Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

VĂN 10 KI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.18 KB, 105 trang )

Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Tuần: 1
Tiết: 1, 2 : Văn học sử
TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm quá trình phát
triển của văn học viết.
- Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người VN trong VH.
- Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH.
B. CHUẨN BỊ:
- Phương tiện: SGK + SGV cùng một số tài liệu tham khảo, thiết kế giáo án
- Tiến hành theo cách trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài dạy.
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh
thần to lớn. Trong đó, lịch sử VH DT với một di sản quý giá đã trở thành linh hồn của một dân
tộc. Để giúp cho các em có cái nhìn tổng quát về lịch sử nền VH ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài
học đầu tiên: “Tổng quan nền VHVN”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1:
- GV hdẫn HS tìm hiểu chung về 2 bộ phận
của nền VHVN.
- Gọi HS đọc văn bản phần I (sgk)
- Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận?
* GV gợi ý cho HS nêu được những nét chính
về khái niệm, thể loại và đặc trưng VHDG.
- VHDG là gì? Đó là những tác phẩm của lực
lượng sáng tác nào?


+ HS trả lời và ghi nhanh k/niệm.
- VHDG có những thể loại nào? Hãy kể tên
các thể loại chủ yếu của truyện cổ và thơ ca
dân gian?
+ HS xem SGK và kể những thể loại VHDG
- Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là gì?
+ GV lắng nghe HS trả lời, củng cố và kết
luận cho HS ghi bài.
HĐ2:
- Lực lượng sáng tác của VH viết có gì khác
với VHDG? Nêu k/niệm VH viết.
I.CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN
1. Văn học dân gian:
a. Khái niệm:
VHDG là những sáng tác tập thể của nhân dân
lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời
khác. Những tác phẩm VHDG là tiếng nói, tình
cảm chung của toàn thể cộng đồng.
b. Thể loại: Gồm hai thể loại VHDG
- Truyện cổ dân gian
- Thơ ca dân gian
c. Đặc trưng:
VHDG mang tính truyền miệng, tính tập thể và
sự gắn bó với các sinh hoạt đời sống hàng ngày
của cộng đồng.
2. Văn học viết:
a. Khái niệm:
VHV là những sáng tác của trí thức, được ghi lại
bằng chữ viết. VHV là những sáng tác của cá
1

Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- VH viết VN đã được sử dụng những loại chữ
viết nào?
+ Chữ Hán là văn tự của người Hán, gọi là
Hán – Việt- (TK X)
+ Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra của
người Việt cổ (TK XIII)
+ Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để
ghi âm TV.
- VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với những
thể loại chủ yếu nào?
*GV gợi ý giúp HS trả lời
? Nêu một số tác phẩm thuộc những thể loại
khác nhau mà em đã được biết?
HĐ3:
- GV lần lượt yêu cầu HS đọc từng phần trong
sgk. Sau đó gợi ý để HS tìm hiểu tiến trình
lịch sử của VH viết VN.
* GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại)
- Hãy kể tên một số tp VH trung đại được viết
bằng chữ Hán có giá trị hiện thực và nhân đạo
lớn?
* GV:Tuy văn xuôi ,chữ Nôm hiếm thấy
,nhưng nhờ chữ Nôm mà các thể thơ dân tộc
(lục bát, song thất lục bát ) có vai trò quan
trọng trong sự hình thành các thể thơ VH dân
tộc(truyện thơ Nôm ,ngâm khúc ,hát nói ) ?
?Em có NX gì về sự ptriển của VH chữ
Nôm ?

- Nội dung chủ yếu bao trùm toàn bộ VH
trung đại là gì ?
nhân nên tác phẩm VH mang dấu ấn riêng của
tác giả.
b. Chữ viết của VHVN:
VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết: chữ
Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ (có một phần nhỏ
được ghi lại bằng tiếng Pháp- TKXX).
c. Thể loại của văn học viết:
- Từ thế kỷ X – XIX có 3 nhóm sau:
+ Thơ ( chữ Hán, Nôm)
+ Văn xuôi (chữ Hán)
+ Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nôm)
- Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể VH rõ
ràng hơn, có 3 loại:
+ Loại tự sự
+Loại trữ tình
+Loại kịch
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HỌC
VIẾT:

1.VH trung đại (từ TKX đến hết TK XIX):
- Chữ viết: VHTĐ viết bằng chữ Hán + Nôm
- VHTĐ chịu ảnh hưởng của nền VH TQ
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Văn xuôi chữ Hán
+ Thơ Nôm
=> Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự
trưởng thành những nét truiyền thống của VH
trung đại như lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo,

tính hiện thực, đồng thời thể hiện ý thức dân tộc,
dân chủ đã phát triển cao.
- Nội dung lớn: yêu nước và nhân đạo.
2. VH HĐ (từ đầu TK XX đến hết TK XX):
- Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ
2
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- GV gọi Hs đọc mục 2( VHHĐ)

- Khác với VH trung đại, VH HĐ sử dụng
chữ viết nào để sáng tác ? chịu ảnh hưởng bởi
VH nào?
- Vh thời kỳ này được chia làm mấy giai
đoạn?
- VH gđ này có sự phân chia nhiều bộ phận,
xu hướng VH ntn? Kể một số tg, tp tiêu biểu
cho mỗi xu hướng VH mà em đã được biết ?
- Em biết VH giai đoạn này gắn liền với
những sự kiện lịch sử nào to lớn của DTVN?
?VH từ sau CM8/1945 có sự phát triển toàn
diện là nhờ vào đường lối gì của DT?
- VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học
phương Tây ( đặc biệt VH Pháp)
- VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời sống
văn học, thể loại và cả hệ thống thi pháp.
a. Giai đoạn từ TK XX đến 1930:
- Có sự tiếp xúc với VH Châu Aâu, chủ yếu viết
bằng chữ Quốc ngữ, công chúng tiếp nhận đông
đảo hơn.

- Đội ngũ sáng tác đạt qui mô chưa từng có: Tản
Đà, Hoàng Ngọc Phách. . .
b. Giai đoạn VH từ 1930 – 1945:
- Có sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu sự hiện
đại hoá của VH thế giới. Vì thế xuất hiện nhiều
thể loại VH mới (thơ mới, tiểu thuyết, …)
- Có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ phận
(công khai, hợp pháp và bất hợp pháp), xu hướng
VH:
+ CN lãng mạn: Đề cao cái Tôi, đấu tranh cho
quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu, Huy Cận,
Hàn Mặc Tử,. . .)
+ CN hiện thực: Ghi lại không khí ngột ngạt
của đời sống XH thực dân PK ( Ngô Tất Tố,
Nam Cao, …)
c. Giai đoạn VH từ 1945 – 1975:
- VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS
VN gắn liền với những thành tựu to lớn của
đường lối văn nghệ và sự nghiệp lao động, chiến
đấu của nhân dân ta.
- VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh sự
nghiệp đấu tranh CM( hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mỹ) và xây dựng cuộc sống mới.
- Đạt thành tựu NT cao, gắn với Hồ Chí Minh,
Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn quân đội.
3
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- Sau giải phóng miền Nam1975với công
cuộc đổi mới từ 1986, VHVN đã bước vào

một giai đoạn ptriển như thế nào?
HĐ4 :
GV gọi HS đọc muc III, gợi ý, phát vấn HS
trả lời.
- Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự
nhiên được thể hiện như thế nào trong VH?
- Mối quan hệ giữa con người VN với
quốcgia, dân tộc được biểu hiện như thế nào?
- Trong quan hệ xã hội, VHVN đã phản ánh
điều gì?
* Tích hợp GDMT
- Em hãy kể tên một số tg, tp tiêu biểu cho
thực tế đen tối của giai cấp thống trị PK và
TD?
* GV gọi HS đọc mục 4.
- Ý thức về bản thân được phản ánh trong VH
ntn?
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và chép vào
tập.
d. Giai đoạn VH từ 1975 đến nay:
- VH đi vào phản ánh công cuộc xây dựng
CNXH, sự nghiệp CN hoá, HĐ hoá đất nước và
những vấn đề mới của thời mở cửa, hội nhập
quốc tế.
III. CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC:
1. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:
2. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân
tộc:
3. Con người VN trong quan hệ xã hội:

