Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

CHƯƠNG 2: VAI TRÒ CỦA CTY CỔ PHẦN VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.12 KB, 53 trang )

CHƯƠNG 2: VAI TRÒ CỦA
CTY CỔ PHẦN VỚI TTCK
I. Sự hình thành và phát triển của cty cổ phần
II. Doanh nghiệp và hình thái doanh nghiệp
III. Vai trò của Cty cổ phần và Cty TNHH đối
với TTCK
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA CTY CỔ PHẦN
Cuối TK 18, đầu TK 19: công
nghiệp, thương mại phát triển
Nhu cầu vốn tăng
Cty tự huy động vốn: phát
hành cổ phiếu
Cty cổ phần ra đời
Cty CP Đông Ấn (Hà Lan) (1602)
II. DOANH NGHIỆP VÀ HÌNH
THÁI DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm doanh nghiệp
* Theo quan điểm của các nước trên thế giới:

DN là tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân

Thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, trao
đổi hàng hóa trên thị trường

Tuân theo nguyên tắc:
- Tối đa hóa lợi ích cho người tiêu dùng
- Tối đa hóa lợi ích kinh tế cho chủ doanh nghiệp
- Kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu KT- XH
II. DOANH NGHIỆP VÀ HÌNH
THÁI DOANH NGHIỆP


1. Khái niệm doanh nghiệp
* Theo Luật Doanh nghiệp VN 2005
DN là tổ chức: - có tên riêng
- Có tài sản
- Có trụ sở giao dịch ổn định
- Đăng ký kinh theo theo qui định
của pháp luật
II. DOANH NGHIỆP VÀ HÌNH
THÁI DOANH NGHIỆP
2. Các hình thái doanh nghiệp
HÌNH THÁI DOANH
NGHIỆP
DN công DN tư
DN công – tư hợp doanh
DN cá nhân DN công cộng
Cty cổ phần
Cty TNHH Cty hợp danh Cty hợp tư
2. Các hình thái doanh nghiệp
2.1. Doanh nghiệp công (DN Nhà nước)


Do Nhà nước, chính quyền địa phương
xuất vốn thành lập.


Giữ vai trò quan trọng trong nền KT vì:
* Về tài chính:
- Nâng cao sự chủ động về tài chính của Nhà
nước
- Đầu tư vào các lĩnh vực KT mà các thành

phần KT khác không đủ sức.
2.1. DN CÔNG (DN Nhà nước)
* Về chính trị quốc phòng: độc quyền kiểm soát 1 số
ngành để đảm bảo an ninh, và bí mật quốc gia
* Về kinh tế: NN chủ động điều khiển nền kinh tế
* Về xã hội: giải quyết các vấn đề XH
* Về kỹ thuật-công nghệ: đảm nhận các lĩnh vực
KH-CN hiện đại, qui mô lớn mà các thành phần
KT khác chưa đủ khả năng.
2.1. DN CÔNG (DN Nhà nước)

Nhược điểm của DN công
- Có nhiều DN công NN không thể thực
hiện tốt chức năng quản lý
- Người lao động thiếu năng động, sáng tạo
- Dễ có hiện tượng quan liêu
- Phụ thuộc vào đời sống chính trị có
thể mất tính liên tục
2.2. DN CÔNG TƯ HỢP DANH
NN hoặc chính quyền địa phương và
tư nhân cùng góp vốn đồng sở hữu.

- NN định hướng phát triển DN
theo hướng có lợi cho nền KT.
- Tránh nhược điểm của DN
công (quan liêu, độc quyền hoàn toàn)
2.3. DOANH NGHIỆP TƯ
Do cá nhân hoặc cộng đồng nhiều người góp vốn
thành lập.


Có 2 loại DN tư:


DN cá nhân (DN tư nhân)


DN công cộng: - Cty hợp danh
- Cty hợp tư
- Cty trách nhiệm hữu
hạn
- