g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
Phần 1 : Nông, lâm, ng nghiệp
Ngy son: Ngày giảng :
Tiết 1: Bài 1: Bài mở đầu
I. MC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta hiện nay và phơng h-
ớng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. PHNG TIN
Tỡm hiu, su tm cỏc s liu v tỡnh hỡnh sn xut nụng, lõm, ng nghip a
phng.
-Tranh hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 / SGK
III . PHNG PHP
Nghiờn cu SGK, quan sỏt tranh, tho lun nhúm.
IV. HOT NG TRấN LP
1. ổn định tổ chức : Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: khỏi quỏt chng trỡnh
3. Bài mới:
Hoạt động THY - TRề
Nội dung
(?) Theo em nớc ta có những thuận
lợi nào để phát triển SX nông, lâm
ng?
HS:+ Khí hậu, đất đai thích hợp cho
ST, PT của nhiều lo i vt nuụi, cây
trồng
+ Nhân dân ta chăm chỉ , cần cù
GV: Hớng dẫn HS phân tích hình
1.1:
(?) Cơ cấu tổng SP nớc ta đợc đóng
góp bởi những nghành nào?
(?) Trong đó ngành nông, lâm, ng
nghiệp đóng góp nh thế nào?
(?) Em hãy nêu 1 số SP của nông
lâm, ng nghiệp đợc sử dụng làm
nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến?
(?) Phân tích bảng 1 có NX gì về giá
trị hàng nông sản, lâm sản xuất
khẩu qua các năm?
HS: tăng
I. Tầm quan trọng của sản xuất, nông,
lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
1. Sản xuất nông, lâm, ng nghiệp đóng góp
mt phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản
phẩm trong nớc
Ngành nông, lâm, ng nghiệp đóng góp 1/4 đến
1/5 vào cơ cấu tổng SP trong nớc
2. Ngành nông, lâm, ng nghiệp sản xuất và
cung cấp lơng thực, thực phẩm cho tiêu dùng
trong nớc, cung cấp nguyên liệu cho ngành
công nghiệp chế biến
VD:
3. Ngành nông, lâm, ng nghiệp có vai trò
quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
1
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
(?) Tính tỉ lệ % của SP nông, lâm,
ng so với tổng giá trị hàng hoá XK?
Từ đó có NX gì?
HS: Tỉ lệ giá trị hàng NS so với tổng
giá trị XK giảm dần
(?) Điều đó có gì mâu thuẫn không?
Giải thích?
HS: + Giá trị hàng nông sản tăng do
đợc đầu t nhiều( giống, kĩ thuật,
phân )
+ Tỉ lệ giá trị hàng nông sản
giảm vì mức độ đột phá của NN so
với các ngành khác còn chậm
(?) Phân tích hình 1.2: so sánh cơ
cấu LLLĐ trong ngành nông, lâm,
ng so với các ngành khác? ý nghĩa?
Quan sát biểu đồ về sản lợng lơng
thực ở nớc ta:
(?) Em hãy so sánh tốc độ gia tăng
sản lợng lơng thực giai đoạn từ 1995
đến 2000 với giai đoạn từ 2000 đến
2004
(?)Hãy cho biết tốc độ gia tăng sản
lợng lơng thực bình quân trong giai
đoạn từ năm 1995 đến 2004?
(?) Sản lợng lơng thực gia tăng có ý
nghĩa nh thế nào trong việc bảo đảm
an ninh lơng thực quốc gia?
(?) Cho ví dụ 1 số SP của ngành
nông lâm, ng nghiệp đã đợc xuất
khẩu ra thị trờng quốc tế
(?) Theo em tình hình SX nông, lâm
ng nghiệp hiện nay còn có những
hạn chế gì?
(?) Tại sao năng suất, chất lợng SP
còn thấp?
(?) Trong thời gian tới ngành nông,
lâm ng nớc ta cần thực hiện những
nhiệm vụ gì?
(?) Làm thế nào để chăn nuôi có thể
trở thành 1 ngành SX chính trong
điều kiện dịch bệnh nh hiện nay?
4. Hoạt động nông, lâm, ng nghiệp còn chiếm
trên 50% tổng số lao động tham gia vào các
ngành kinh tế
II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ng nghiệp
của n ớc ta hiện nay:
1. Thành tựu:
a/ Sản xuất lơng thực tăng liên tục
b/ Bớc đầu đã hình thành 1 số ngành SX hàng
hoá với các vùng SX tập trung đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu
c/ Mt số SP của ngành nông, lâm, ng nghiệp
đã đợc xuất khẩu ra thị trờng quốc tế
VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ,
cá basa
2. Hạn chế:
- Năng suất và chất lợng sản phẩm còn thấp
- Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở
bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản còn
lạc hậu và cha đáp ứng đợc yêu cầu của nền
SX hàng hoá chất lợng cao
III. Ph ơng h ớng, nhiệm vụ phát triển nông,
lâm, ng nghiệp n ớc ta
1. Tăng cờng sản xuất lơng thực để đảm bảo
an ninh lơng thực quốc gia.
2. Đầu t phát triển chăn nuôi để đa ngành này
thành ngành sản xuất chính.
3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển
nhanh và bền vững theo hớng nông nghiệp
sinh thái - một nền nông nghiệp sản xuất đủ l-
ơng thực, thực phẩm đáp ứng yêu cầu trong n-
ớc và xuất khẩu nhng không gây ô nhiễm và
suy thoái môi trờng.
4. áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực
chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng để nâng
cao năng suất và chất lợng sản phẩm.
5. Đa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu bảo
quản, chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao
hụt sản phẩm và nâng cao chất lợng nông,
lâm, thuỷ sản.
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
2
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
(?) thế nào là 1 nền NN sinh thái?
4. Cng c, dn dũ
1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiện nay. Cho ví dụ
minh hoạ.
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta trong thời gian
tới.
5. Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi SGK
Cho biết sự phát triển của nông, lâm, ng ở địa phơng em( thành tựu, hạn chế, sự áp
dụng tiến bộ KHKT?
V: Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của TTcm
Ngày thángTừ Thị Thuỳ Dung
Chơng1 : trồng trọt, lâm nghiệp đại c ơng
Ngy son : Ngày giảng:
Tiết: 2
Bài 2: khảo nghiệm giống cây trồng
I MC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Trình bày đợc mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Nêu đợc nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng
cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích, so sánh
II PHNG TIN
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III PHNG PHP
Nghiờn cu SGK, quan sỏt tranh, tho lun nhúm.
IV HOT NG TRấN LP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
?. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
?. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiện nay. Cho ví
dụ minh hoạ.
3. Bài mới:
Hoạt động THY - TRề
Nội dung
(?) Nếu đa giống mới vào SX mà
không qua khảo nghiệm thì kết quả
sẽ nh thế nào?
(?) Vậy mục đích và ý nghĩa của
công tác khảo nghiệm giống là gì?