4. Con người VN và ý thức về bản thân:
- Xu hướng chung của VHVN là xây dựng một
đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp:
nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị tha, đức hy
sinh, đấu tranh chống CN khắc kỉ của tôn giáo,
đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng
không chấp nhận con người cá nhân.
* GHI NHỚ:(sgk)
4.Củng cố:
- Học xong bài, em nắm được những điều cơ bản nào qua các thời kỳ, giai đoạn VH?
- GV nhấn những vấn đề cơ bản cuả bài.
5. Dặn dò:
- Học bài và soạn bài: “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”
- Làm bài tập 1, 2 , 3 trong sách bài tập
D. RÚT KINH NGHIỆM.

4
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Tiết 3:Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích
lĩnh hội trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ:
- Phương tiện: SGK, SGV và thiết kế giáo án.
- Cách tiênd hành: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định
2.Bài cũ: GV kiểm tra bài TQVHVN và BT về nhà của HS

3.Bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1.
Gv gọi 1 HS đọc văn bản 1sgk trang 14
- Mấy nhân vật tham gia trong hoạt động giao
tiếp đó? hai bên có cương vị và quan hệ với
nhau như thế nào?
- Người nói dùng ngôn ngữ để biểu đạt nội
dung tư tưởng, tình cảm thì người nghe phải
thực hiện HĐ tương ứng nào?

* Gợi ý :
- Vua Trần hỏi các bô lão điều gì?
- Sau đó các bô lão đã thực hiện hoạt động
gì?
- HĐ giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh
nào? ( ở đâu? Lúc nào?Khi đó ở nước ta có sự
kiện lịch sử nào?)
I. ĐỌC – TÌM HIỂU HĐGTBNN:
1. Văn bản 1:
a. Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa vua Trần
và các bô lão
- Hai bên có cương vị khác nhau:
+ Vua là người cai quản đất nước, nhân dân
trăm họ.
+ Các bô lão là những người có tuổi đã
từng giữ những trọng trách nay về nghỉ, hoặc
được vua mời đến dự hội nghị.
b. Các nhân vật tham gia giao tiếp phải đọc
hoặc nghe xem người nói, nói những gì để

lĩnh hội được nội dung người nói phát ra.
- Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho
nhau.
+ Các bô lão nghe vua Trần Nhân Tông hỏi:
“Vó ngựa Mông Cổ. . .!”Vậy nên liệu tính sao
đây?
+ Các bô lão xôn xao tranh nhau nói. Lúc ấy
vua TNT lại là người nghe.
c. HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc đó
quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt
sang xâm lược nước ta.
- HĐGT trên hướng vào vấn đề, nội dung gì?
- Mục đích của cuộc hội nghị DH (gt) là gì?
d. Nội dung giao tiếp:
- Bàn bạc sách lược: Hoà hay đánh
- Nó đề cập đến vấn đề hệ trọng còn hay
mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con
người nên nhất trí : Đánh.
e. Mục đích giao tiếp:
5
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Cuộc gt có đạt được mục đích đó không?
HĐ2.
Xét VB 2- GV chia lớp thành 5 nhóm ứng với
5 ý a, b, c, d, e để thảo luận.
- HĐGT đó diễn ra giữa các nhân vật nào?
- HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?

- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực đề tài gì?


- Mục đích của HĐGT đó là gì?
- Phương tiện giao tiếp có đặc điểm gì nổi
bật?
HĐ3.
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk
- Muốn thăm dò lòng dân để hạ lệnh đánh
giặc cứu nước.
- Cuộc giao tiếp đạt được mục đích đó.
2. Văn bản 2: Bài “Tổng quan văn học VN”
a. Các nhân vật giao tiếp là:
Tác giả SGK (người viết) và HS lớp 10
(người đọc)
+ Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn
sống, trình độ văn học cao, nghề nghiệp là
nghiên cứu giảng dạy VH.
+ Người đọc trẻ tuổi hơn, có vốn sống và
trình độ hiểu biết thấp hơn.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
Hoàn cảnh gt có tổ chức giáo dục, chương
trình qui định chung hệ thống trường phổ
thông.
c. Nội dung giao tiếp:
Những vấn đề cơ bản trong hệ thống văn bản:
- Các bộ phận hợp thành của VHVN
- Tiến trình phát triển của lịch sử VH viết
- Những nội dung cơ bản của VH.
d. Mục đích giao tiếp:
- Người soạn sách muốn cung cấp tri thức
cần thiết cho người học.

- Người học nhờ VB giao tiếp đó hiểu được
kiến thức cơ bản của VHVN.
e. Phương tiện giao tiếp:
- Ngôn ngữ thuộc VB khoa học ( giáo khoa)
- Kết cấu bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống.
- Lý lẽ và dẫn chứng tiêu biểu.
II.GHI NHỚ: (SGK)
4. Củng cố: GV nhấn lại những nội dung cơ bản của bài học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết BT trong SGK và soạn bài “Khái quát VHDGVN”.
D. RÚT KINH NGHIỆM
6
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Tuần 2
Tiết 4: Văn học sử
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được kn, các đặc trưng của VHDG, các định nghĩa 12 thể loại VHDG. Hiểu
được vai trò của VHDG với VHV và đời sống văn hoá dân tộc.
- Rèn kỹ năng biết tóm tắt, khái quát nội dung cơ bản của một bài KQVH.
- Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu mến vốn kho tàng VHDGVN.
B. PHƯƠNG TIỆN:
- Thiết kế giáo án + SGK+SGV
- Tranh ảnh về lễ hội truyền thống dân gian.
- Cách thức: Kết hợp phát vấn, trả lời câu hỏi, thảo luận.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định:
2. Bài cũ
3. Bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HĐ1:
- Em hiểu VHDG là gì?
* VHDG phục vụ cho những sinh hoạt trong
đời sống nhân dân . . .
HĐ2:
- HS đọc phần I sgk trang 16
- VHDG có những đặc trưng cơ bản nào? Thế
nào là tính truyền miệng?
* Truyền miệng là không lưu hành bằng chữ
viết, truyền từ người nọ sang người khác, từ
đời này sang đời khác và qua các địa phương
khác nhau.
- Tính truyền miệng còn được biểu hiện bằng
phương thức nào?
+ GV gọi HS hát một làn điệu dân ca hoặc
một đoạn chèo, cải lương để minh hoạ.
+ Diễn giảng. Do truyền miệng từ người này
sang người khác cho nên tpVHDG có nhiều
dị bản chung quanh một tp. Sự thay đổi do 2
lý do: Do trí nhớ, do muốn biến đổi cho phù
hợp với từng tâm trạng, hoàn cảnh, làng xã
địa phương cụ thể.
Ví dụ truyện An Dương Vương và Mị Châu
– Trọng Thuỷ có hai bản kể khác nhau: Với
I. KHÁI NIỆM:
VHDG là những sáng tác tập thể bằng nghệ
thuật ngôn từ được truyền miệng nhằm phục
vụ cho đời sống tinh thần cộng đồng.
II. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG:
1. Tính truyền miệng:


- Tính truyền miệng biểu hiện trong diễn
xướng dân gian (kể, hát, diễn các vở chèo,
tuồng)
- Do truyền miệng nên tpVHDG có nhiều bản
kể, gọi là dị bản.
7
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
chi tiết ngọc trai – giếng nước:
+ Nói lên mối tình chung thuỷ
+ Minh oan cho Mị Châu
- Em hiêủ thế nào là tính tập thể? Nó khác
với VH viết ntn?
HĐ3:
GV gọi HS đọc phần II để tìm hiểu hệ thống
các thể loại VHDG trang 17
- VHDG bao gồm những thể loại chủ yếu
nào?
- Thế nào là thần thoại?
* GV: Quan niệm người Việt cổ là mỗi hiện
tượng thiên nhiên có một vị thần cai quản:
thần sông, thần núi, thần biển,. . .
- Loại hình sử thi có gì đặc biệt về hình thức
sáng tác?
- Thế nào là truyền thuyết? Nhân vật truyền
thuyết là nv ntn? Em được biết truyền thuyết
nào đã học hoặc đã đọc?
* Là nhân vật nửa thần nửa người như Thánh
Gióng, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, . .

