Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 kì hai (119-140)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.14 KB, 56 trang )

T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Tiết 119
Thực hành viết các đoạn văn
Chứng minh, giải thích, quy nạp, diễn dịch
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết vận dụng các thao tác lập luận đã học để viết một đoạn văn
thể hiện một luận điểm.
Học sinh biết huy động kiến thức để viết đoạn văn có sức thuyết phục.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Gợi tìm, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Thế nào là các thao tác lập luận chứng minh? giải thích? quy nạp?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
1.Viết đoạn văn chứng minh
Hs thực hành làm bài tập
Luận điểm A
Biết và hiểu là cần để làm theo, noi theo, nhng
phải biết tởng tợng để sáng tạo đợc cái mới.
Hs tìm ý chính của luận điểm +Biết, hiểu là kiến thức cần thiết để làm nên một
việc, một sản phẩm, một tác phẩm > làm theo,
noi theo.
Muốn làm ra cái mới phải sáng tạo, muốn sáng
tạo phải có trí tởng tợng.
Hs tìm ý để chứng minh +Chứng minh:
Làm bài văn hay, phải có tri thức song phải thể


nghiệm đợc bản thân, phải sáng tạo.
Phân tích tâm trạng Kiều ở chốn lầu xanh, ta...
Phải đặt mình trong hoàn cảnh của Thuý Kiều.
Học kì hai
1
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
Luận điểm B
Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ
phản bội con ngời.
Hs tìm ý chính của luận điểm
Thực hành làm bài tập
+Thế nào là đam mê?
+Chứng minh:
Đam mê không bao giờ phản bội con ngời:
-Các nhà khoa học
-Các nhà nghiên cứu, ngày đêm tìm tòi, thử
nghiệm để mang lại vinh quang cho con ngời.
2.Viết đoạn văn giải thích.
Hs thực hành theoluậnđiểm B +Thế nào là biết? hiểu?
+Tại sao biết, hiểu chỉ để làm theo? noi theo?
+Sáng tạo vì sao phải dùng trí tởng tợng?
+Thế nào là đam mê học hỏi?
+Vì sao niềm đam mê học hỏi là niềm đam mê
không bao giờ phản bội con ngời?
3.Viết đoạn văn quy nạp
Hs thực hành viết đoạn văn +Những ý chính:
-Có ngời nông dân sáng chế máy gieo hạt
-Có ngời nông dân đem sức lực tiền bạc của
riêng mình làm đờng đi ở vùng nông thôn.

-Có ngời trồng rừng giỏi, chăn nuôi giỏi...
+Quy nạp:
Sức sáng tạo của ngời nông dân Việt Nam thật
phong phú, mở ra nhiều triển vọng tốt đẹp cho
ngành nông nghiệp nớc ta.
Hs viết đoạn văn theo các ý : +Những ý chính:
-Có thiếu nhi Việt Nam vô địch cờ vua quốc tế
-Có em đạt huy chơng vàng môn Wu-shu
-Có nhiều Hs đạt giải cao thi toán quốc tế
+Quy nạp:
Thế hệ trẻ Việt Nam đã chứng tỏ đợc tài năng
của mình trong thời đại ngày nay.
4.Viết đoạn văn diễn dịch
Hs thực hành viết đoạn văn
Gv: đánh giá, cho điểm, một
số em viết tốt.
Luận điểm:
Mọi ngời lao động trong xã hội hiện đại đều phải
có trình độ văn hoá tơng ứng với trình độ công
nghệ hiện đại
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Trình bày một vấn đề.
Học kì hai
2
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Tiết 120
Trình bày một vấn đề
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Nắm đợc các yếu tố cơ bản của việc trình bày một vấn đề. Học
sinh biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể.

B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Gợi tìm, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Vì sao phải sáng tạo? tởng tợng mới viết đợc bài văn hay?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung.
1.Tình huống và yêu cầu của việc trình bày một
vấn đề.
a.Tình huống.
Hs đọc Sgk.
Nêu những tình huống cụ thể
trong Sgk?
+Trang phục của Hs phổ thông?
+Tại sao phải có thái độ tôn trọng, bình đẳng với
các bạn nữ?
+Truyền thống tôn s trọng đạo của dân tộc ta?
b. Cách trình bày một vấn đề
Trình bày một vấn đề cần nắm
vững điều gì?
+Mục đích để làm gì?
+Nói về cái gì? nói cho ai nghe?
+Nội dung cần trình bày là gì?
+Cách trình bày: tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc
+Có trọng tâm, trọng điểm.

+Ngôn ngữ phải truyền cảm, ngữ điệu, âm lợng
phù hợp, kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ
Học kì hai
3
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
(Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt)
+Sử dụng hiệu quả các phơng tiện loa đài...
+Bố cục theo thứ tự
+Chào hỏi, giới thiệu.
+Trình bày các nội dung
+kết thúc, cảm ơn.
2.Các bớc chuẩn bị trình bày một vấn đề.
Nêu các bớc chuẩn bị trình
bày một vấn đề?
Thứ nhất:
Xác định đề tài và đối tợng
Đề tài trình bày là gì?
Đề tài có phù hợp với mình không?
Ngời nghe thuộc đối tợng nào?
Thứ hai:
Nội dung trọng tâm, trọng điểm cần trình bày
Chọn lọc kiến thức, tránh ôm đồm, khoe...
Thứ ba:
Lập đề cơng cho bài phát biểu trình bày
Mở đầu, nêu vấn đề
Nội dung chính cân trình bày
Kết thúc
II. Luyện tập
Vì sao khi trình bày phải chú