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo
nghiệm giống cây trồng:
1. Nhằm đánh giá khách quan chính xác và
công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù
hợp với từng vùng và hệ thống luân canh
2. Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
3
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
(?)Giống mới chọn tạo đợc so sánh
với giống nào? Vậy mục đích của
TN so sánh giống là gì?
(?) So sánh về các chỉ tiêu gì?
(?) Em hiểu thế nào là chất lợng
nông sản , cho ví dụ?
(?) Tại sao phải khảo nghiệm giống
trên mạng lới quốc gia?
- Kiểm tra lại chất lợng giống
- Chỉ có trung tâm giống quốc gia
mới có khả năng triển khai kiểm tra
trên phạm vi rộng lớn , đa ra các
vùng sinh thái khác để thử khả năng
thích ứng , làm tăng năng suất
(?) Quan sát hình 2.1 hãy phân tích
cách làm để chọn tạo giống lúa?
(?) Nghiên cứu SGK cho biết mục
đích và phạm vi của thí nghiệm kiểm
tra kĩ thuật?
(?) Tại sao phải bố trí thí nghiệm
kiểm tra kĩ thuật với các giống mới?
(?) Giải thích cách bố trí thí nghiệm
ở hình 2.1 và hình 2.2
- Hình 2.1: cùng nền đất, yếu tố MT
giống nhau, để so sánh giống nào tốt
hơn
- Hình 2.2: Cùng giống, đất nh nhau,
lợng phân bón khác nhau, so sánh
ruộng nào cho KQ tốt hơn
(?) Thí nghiệm SX quảng cáo nhằm
mục đích gì, nội dung nh thế nào để
có hiệu quả?
cầu kĩ thuật canh tác và hớng sử dụng những
giống mới đợc công nhận
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống
cây trồng:
1. Thí nghiệm so sánh giống:
- Mục đích: so sánh giống mới chọn tạo hoặc
nhập nội với giống phổ biến rộng rãi trong SX
đại trà
- Nội dung: so sánh các chỉ tiêu: ST, PT, năng
suất, chất lợng nông sản , tính chống chịu với
các điều kiện ngoại cảnh
- Kết quả: nếu giống mới vợt trội so với giống
phổ biến trong SX đại trà thì đợc chọn và gửi
đến trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia để
khảo nghiệm giống trên toàn quốc.
2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ
quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo
trồng( xác định thời vụ, mật độ, chế độ phân
bón )
- Phạm vi: tiến hành trong mạng lới khảo
nghiệm giống quốc gia
- Nội dung: xác định thời vụ, mật độ gieo trồng
, chế độ phân bón của giống
- Kết quả: xây dựng quy trình kĩ thuật gieo
trồng để mở rộng SX ra đại trà
3. Thí nghiệm SX quảng cáo:
- Mục đích: để tuyên truyền đa giống mới vào
SX đại trà
-Nội dung: triển khai trên diện tích lớn, cần tổ
chức hội nghị đầu bờ để khảo sát đánh giá KQ.
Đồng thời cần phổ biến trên các phơng tiện
thông tin đại chúng để mọi ngời đều biết về
giống mới
4. Củng cố:
Hoàn thành phiếu học tập:
Các loại thí nghiệm Mục đích Nội dung Kết quả
1. TN so sánh giống
2. TN kiểm tra kĩ thuật
3. TN sản xuất quảng cáo
5. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
V: Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
4
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
Ngy son:
Ngày giảng:
Tiết: 3
Bài 3: sản xuất giống cây trồng
I. M C TIấU
Sau khi học xong bài này, HS phải:
- Biết đợc mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Biết đợc trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng
-Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. PH NG TIN :
1. Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III PHNG PHP
S dng pp trc quan, nờu vn
IV HOT NG TRấN LP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy cho biết tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trớc khi đem vào SX
đại trà?
2. Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì? Tiến hành nh thế nào?
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Cách làm nh thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động THY - TRề
Nội dung
GV giải thích các thuật ngữ: độ
thuần chủng, sức sống, tính trạng của
giống
Quan sát hình 3.1 cho biết hệ thống
SX giống cây trồng bắt đầu và kết
thúc khi nào? Gồm mấy giai đoạn?
(?) Thế nào là hạt SNC?
(?) Tại sao hạt giống SNC cần đợc
SX tại các TT sản xuất giống chuyên
trách?
I.Mục đích của công tác SX giống cây trồng
1. Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống
và tính trạng điển hình của giống
2. Tạo ra số lợng giống cần thiết để cung cấp
cho SX đại trà.
3. Đa giống tốt phổ biến nhanh vào SX
II. Hệ thống SX giống cây trồng:
1. Giai đoạn 1: SX hạt giống siêu nguyên
chủng:
- Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có
chất lợng và độ thuần khiết rất cao
- Nhiệm vụ giai đoạn 1: duy trì, phục tráng và
SX hạt giống siêu nguyên chủng
- Phạm vi: thực hiện ở các xí nghiệp, các trung
tâm SX giống chuyên trách
2. Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên
chủng từ siêu nguyên chủng
- Hạt giống nguyên chủng là hạt giống chất l-
ợng cao đợc nhân ra từ hạt giống siêu nguyên
chủng
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
5
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
GV phân biệt 3 loại hạt giống và yêu
cầu HS vẽ sơ đồ hình 3.1 vào vở
(?) Căn cứ vào đâu để xây dựng quy
trình sản xuất giống cây trồng?
HS: Dựa vào phơng thức sinh sản của
cây trồng.( tự thụ phấn hoặc thụ
phấn chéo)
GV giới thiệu có 2 loại quy trình SX
(?) Phân tính hình 3.2 để trình bày
cách SX hạt giống theo sơ đồ duy
trì?
(?) Hình 3.2: tại sao năm thứ 1 có hạt
SNC rồi mà năm thứ 2 lại phải chọn
hạt SNC?
- Để tăng số lợng đồng thời loại bỏ
những cây xấu
(?) Phân tính hình 3.3 để trình bày
cách SX hạt giống theo sơ đồ phục
tráng?
(?) Tại sao sơ đồ hình 3.3 có 2 nhánh
song song? là TN so sánh và nhân
giống sơ bộ?