- Em đã nghe và đọc những truyện cổ tích
nào? Kể tên? Truyện cổ tích là gì? Có mấy
loại?
- Nhân vật truyện thường là ai? Quan niệm
mà ta thường gặp trong truyện là gì?
+ Ndung: số phận bất hạnh và vươn lên với
khát vọng đổi đời( nhân đạo)
+ Nvật: Em út, con riêng, mồ côi, . . .
+ Qniệm: Ở hiền gặp lành
- Truyện ngụ ngôn là gì?
* GV: Nhân vật truyện ngụ ngôn rất rộng, có
thể là người, vật và các con vật và không gian
2. Tính tập thể:
- VHDG là những sáng tác của tập thể (còn
VH viết là cá nhân sáng tác).
- Quá trình sáng tác tập thể diễn ra như sau:
cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham
gia rồi truyền miệng trong dân gian.
Trong quá trình truyền miệng, tp lại được
sửa chữa, thêm bớt cho hòan chỉnh. Mọi
người có quyền tham gia bổ sung, sửa chữa
các sáng tác dân gian.
III. HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDG.
1. Thần thoại:
2. Sử thi:
3. Truyền thuyết:
4. Cổ tích:
5. Truyện ngụ ngôn:
6. Truyện cười:
8

Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
xảy ra bất cứ nơi đâu.
- Thế nào là truyện cười? Kể một vài truyện
cười dân gian mà em biết?
- Em hiểu thế nào là mâu thuẫn trong xã hội?
Cuộc sống?
+ MT giữa bình thường và không bình
thường, giữa lời nói, trong nhận thức
bật lên tiếng cười.
+ Cái hài trong truyện cười làm cuộc sống
đẹp thêm, có sức cải hoá, cải thiện. Đó là
tiếng cười thẩm mỹ.
Ví du: Nghêu sò ốc hến, Tam đại con gà
- Hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em ấn
tượng? Từ đó em hiểu tục ngữ là gì?
- Còn câu đố là gì? lấy ví dụ?
- Hãy đọc hoặc hát bài ca dao mà em thích?
Ví dụ: Tát nước đầu đình
* GV: CD –DC luôn đặt giữa lời ca và giai
điệu âm nhạc.
- Cd – dc có những loại nào?
* GV: Về pdiện ngôn từ, cd có nhiều dạng
công thức: hỏi – đáp (Bây giờ mận mới hỏi
đào ), kgian, tgian tâm tình (Chiều chiều );
môtip hình ảnh biểu trưng(thuyền- bến, con
đò, miếng trầu), . . .
- Thế nào là vè? Vè kể về các sự kiện trong
XH để làm gì?
- Truyện thơ là gì?Vdụ?

- Chèo thuộc loại hình tp dân gian nào? Vdụ?
- Ngoài chèo, còn thể loại sân khấu nào cũng
thuộc về dân gian?
HĐ 4:
GV gọi HS đọc mục III sgk, tổ chức cho HS
thảo luận theo 4 nhóm với 3 ý nhỏ theo gợi ý:
- Nhóm 1: Kho tri thức phong phú của VHDG
biểu hiện trong các thể loại ntn? Cho ví dụ?
Tri thức thuộc những lĩnh vực nào?
7.Tục ngữ:
8. Câu đố:
9. Ca dao – dân ca:
10. Vè:
11. Truyện thơ:
12. Chèo:
III.NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VH DG

1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú
về đời sống các dân tộc:
- Tri thức dg là nhận thức của nhân dân đối
với cuộc sống quanh mình. Đó là kinh nghiệm
mà nhân dân đúc kết từ thực tiễn cuộc sống.
- Tri thức dg thuộc lĩnh vực đời sống tự
nhiên, xã hội và con người.
- VN có 54 dân tộc anh em nên vốn tri thức
vô cùng phong phú.
9
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- Nhóm 2+3 : Tìm và đọc những bài ca dao

nói lên giá trị giáo dục trong đời sống? Chỉ ra
những phẩm chất tốt đẹp chứa đựng trong
từng bài, câu ca dao ấy.
- Nhóm 4: Giá trị thẩm mỹ to lớn của VHDG
qua các thể loại ntn?
* Gợi ý:
+ Thần thoại: trí tưởng tượng
+Cổ tích: xây dựng nhân vật thần kỳ, nv có số
phận, . . .
+ Truyện cười: tạo tiếng cười thẩm mỹ từ các
mâu thuẫn XH
HĐ 5:
GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ sgk.
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc:
- Gd tinh thần nhân đạo và lạc quan.
- Góp phần hình thành những phẩm chất tốt
đẹp: tình yêu quê hương, đất nước, tinh thần
bất khuất, lòng vị tha , nhận hậu, thuỷ chung
son sắt, . . .
3. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền
VHDT
- Mỗi thể loại VHDG đều chứa đựng những
giá trị thẩm mỹ to lớn.
- VH viết thừa hưởng ở VHDG từ giọng điệu
trữ tình, cách xây dựng nv trữ tình, ngôn từ,
xây dựng cốt truyện cho đến cách cảm nhận
thơ ca trước cuộc sống.
IV. GHI NHỚ:
(SGK)

4. Củng cố:
- HS nhắc lại 12 thể loại VHDG
- Nội dung cơ bản của VHDG
5. Dặn dò.
- Học thuộc ghi nhớ, các khái niệm thể loại.
- Sưu tầm một số truyện, thơ thuộc VHDG
- Chuẩn bị bài tiếp theo: HĐGTBNN( Bài tập).
D. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 5: Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. MỤC TIÊU:
Rèn luyện kỹ năng HĐGT bằng việc thực hành các BT.
B. PHƯƠNG TIỆN:
- SGK, SGV và thiết kế giáo án.
- Cách tiến hành:GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.
10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định.
2.Bài cũ:
3. Bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*GV tổ chức cho 4 nhóm thực hành các BT 1,
2,3, 5 trong 7 phút. Sau đó lên bảng trình bày
* GV gợi ý giúp các nhóm làm BT.
HĐ 1.
Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong
câu c d:
“Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng

