Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

hoa 10 nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.1 KB, 4 trang )

Người soạn: Nguyễn Thị Hiền Trang
Ngày soạn: 10/03/2010
Ngày dạy: 13/03/2010
Tiết: 67
Lớp: 10A6
§67: Bài 43: LƯU HUỲNH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết:
· Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng S
α
và S
β

· Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
- HS hiểu:
· Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
của lưu huỳnh.
· Tính oxi hóa khử của lưu huỳnh.
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận về tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- HS viết được phương trình phản ứng minh họa chứng minh tính oxi
hóa, tính khử của S.
- Giải thích một số hiện tượng vật lí, hóa học liên quan đến lưu huỳnh.
- Giải một số bài toán tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu
huỳnh thamgia và tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- HS biết được ứng dụng và tầm quan trọng của lưu huỳnh trong công
nghiệp hóa chất và sản phẩm phục vụ cho con người.
B. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, trao đổi nhóm.
C. Chuẩn bị:


- GV : giáo án, bài giảng, một số hình ảnh minh họa.
- HS : đọc và chuẩn bị bài mới_ Lưu huỳnh
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới :
- GV dẫn dắt: Ở tiết trước các em đã được học về 1 nguyên tố trong nhóm
oxi_Oxi. Ở tiết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 1 nguyên tố khác cũng
thuộc nhóm oxi.
- GV cho HS xem hình ảnh minh họa cho các ứng dụng của lưu huỳnh.
HS dự đoán nguyên tố này là nguyên tố nào?
- GV : Nguyên tố mà ta sẽ tìm hiểu trong tiết này đó là lưu huỳnh.
Chúng ta đi vào bài mới Bài 43: LƯU HUỲNH.
Tiến trình hoạt động của thầy và trò:

1
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát mẫu tinh
thể lưu huỳnh.
- HS nhận xét về trạng thái, màu
sắc?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và dựa vào bảng cấu tạo tinh
thể và tính chất vật lý cho biết
+ Lưu huỳnh có mấy dạng thù hình?
là những dạng nào?
+ So sánh:
 Cấu tạo tinh thể.
 Độ bền.

 khối lượng riêng.
 Nhiệt độ nóng chảy.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi
thảo luận nhóm hoàn thành bảng như
sau:
Nhiệt
độ (
o
C)
Trạng
thái
Màu Cấu tạo
phân tử
<113
119
187
445
1400
1700
- Mỗi tổ hoàn thành 1 hàng ngang
- GV tổng kết lại.
GV cho HS quan sát hình ảnh về sự
biến đổi của lưu huỳnh theo nhiệt độ,
giúp HS ghi nhớ kiến thức.
- GV thông báo: Để đơn giản, ta dùng
ký hiệu S mà không dùng S
8
trong các
phản ứng hóa học.

Hoạt động 3:
- GV gọi 1 HS lên bảng viết cấu hình
electron của lưu huỳnh, biểu diễn cấu
hình e lớp ngoài cùng dưới dạng các
orbitan.
- Xác định số e độc thân ở trạng thái
I.Tính chất vật lí của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng,
không tan trong nước.
1. Hai dạng thù hình của S:
(SGK)
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với
cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
của lưu huỳnh.
Nhiệt
độ
(
o
C)
Trạng
thái
Màu Cấu tạo
phân tử
<113 Rắn Vàng S
8
, mạch
vòng tinh
thể S
α
hoặc

S
β
119 Lỏng Vàng S
8
, mạch
vòng, linh
động
187 Quánh,
nhớt
Nâu
đỏ
Vòng S
8

chuỗi S
8

S
n
445
1400
1700
Hơi
Hơi
Hơi
Da
cam
S
6
; S

4
S
2
S
- Để đơn giản, ta dùng ký hiệu S
mà không dùng S
8
trong các phản
ứng hóa học.
II. Tính chất hóa học
của lưu huỳnh:
- Cấu hình e của S.
Z = 16: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
2
cơ bản và các trạng thái kích thích
của lưu huỳnh.
- Xác định xu hướng nhường-nhận
bao nhiêu e khi tham gia pư  số oxi
hóa của S trong hợp chất  dự đoán
tính chất HH của lưu huỳnh?
+ Ở trạng thái cơ bản, để đạt cấu hình