ý tới đối tợng ngời nghe?
+Trình bày có hiệu quả
+Ngời cao tuổi phải lễ phép
+Tôn trọng ngời ít tuổi, không khinh thờng
+Với ngời họcvấn thấp,không dùng từquá khó.
+Nông dân khác công nhân, khác tri thức...
+Tôn trọng ngời nghe chính là tôn trọng bản
thân mình.
+Chú ý đối tợng ngời nghe, để ngời nghe chăm
chú theo dõi lắng nghe.
+Tự điều chỉnh vấn đề, cách trình bày.
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Đọc-hiểu văn bản văn học trung đại...
Học kì hai
4
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Tiết 121 & 122
đọc-hiểu văn bản văn học
trung đại Việt Nam
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Nắm đợc đặc điểm của văn bản văn học trung đại Việt Nam .
Học sinh biết cách đọc-hiểu văn bản văn học trung đại.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Đọc sáng tạo, gợi
tìm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ

Nêu cách trình bày một vấn đề?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1.Phần một.
Hs đọc Sgk
Nội dung chính của phần một
+Văn học trung đại Việt Nam có vẻ đẹp nghệ
thuật riêng so với văn học dân gian và văn học
hiện đại.
+Văn học trung đại thờng viết bằng chữ Hán,
chữ Nôm, dùng nhiều điển tích, điển cố, dùng từ
ngữ cổ kính.
+Khi đọc nên chú ý nghĩa của từ ngữ cổ, chọn
bản dịch nghĩa, phiên âm cho phù hợp.
2.Phần hai.
Nêu nội dung phần hai? +Văn học trung đại thiên về thể hiện cái tâm cái
Học kì hai
5
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
trí, ít tả thực các hiện tợng đời sống.
+Cách miêu tả thờng bằng thủ pháp tợng trng, ớc
lệ.
+Con ngời (Nhân vật trữ tình) thờng thể hiện cái
chí bình sinh của cả một đời ngời, chung thuỷ,
thẳng thắn, ghét gian tà...
3.Phần ba
Nêu nội dung trình bày ở phần
ba?

+Văn học trung đại thiên về thơ luật, văn biền
ngẫu, sử dụng điển cố, lời ít ý nhiều...
+Mối quan hệ trong thơ Đờng luật: Sống / chết
Xa / nay, Tiên / tục, Nói gần mà nghĩ xa, Nói
thấp mà nghĩ cao
II. Luyện tập
1. Bài số 1
Hs đọc bài tập Sgk
Hs thực hành làm bài tập
Hoành sóc giang sơn cáp kỉ thu
Hoành: Cắp ngang ngọn giáo
Múa: múa giáo non sông trải mấy thu
(Câu thơ dịch cha sát nghĩa)
Quân điếu phạt trớc lo trừ bạo
Quân: Vua, Điếu: thơng. Làm vua phải biết th-
ơng dân, phạt kẻ có tội với dân.
Giải nghĩa điển tích:
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao
Ngời ngủ dới gốc cây hoè, chiêm bao thấy mình
đợc làm quan, giàu có...Tỉnh dậy thấy mình vẫn
nằm dới gốc cây hoè. Chỉ đời ngời, giấc mộng
công danh phú quý rồi thoảng qua nh một giấc
mơ! (Kê vàng > tơng tự)
Tiết 122
Gv: Tạo không khí cho Hs chuyển vào giờ 2 của bài.
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
2. Bài số 2
Hs đọc bài tập trong Sgk
Hs thực hành làm bài tập.
Tìm hiểu ý nghĩa những câu sau:

Đến bên sông chừ hổ mặt
Nhớ ngời xa chừ lệ chan
(Phú sông Bạch Đằng)
Trơng Hán Siêu thấy xót xa, xấu hổ cho thực tế
đất nớc khi ông làm bài phú này.Nhà Trần
đang suy thoái, thời oanh liệt của cha ông, của
Học kì hai
6
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
nhà Trần xa đâu còn nữa...
Hoài niệm < > với thực tại.
Giặc tan muôn thủa thanh bình
Phải đâu đất hiểm, cốt mình đức cao
Khẳng định chiến thắng giặc không phải căn cứ
vào thế đất hiểm trở, mà cốt ở ngời cầm quân,
có đờng lối phù hợp đạo lí, nhân nghĩa.
Hs thảo luận, giảng nghĩa bài
tập trong Sgk
Độc Tiểu Thanh kí chứa đựng tầm vóc lớn
lao về nhận thức của nhà thơ. Quy luật nghiệt
ngã lại đợc đặt trong một không gian thời gian
dài, Tiểu Thanh sống cách Nguyễn Du mấy trăm
năm, nhng quy luật của cuộc đời hồng nhan bạc
mệnh cứ phơi bày ra đấy:
Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn
Son phấn có thần chôn vẫn hận
Văn chơng không mệnh đốt còn vơng
Bốn câu thơ đem đến cho ngời đọc những gì

không tròn trĩnh toàn vẹn. Tất cả đều hẫng hụt,
mất mát.Tây Hồ còn đó, vờn hoa thì không.
Cảnh đẹp đã mất, chỉ còn lại sự hoang tàn. Thơ
Tiểu Thanh còn đó nhng đâu phải vẹn nguyên?
Nguyễn Du nhận ra văn chơng là tài hoa, son
phấn là nhan sắc của Tiểu Thanh bằng sự đồng
cảm đầy xót thơng cho số phận ngời con gái
hồng nhan bạc mệnh, để rồi bật lên câu hỏi day
dứt, ai oán:
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi
Cái án phong lu khách tự mang.
Câu hỏi không có lời giải đáp, vì sao tài hoa
nhan sắc lại phải chịu nhiều nỗi oan ức? mạch
suy tởng dẫn đến câu hỏi cho chính thân phận
mình, thơng ngời cũng là thơng mình:
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
Ngời đời ai khóc Tố Nh chăng?
Nỗi niềm xót xa đến rng rng nớc mắt!
3. Bài số 3
Hs thảo luận nhóm.
Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ
Ngời khôn ngời đến chốn lao xao
Thu ăn măng trúc đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao
(Nhàn)
Đối về từ: Ta / ngời, Dại / khôn, Tìm / đến,
Học kì hai
7
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt

Nơi vắng vẻ / chốn lao xao.
Thu / xuân, ăn / tắm, Đông / hạ.
Đối về thanh bằng, trắc: Vắng vẻ / lao xao
ăn giá / tắm ao
Đối về ý: Một bên là nhân vật trữ tình hoà nhập
với thiên nhiên < > Một bên là ngời đời tìm
đến con đờng công danh, phú quý.
Hs phân tích bài tập Sgk
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
Hồng liên trì đã tiễn mùi hơng
Đối về từ: Thạch lựu / Hồng liên, Hiên / Trì,
Còn / đã, Phun / tiễn, Thức đỏ / mùi hơng.
Đối thanh bằng, trắc: Thức đỏ / mùi hơng.
Đối về ý: Hoa lựu khoe sắc, hoa sen gợi hơng
Lao xao chợ cá làng ng phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dơng.
Đối về từ: Lao xao/ dắng dỏi, làng/ lầu, cá/ ve.
Đối bằng trắc: Ng phủ/ tịch dơng.
Hs thảo luận, làm bài tập
Quốc thù cha trả già sao vội
Dới nguyệt mài gơm đã bấy chầy
(Nỗi lòng)
Nợ nớc cha trả xong, tuổi lại đã cao (Đầu tiên
bạch).Nhng chí khí con ngời vẫn mạnh mẽ, hình
ảnh ngời tráng sĩ đầu đã bạc, bao lần mang gơm
báu mài dới ánh trăng vẫn toả ra chất hùng tráng
đầy khí phách.
Hình ảnh đợc tạo ra bằng bút pháp cách điệu
hoá, tạo thành biểu tợng đẹp về ngời anh hùng
chiến bại

Cho Hs nhắc lại nội dung
đã học
II. Củng cố.
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Khái quát lịch sử tiếng Việt
Học kì hai
8
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Tiết 123
KHái quát lịch sử tiếng Việt
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Hiểu biết khái quát về tiếng Việt, cùng nguồn gốc và quan hệ họ
hàng của tiếng Việt.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Gợi tìm, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung.
1.Khái quát về tiếng Việt.
Theo em tiếng Việt là gì? Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Việt
(Kinh). Tiếng Việt đang giữ vai trò một ngôn
ngữ có tính chất phổ thông, dùng để giao tiếp
trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Tiếng Việt đang ở vị thế một ngôn ngữ quốc
gia, Tiếng Việt đợc sử dụng trong tất cả các lĩnh
vực đời sống của nớc ta.
2.Nguồn gốc và quan hệ họ hàng của tiếng Việt
Hs đọc Sgk
Nghiên cứu về tiếng Việt đã
bác bỏ quan điểm sai lầm
nào?
+Tiếng Việt có nguồn gốc rất cổ xa
+Nghiên cứu về tiếng Việt đã bác bỏ ý kiến cho
rằng tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán, dân
tộc Việt là một tộc ngời từ Trung Hoa vợt qua
sông Dơng Tử đến định c trên đất Việt và tiếng
nói của tộc ngời ấy là một nhánh của tiếng Hán.
Học kì hai
9
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
Nêu những dẫn chứng khoa
học cụ thể?
+Dẫn chứng khoa học:
-Tiếng Hán đợc ghi lại bằng bốn thanh âm
(Tiếng Hán không có âm đ- đả đảo= tả tảo)
-Tiếng Việt có sáu thanh âm
-Chữ Hán là chữ tợng hình, chữ Việt là ghi âm,
ghép vần.
-Dân tộc Việt có nguồn gốc bản địa rất đậm nét,
đó là tộc ngời xuất hiện, trởng thành từ rất sớm
trên lu vực sông Hồng và sông Mã; Đã xây dựng
đợc xã hội có nền văn minh nông nghiệp đạt tới

trình độ phát triển khá cao
Em, hãy trình bày về mối
quan hệ họ hàng của tiếng
Việt
Quan hệ họ hàng của tiếng Việt:
+Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam á
(Họ ngôn ngữ có nguồn gốc rất xa trên một vùng
rộng lớn Đông Nam á)
+Tiếng Việt có mối quan hệ họ hàng gần gũi với
tiếng Mờng.
+Tiếng Việt có mối quan hệ họ hàng xa với tiếng
Môn-Khơme ( thuộc vùng núi phía bắc , dọc Tr-
ờng Sơn, Tây Nguyên, Campuchia, Mi-an-ma)
Bảng so sánh các lớp từ cơ bản:

Việt Mờng
Ngày ngài
Ma mơ
Nắng rắng
Trắng tlăng
Trong tlong
Việt Mờng Khơme Môn
Bốn Pon buon pon
Tay Thay day tai
Mũi Mui Cremuhah muh
Đất Tất Dey
Nớc Đák Tuk Dak
Anh eing(ủn)
Ngày
xa.