Tre non đủ lá đan sàng lên chăng”
- Nhân vật giao tiếp ở đây là những người ở
độ tuổi nào?
- HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào? Thời
điểm cuộc trò chuyện có thích hợp không?
- Nhân vật anh nói về điều gì? với mục đích
gì?
- Cách nói của nhân vật anh có phù hợp với
nội dung, mục đích giao tiếp không?
- Em có nhận xét gì về cách nói ấy của chàng
trai?
HĐ 2.
Đọc đoạn đối thoại và trả lời các câu hỏi gợi ý
sau:
- Trong đoạn giao tiếp trên, các nhân vật đã
thực hiện cuộc giao tiếp bằng hoạt động ngôn
ngữ cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?
- Cả 3 câu đều có hoạt động hỏi, nhưng các
câu có phải chỉ để dùng hỏi? Nêu mục đích
giao tiếp của mỗi câu?
BÀI TẬP 1 SGK trang 20
a. Nhân vật giao tiếp:
Là chàng trai và cô gái ở lứa tuổi 18 – 20
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
Đêm trăng sáng và thanh vắng, phù hợp với
câu chuyện tình của đôi lứa đang yêu.
c. Nội dung giao tiếp:
Nhân vật anh nói chuyện “Tre non đủ lá” với
ngụ ý: chàng trai tỏ tình với cô gái mong
được kết duyên.

d. Cách nói của chàng trai phù hợp với nội
dung, mục đích giao tiếp (chuyện kết duyên ở
lứa tuổi trưởng thành là phù hợp).
e. Cách nói của chàng trai thật tế nhị.
Cách nói đậm đá tình cảm có hình ảnh dễ đi
vào lòng người.
BÀI TẬP 2 SGK trang 20
a. Cuộc giao tiếp giữa hai nhân vật: A Cổ và
ông
* Hoạt động giao tiếp cụ thể là:
+ Chào (Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại (A Cổ hả?)
+ Hỏi (khen): Lớn tướng rồi nhỉ?
+ Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
không?)
+ Đáp lời (Thưa ông, có ạ!)
b. Câu 1: A Cổ hả (chào đáp lại)
Câu 2: Lớn tướng rồi nhỉ (khen)
Câu 3: Bố cháu. . . . .không? (hỏi)
Như vậy chỉ có câu thứ 3 mới dùng để hỏi.
c. Tình cảm ông cháu thân tình:
11
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm,
thái độ và quan hệ trong giao tiếp ntn?
HĐ 3
Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của HXH và
trả lời câu hỏi:
- HXH Giưqói thiệu với người đọc vấn đề gì

khi làm bài thơ này?
Mục đích giao tiếp qua bài thơ là gì? Về
phương tiện, từ ngữ, hình ảnh gt ntn?
- Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và
cảm nhận bài thơ?
HĐ 4
* GV yêu cầu HS đọc lại bức thư Bác gởi HS,
SV nhân ngày khai trường tháng 9/1945.
- Bức thư trên Bác viết cho những ai? Người
viết có quan hệ như thế nào đối với người
nhận?
- Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người
nhận thư khi đó ntn?
- Thư viết về nội dung vấn đề gì?
- Bức thư được viết với mục đích gì?
- Nhận xét về phương tiện ngôn ngữ Bác
+ Cháu (kính mến)
+ Ông (yêu quí trìu mến)
BÀI TẬP 3 SGK trang 21
a. HXH miêu tả, giới thiệu chiếc bánh trôi
nước với người đọc.
- Mục đích giao tiếp về thân phận chìm nổi
của mình (Dù bất hạnh, không tự quyết định
được số phận, nhưng dù bất cứ hoàn cảnh nào
vẫn giữ được phẩm chất, tấm lòng trong trắng
của mình).
- Phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh: trắng,
tròn, bảy nổi ba chìm, son).
b. Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình ảh, cuộc
đời nhà thơ HXH để cảm nhận:

- HXH có tài, có tình, có nhan sắc.
- Số phận “hồng nhan bạc phận”; hẩm hiu:
lấy chồng 2 lần đều làm lẽ, goá bụa 2 lần.
- Cảm phục nữ sĩ: Dù “cố đấm ăn xôi xôi lại
hẩm” nhưng vẫn giữ được p/chất trong trắng.
BÀI TẬP 5 SGK trang 21
a. Nhân vật giao tiếp:
Người viết là Bác Hồ (tư cách là chủ tích
nươc) viết cho HS toàn quốc. Còn người nhận
là HS.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
ĐN vừa mới giành được quyền độc lập, học
sinh lần đầu tiên đón nhận nền giáo dục của
VN.
c. Nội dung giao tiếp:
- BH bộc lộ niềm vui sướng vì thế hệ tương
lai (HS) được hưởng quyền sống độc lập.
- BH giao nhiệm vụ cho HS với đất nước.
- Lời chúc của BH đối với toàn thể HS cả
nước.
d. Mục đích giao tiếp (qua thư):
Chúc mừng và nhắn nhủ(trách nhiệm) HS
nhân ngày khai trường
e. Phương tiện giao tiếp:
Ngôn ngữ viết với lời lẽ ngắn gọn mà chân
12
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
dùng để viết ntn? tình, ấm áp (chăm lo, gần gũi yêu thương) và
cũng rất nghiêm túc (xác định trách nhiệm

cho HS).
4. Củng cố:
- GV: Sau khi làm các BT, em rút ra được điều gì khi tham gia giao tiếp?
- YC HS đọc lại phần ghi nhớ.
5 . Dặn dò
- HS làm BT 4 ở nhà
- Chuẩn bị soạn: Văn Bản và đặc điểm của VB
D. RÚT KINH NGHIỆM.

Tiết 6 : Tiêng Việt

VĂN BẢN
A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được khái niệm VB, các đặc điểm cơ bản và các loại VB.
- Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
B. PHƯƠNG TIỆN:
- SGK, SGV và thiết kế giáo án.
- Cách thức: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổ định.
2. Bài cũ: GV kiểm tra phần ghi nhớ bài HĐGTBNN và BT, vở soạn bài mới.
3. Bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ 1:
GV gọi HS đọc lần lượt các VB trong SGK
trang 23 rồi phát vấn. Sau đó rút ra kết luận.
- Mỗi VB trên được người nói tạo ra trong
loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì
trong cuộc sống? Số lượng mỗi VB ntn?
* GV gọi từng HS trả lời cho mỗi Vb.

VB1: Câu tục ngữ
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN
BẢN:
VB1 trang 23
- HĐGT chung. Đó là kinh nghiệm của nhiều
người.
- Đáp ứng nhu cầu truyền kinh nghiệm cuộc
sống cho nhau: Gần người tốt được ảnh
hưởng cái tốt và ngược lại.
- Số lượng: 1 câu tục ngữ ngắn.
13
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
VB2: Câu hỏi như trên
Có 4 câu ca dao với lời than của cô gái
VB3: Câu hỏi như trên
Văn chính luận “ Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến”:
Trang 24.
- Mỗi VB trên đề cập đến vấn đề gì? VB đó
được triển khai trong từng VB ntn?
* GV gợi ý để HS phân tích VB.
- VB số 3 được tổ chức theo kết cấu bố cục
ntn?
- HS chỉ rõ 3 phần trong bài “ Lời kháng
chiến”.
- Về hình thức, VB có dấu hiệu mở đầu và kết
thúc ntn?
- Mỗi VB được tạo ra nhằm mục đích gì?
HĐ 2:

Rút ra phần Ghi nhớ. GV gọi Hs đọc và ghi
vào tập.
- Sau khi tìm hiểu các VB, em hiểu VB là gì?
VB có những đặc điểm nào?
HĐ3:
Tìm hiểu các loại VB
- GV lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi trong
SGK trang 25
- Em nhận xét gì về cách nói (viết) của 3 VB
trên?
*GV gọi 2 HS trao đổi một cuộc trò chuyện
ngắn bằng ngôn ngữ nói (sinh hoạt) rồi nhận
xét về NN nói
VB2 trang 23
- HĐGT giữa cô gái “thân em” và mọi người.
- Bài ca dao là lời than thân của cô gái.
- Số lượng: gồm 4 câu
VB3 trang 23:
- HĐGT giữa vị chủ tịch nước và toàn thể
đồng bào cả nước.
- Quyết tâm của DT trong việc giữ gìn và bảo
vệ quyền độc lập, tự do.
- Số lượng gồm 15 câu.
VB 1,2,3 trang 24:
Đều đặt ra những vấn đề cụ thể và được triển
khai nhất quán trong từng VB (cụ thể, rõ
ràng).
- Có kết cấu 3 phần (MB,TB, KB) rất rõ
ràng. Phần MB và KT ngắn gọn, đó là lời kêu
gọi của Chủ tịch nước với đồng bào.