- Để tiết kiệm thời gian. Do VLKĐ
ko rõ nguồn gốc nên phải phục
tráng. Nếu sơ bộ KQ tốt, đem SX
luôn ( nhánh 1) còn nếu đem so
sánh với VLKĐ mà KQ nhánh 2 hơn
nhánh 1 thì huỷ nhánh 1 tạo SNC
(?) Dựa vào 2 sơ đồ trên hãy so sánh
quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì
- Giai đoạn này tiến hành ở các công ty hoặc
các trung tâm giống cây trồng
3. Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận:
- Hạt giống xác nhận đợc nhân ra từ hạt giống
nguyên chủng để cung cấp cho nông dân SX
đại trà
- Đợc thực hiện ở các cơ sở nhân giống liên kết
giữa các công ti, trung tâm và cơ sở SX
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng:
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp:
a/ Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn:
* Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp
giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì
quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt SNC, chọn cây u tú
+ Năm thứ 2: Hạt của cây u tú gieo thành từng
dòng. Chọn các dòng đúng giống, thu hoạch
hỗn hợp hạt. những hạt đó đợc gọi là hạt SNC
+ Năm thứ 3: Nhân giống nguyên chủng từ
giống siêu nguyên chủng
+ Năm thứ 4: SX hạt giống xác nhận từ giống
nguyên chủng
* Các giống nhập nội, các giống bị thoái hoá
thì SX theo sơ đồ phục tráng:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt của VLKĐ cần phục
tráng, chọn cây u tú
+ Năm thứ 2 : Đánh giá dòng lần 1:
Gieo hạt cây u tú thành dòng, chọn hạt của 4-5
dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ 3
+ Năm thứ 3: Đánh giá dòng lần 1:
hạt của dòng tốt nhất đợc chia làm 2 để nhân
sơ bộ và so sánh giống . Hạt thu đợc là hạt
SNC đã đợc phục tráng
+ Năm thứ 4: Nhân hạt giống NC từ hạt SNC
+ Năm thứ 3: SX hạt giống xác nhận từ hạt
giống NC
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
6
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
và phục tráng ?
(?) Phân tích hình 3.4 và 3.5
4. Củng cố, bài tập về nhà:
(?) Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần đợc SX tại các cơ sở SX
giống chuyên nghiệp?
(?) Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
(?) So sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ?
Trả lời các câu hỏi trong SGK
V: Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng.Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết: 4
Bài 4 : sản xuất giống cây trồng ( tiếp theo)
I. M C TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết đợc mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Biết đợc trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. PH NG TIN :
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học
III PHNG PHP
S dng pp trc quan, nờu vn
IV HOT NG TRấN LP
1. ổn định tổ chức: : Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần đợc SX tại cáccơ sở SX
giống chuyên nghiệp?
2.Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
3. So sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động THY - TRề
Nội dung
GV giải thích khái niệm thụ phấn
chéo ( đặc điểm, u, nhợc) và lấy ví
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp:
b/ Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo:
- Vụ thứ nhất:
+ Chọn ruộng SX giống ở khu cách li, chia
thành 500 ô
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
7
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
dụ về 1 vài đối tợng thụ phấn chéo
(?) Phân tích hình 4.1 để làm rõ quy
trính SX giống ở cây trồng thụ phấn
chéo
GV giải thích thuật ngữ nhân giống
vô tính
GV yêu cầu HS trình bày các giai
đoạn SX giống và so sánh với các
quy trình SX khác , giải thích vì sao
có sự sai khác đó?
(?) Cây rừng có những điểm gì khác
cơ bản với cây trồng ? Từ đó cho biết
cách SX giống cây rừng?
+ Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC
vào các ô
+ Mỗi ô chọn 1 cây đúng giống, thu lấy hạt và
gieo thành 1 hàng ở vụ tiếp theo
- Vụ thứ 2: đánh giá thế hệ chọn lọc:
+ Loại bỏ tất cả các hàng không đạt yêu cầu
và những cây xấu trên hàng cây đạt yêu cầu tr-
ớc khi tung phấn
+ Thu hạt của các cây còn lại trộn lẫn với
nhau, ta có lô hạt SNC
- Vụ thứ 3: Nhân hạt giống SNC ở khu cách li.
Loại bỏ các cây không đạt yêu cầu trớc khi
tung phấn
Thu hạt của các cây còn lại, ta đợc lô hạt
nguyên chủng
- Vụ thứ 4: nhân hạt giống NC ở khu cách li.
Loại bỏ cây xấu trớc khi tung phấn. Hạt của
cây còn lại là hạt xác nhận
b/ Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô
tính
Tiến hành qua 3 giai đoạn:
- GĐ1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu
chuẩn cấp SNC
- GĐ2: Tổ chức SX vật liệu giống cấp NC từ
SNC
- GĐ3: SX vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thơng
phẩm từ giống NC
2/ SX giống cây rừng:
- Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn
lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng
giống hoặc vờn giống
- Lấy hạt giống từ rừng giống hoặc vờn giống
SX cây con để cung cấp cho SX
- Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt hoặc
bằng công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom
4. Củng cố, bài tập về nhà:
(?) So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình SX giống ở 3 nhóm cây trồng?
(?) Theo em công tác SX giống cây rừng có nhiều thuận lợi hay khó khăn, vì sao?
Trả lời các câu hỏi trong SGK
V: Rút kinh nghiệm Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết: 5
Bài 5 : Thực hành: xác định sức sống của hạt
A. Mục tiêu
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
8
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Xác định đợc sức sống của hạt 1 số cây trồng nông nghiệp
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
2. Kĩ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm
GV phân nhóm thực hành
GV cần làm thử các thao tác thí nghiệm trớc khi lên lớp
2/ Chuẩn bị của trò:
Đọc trớc nội dung bài thực hành để hình dung các thao tác tiến hành
Mi em chun b 50 ht ging ó ngõm trc 2 ngy
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: : Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách SX giống ở cây trồng thụ phấn chéo? Cho biết cách SX giống cây
rừng?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
* GV nêu mục tiêu bài thực hành
* GV giới thiệu quy trình thực hành
* GV hớng dẫn HS ghi kết quả và tự nhận xét kết quả thực hành
Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm:
* Phân mỗi tổ là 1 nhóm ( 4 nhóm)
* Phân công vị trí thực hành cho mỗi nhóm
Hoạt động 3: Làm thực hành:
* Học sinh tự thực hiện các quy trình thực hành
* GV quan sát các nhóm nhắc nhở HS làm đúng quy trình
- Bớc 1: Lấy 1 mẫu khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp Petri
- Bớc 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 - 15
phút
- Bớc 3; Lấy hạt đã ngâm, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt
- Bớc 4: Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính, dùng dao cắt đôi hạt và
quan sát nội nhũ
+ Nếu nội nhũ bị nhuộm màu là hạt đã chết
+ Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt còn sống
- Bớc 5: Tính tỉ lệ hạt sống:
Tỉ lệ hạt sống A% = (B/C). 100
trong đó: B: số hạt sống
C: tổng số hạt thí nghiệm
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
9
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành;
* Các nhóm tự đánh giá
* GV căn cứ kết quả thực hành để đánh giá KQ giờ học
IV: Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết: 6
Bài 6 : ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong
nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
I. M C TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết đợc thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phơng pháp này
- Biết đợc quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, liên hệ thực tế
II. PH NG TIN :
1. Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh, ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học
III PHNG PHP
Thuyt trỡnh,minh ha, gii quyt vn
IV HOT NG TRấN LP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động THY - TRề
Nội dung
I. Khái niệm về ph ơng pháp nuôi cấy mô
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
10
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
(?) Nghiên cứu SGK phần I, II cho
biết thế nào là nuôi cấy mô?