Ngải
sa
Học kì hai
10
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
II.Củng cố.
Hs nhắc lại nội dung đã học Ngôn ngữ các dân tộc Việt Nam đều sinh ra từ
một cội nguồn chung xa xa trong điều kiện văn
hoá, xã hội, lịch sử gần gũi. Trong đó tiếng Việt
có quá trình phát triển riêng đầy sức sống.
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Luyện tập trình bày một vấn đề.
Tiết 124
Học kì hai
11
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Luyện tập cách Trình
bày một vấn đề
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Biết cách lập đề cơng của việc trình bày một vấn đề nào đó
để có thể trình bày trớc tập thể. Học sinh biết cách diễn đạt bằng lời, về một vấn
đề nào đó một cách rõ ràng, chặt chẽ và có sức thuyết phục.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Gợi tìm, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học

1.Kiểm tra bài cũ
Thế nào là cách trình bày một vấn đề?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
I. Củng cố lí thuyết.
1. Yêu cầu cơ bản của việc trình bày một vấn đề
Cho Hs nhắc lại nội dung +Bám sát mục đích, nội dung chính, đối tợng cần
trình bày.
+Phát biểu rõ ràng, tự nhiên, mạch lạc.
+Ngữ điệu, âm lợng phù hợp
+Kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.
Nêu vắn tắt việc lập đề cơng
2.Cách lập đề cơng
+Mở đầu: Nêu vấn đề
+Nội dung cơ bản
+Kết thúc.
II. Thực hành luyện tập
Hs lập đề cơng theo tổ.
Chọn đề cơng tốt nhất trình
Tổ 1: Lựa chọn trang phục thanh niên thế
Bày trớc tập thể lớp. Nào cho phù hợp
Tổ 2: Tại sao cần phải tôn trọng đối xử bình
Học kì hai
12
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
đẳng với các bạn nữ?
Tổ 3:Vì sao phải chấphànhtốt luật giaothông
Tổ 4: Làm thế nào để có môi trờng xanh,
sạch, đẹp?

Gv:
Định hớng cho Hs các vấn đề
nh sau:
Tổ 1:
+Tầm quan trọng của việc lựa chọn trang phục
+Tuổi thanh niên, học sinh với trang phục?
+Thế nào là bộ trang phục đẹp?
+Hs có nên chạy theo mốt không?
+Nữ sinh mặc áo dài có phù hợp không?
Tổ2:
+Tại sao phải tôn trọng bạn nữ?
+Thực tế trong đời sống? trong tập thể?
+Cách giúp đỡ bạn nữ? Thực tế? Hành động?
Tổ 3:
+Vấn đề an toàn giao thông trong thực tế?
+Nguyên nhân gây tai nạn giao thông?
+Học sinh với vấn đề an toàn giao thông?
Tổ 4:
+Môi trờng sống quanh ta ?
+Tác hại của ô nhiễm môi trờng?
+Hành động cụ thể để bảo về môi trờng?
+Học sinh với vấn đề bảo vệ môi trờng?
Gv:
*Muốn nói tốt, phải chuẩn bị đề cơng chu đáo
*Chú ý t thế tác phong, cách trình bày.
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Trả bài kiểm tra văn học.
Học kì hai
13
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị

Tiết 125
Trả bài kiểm tra văn học
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Nắm vững nội dung và hình thức bài kiểm tra văn học.
Học sinh thấy đợc u điểm, nhợc điểm trong bài viết của mình.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Gợi tìm, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
Cho Hs đọc lại đề.
I. Đề bài
Viết một bài văn ngắn (Nhiều nhất hai trang
giấy) phân tích cách lập luận của Nguyễn Trãi về
t tởng nhân nghĩa trong tác phẩm Đại cáo
bình Ngô
II. Yêu cầu đề.
Hs xây dựng yêu cầu đề.
Đặt vấn đề:
+Trực tiếp?
+Gián tiếp?
(Giới thiệu đợc tác giả, tác phẩm)
T tởng chủ yếu trong tác phẩm
Đại cáo bình Ngô?
Nét sáng tạo của Nguyễn Trãi

trong cách thể hiện t tởng
nhân nghĩa?
Giải quyết vấn đề:
+T tởng cốt yếu trong Đại cáo bình Ngô là
t tởng nhân nghĩa.
-Nguyễn Trãi là tri thức phong kiến, không thể
không chịu ảnh hởng t tởng nhân nghĩa của đạo
Nho.
-Nguyễn Trãi đã sáng tạo: Không đặt t tởng
Học kì hai
14
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
Nhân nghĩa trong mối quan hệ cá nhân đơn
thuần, Nhân nghĩa đợc đặt trong hoàn cảnh đất
nớc có chiến tranh.
Trình bày ý hiểu của em về
cách lập luận của tác giả?
+Cách lập luận về t tởng nhân nghĩa trong Đại
cáo bình Ngô ?
-Ngời cầm đầu đất nớc phải chăm lo cho dân
đợc an c, lạc nghiệp
-Nhân nghĩa gắn với lòng tự hào dân tộc.
-Kẻ nào đi ngợc với nhân nghĩa ắt bị thất bại
-Dân tộc Đại Việt chiến đấu vì nhân nghĩa.
-Nêu cao tinh thần nhân nghĩa sáng ngời của dân
tộc Đại Việt
-Tinh thần nhân nghĩa trong khát vọng hoà bình
của cả dân tộc.
Kết thúc vấn đề:

