca dao.
Bếp
lửa
Bằng
Việt
1963
Kết
hợp
7
chữ
và 8
chữ
Những kỉ niệm đầy xúc động về
bà và tình bà cháu , Thể hiện
lòng kính yêu trân trọng và biết
ơn của cháu đối với bà và cũng
là đối với gia đình, quê hương,
đất nước.
Kết hợp giữa biểu
cảm với miêu tả và
bình luận; sáng tạo
hình ảnh bếp lửa gắn
liền với hình ảnh
người bà.

chống Mó.
Khú
c
hát
ru
nhữ
ng
Nguy
ễn
Khoa
Điềm
1971
Chủ
yếu
là 8
chữ
Thể hiện tình yêu thương
concủa người mẹ dân tộc Tà –
ôi gắn liền với lòng yêu nước
tinh thần chiến đấu và khát
vọng về tương lai
Khai thác điệu ru
ngọt ngào, trìu mến
1964- 1975: kháng chiến
Bài
thơ
về
tiểu
đội
xek

hôn
g
kính
Phạm
Tiến
Duật
1969
Tự
do
Hình ảnh những chiếc xe không
kính độc đáo đã khắc họa nổi
bật những người chiến só lái xe
với những tư thế hiên ngang,
tinh thần dũng cảmvà ý chí
chiến đấu giải phóng miền
Nam.
Chất liệu hiệ thực
sinh động, hình ảnh
độc đáo; giọng điệu
tự nhiên, khỏe khoắn,
giàu tính khẩu ngữ.
Gv :Trần Thò Hoa – Trường THCS – THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ Lâm Đồng
Đề cương học kì II Ngữ văn 9
Sau năm 1975
nh
trăn
g
Nguy
ễn
Duy

1978

m
chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong
thành phố , gợi lại những năm
tháng đã qua của đời người lính
gắn bó với thiên nhiên , đát
nước bình dò, nhắc nhở thái độ
sống tình nghóa , thuỷ chung
Hình ảnh bình dò mà
giàu ý nghóa biểu
tượng; giọng điệu
chân thanh, nhỏ nhẹ
mà thấm sâu.

a
xuâ
n
nho
nhỏ
Than
h Hải
1980

m
chữ
Cảm xúc mùa xuân của thiên
nhiên và đất nước, thể hiện ước
nguyện chân thành góp mùa

xuân nhỏ của đời mình vào
cuộc đời chung.
Thể thơ 5 chữ có nhạc
điệu trong sáng, tha
thiết, nhiều hình ảnh
ẩn dụ đẹp và giản dò,
những so sánh ẩn dụ
sáng tạo.
Viế
ng
lăng
Bác
Viễn
Phươ
ng
1976

m
chữ
Lòng thành kính và niềm xúc
động sâu scs của nhà thơ đối với
Bác Hồ trong một lần từ Miền
Nam ra viếng lăng Bác.
Giọng điệu trang
trọng và thiết tha;
nhiều hình ảnh ẩn dụ
đẹp và gợi cảm; ngôn
ngữ bình dò co đúc.
San
g

thu
Hữu
Thỉn
h
Sau
1975

m
chữ
Biến chuyển của thiên nhiên lúc
giao mùa từ hạ sang thu qua sự
cảm nhận tinh tế của nhà thơ
Hình ảnh thiên nhiên
được gợi tả bằng
nhiều cảm xúc tinh
nhạy , ngôn ngữ chính
xác, gợi cảm
Nói
với
con
Y
Phươ
ng
Sau
1975
Tự
do
Bằng lời trò chuyện với con bài
thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự
hào về quê ương và đạo lí sống

của dân tộc
Cách nói giàu hình
ảnh, vừa cụ thể, gợi
cảm, vừa gợi ý nghóa
sâu xa.
2.thống kê các tác phẩm truyện ngắn hiện đại Việt Nam.
Gv :Trần Thò Hoa – Trường THCS – THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ Lâm Đồng

×