- VB được lập luận chặt chẽ, các ý liên quan
rõ ràng và làm rõ luận điểm.
MB: nhân tố giao tiếp (đồng bào cả nước)
KB:khẳng định quyền đltd thuộc về DT ta
- Mục đích tạo lập các VB:
+VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống
+VB 2: Cần được sự cảm thông của mọi
người với số phận người phụ nữ.
+VB3: Kêu gọi, khích lệ tinh thần quyết
tâm của mọi người trong k/chiến chống thực
dân Pháp.
GHI NHỚ 1: sgk
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm:
II. CÁC LOẠI VĂN BẢN:
1.VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
(dùng trong giao tiếp hàng ngày), còn gọi là
VB nói (hoặc qua thư, nhật ký).
14
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- Em biết có những loại VB viết (gọt giũa)
nào được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống?
Kể một vài VB?
- Mục đích giao tiếp của mỗi loại VB ấy có
giống nhau không?
* GV gợi ý:
- Nêu ví dụ một vài loại sách khoa học mà em
biết hoặc đã đọc?


- Những loại VB ntn được xem là VB chính
luận? VB này thường được sử dụng trong lĩnh
vực nào?
- Em đã được làm quen với những VB hành
chính nào ở nhà trường? Ngoài ra còn những
VB nào em thấy dùng rộng rãi?
- Những đối tượng nào thường sử dụng VB
báo chí? vd:
H Đ 4
- GV gợi ý để HS nắm ý cơ bản nhất.
- HS đọc ghi nhớ sgk
2. VB thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa
(VB viết):
a. VB nghệ thuật: truyện, thơ, kịch
- Giao tiếp với tất cả công chúng (bạn đọc)
- Ngôn ngữ hình tượng, giàu sắc thái biểu
cảm.
Vd: hồng nhan, lệ, chấp chới, xập xè, . . .
b. VB khoa học: sgk, tài liệu khoa học, nghiên
cứu các chuyên ngành,…
- Các tài liệu khoa học được chuyên sâu mà
các giáo sư, tiến sỹ biên soạn cho người
đọc(người học) nghiên cứu.
- Ngôn ngữ chính xác, khoa học.
c.VB chính luận: bài bình luận, lời kêu gọi,
tuyên ngôn,…
- Những VB thuộc lĩnh vực chính trị xã hội
được các cơ quan lớn đăng tải tren báo đài.
- Ngôn ngữ rõ ràng, lập luận chặt chẽ.

d. VB hành chính – công vụ: đơn từ, biên bản,
quyết định, . . .
- Tất cả mọi người đều dùng đến.
- Ngôn ngữ dùng theo khuôn mẫu có sẵn.
e. VB báo chí (bản tin, phóng sự, bài phỏng
vấn, tiểu phẩm, )
- Các phóng viên, phát thanh viên giao tiếp
với tất cả mọi người.
- Ngôn ngữ chính xác, minh bạch các sự việc.
GHI NHỚ 2: sgk
4. Củng cố: GV gọi HS đọc lại các ghi nhớ trong sgk.
5. Dăn dò: - HS về nhà sưu tầm một số VB quen thuộc.
- Chuẩn bị bài vở làm bài kiểm tra số 1 và soạn “ Chiến thắng Mtao Mxây”.
D. RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần 3
15
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Tiết 7
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị
luận.
- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết
để làm các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
B. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN.
1. Ổn định tổ chức.
2. Đề: Em đã làm gì để môi trường luôn sạch đẹp.
I. Hướng dẫn chung:
1. Ôn lại kiến thức và kĩ năng tập làm văn đã học.

2. Ôn luyện những kiến thức và kĩ năng về tiếng Việt, đặc biệt là về câu và biện pháp tu từ.
3. Môi trường hiện tại trong trường và gần nơi em sống như thế nào, có ảnh gì đến mọi người
trong đời sống và sinh hoạt thường nhật.
4. Em đã tham gia làm việc gì? Lợi ích của việc làm có tác dụng như thế nào đến môi trường.
II. Gợi ý cách làm bài:
1. Tìm hiểu kĩ đề bài để xác định rõ:
- Đề bài yêu cầu phải chỉ ra những hành động tham gia vào việc bảo vẹ môi trường.
- Hành động và suy nghĩ phải phù hợp với đề bài, chân thành, không khuôn sáo, giả tạo,
được bộc lộ rõ ràng tinh tế…
2. Tìm hành động tích cực đáp ứng được yêu cầu của đề: bảo vệ môi trường
3. Xây dựng bố cục sao cho những hành động và suy nghĩ mang tính tuyên truyền cao
4. Tránh những lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp …
C. RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 8, 9: Đọc văn
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Đam San – Sử thi Tây Nguyên)
A.MỤC TIÊU:
- Bài học giúp HS nhận thức được lẽ sống và niềm vui có được ở nhân vật sử thi là hi sinh,
phấn đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cả cộng đồng. Nắm được đặc điểm của
nghệ thuật sử thi anh hùng.
- Biết cách phân tích một văn bản sử thi (nhân vật anh hùng)
- Có ý thức cộng đồng, gắn bó thân thiết với quê hương.
16
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
B. CHUẨN BỊ:
- Phương tiện: GA, SGK, SGV, thiết kế bài giảng
- Cách thức: Đọc – hiểu, gợi mở, phát vấn, thảo luận.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
3. Bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ 1
GV gọi HS đọc tiểu dẫn và giới thiệu: khái
niệm, nội dung sử thi Đăm San.
- HS: đọc tiểu dẫn và cho biết hai loại sử thi?
- Hãy tóm tắt thật ngắn gọn sử thi Đam San?
+ HS tóm tắt và bổ sung.
+ GV gợi ý.
HĐ 2
Gọi HS đọc đoạn trích
* Lưu ý: Vị trí đoạn trích:
“Chiến thắng MTao MXây” nằm ở giữa tác
phẩm sử thi Đăm San (Dân tộc ÊĐê - Tây
Nguyên).
- GV phân vai cho HS đọc rồi gợi ý HS phân
tích.
- Nhận xét về thái độ trước khi giao chiến?
- HS trả lời GV tổng hợp.
* Phân tích cuộc giao chiến giữa Đăm San và
Mtao Mxây:
- Diễn biến của các hiệp đấu thế nào?
- HS phân tích và nêu dẫn chứng khi phân tích
các hiệp đấu.
I. TIỂU DẪN:
1. Sử thi dân gian có 2 loại:
a. Sử thi thần thoại: Lý giải về thiên nhiên, sự
ra đời của muôn loài, sự hình thành các tộc

người.
b.Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời, sự nghiệp
của các tù trưởng anh hùng.
2. Tóm tắt sử thi Đam San:
Theo tập tục Chuê Nuê (nối dây), Đăm San
phải lấy HơNhị và HơBhị.Đăm San trở thành
một tù trưởng hùng mạnh nhất vùng. Đăm San
chiến đấu với MTao MXây và MTao Mgư (các
tù trưởng khác) để giành lại vợ. Chàng lại trở
nên giàu có, uy danh lẫy lừng cho mình và cả
cộng đồng.Với khát vọng chinh phục thiên
nhiên (muốn cưới nữ thần Mặt trời), Đăm San
thoát khỏi tập tục, Đăm San chết.
II. ĐỌC – HIỂU
1. Cuộc giao chiến của Đăm San và Mtao
Mxây
- Đăm San khiêu chiến với thái độ quyết liệt,
đầy thách thức.
- Mtao Mxây ngạo nghễ, kiêu căng, ra vẻ
huênh hoang nhưng sợ sệt.
- Các hiệp đấu:
+ Hiệp 1:
-> Mtao Mxây múa khiên trước tỏ ra kém
cỏi vụng về.
-> Đăm San hết sức điềm tĩnh, đường
hoàng.
+ Hiệp 2:
17
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10