Chốt lại các vấn đề.
Nêu ý nghĩa của cách lập luận
II. Chữa bài.
Hs đọc kĩ lời nhận xét của
thầy giáo trong bài viết.
Hs trao đổi bài cho nhau ,
cùng rút kinh nghiệm
+Nhận xét:
-Nội dung bài viết
-Bố cục bài viết
-Chữa lỗi câu (Cho Hs tự sửa lỗi trong bài viết)
+Chốt lại các vấn đề.
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Khái quát về lịch sử tiếng Việt (Giờ 2)
Học kì hai
15
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Tiết 126
Giờ 2
KHái quát lịch sử tiếng Việt
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Có hiểu biết sơ bộ về các thời kì phát triển của tiếng Việt.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Gợi tìm, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ

Nêu nguồn gốc ? quan hệ họ hàng của tiếng Việt ?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung (Tiếp)
3.Quá trình phát triển của tiếng Việt
Hs đọc Sgk
Nêu khái quát về các thời kì
phát triển của tiếng Việt?
Bốn giai đoạn phát triển của tiếng Việt:
+Tiếng Việt thời kì cổ đại
+Tiếng Việt từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
+Tiếng Việt từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng
tháng Tám 1945.
+Tiếng Việt thời kì từ cách mạng tháng Tám
1945 cho đến nay.
a.Tiếng Việt thời kì cổ đại
Hs đọc Sgk
Kho từ vựng của tiếng Việt
thời kì cổ đại?
+Kho từ vựng phong phú:
-Từ cơ bản gốc Nam á
-Từ gốc Thái
-Từ gốc Mã-Lai
+Chữ viết
Học kì hai
16
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
Thời kì này dân tộc ta có chữ
viết cha?

-Cha có tài liệu khoa học chính xác
-Hiện tạm khẳng định chữ Nôm là chữ viết thực
sự đầu tiên đợc dùng để ghi tiếng Việt.
Tầm quan trọng của chữ viết
trong lịch sử phát triển của
một dân tộc?
+Chữ viết (Văn tự)
Là hệ thống dấu hiệu đờng nét đợc dùng để ghi
ngôn ngữ.
Đối với bất cứ dân tộc nào, sự xuất hiện của chữ
viết đợc coi là một cái mốc quan trọng, có tác
dụng quyết định bớc tiến mới của nền văn minh,
tạo điều kiện cần thiết cho tiếng nói dân tộc trở
thành một ngôn ngữ văn hoá và có thể phát triển
tới trình độ cao.
+Ngữ pháp:
Có sự kết hợp từ:
Từ đợc hạn định + Từ hạn định
(Ngựa) + (Trắng) = Ngựa trắng
+Ngữ âm:
Cha có hệ thống thanh điệu
Trong hệ thống âm điệu, ngoài phụ âm đơn còn
có phụ âm kép: Tl, kl, pl, pr
Trong hệ thống âm cuối, ngoài những âm có
trong tiếng Việt ngày nay, còn có các âm nh:
L, r, h, s.
Gv:
Một nghìn năm bắc thuộc (Trớc thế kỉ X), mặc
dù chịu sự đồng hoá tàn bạo của phong kiến
Trung Hoa, tiếng Việt không mất đi, mà còn

biến đổi và phát triển không ngừng. Xuất hiện hệ
thống thanh điệu, Tiếp nhận, vay mợn một bộ
phận khá lớn từ gốc Hán.
b. Tiếng Việt từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
Hs đọc Sgk
Tình hình phát triển của tiếng
Việt trong thời kì này?
+Thời kì đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XII: Tiéng
Hán, chữ Hán giữ vị trí độc tôn
+Từ thế kỉ XIII xuất hiện chữ Nôm (Thể hiện ý
thức tự chủ, tự cờng của dân tộc)
Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XV xuất hiện thơ Nôm
Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX trào lu văn thơ
chữ Nôm phát triển mạnh.
+Trong quá trình phát triển tiếng Việt vẫn tiếp
nhận thêm nhiều từ của tiếng Hán.
c. Tiếng Việt từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng
tháng Tám 1945
Học kì hai
17
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc Sgk
Tình hình phát triển của tiếng
Việt thời kì này?
+Thời kì phát triển hiện đại của tiếng Việt
+Chữ quốc ngữ ra đời (Một lợi thế cho sự phát
triển của tiếng Việt)
Nêu vắn tắt sự ra đời của chữ
quốc ngữ?

+Tên gọi: Chữ Quốc Ngữ
Do ngời đời sau đặt để gọi thứ chữ viết tiếng
Việt vay mợn từ chữ cái tiếng Latinh.
-Giữa thế kỉ XVI , nhiều giáo sĩ phơng tây đến
Việt Nam để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng
chữ cái Latinh để ghi âm tiếng Việt phục vụ cho
việc giảng đạo, dịch, in sách đạo. Ban đầu việc
ghi âm tiếng Việt còn tuỳ tiện, Suốt nửa đầu thế
kỉ XVII mới hình thành đợc một lối viết chữ ít
nhiều thống nhất => Chữ quốc ngữ ra đời từ đó
-Năm 1651 A.đơ rốt (Alexandre de Rhods) cho
xuất bản ở Rô-ma hai cuốn sách đầu tiên bằng
chữ quốc ngữ:
Phép giảng tám ngày
Từ điển Việt-Bồ Đào Nha-Latinh
Trong hai cuốn sách của A.đơ rốt chữ quốc ngữ
đã có dấu ghi thanh điệu, có dấu phụ phân biệt
các chữ nguyên âm nh: a-ă, e-ê, o-ô, u-.
Tuy vậy có nhiều trờng hợp cách viết vẫn khác
ngày nay:
Beai (Vai)
Hạoc (Học)
Hặoc (Học)
Tầng (Tờng)
Từ năm 1651 chữ quốc ngữ tiếp tục đợc hoàn
thiện, đến giữa thế kỉ XIX, nhìn chung chữ quốc
ngữ giống nh chúng ta đang dùng ngày hôm nay
d. Tiếng Việt từ thời kì cách mạng tháng Tám
1945 cho đến nay.
Tóm tắt sự phát triển của tiếng