(?) Nghiên cứu SGK cho biết cơ sở
khoa học của PP nuôi cấy mô là gì?
(?) Thế nào là tính độc lập, tính toàn
năng của TB TV?
(?) Nêu các yếu tố ảnh hởng khi cây
đâm chồi nảy lộc?
HS: t
0
, độ ẩm, cờng độ ánh sáng, thời
gian chiếu sáng
GV: với nuôi cấy mô : t
o
= 28-30
0
độ ẩm = 60 - 80%, thời gian chiếu
sáng từ 10-12 giờ, các chất dinh d-
ỡng
(?) Phân biệt quá trình phân hoá và
phản phân hoá TB?
(?) Phân biệt 2 quá trình phân hoá và
phản phân hoá tế bào dới dạng sơ
đồ?
(?) Nêu các PP nhân giống thông th-
ờng? Hạn chế?
(?) Vậy nuôi cấy mô có ý nghĩa ntn?
(?) Tiêu chuẩn của VL nuôi cấy? Tại
sao vật liệu khởi đầu thờng là TB của
mô phân sinh?( vì ST, PT mạnh, cha
phân hoá, sạch bệnh)
(?) Theo em có thể khử trùng bằng
cách nào?
HS: Bằng hoá chất: rửa bằng xà
phòng > nớc máy > nớc cất >
HgCl
2
o,1% trong 10 phút
tế bào:
- KT nuôi cấy mô TB là kĩ thuật điều khiển sự
phát sinh hình thái của TB TV 1 cách định h-
ớng dựa vào sự phân hoá, phản phân hoá trên
cơ sở tính toàn năng của TBTV khi đợc nuôi
cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo vô trùng
II. Cơ sở khoa học của ph ơng pháp nuôi
cấy mô tế bào:
- TB thực vật có tính độc lập và tính toàn năng:
+ TB, mô đều chứa hệ gen quy định kiểu gen
của loài đó
+ Nếu nuôi cấy mô TB trong môi trờng thích
hợp và cung cấp đủ chất dinh dỡng gần giống
nh trong cơ thể sống thì mô TB có thể sống, có
khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây
hoàn chỉnh
NP
Hợp tử > Tb phôi sinh
Phân hoá TB
Tb phôi sinh >TB chuyên hoá
Phản phân hoá
* Kết luận: Phân hoá và phản phân hoá là con
đờng thể hiện tính toàn năng của TBTV
III. Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào
1. ý nghĩa:
SGK
2. Quy trình công nghệ:
a/ Chọn vật liệu nuôi cấy:
- Là TB của mô phân sinh ( mô cha bị phân hoá
trong các đỉnh sinh trởng của rễ, thân lá) không
bị nhiễm bệnh, đợc trồng trong buồng cách li
b/ Khử trùng:
Phân cắt đỉnh sinh trởng của vật liệu nuôi cấy
thành các phân tử nhỏ , sau đó tẩy rửa bằng n-
ớc sạch và khử trùng
c/ Tạo chồi trong môi trờng nhân tạo:
Nuôi cấy mẫu trong MT dinh dỡng nhân tạo để
tạo chồi
d/ Tạo rễ:
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao thì cắt
chồi chuyển sang MT tạo rễ
( MT này có bổ xung chất kích thích sinh tr-
ởng)
e/ Cấy cây trong MT thích ứng:
Cấy cây vào MT thích ứng để cây thích nghi
dần với ĐK tự nhiên
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
11
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
(?) MT dinh dỡng nhân tạo thờng
dùng là môi trờng gì?
(?) Vì sao phải bổ sung chất kích
thích sinh trởng để tạo rễ?
(?) Tại sao không cấy luôn cây vào
vờn ơm mà phải qua MT thích ứng?
f/ Trồng cây trong vờn ơm:
Khi cây đạt tiêu chuẩn cây giống thì chuyển
cây ra vờn ơm
* Mt số thành tựu
Nhân nhanh đợc nhiều giống cây lơng thực,
giống cây công nghiệp, hoa, cây ăn quả
4. Củng cố, bài tập về nhà:
(?) Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?
(?) Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1 vài
thành tựu mà em biết?
Bài tập về nhà:
1/ Trả lời các câu hỏi trong SGK
2/ Vẽ sơ đồ hình 6: Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô TB?
V: Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết: 7
Bài 7: một số tính chất của đất trồng
I. M C TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết đợc keo đất là gì
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
12
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
- Biết đợc thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung dịch đất
và độ phì nhiêu của đất
-Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. PH NG TIN :
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III PHNG PHP
m thoi- Gii quyt vn
IV HOT NG TRấN LP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?
2.Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1
vài thành tựu mà em biết?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động THY - TRề
Nội dung
(?) Thế nào là keo đất?
GV: Hạt keo đợc tạo thành là KQ của
quá trình phong hoá đá hoặc ngng tụ
các phần tử trong DD đất và quá trình
biến hoá xác hữu cơ trong đất. Do
kích thớc của hạt keo quá bé nên
chúng lơ lửng trong đất, có thể chui
qua giấy lọc và chỉ quan sát đợc cấu
tạo của chúng bằng kính hiển vi điện
tử
(?) Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình
keo âm và keo dơng, ghi chú và cho
biết: Tại sao keo đất mang điện?
- Keo đất có mấy lớp ion? Vai trò của
mỗi lớp?
(?) Cho biết cơ sở của sự trao đổi
dinh dỡng giữa đất và cây trồng?
HS: Các ion trong DD đất và trên bề
mặt hạt keo luôn ở thế cân bằng, khi
bón phân thì thế cân bằng đó bị phá
vỡ. Một số ion ở bề mặt keo đi vào
DD và chúng đợc thay thế bằng các
ion trong DD đất, đây là cơ sở của
hiện tợng trao đổi ion
(?) Từ PT (SGK) hãy giải thích khả
năng hấp phụ của đất? ý nghĩa của
I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
1/ Keo đất:
a/ Khái niêm về keo đất:
Là những phân tử có kích thớc khoảng dới 1
micromet, không hoà tan trong nớc mà ở
trạng thái huyền phù
b/ Cấu tạo keo đất:
Gồm:
- 1 nhân
- 3 lớp ion:
+ Lớp ion quyết định điện
+ Lớp ion bất động
+ Lớp ion khuếch tán
- Lớp iôn khuếch tán có khả năng trao đổi ion
với các ion của dung dịch đất. Đây là cơ sở
của sự trao đổi dinh dỡng giữa đất và cây
trồng
2/ Khả năng hấp phụ của đất:
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dỡng,
các phân tử nhỏ , hạn chế sự rửa trôi của
chúng dới tác động của nớc ma, nớc tới
II. Phản ứng của dung dịch đất:
1. Định nghĩa:
Phản ứng của DD đất chỉ tính chua, kiềm,
hoặc trung tính của đất, do nồng độ H
+
và
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
13
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
khả năng hấp phụ?