- Cuộc giao chiến trở nên quyết liệt gay go khi
nào?
+ HS thảo luận:
Việc thần linh xuất hiện là một biện pháp NT
phổ biến trong nhiều thể loại tự sự dân gian.
Sự trợ giúp này có làm lu mờ vai trò người anh
hùng không?
+ HS so sánh phẩm chất và tài năng giữa
Đăm San và Mtao Mxây. Sau đó nhận xét cách
miêu tả của người TN về Đăm San.
- Qua cảnh Đăm San đi hỏi dân làng, em hãy
cho biết tình cảm Đăm San đối với dân làng và
ngược lại ntn?
+ GV gợi ý HS thuật lại cảnh Đăm San cùng
mọi người ăn mừng sau chiến thắng và nhận
xét về hình tượng Đăm San.
+ HS trình bày, GV chốt lại.
- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả cảnh ăn
mừng sau chiến thắng này?
+ HS trả lời.
* GV gợi cho HS phát hiện: ý nghĩa (phần cuối
đoạn trích) việc miêu tả cảnh ăn mừng mà
không phải là cảnh chết chóc?
HĐ 3
- Cảm nhận về đoạn trích vừa phân tích?
+ HS trả lời và đọc ghi nhớ sgk.
+ GV chốt lại bài.
-> Đăm San múa khiên trước với tài nghệ
hùng mạnh.
-> Mtao Mxây thấy hoảng sợ, chạy trốn.

+ Hiệp 3:
-> Đăm San múa đuổi theo Mtao Mxây, đâm
kẻ thù nhưng không chết.
-> Đăm San cầu cứu thần linh.
+ Hiệp 4:
-> Đăm San được ông trời trợ giúp, Đăm San
giết chết Mtao Mxây và chiến thắng.
=> Bằng cách miêu tả so sánh, phóng đại,
hình ảnh người anh hùng được khắc hoạ đậm
nét (NT tiêu biểu của sử thi).
2. Đăm San cùng dân làng ra về và ăn mừng
chiến thắng:
- Đăm San kêu gọi mọi người cùng đi và ăn
mừng chiến thắng.
- Trong nhà: tôi tớ, khách khứa đông đúc, chật
ních.
- Tất cả cùng ăn uống tưng bừng, linh đình và
vui vẻ.
- Đăm San hiện lên thật hùng dũng, kỳ vỹ.
- NT miêu tả : Cách nói phóng đại, dùng nhiều
câu kể, câu cảm; biện pháp so sánh, liệt kê với
âm điệu hùng tráng.
- Hình ảnh người anh hùng được ngưỡng mộ,
suy tôn, thể hiện sự thống nhất giữa cá nhân và
cộng đồng. Đồng thời ca ngợi cuộc sống thịnh
vượng và hùng mạnh của cả cộng đồng.
III. TỔNG KẾT:
- Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia
đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn
vinh của thị tộc – đó là những tình cảm cao cả

nhất thôi thúc Đăm San chiến đấu và chiến
thắng kẻ thù.
- Nghệ thuật :Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình
ảnh, giàu nhạc điệu với phép so sánh và phóng
đại được sử dụng có hiệu quả cao .
4.Củng cố:
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi sau:
- Trong đoạn trích có nhắc đến việc Đăm San gặp ông trời, được ông bày cho cách đánh
thắng Mtao Mxây. Theo em, vai trò của thần linh và của con người đối với cuộc chiến đấu và
chiến thắng của Đăm San được thể hiện ntn?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ ( Chiến thắng Mtao Mxây)
18
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- Soạn bài : Thực hành VĂN BẢN
D. RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần 4
Tiết 10 : Tiếng Việt
VĂN BẢN
A.MỤC TIÊU :
Luyện tập kỹ năng tạo lập văn bản cho HS và ứng dụng có hiệu quả trong đời sống.
B.CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV, SBT và thiết kế giáo án bài tập.
- GV tổ chức giờ dạy theo hình thức luyện tập, thảo luận.
C. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định
2. Bài cũ
3.Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT

H Đ1
* Gv tổ chức cho 4 nhóm ( 4tổ) thảo luận
trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm
trình bày trên bảng, sau đó HS nhận xét chéo
nhóm và cuối cùng GV chốt lại.
BT1 trang 37:
- Câu chủ đề của đoạn văn trên là câu thứ
mấy?
Nội dung đoạn văn trên có chủ đề thống nhất
không?
- Các câu trong đoạn văn có quan hệ với
nhau ntn để phát triển chủ đề?
- Chủ đề của đoạn văn có được triển khai rõ
ràng chưa? Hãy đặt tiêu đề cho đoạn văn đó?
BT 2 trang 38
- Sắp xếp những câu 1,2,3,4,5 thành một văn
bản hoàn chỉnh, mạch lạc.
-> Hoàn cảnh ra đời Việt Bắc: Sau kháng
chiến chống thực dân Pháp 1954.
BÀI TẬP 1trang 37
a). Câu chủ đề đứng ở đầu: “Giữa cơ thể và
môi trường có ảnh hưởng qua lại với nhau”.
b). Câu thứ 2, 3 là luận cứ.
Câu 4, 5 (mỗi câu có 2 ý là 2 luận chứng).
Những luận cứ và luận chứng làm rõ luận điểm.
c). Chủ đề của ĐV đã được triển khai rõ ràng.
Tiêu đề có thể đặt: cơ thể và môi trường
BÀI TẬP 2 trang 38
- Sắp xếp các câu thành ĐV hoàn chỉnh như
sau:

(1) –> (3) –> (5) –> (2) –> (4)
-Tiêu đề: Việt Bắc
BÀI TẬP 3 trang 38
19
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
BT 3 trang 38
Hãy viết một số câu nối tiếp câu văn cho
trước để tạo thành một văn bản có nội dung
thống nhất, sau đó đặt nhan đề cho VB này.
-> GV gợi ý cho HS viết và nhận xét bổ
sung.
BT 4 trang 38
- Viết đơn xin phép nghỉ học (loại VB hành
chính).
* Cần viết ĐXP& đáp ứng các yêu cầu trong
SGK đã nêu.
1/ Môi trường sống của loài người hiện nay
đang bị huỷ hoại nghiêm trọng.
2/ Các rừng đang bị chặt phá gây lũ lụt kéo dài.
3/ Sông suối bị ô nhiễm do các chất thải của
các khu công nghiệp, nhà máy.
4/ Đặc biệt là bao nilông vứt bừa bãi trong khi
ta chưa có cách xử lý, thậm chí có cả các loại
thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không đúng qui
hoạch (gây ô nhiễm nguồn nước – bệnh ung thư
cả làng ở Nghệ An).
Tiêu đề: Sự huỷ hoại của môi trường.
BÀI TẬP 4 trang 38
1. Quốc hiệu:

“CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT
NAM
Độc lập – Tự do _ Hạnh phúc
2. Nơi gửi: BGH, các thầy cô CN, BM
3. Người viết là Phhs, học trò
4. Lý do, mục đích: Xin nghỉ học
5. Đơn phải ghi rõ họ tên (người gửi, người
nhận, thời gian, lý do nghỉ, lời hứa, ký tên)
4.Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các loại VB quen dùng
5.Dặn dò: Chuẩn bị soạn bài : TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ.
D. RÚT KINH NGHIỆM.