Việt thời kì này?
+Tiếng Việt trở thành ngôn ngữ quốc gia
+Đợc mở rộng hoàn thiện về chức năng xã hội
+Đợc sử dụng trong tất cả mọi lĩnh vực
+Nhiệm vụ của mỗi học sinh, mỗi ngời Việt
Nam là góp phần chuẩn hoá tiếng Việt theo hớng
vừa giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
vừa phát triển tiếng Việt theo xu hớng hiện đại
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Học kì hai
18
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Tiết 127
Trả bài Viết số VII
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Nắm đợc yêu cầu về kiến thức, kí năng của một đề bài cụ thể
Học sinh thấy đợc u điểm, nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng
diện: Nhận diện đề, lập dàn ý, cách diễn đạt, hình thức trình bày.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D. Tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Giáo viên: chép đề lên bảng:
Bi kịch của ngời phụ nữ trong xã hội cũ qua tác phẩm: Độc Tiểu Thanh kí
(Nguyễn Du), và các đoạn trích trong Chinh Phụ ngâm (Đặng Trần Côn-

Đoàn Thị Điểm), Cung oán ngâm (Nguyễn Gia Thiều)
3. Học sinh phát biểu xây dựng yêu cầu đề, theo định hớng sau:
Đáp án chấm
Yêu cầu chung:
Học sinh biết vận dụng tổng hợp kiến thức văn học đã học vào bài viết cụ thể.
Thể nghiệm bản thân (Kinh nghiệm sống), thể hiện đợc kĩ năng làm kiểu bài
văn nghị luận về một vấn đề văn học.
Giáo viên có kết quả đánh giá khách quan, năng lực học tập của học sinh.
MB:
+Nêu khái quát vấn đề của đề bài: Bi kịch của ngời phụ nữ trong xã hội cũ.
Học kì hai
19
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
+Nêu nét chung của ba tác phẩm đã học: cùng viết về đề tài ngời phụ nữ.
TB:
+Giải thích ngắn gọn: Bi kịch của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến đợc thể
hiện qua các tác phẩm văn chơng là gì?
+Những khát vọng, mơ ớc về hạnh phúc,về cuộc sống...
+Bi kịch phũ phàng trong cuộc đời ngời phụ nữ...
+Cách thể hiện bi kịch của ngời phụ nữ trong các tác phẩm...
KB:
+Chốt lại ý chính đã nêu.
+Liên hệ tình hình thực tế.
4.Nhận xét u khuyết điểm trong bài viết của học sinh
+Về nội dung
+Về bố cục
+Về cách diễn đạt
+Hs trao đổi bài cho nhau, cùng học tập rút kinh nghiệm.
Gv: chốt lại các vấn đề chính của bài viết.
4 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:

Ôn tập làm văn.
Học kì hai
20
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Tiết 128
Ôn tập về làm văn
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Nắm vững những kiến thức và kĩ năng viết các kiểu văn bản đã
học. Giúp học sinh củng cố các khái niệm :Quan sát, liên tởng, tởng tợng, thể
nghiệm và một số kiến thức kĩ năng nâng cao về làm văn.
B.Phơng tiện thực hiện
SGK và SGV
Thiết kế bài dạy
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: Học sinh trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập.
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Nêu các kiểu văn bản mà em đã đợc học?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
I.Ôn tập
Hs đọc Sgk
Nêu các kiểu văn bản đã học?
Câu 1
+Tự sự (Bao gồm miêu tả, biểu cảm)
+Thuyết minh
+Nghị luận
+Hành chính công vụ
Vì sao có thể kết hợp các kiểu

văn bản này trong một bài viết
cụ thể?
*Trong thực tế đời sống, sự hiểu biết, lí trí, tình
cảm, tởng tợng, liên tởng không tách rời nhau
mà gắn bó chặt chẽ với nhau. Khi làm văn
biết cách kết hợp các yếu tố, sẽ làm bài văn tự
nhiên sinh động.
Câu 2
Yêu cầu tóm tắt với văn bản tự +Tóm tắt văn bản tự sự là viết hoặc kể lại một
Học kì hai
21
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
sự? cách ngắn gọn những sự việccơ bản xảy ra với
nhân vật chính.
Yêu cầu tóm tắt với văn bản
thuyết minh?
+Tóm tắt văn bản thuyết minh: phải ngắn gọn,
trình bày chính xác những ý chính của văn bản
đợc tóm tắt. Tóm tắt phải trung thành với nguyên
bản tác phẩm.
Câu 3
Yêu cầu tóm tắt một văn bản
sử thi? truyền thuyết? cổ tích?
+Phải nêu đợc cốt truyện, đặc điểm của nhân vật
chính
+Tóm tắt đặc điểm của nhân vật chính phải nêu
đợc các sự kiện chủ yếu của nhân vật.
Hs tóm tắt trích đoạn Chiến
thắng Mtao Mxây