(?) Thế nào là phản ứng của dung
dịch đất? Do yếu tố nào quy định?
GV: Nớc chứa trong đất có hoà tan 1
số muối khoáng và nhiều chất khác
gọi là DD đất, quyết định tính chất
của đất và sự trao đổi chất DD giữa
đất và cây
(?) Phản ứng chua của đất căn cứ vào
yếu tố nào?
(?) Phân biệt độ chua hoạt tính và độ
chua tiềm tàng?
(?) Theo em nguyên nhân nào làm
cho đất bị chua và có biện pháp gì để
cải tạo?
HS: Nguyên nhân: do quá trình rửa
trôi chất kiềm, đồng thời tích tụ
nhièu sắt và nhôm. Do sự phân giải
chất hữu cơ sinh ra nhiều ax hữu cơ,
do bón nhiều phân HH nh đạm
sunphat, supe lân
Biện pháp:Bón phân hợp lí, bón vôi
(?) Biên pháp cải tạo đất kiềm? (?)
Cho biết những yếu tố nào quyết định
độ phì nhiêu của đất? Muốn làm tăng
độ phì nhiêu của đất phải áp dụng
các biện pháp nào?
(?) Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và
độ phì nhiêu nhân tạo?
OH
-
quyết định
2. Phản ứng chua của đất:
Căn cứ vào trạng thái của H
+
và Al
3+
a/ Độ chua hoạt tính:
- Là độ chua do H
+
trong dung dịch đất gây
nên
- Biểu thị bằng pH
H20
- VD: Đất lâm nghiệp ( đồi núi, đất xám bạc
màu), đất phèn
b/ Độ chua tiềm tàng:
- Là độ chua do H
+
và Al
3+
trên bề mặt keo
gây nên
3. Phản ứng kiềm của đất:
ở 1 số loại đất có chứa các muối kiềm
Na
2
CO
3
, CaCO
3
khi các muỗi này bị thuỷ
phân tạo thành NaOH, Ca(OH)
2
làm cho đất
hoá kiềm
4. ý nghĩa:
Dựa vào phản ứng của DD đất ngời ta bố trí
cây trồng cho phù hợp, bón phân, bón vôi để
cải tạo đất nhiêu
III. Độ phì nhiêu của đất:
1. Khái niệm:
Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và
không ngừng nớc, chất dinh dỡng , không
chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho
cây đạt năng suất cao
2. Phân loại:
- Độ phì nhiêu tự nhiên
- Độ phì nhiêu nhân tạo
4. Củng cố, bài tập về nhà:
1 Nêu 1 số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng DD đất?
2 Nêu 1 số ví dụ về ảnh hởng tích cực của HĐ SX đến sự hình thành độ phì nhiêu của
đất?
Trả lời câu hỏi trong SGK trang 24
V: Rút kinh nghiệm
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
14
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết 8
Bài 8: Thực hành:
xác định độ chua của đất
i. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết và trình bày đợc quy trình xác định độ chua của đất.
- Xác định đợc độ pH của các mẫu đất bằng các thiết bị thông thờng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phơng pháp làm việc khoa học.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, giữ gìn vệ sinh trong quá trình thực hành.
- Từ kiến thức học đợc có thể áp dụng vào thực tế sản xuất.
ii. chuẩn bị bài dạy:
1, phần thầy:
- Quỳ tím (Máy đo PH).
- Đồng hồ bấm giây.
- Dung dịch KCl 1N và nớc cất.
- Bình tam giác dung tích 100 ml.
- ống đong dung tích 50 ml.
- Cân kĩ thuật.
2, phần trò:
- Vở ghi
- SGK
- Mẫu đất.
iii. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7p')
Câu hỏi :
-Thế nào là phản ứng của dung dịch đất ? Độ chua của đất đợc xác định bằng
chỉ số nào?.
Đáp án:
- Phản ứng của dung dịch đất: Chỉ tính chua, kiềm hay trung tính của đất; Độ
chua của đất đợc xác định bằng chỉ số pH. Khi pH >7 là đất kiềm, pH càng nhỏ đất
càng chua.
2. Bài mới:
Để xác định độ chua của đất chúng ta tìm hiểu b i thực hành hôm nay.
hớng dẫn của giáo viên hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Tổ chức tiết học (4p')
+ Sắp xếp chỗ ngồi cho các nhóm.
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
+ HS thực hiện theo hớng dẫn của giáo
viên.
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
15
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
+ Nhắc nhở ý thức tổ chức, vệ sinh trong
thực hành.
*Hoạt động 2: Quy trình thực hành (6p')
Quy trình thực hành gồm mấy bớc? Các
bớc thực hiện nh thế nào?
Quy trình thực hành trên thực hiện đối
với dung dịch KCl 1N ,chúng ta thực
hiện nh vậy đối với nớc.
*Hoạt động 3: Thực hành (20p')
+ GV chia đất cho các nhóm, mỗi nhóm
2 mẫu đất .
+ Sau khi thực hiện lập bảng so sánh.
Mẫu đất màu quỳ tím
H
2
O KCl
Mẫu 1
Mẫu 2
+ GV quan sát, theo dõi và nhắc nhở HS.
*Hoạt động 4:Tổng kết bài học (7p')
GV nhận xét giờ thực hành - rỳt kinh
nghim
+ Việc chuẩn bị của HS.
+ Thao tác thực hành.
+ Kỉ luật, vệ sinh.
*Hoạt động 5: Bài tập về nhà(1p')
-Về nhà hoàn thành bài thực hành.
-Đọc trớc bài mới.
- Quy trình thực hành gồm 4 bớc:
+ Bớc 1: Cân 20g đất khô vào bình tam
giác 100 ml.
+Bớc 2: Đong và đổ 50 ml dung dịch KCl
1N vào bình tam giác.
+ Bớc 3: Lắc đều bình trong 15p'
+ Bớc 4: Dùng quỳ tím để kiểm tra độ
pH.
+ S dng mỏy o ph
HS thực hiện theo quy trình thực hành và
hớng dẫn của GV.
Sau khi thực hành đại diện các nhóm đọc
và thông báo kết quả.
IV: Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết: 9
Bài 9+10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu,
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn
I. M C TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết đợc sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và h-
ớng sử dụng loại đất này
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
16
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
- Biết đợc nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải
tạo và hớng sử dụng loại đất này
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh, liên hệ thực tế đa ra giải pháp phù
hợp
- Giáo dục ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn từ việc nhận thức rõ tầm quan trọng của
rừng với việc bảo vệ đất
II. PH NG TIN :
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III PHNG PHP
m thoi- Nờu vn - Gii quyt vn
IV HOT NG TRấN LP
1. ổn định tổ chức: : Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung
dịch đất và độ phì nhiêu của đất
2/ Nêu 1 số ví dụ về ảnh hởng tích cực của con ngời tới sự hình thành độ phiêu của
đất?