Tiết 11,12: Đọc văn

TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY
A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu một tác phẩm cụ thể.
- HS nhận thức được bài học kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, có tinh thần
cảnh giác, biết giữ gìn hạnh phúc tình yêu.
B. CHUẨN BỊ:
20
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
- SGK, SGV và thiết kế giáo án + tranh ảnh minh hoạ.
- GV tổ chức giờ dạy theo hình thức đọc, gợi mở, trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định: GV
2.Bài cũ: kiểm tra bài sử thi (chiến thắng Mtao Mxây) và bài soạn của HS .
3. Bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HĐ1:
GV gọi HS đọc tiểu dẫn.
- Phần tiểu dẫn nêu những nội dung gì? Cho
biết đặc trưng của truyền thuyết ?
- HS dựa sgk trả lời.
*GV: Muốn hiểu đúng và sâu truyền thuyết
này ta phải đặt nó vào mối quan hệ với lịch
sử và đời sống văn hoá mà nó hình thành.
- Em hãy giới thiệu đôi nét về thành Cổ Loa
xưa?
- Truyền thuyết này được trích từ đâu? Nêu
xuất xứ.
- HS phát biểu GV tổng hợp.
* GV nêu một số bản kể?
1. Truyện RV(LNCQ)
2.Thục kỉ ADV(Thiên Nam ngũ lục)
3.Ngọc trai-giếng nước(đồn đại ở vùng Cổ
Loa _ ĐA HN)
- Truyền thuyết này có thể chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
- HS phát biêu và nêu chủ đề của từng đoạn.
H Đ 2:
GV gợi ý giúp HS đọc và phân tích theo từng
khía cạnh vấn đề.
- Em có nhận xét như thế nào về quá trình
xây thành của ADV?
*Gv tổ chức cho HS thảo luận 2 câu hỏi sau
(chia 4 tổ, 2 tổ 1 câu) trong thời gian 4 phút.
THẢO LUẬN:
C1: Với sự giúp đỡ thần kỳ của sứ Thanh

Giang (tức Rùa Vàng), em hiểu thái độ của
tác giả dân gian đối với công lao của vua
ADV như thế nào?
I. GIỚI THIỆU:
1. Đặc trưng của truyền thuyết: SGK
2. Văn bản:
a. Vị trí xuất xứ :

Trích từ “Truyện Rùa Vàng” trong tác phẩm
“Lĩnh Nam chích quái” (Những câu chuyện ma
quái ở phương Nam ra đời cuối TK XV).
b. Bố cục:
- Đ1: Từ đầu đến “bèn xin hoà” : ADV xây
thành chế nỏ bảo vệ vững chắc đất nước.
- Đ2: Từ “không bao lâu . . .xuống biển”: Cảnh
mất nước nhà tan.
- Đ3: Còn lại: Thái độ của tác giả dg đ/ với MC
II. ĐỌC – HIỂU:
1. Vai trò của ADV trong sự nghiệp dựng nước
và giữ nước:
- Thành đắp tới đâu sạt lở tới đó.
- Lập bàn thờ cầu đảo bách thần.
- Nhờ Rùa Vàng (RV) giúp, nhà vua xây
thành nửa tháng thì xong.
⇒ Lý tưởng hoá việc xây thành (cha ông
21
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
C2: Xây xong, ADV đã nói gì với Rùa
Vàng? Em hiểu ý nghĩa của chi tiết này ntn?

- HS từng nhóm HĐ,trả lời, GV cho nhận xét
chéo nhóm rồi chốt lại.
- ADV đã bảo vệ, giữ gìn đất nước bằng cách
nào? Nhờ vào vũ khí gì?
*GV: Tự tin là tốt, song thắng lợi chỉ dựa
vàovũ khí, con người dễ chủ quan. Còn thất
bại, con người lại sắp mưu tính kế. Đó là
nguyên nhân dẫn đến bi kịch bất ngờ.
- Về vai trò của vua ADV đối với nước Âu
Lạc?
- Vì sao vua ADV lại để nước Âu Lạc rơi
vào tay Triệu Đà? Sự mất cảnh giác của nhà
vua được kể ntn?
*GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi 2
trang 43 và đại diện trả lời.
- Việc Mị Châu lén đưa cho Trọng Thuỷ xem
nỏ thần là: Thuận theo tình cảm vợ chồng mà
bỏ quên nghĩa vụ đối với đất nước hay làm
theo ý chồng là lẽ tự nhiên, hợp đạo lý. Theo
em, ý kiến nào là đúng nhất? Nhận xét?
*Gợi ý: Ý kiến 1 đúng. MC nặng tình cảm vợ
chồng đã làm lộ tài sản quốc gia, bí mật quân
sự (vi phạm nguyên tắc của bề tôi đối với đất
nước, của con đối với cha)
- Em có nhận xét gì về thái độ của ADV khi
nghe tin quân Triệu Đà sang xâm lược?
- HS phát biểu và GV gợi ý cho các em rút ra
bài học kinh nghiệm.
- Thái độ của tác giả DG được thể hiện ntn
trước bi kịch của vua tôi Âu Lạc?

*GV gợi:
+ Chi tiết ADV gả con gái cho con trai TĐ,
Tố Hữu gọi đó là nguyên nhân dẫn đến tình
huống MC: “Trái tim lầm chỗ để trên đầu”
⇒ Vì nhà vua không phân biệt đâu là bạn,
luôn giúp đỡ con cháu để trở nên hiển hách, anh
hùng)
- Dựng nước vất vả và gian nan -> ca ngợi
công lao của vua ADV.
- Băn khoăn, lo lắng: “Nếu có giặc ngoài thì
lấy gì mà chống” -> Ý thức trách nhiệm của
người cầm đầu đất nước nước.
- Vua ADV được RV tặng nỏ thần để giữ bảo
toàn đất nước.


Tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng chiến
đấu, quyết tâm chống giặc bảo vệ đất nước của
vua tôi Âu Lạc.
2, Thảm kịch nước mất, nhà tan:
- Vua ADV vô tình gả con gái là Mị Châu
(MC) cho con trai Triệu Đà là Trọng Thuỷ (TT)
- MC lén đưa cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần.
- TĐ cất quân sang xâm lược, ADV vẫn
điềm nhiên ngồi đánh cờ.


ADV chủ quan, khinh địch, mất cảnh
giác, ỷ lại vào vũ khí đã đưa Âu Lạc đến con
đường diệt vong nhanh chóng. Đó là bài học đắt

giá về bi kịch nước mất nhà tan.
3. Thái độ của tác giả dân gian:
22
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
đâu là thù (mất cảnh giác) .
+ Chi tiết RV kết tội MC là giặc ⇒ lời phán
quyết của cha ông.
- Qua hành động ADV tuốt gươm chém MC
rồi theo RV về thuỷ phủ, em hiểu thái độ của
nhân dân đối với nhà vua ntn?
- HS phát biêu và nhận xét.
*GV gợi ý: So sánh hình ảnh ADV về thuỷ
phủ với hình ảnh Thánh Gióng về trời?
- Theo em, với trọng tội của MC, nàng bị vua
cha chém đầu có oan ức không?
- Chi tiết “máu MC trai sò ăn phải đều biến
thành hạt châu, xác hoá thành ngọc thạch thể
hiện thái độ người đời xưa đốivới MC ntn?
Dân gian nhắn gửi điều gì đối với thế hệ trẻ
đời sau?
- HS đại diện lớp trả lời.
* Chi tiết “Ngọc trai – giếng nước” có phải
khẳng định tình yêu chung thuỷ của TT
không? Thái độ của người xưa đối với nhân
vật này ntn?
- HS trả lời, GV chốt lại.
- Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết đâu là
cốt lõi lịch sử? Cốt lõi đó được DG thần kỳ
hoá ntn?