Cần chỉ ra:
+Các tình tiết chính (Gắn với nhân vật, sự kiện)
+Kết nối các tình tiết đó thành đoạn văn tóm tắt
Đăm Săn gọi Mtao Mxây xuống đánh. Mtao
Mxây múa gơm trớc nhng vụng về không đâm
trúng Đăm Săn. Đăm Săn múa dũng mãnh
nhng không đâm thủng thịt Mtao Mxây.
Trời bày cho Đăm Săn lấy chày giã gạo đâm vào
vành tai Mtao Mxây, hắn ngã, Đăm Săn cắt đầu
Mtao Mxây cắm lên cọc. Dân làng và tôi tớ
của Mtao Mxây mang theo của cải, voi ngựa, đi
theo Đăm Săn. Lễ ăn mừng chiến thắng.
Hs tóm tắt truyện cổ tích
Chử Đồng Tử
Định hớng cho Hs tóm tắt đợc các ý chính:
Hai cha con Chử Đồng Tử nghèo khổ đến
nỗi chỉ có một cái khố mặc chung nhau.
Cha chết, Chử Đồng Tử không nỡ táng trần cho
cha. Chàng sống bằng cách đánh bắt cá, rồi ngâm
mình dới nớc, đi đổi gạo. Bất ngờ chàng gặp công
chúa Tiên Dung, hai ngời nên vợ nên chồng. Rồi
Chử đồng Tử học đợc phép lạ, truyền cho vợ. Đêm
nọ, họ cắm cây gậy thần
xuống đất, một lâu đài nguy nga hiện lên; Vua
cha ngờ họ có ý làm phản, mang quân đến đánh
Cả hai vợ chồng cùng cung điện bay lên trời.
Sau này, nhân dân gọi bãi ấy là bãi Tự nhiên,
Đầm ấy là Đầm Nhất Dạ, rồi lập đền, thờ
phụng hai ngời.
Câu 4

Hs thực hành tóm tắt bài khái
quát văn học dân gian
Định hớng cho học sinh tóm tắt:
Văn học dân gian là những sáng tác tập thể,
truyền miệng, lu truyền trong nhân dân.
Văn học dân gian ra đời từ rất sớm, đóng vai trò
Học kì hai
22
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
đặt nền móng cho văn học dân tộc và là một bộ
phận của nền văn học dân tộc.Văn học dân gian
Có những đặc trng cơ bản sau: Tính truyền miệng
và tính tập thể.
Truyền miệng là một phơng thức sáng tác, một
nhu cầu văn hoá. Đó là nhu cầu sáng tác và cảm
nhận trực tiếp, giao tiếp trực tiếp giữa các thành
viên trong cộng đồng
Sáng tác tập thể là một phơng thức, lúc đầu, tác
phẩm là của một cá nhân, sau đó đợc lu truyền từ
ngời này qua ngời khác, do truyền miệng mà mỗi
ngời thêm, bớt tuỳ ý để rồi tác phẩm là của chung
cả tập thể. đó là tính dị bản của văn học dân gian.
Về nội dung: văn học dân gian chỉ quan tâm tới
những vấn đề chung của cả cộng đồng, những t t-
ởng tình cảm cá nhân dễ bị xoá nhoà
quên lãng.
Ngôn từ văn học dân gian thờng giản dị, đó là lời
nói, lời hát, lời kể, cất lên từ cuộc sống lao động
hàng ngày.

Về phơng thức phản ánh hiện thực: xuất phát từ
cách nhìn, cách nghĩ, cách cảm nhận hiện thực của
ngời xa, họ cho rằng những vật vô tri vô giác cùng
biết cảm, biết nghĩ, biết nói nh con ngời vì thế hiện
thực trong tác phẩm dân gian là hiện thực kì ảo
theo trí tởng tợng của ngời xa.
Những thể loại của văn học dân gian: Truyện cổ
dân gian (Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích,
truyện cời, ngụ ngôn), sử thi dân gian, thơ ca dân
gian, sân khấu dân gian.
Hs tóm tắt một văn bản nghị
luận trong Sgk
Định hớng cho Hs tóm tắt đợc các ý chính:
Viên Mai bàn về thơ Hễ làm ngời thì quý
thẳng, thơ văn thì quý cong. Ví nh bài Thăm
bạn của Vơng Tử Viên hay ngời Tống Vịnh
mai, làm thơ vịnh mai mà liên tởng tới tấm lòng
của cây dơng liễu, con mắt của chú chăn trâu, đấy
là cong vậy. Chuyên vịnh hoa mai thì thẳng mất
rồi.
Câu 5
Hs thảo luận:
Quan sát, tích luỹ, thể nghiệm
quan trọng nh thế nào đối với
việc làm văn?
Gợi cho Hs ôn tập lại:
+Quan sát để nắm đợc sự vật, sự việc mà mắt th-
ờng dễ bỏ qua. Đó là những thay đổi, ẩn kín
Những điều lặp đi lặp lại của sự vật, sự việc
Quan sát ở mọi trạng thái tĩnh, động, ở bộ phận, ở