3. Dạy bài mới:
*ĐVĐ: yêu cầu 1 HS đọc SGK giới thiệu về hiện trạng của đất nông nghiệp ở nớc ta
Hoạt động THY - TRề
Nội dung
(?) Đất xám bạc màu thờng đợc hình
thành ở những nơi ntn?
(?) Quan sát hình 9.1 trong SGK nhận xét
gì về tầng canh tác của đất?
HS: Tầng canh tác mỏng ( 20 cm), cát và
sỏi đá, xám( bạc màu)
(?) Nêu các biện pháp để cải tạo đất xám
bạc màu và tác dụng của từng biện pháp?
GV giải thích: Luân canh cây trồng có tác
dụng:
I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc
màu:
1/ Nguyên nhân hình thành:
- Vị trí: hình thành ở vùng giáp ranh giữa
đồng bằng và trung du
- Địa hình : dốc
- Canh tác : trồng lúa lâu đời, chế độ canh
tác lạc hậu
2/ Tính chất của đất xám bạc màu:
- Tầng đất mặt: mỏng, thành phần cơ giới
nhẹ, nhiều cát, ít hạt keo > khô hạn
- Đất chua, nghèo dinh dỡng, ít mùn
- Số lợng VSV trong đất ít, hoạt động của
VSV đất yếu
3/ Biện pháp cải tạo và h ớng sử dụng:
a. Biện pháp cải tạo:
- Mục đích: cải thiện tính chất vật lí, hoá
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
17
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
- Điều hoà chất dd vì mỗi loại cây thích
hợp với 1 loại chất dd nhất định nên luân
canh sẽ không làm mất quá nhiều 1 loại
chất dd nào.
- Mặt khác cây họ đậu có tác dụng cố
định đạm nên có khả năng cải tạo đất
- Tác dụng che phủ đất tránh ht rửa trôi
(?) Từ những tính chất đó của đất theo em
nên sử dụng loại đất này ntn cho hiệu
quả?
Kể tên 1 số loại cây thờng đợc trồng trên
đất xám bạc màu?
(?) Thế nào là hiện tợng xói mòn? Đất bị
xói mòn khác đất xám bạc màu ở chỗ
nào?
HS: Đất bị XM thì hình thái phẫu diện
không hoàn chỉnh, có trờng hợp mất hẳn
tầng mùn
(?) Câu hỏi lệnh SGK
(?) So sánh tính chất của đất xói mòn và
đất xám?
(?) Từ việc so sánh tính chất của 2 loại
đất trên theo em biện pháp cải tạo có gì
giống và khác nhau?
Giống: Mục đích: cải thiện tính chất vật
lí, hoá học, sinh học của đất
Khác: Do xói mòn thờng xảy ra ở nơi đồi
núi cao nên cái tạo bằng BP công trình,
ngoài ra canh tác phải theo đờng đồng
mức, bên cạnh đó chú trọng việc trồng
cây gây rừng
(?) Phân tích tác dụng của trồng rừng đầu
nguồn?
(?) Thế nào là đất mặn? Nguyên nhân
hình thành? Từ đó cho biết đất mặn thờng
phân bố ở đâu?
học, sinh học của đất
- Biện pháp:
Biện pháp Tác dụng
1.Xây dựng bờ
vùng, bờ thửa, hệ
thống mơng máng
tới tiêu hợp lí
2. Cày sâu dần kết
hợp tăng bón phân
hữu cơ và phân
hoá học hợp lí
3. Bón vôi
4. Luân canh cây
trồng
- Ngăn rửa trôi, xói
mòn, giữ ẩm cho
đất
- Tăng mùn cho
đất
- Cải tạo đất, giảm
độ chua của đất
- Điều hoà dinh d-
ỡng
-Tăng độ che phủ
đất
b. H ớng sử dụng:
Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn
VD: lạc, khoai lang
II. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá:
1/ Nguyên nhân gây xói mòn:
- Lợng ma lớn phá vỡ kết cấu đất
- Đk địa hình: độ dốc và chiều dài dốc
lớn
2/ Tính chất của đất:
- Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh
- Cát, sỏi chiếm u thế, ít keo
- Đất chua , hoặc rất chua, nghèo mùn, ít
chất dinh dỡng
- Số lợng VSV trong đất ít, hoạt động của
VSV đất yếu
3/ Biện pháp cải tạo và h ớng sử dụng:
a/ Biện pháp công trình:
- Làm ruộng bậc thang
- Thềm cây ăn quả
b/ Biện pháp nông học:
- Canh tác theo đờng đồng mức
- Bón phân hữu cơ và vô cơ
- Bón vôi cải tạo đất
- Luân canh, xen canh, gối vụ
- Trồng cây thành băng (dải)
- Canh tác nông, lâm kết hợp
- Trồng cây gây rừng
III. Cải tạo và sử dụng đất mặn:
1/ Nguyên nhân hình thành
- Định nghĩa: Đất mặn là loai đất có chứa
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
18
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
(?) Tính chất của đất mặn? So sánh với
đất xám bạc màu?
(?) Tỉ lệ sét nhiều sẽ gây nên đặc điểm gì
cho đất:
HS: Sét nhiều thì đất chặt, khó thấm nớc.
Khi ớt đất dẻo, dính. Khi khô đất co lại
nứt nẻ, khó làm đất
GV: Do lợng Na
+
nhiều nên áp suất thẩm
thấu của dd đất lớn cản trở sự hấp thụ nớc
và chất dd của rễ cây
(?) Mục đích của BP thuỷ lợi là gì?
(?) Qua PT trao đổi ion trong SGK cho
biết bón vôi có tác dụng gì?
(?) Bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng
cách nào? ( bón phân)
GV: Sau khi rửa mặn và cung cấp chất
hữu cơ cho đất thì cha phải đất đã hết
mặn ngay do đó cần trồng các cây chịu
mặn để giảm Na
+
trong đất sau đó mới
trồng các loại cây khác
(?) Trong các BP nêu trên BP nào quan
trọng nhất vì sao?
HS: BP thuỷ lợi vì BP này có tác dụng
ngăn không cho đất nhiễm mặn thêm
(?) Nguyên nhân hình thành đất phèn? Từ
đó cho biết đất phèn thờng phân bố ở
đâu?
(?) Hoàn thành bảng sau?
Tính chất
ca t phốn
Biện pháp cải
tạo
(?) Giải thích cách làm của dân gian?