GV gọi HS đọc Ghi nhớ để chốt lại bài học
HĐ 3
- HD HS nắm các ý quan trọng trong ghi nhớ
sgk.
- Về nhà tự tìm một kết cuộc khác với văn
bản vừa học.
- An Dương Vương tuốt gươm chém MC rồi
theo RV về thuỷ phủ ⇒ Hành động của người
đứng trên quyền lợi của dân tộc thẳng tay trừng
trị kẻ có tội, đặt nghĩa nước trên tình nhà.
- Mị Châu đã phạm trọng tội lộ bí mật, tài
sản quốc gia -> bị chém đầu là không oan ức.
- MC vô tình bị lừa dối mà đắc tội với non
sông chứ không có chu ý -> không nên để tình
riêng mà quên đi nghĩa vụ và trách nhiệm lớn lao
hơn cả.
- TT là gián điệp, có mưu đồ xâm lược đội lốt
con rể, lừa dối MC.
* Cốt lõi sự thật lịch sử:
ADV xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước và
để mất nước

Nhân dân thần kỳ hoá qua hình
ảnh Rùa Vàng, MC – TT (bi tình sử) và ngọc trai
– giếng nước (trí tưởng tượng của dân gian).
III. GHI NHỚ : sgk trang 43
4. Củng cố;
- GV nhấn mạnh lại những ý chính trong bài (gọi HS phát biểu).
- Chú ý hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.
5. Dặn dò:

- Làm BT sách gk /43 bài 1,2,3
- Tóm tắt truyện để chuẩn bị cho bài: “Lập dàn ý cho bài văn tự sự”.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 5
Tiết 13: LÀM VĂN
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
23
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
A.MỤC TIÊU:
Giúp HS biết cách lập một dàn ý cho bài văn tự sự (thuật kể lại một câu chuyện) tương tự như
một truyện ngắn.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV và thiết kế giáo án.
- HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu sgk.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: truyền thuyết ADV và MC – TT, bài soạn của HS .
3.Bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1:
GV gọi HS đọc văn bản về truyện ngắn
Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành trong
sgk và trả lời câu hỏi:
- Trong phần trích, nhà văn Nguyên Ngọc
nói về việc gì?
- Qua lời kể của nhà văn, em học tập được
điều gì trong quá trình hình thành ý tưởng,
dự kiến cốt truyện để lập dàn ý cho bài văn
tự sự?

- Nguyên nhân nào làm bật lên sự kiện Tnú?
- HS trả lời và tổng hợp.
HĐ 2:
GV gọi HS đọc mục II trang 45
- Theo suy ngẫm của nhà văn Nguyễn Tuân,
có thể kể về “hậu thân” của chị Dậu bằng
những câu chuyện (1), (2). Em hãy lập dàn
ý cho bài văn kể về một trong hai câu
chuyện trên.
*Gợi ý: câu chuyện 1
- Chọn nhan đề và lập dàn ý theo bố cục 3
I HÌNH THỨC Ý TƯỞNG, DỰ KIẾN CỐT
TRUYỆN
1. Nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc viết truyên
ngắn “Rừng xà nu” như thế nào.
2. Theo Nguyên Ngọc: muốn viết một truyện ngắn
(hay một bài văn) phải hình thành ý tưởng, phác
thảo cốt truyện cần có:
a. Chọn nhân vật:
- Anh Đề – lấy tên Tnú cho có không khí hơn (DT
Xê- đăng TN)
- Dít “đến”, mối tình sau của Tnú
- Mai (vợ Tnú, chị của Dít)
- Cụ Mết – cội nguồn của bản làng
- Bé Heng – thế hệ nối tiếp
b. Sự kiện, tình huống để kết nối mối quan hệ các
nhân vật:
- Cái chết của mẹ con Mai (do sự tra tấn dã man
của bọn thằng Dục)
- Mười đầu ngón tay Tnú bị đốt, bốc cháy thành

10 ngọn đuốc
⇒ Đó là nguyên nhân của sự kiện cuộc nổi dậy
tiêu diệt bọn ác ôn (tiêu biểu là thằng Dục – giặc
Mĩ) của Tnú.
- Còn các chi tiết khác, tự nó đến.
II. LẬP DÀN Ý:
1.Nhan đề : Ánh sáng Cách mạng
2. Dàn ý:
- MB:
+ Chị Dậu hớt hải chạy về nhà trong đêm tối.
+ Chị gặp một người lạ trong nhà. Chị gặp lại
chồng vừa mừng vừa tủi.
-TB:
24
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Năm học 2009 - 2010 Ngữ Văn 10
phần?
HS lập dàn ý theo gợi ý của GV.
H Đ2
* GV chốt lại và gọi HS đọc ghi nhớ (sgk)
- GV cho HS thảo luận và lập dàn ý chung
- Hãy lập nhan đề truyện sẽ kể, viết?
? Lập dàn ý về câu chuyện 1 HS tốt phạm
sai lầm, sau đó tỉnh ngộ.
G GV gợi ý giúp HS xây dựng dàn ý.
II
+ Người khách lạ chị gặp là một cán bộ CM
+ Được giảng giải vì sao dân khổ? Muốn hết khổ
phải làm gì? Nhân dân quanh vùng họ đã làm được
gì và như thế nào?

+ Chị Dậu được CM giác ngộ và vận động mọi
người tham gia Tổng khởi nghĩa CM 8/45
+ Chị dẫn đầu đoàn nhân dân lên cướp chính
quyền huyện, phá kho thóc Nhật chia cho người
nghèo.
- KB:
Chị Dậu đón cái Tý về và cùng xóm làng vui mừng
ngày Tổng khởi nghĩa thành công.
GHI NHỚ : SGK trang 46
III. LUYỆN TẬP:
BT 1 trang 46
1. Nhan đề: Chiến thắng chính bản thân mình là
chiến thắng vẻ vang nhất.
Dàn ý:
- MB: Lãm đang ngồi ở nhà một mình suy tư vì
cậu đang bị đình chỉ học tâp về tội cúp học ba ngày
liền.
- TB:
+ Lãm nghĩ trước kia mình học rất chăm, chưa
bao giờ làm ba mẹ phiền lòng.
+ Rồi nghĩ: mình bỏ học đi chơi chẳng ích lợi
gì, bỏ bê bài vở, liên tiếp bị điểm xấu, bị cô giáo
phê bình.
+ Nhờ thầy cô khiển trách, động viên, cha mẹ
nghiêm khắc kiểm điểm, bạn bè vận động tinh thần,
Lãm đã hối hận, tự nhận ra lỗi lầm
+ Lãm tu sửa mọi mặt, chăm chỉ học tập, kết
quả cuối năm đạt HSTT.
- KB:
+ Suy ngẫm lại những lúc sa ngã, lầm lỡ.

+ Lãm tự rút ra bài học mà Lê- nin đã nói: “Tôi
không sợ khó . . . . . .chiến thắng bản thân là chiến
thắng vẻ vang nhất”.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh lại mục tiêu bài học.
5.Dặn dò:
- Làm BT 2, 3, 4 Sách BT Ngữ Văn 10 trang 26
- Soạn bài : UY-LIT-XƠ TRỞ VỀ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×