toàn thể trong sự đối sánh. Quan sát kết hợp với
Học kì hai
23
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
liên tởng, tởng tợng và biết tích luỹ vốn sống, để có
nguồn ý dồi dào khi viết văn.
+Thể nghiệm: là một cách tích luỹ vốn sống quan
trọng. Thể nghiệm là nhập thân vào đối tợng, thể
hiện mọi cảm xúc của đối tợng đó.
Tả ngời keo kiệt, nhà văn phải tởng tợng mình là
gã keo kiệt...
Câu 6
Hs thảo luận trả lời:
Quan sát tích cực có yêu cầu
gì khác với việc xem xét
thông thờng?
Gợi cho Hs ôn tập lại:
Quan sát thông thờng là quan sát bề ngoài ngẫu
hứng, nhiều khi quan sát không có mục đích cụ
thể,
Quan sát tích cực là quan sát có mục đích, nhằm
phát hiện những điều ẩn chứa bên trong sự vật, sự
việc. Quan sát để thấy đợc quá trình thay đổi và
quan sát ở mọi trạng thái. Quan sát tích cực còn
kết hợp với liên tởng tởng tợng.
Câu 7
Hs trả lời câu hỏi:
Liên tởng, tởng tợng là gì,
Vai trò của chúng với việc lập

ý? nêu ví dụ ?
Liên tởng là hoạt động tâm lí của con ngời,từ
việc này nghĩ sang việc khác, từ ngời này mà nghĩ
đến ngời kia. Có nhiều cách liên tởng:
Tơng cận, tơng đồng, đối sánh, trái ngợc, nhân
quả. Trong bài văn, liên tởng thờng biểu hiện
thành so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
Tởng tợng cũng là hoạt động tâm lí của con ngời,
nhằm biến đổi các biểu tợng trong trí nhớ và sáng
tạo ra các hình tợng mới. Có hai loại tởng tợng:
tái tạo và sáng tạo. Tởng tợng sáng tạo có vai trò
vô cùng quan trọng với việc làm văn.
(Nhà văn Nguyễn Tuân liên tởng chợ Đồng
Xuân, Hà Nội nh cái dạ dày của thành phố)
Câu 8.
Hs thực hành
Vận dụng liên tởng và tởng t-
ợng để viết một đoạn văn tự sự
và biểu cảm.
Dẫn dắt, định hớng cho Hs qua ví dụ mẫu:
ý nghĩ mùa xuân
Tôi không hiểu vì sao từ rất nhiều năm trở lại
đây trong các trang báo tết của ta tự nhiên thiếu
hẳn đi hình ảnh con chim én?
Những con chim én bé nhỏ, thanh thoát báo tin
mùa xuân về, sải những đôi cánh trên những
trang báo in màu mộc khổ rộng và hình nh thiếu
một con chim én trong thế giới hội hoạ, mà trên
những cánh đồng mới cấy xanh tơi mơn mởn
đang vào mùa xuân ở ngoài đời, đàn én cũng tha

thớt đi?
Thật ra thì đâu có phải nh điều tôi vừa nói. Hoàn
Học kì hai
24
T H P T Lê Viết Thuật- Giáo án Ngữ Văn 10 Nâng cao- Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của Gv và Hs Yêu cầu cần đạt
toàn không phải vậy: đàn chim én đông
đúc vẫn vẫy cánh bay xập xoè ở ngoài đời! Mỗi
lần tống tiễn một năm cũ đi và đón một năm mới
về, nghe những ngời xung quanh nồng nhiệt và
thành tâm chúc tụng nhau. Tôi cứ nghĩ một cách
đầy ngỡ ngàng lẫn sung sớng rằng: hỏi cái gì anh
quan tâm và cho là hệ trọng bậc nhất ở trên đời,
thì chắc chắn tôi phải trả lời: Đó là niềm tin lẫn
hy vọng khát khao và bất diệt của con ngời vào lẽ
phải và tình ngời , cùng mọi điều tốt đẹp nh
những cánh chim én ngoài đời không bao giờ mất.
(Nguyễn Minh Châu)
Hoa học trò.
Hs nghe ví dụ mẫu
Phợng không thơm, phợng cha hẳn đã là
đẹp nhng phợng đỏ và phợng nhiều, phợng có một
linh hồn sắc sảo mênh mang.
Phợng không phải là một đoá, không phải vài
cánh; Phợng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả
một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử
của cả cái xã hội thắm tơi; ngời ta quên đoá hoa,
chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè
ra, trên đậu khít nhau bằng muôn ngàn con bớm
thắm.Mầu hoá phợng chói lói,

sinh sống nh sắc máu ngời. ấy là lời kêu kì bí của
mùa hè; trong nắng chói chang, mùa hè thét lên
những tiếng lửa.
Nhng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn
mà lại vừa vui, mới thực là nỗi niềm bông phợng.
Một làn gió hẩy tới; từng đợt sóng rào rào trên
biển hoa...
Ngời ta hay trồng phợng ngoài thành và trong
thành; và ngời ta hay trồng phợng trong các sân
trờng. Vì sao? Nhng dù trồng ở đâu, chỉ có bọn
học sinh yêu và hiểu hoa phợng nhất.
Hoa phợng là hoa học trò. Còn ai quen với phợng
cho bằng bọn cắp sách đến trờng một ngày hai
buổi! Còn ai có linh hồn tơi thắm để quan hoài
cùng với phợng thắm tơi?
Mùa xuân, phợng ra lá. Lá xanh um, mát rợi,
ngon lành nh lá me non. Lá ban đầu xếp lại còn
e; dần dần xoè ra cho gió đa đẩy. Lòngcậu học trò
phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu
cùng vô tâm quên màu lá phợng.
Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra
Một tin thắm: mùa hoa phợng bắt đầu! đến giờ
Học kì hai
25

×