- Cày nông: vì FeS lắng sâu xuống nếu
cày sâu sẽ đẩy FeS lên tầng đất mặt thúc
nhiều Na
+
hấp phụ trên bề mặt keo đất và
trong dd đất
- Tác nhân chủ yếu hình thành đất mặn ở
nớc ta:
+ Nớc biển tràn vào
+ ảnh hởng của nớc ngầm: mùa khô
muối hoà tan theo các mao quản dẫn lên
làm đất nhiễm mặn
- Phân bố: vùng đồng bằng ven biển
2/ Đặc điểm. tính chất của đất mặn:
- Thành phần cơ giới: nặng tỉ lệ sét nhiều
- Chức nhiều muối tan NaCl, Na
2
SO
4
- Đất trung tính hoặc kiềm yếu
- Số lợng VSV ít và hoạt động của VSV
yếu
3/ Biện pháp cải tạo và sử dụng
a/ Cải tạo:
- Biện pháp thuỷ lợi:
+ Đắp đê ngăn nớc biển
+ XD hệ thống mơng máng, tới tiêu hợp lí
- Bón vôi: đẩy Na
+
ra khỏi keo đất
- Tháo nớc rửa mặn
- Bổ sung chất hữu cơ nâng độ phì nhiêu
- Trồng cây chịu mặn
b/ Sử dụng đất mặn:
Đất mặn sau khi cải tạo có thể sử dụng để
trồng lúa, trồng cói, có thể mở rộng diện
tích nuôi trồng thuỷ sản
- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để
giữ đất và bảo vệ MT
IV. Cải tạo và sử dụng đất phèn:
1/ Nguyên nhân hình thành
- Xác SV chứa S, đất phù sa chức Fe
Fe + S > FeS ( Pirit)
Fé + O
2
+ H
2
O > FeSO
4
+ H
2
SO
4
- Phân bố: vùng đồng băng ven biển có
nhiều xác SV chứa S
2/ Đặc điểm, tính chất của đất và biện
pháp cải tạo:
Tính chất Biện pháp
- TPCG nặng, tầng
đất mặt khi khô thì
cứng
- Đất chua: pH< 4
- Trong đất có
nhiều chất độc
hại:Al
3+
,fe
3+
- Độ phì nhiêu
thấp, nghèo mùn,
hoạt động của
VSV kém
- XD hệ thống tới
tiêu hơp lí
- Bón vôi
- Cày sâu, phơi ải
lên liếp, XD hệ
thống tới tiêu rửa
phèn
- Bón phân
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
19
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
đẩy quá trình oxh làm cho đất chua
- Bừa sục: để đất mặt thoáng thuận lợi cho
cây hô hấp
- Giữ nớc liên tục: không để FeS bị oxh
làm đất chua., làm cho đất mặt không bị
khô cứng nứt nẻ
- Thay nớc thờng xuyên: loại bỏ chất độc
hại với cây
3/ H ớng sử dụng:
Trồng lúa, kinh nghiệm dân gian: cày
nông, bừa sục, giữ nớc liên tục, thay nớc
thờng xuyên
4. Củng cố, bài tập về nhà:
Một số câu hỏi trắc nghiệm:
C1: Nếu đất có tầng đất mặt mỏng , khô hạn , nghèo dinh dỡng, hoạt động của vsv
yếu thì có biện pháp cải tạo nh thế nào ?
a. Trồng cây theo đờng đồng mức b. Trồng thềm cây ăn quả
c. Cày sâu dần kết hợp với bón phân hữu cơ và vô cơ d. Làm ruộng bậc thang
C2: Tính chất của đất xám bạc màu và đất xói mòn trơ sỏi đá giống nhau nh thế
nào?
a. Chua- nghèo dinh dỡng- hoạt động của vsv kém b. Mất hẳn tầng đất mùn
c. Cát sỏi chiếm u thế d. Nghèo dinh dỡng và hoạt động của vsv kém
C3: Luân canh cây họ đậu, cây lơng thực và cây phân xanh là biện pháp cải tạo hữu
hiệu loại đất nào?
a. Đất xám bạc màu b. Đất chiêm trũng c. Đất rừng d. Đất mặn
C4: Tác dụng của biện pháp thuỷ lợi đối với đất phèn :
a. Thau chua , rửa mặn , rửa phèn b. Giảm độ chua
c. Qúa trình chua hoá diễn ra rất mạnh d. Tăng độ phì nhiêu
C5: Nguyên nhân hình thành nên đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá do:
a. Nớc ma b. Địa hình dốc c. Cả a và b d. Nớc tới
BT về nhà:Phân tích hiện trạng việc sử dụng đất nông nghiệp ở địa phơng em? Biện
pháp cải tạo? Hớng sử dụng cho có hiệu quả?
Phân tích vai trò của việc trồng cây gây rừng? Theo em, cần làm gì để bảo vệ
rừng?
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết: 10
Bài 11: Thực hành:
quan sát phẫu diện đất.
i. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết quan sát và mô tả đặc điểm các tầng đất của phẫu diện đất.
- m bo an ton lao ng v v sinh mụi trng
ii. chuẩn bị bài dạy:
1 Phần thầy:
- Giáo án
- SGK
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
20
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
- Đồ dùng dạy học
2. Phần trò:
- Vở ghi
- SGK
- Đồ dùng học tập
iii. Tiến trình dạy học:
1.Giới thiệu Bài mới: (1 p')
Để đánh giá đợc tính chất của đất, ngời ta làm phẫu diện đất, quan sát, mô tả
các tầng của phẫu diện. Hôm nay chúng ta làm quen với công việc của nhà nghiên cứu
thổ nhỡng thông qua bài thực hành quan sát phẫu diện đất nhằm đánh giá chính xác
các tầng, lớp đất khác nhau, lớp đất canh tác từ đó có biện pháp cải tạo.
2.Bài mới:
Hớng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu quy trình thực hành (10p).
Bớc 1: chuẩn bị phẫu diện cần tạo phẫu diện đất
sâu 1m, rộng và dài 1m.
Bớc 2: quan sát và chuẩn bị phẫu diện.
A
o
: tầng thảm mục thờng mỏng 3cm.
A
1
: tầng rửa trôi 20cm, đây là tầng dễ bị rửa trôi.
B: tầng tích tụ sản phẩm rửa trôi.
C: tầng mẫu chất.
D: tầng đa mẹ.
Với đất trồng lúa:
A
o
: tầng canh tác
B: tầng đế cày
C: tầng tích tụ
D: tầng
Hoạt động 2: Quan sát trực tiếp (24p)
Hoạt động 3: đánh gía của GV(7p)
+ Thu báo cáo.
+ Nhận xé giờ thực hành.
+ Phê bình, biểu dơng nhóm làm tốt.
Hoạt động 4: Củng cố bài (3p)
+ Qua bài các em nắm đợc cách thức quan sát
cũng nh hiểu biết thêm về phẫu diện đất.
HS đào hố theo hớng dẫn của GV.
+GV chia nhómvà cho từng HS
quan sát và tự ghi chép.
+Khi quan sát phải đảm bảo trật
tự, không xen lấn, xô đẩy.
+Sau khi quan sát xong, hoàn
thành báo cáo tờng trình.
HS nghe và ghi chép qua 2 loại
mẫu đất.
HS quan sát.