bền vững, S có xu hướng nhận e?
 Khi tham gia pư với những chất
nào thì S có số oxi hóa -2 ?
+ Ở trạng thái kích thích thứ I, thứ II S
có xu hướng?
 Khi tham gia pư với những chất
nào thì S có số oxi hóa +4, +6?
Hoạt động 4:
- GV gọi 1 HS kể tên 1 số kim
loại có thể tác dụng với S.Viết ptpư
minh họa.
- GV lưu ý HS: S tác dụng với thủy
ngân ở nhiệt độ thường.
- HS rút ra nhận xét HS nhận xét
sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên
tố trong pư.
- HS viết ptpư của S với H
2
. Đọc
tên sản phẩm. GV lưu ý H
2
S là khí
độc.
- HS rút ra kết luận về tính chất
của S.
- GV cho HS viết 2 ptpư của S với phi
kim có tính oxi hóa mạnh
Xác định số oxh, vai trò của S trong
các pư?
- HS rút ra nhận xét về vai trò của S

trong phản ứng với các phi kim
- HS kết luận về tính chất của S trong
pư oxi hóa khử.
- Có nhận xét gì về tính oxi hóa
của O
2
so với S?
- Ở trạng thái cơ bản:
S : 3s
2
3p
4
3d
0 có
2 e độc thân
 Khi pư với nguyên tố có độ âm
điện nhỏ hơn (kim loại và hiđro) thì S
có số oxh: (-2)
+ Trạng thái kích thích:
S
*
:

3s
2
3p
3
3d
1
có 4e độc thân

S
**
:

3s
1
3p
3
3d
2
có 6e độc thân
 Khi pư với nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn (như oxi, các chất có tính
oxi hóa mạnh: F
2
, Cl
2
…) thì S có số
oxi hóa dương: +4, +6
* Kết luận: nguyên tố S khi tham gia
phản ứng hóa học nó thể hiện tính oxi
hóa hoặc tính khử.

1.
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại
và H
2
a) Tác
dụng với kim loại:
Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều

kim loại:

t
0

Al
0
+ S
0
 Al
2
+3

S
3
-2
+ S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ
thường:
Hg
0
+ S
0
 Hg
+2
S
-2
b) Tác
dụng với H
2
:

t
0

H
2
+ S  H
2
S : hiđro sunfua
(H
2
S là khí độc)
* Nhận xét: Khi tham gia pư với kim
loại và H
2
, S thể hiện tính oxi hóa
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim :
t
0
t
0

S
0
+ O
2
0
 S
+4
O
2

-2

t
0

S
0
+ F
0
2
 S
+6
F
6
-1
Nhận xét: Trong pư của S với phi kim
thể hiện tính khử.

Kết luận: S vừa thể hiện
tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
3
Hoạt động 5:
- GV cho HS quan sát 1 số hình ảnh
minh họa ứng dụng của S, đồng thời
HS nghiên cứu thêm SGK rồi cho biết
các ứng dụng của lưu huỳnh.
Hoạt động 6:
- HS nghiên cứu SGK
- GV cung cấp ptpư .
- GV lưu ý cho HS về ứng dụng của

pư của H
2
S td với SO
2
: khử độc (H
2
S,
SO
2
đều là khí độc ).
III. Ứng dụng của lưu huỳnh:
Lưu huỳnh là nhiên liệu quan trọng
cho nhiều nghành công nghiệp:
Dùng để điều chế H
2
SO
4
, lưu hóa cao
su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy
trắng bột giấy, sản xuất dược phẩm,
phẩm nhuộm, chất trừ sâu, chất diệt
nấm….
IV. Sản xuất lưu huỳnh
1. Khai thác lưu huỳnh: SGK
2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:
a. Đốt H
2
S trong điều kiện thiếu
không khí:
2H

2
S
-2
+ O
2
0
 2S
0
 + 2H
2
O
-2
b. Dùng H
2
S khử SO
2
:
2H
2
S
-2
+ S
+4
O
2
 3S  + 2H
2
O
4. Củng cố:
Bài 1:HS hoàn thành sơ đồ pư sau và nêu tính chất của S trong mỗi

pư: S
0

S
-2





S
+6
S
+4

Bài 2:
5. Dặn dò:
HS về nhà học bài và làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa,
xem trước bài mới bài Hidrosunfua.
GV hướng dẫn
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×