Các em quan sát ghi chép phẫu
diện đất có mấy tầng?
Đặc điểm, màu sắc, thành phần
của mỗi tầng?
Hoàn thành báo cáo theo mẫu:
+Họ và tênlớptrờng
+Tên bài thực hành
+ịa điểm thực hành
+Loại đất thực hành
+Bản tả lại phẫu diện theo thứ tự
từ trên xuống, chiều cao của các
tầng.
+Bản tự đánh giá:
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
21
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
IV: Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết11
ôn tập
A. mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
- Khái quát và hệ thống đợc những kiến thức cơ bản, phổ thông về giống cây
trồng, đất
- Nêu đợc mối liên hệ thống nhất giữa các yếu tố: Giống, đất, phân bón và bảo
vệ cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp.
B. Phần chuẩn bị.
I. Giáo viên:
- Giáo án
- Sách giáo khoa.
- ồ dùng học tập.
II. Học sinh :
- Vở ghi.
- Sách giáo khoa.
- ồ dùng học tập.
C. tiến trình dạy học.
1. Ôn định lớp: Lớp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
Vắng:
2. Giới thiệu bài mới(1p).
Trong chơng I, chúng ta đã nghiên cứu những nội dung cơ bản về trồng trọt, cây
trồng Nông Lâm ngiệp. Để hệ thống lại kiến thức của chơng hôm nay chúng ta cùng
nhau ôn lại các kiến thức cơ bản của chơng và hệ thống nó.
Hớng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (10)
+ Công tác bảo đảm giống cây trồng tốt
phục vụ sản xuất có 3 hoạt động chính là
khảo nghiệm, sản xuất giống cây trồng và
ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô Tb để
sản xuất giống cây trồng.
+ Giống
- Khảo nghiệm giống cây trồng
- Sản xuất giống cây trồng
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
22
g iáo án Công n ghệ 10 n ăm h ọc 2009- 2010
+ Về đất chúng ta đã nghiên cứu các tính
chất cơ bản của đất, biện pháp sử dụng và
cải tạo đất.
Hoạt động 2: Trao đổi các câu hỏi ôn tập
(26p)
GV chia nhóm HS thảo luận.
nhóm 1 từ câu1-3.
nhóm 2 từ câu 4- 7
nhóm 3: từ câu 8-9.
nhóm 4 từ câu 10-13.
GV tóm tắt nội dung chính của các câu.
Hoạt động 3: Tổng kết - hớng dẫn đề kiểm
tra.(8p)
+ Qua bài các em đã khái quát và hệ
thống đợc những kiến thức cơ bản, phổ
thông về giống cây trồng, đất, Nông lâm
nghiệp. Nêu đợc mối liên hệ thống nhất
giữa các yếu tố: Giống, đất, phân bón và
bảo vệ cây trồng.
- ng dụng công nghệ
+ ất trồng
- Tính chất cơ bản của đất,
- Biện pháp sử dụng và cải tạo đất.
HS nghiên cứu SGk và thảo luận câu hỏi.
Sau khi thảo luận xong các nhóm trình bày
phần bài của mình.
IV: Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của TTcm
Ngày tháng năm2009
Từ Thị Thuỳ Dung
Ngy son: Ngày giảng:
Tiết 12
Gv : Nguyễn Thị Lan T r ờng THPT Số 2 Bố Trạch
23
g i¸o ¸n C«ng n ghƯ 10 – n ¨m h äc 2009- 2010
KiĨm tra 45 phót
I. Mục tiêu
-Nắm được toàn bộ kiến thức lý thuyết đã được học.
-Vận dụng để làm bài kiểm tra.
-Rèn luyện cho HS tính độc lập trong học tập, trung thực trong kiểm tra, thi cử.
II. Tiến trình kiểm tra
A. Ổn đònh líp: Líp 10A
1
, 10A
2
, 10A
3,
,
10A
4
, 10A
5,
,
10A
6,
,
10A
7
,
,
10A
8
V¾ng:
B. Nhắc nhở HS
-Xếp sách, vở cho vào hộc bàn.
-Độc lập làm bài, không quay cóp, không nhìn bài bạn.
C. Chép đề
Câu 1: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng? Trình bày các giai đoạn
trong hệ thống sản xuất giống cây trồng.
Câu 2: Nguyên nhân hình thành, tính chất đặc điểm, biện pháp cải tạo và hướng
sử dụng đất xám bạc màu?
Câu 3: Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi
cấy mô tế bào?
III. Đáp án:
Câu 1: a Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng (1Đ)
-Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống.
-Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà.
- Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.
b Trình bày các giai đoạn trong hệ thống sản xuất giống cây trồng. (1Đ)
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng từ khi nhận hạt giống do các cơ sở chọn tạo
giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho
sản xuất đại trà.
+ Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng.
+ Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng.
+ Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận.
Câu 2
a Nguyên nhân hình thành (1Đ)
Gv : Ngun ThÞ Lan – T r êng THPT Sè 2 Bè Tr¹ch
24
g i¸o ¸n C«ng n ghƯ 10 – n ¨m h äc 2009- 2010
- Đòa hình: giáp ranh giữa đồng bằng và trung du miền núi, ở đòa hình dốc
thoải.
- Nguyên nhân:
+ Do quá trình rửa trôi mạnh mẽ các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng.
+ Do trồng lúa nước lâu đời với tập quán canh tác lạc hậu -> đất bò thoái hóa
nghiêm trọng.
-Phân bố: trung du Bắc bộ, Đông Nam bộ, Tây Nguyên.
b. Tính chất của đất xám bạc màu (1Đ)
- Tầng đất mặt mỏng. Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng
sét, keo ít. - Thường bò khô hạn.
- Đất chua hoặc rất chua, nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Số lượng vi sinh vật trong đất ít, hoạt động của VSV đất yếu.
c. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng (1,5Đ)
* Biện pháp cải tạo(1Đ)
-Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới, tiêu
hợp lí.
-Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hoá học hợp lí.
-Bón vôi cải tạo đất.
-Luân canh cây trồng: cây họ đậu, cây lương thực và cây phân xanh.
* Sử dụng đất xám bạc màu(0,5Đ)
-Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn.
Câu 3: a Khái niệm: (1,5Đ)
- Nuôi cấy mô tế bào là đưa mô tế bào vào trong môi trường sống thích hợp,
cung cấp đủ chất dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống thì mô tế bào có thể
sống. Qua nhiều lần phân bào liên tiếp, biệt hóa thành mô cơ quan có thể phát
triển thành cây hoàn chỉnh.
b Cơ sở khoa học: (2Đ)
-Tế bào thực vật có tính toàn năng: có khả năng sinh sản vô tính tạo thành cây
hoàn chỉnh.
- Phân hóa tế bào là sự chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào chuyên hóa
đảm nhận các chức năng khác nhau.
Gv : Ngun ThÞ Lan – T r êng THPT Sè 2 Bè Tr¹ch
25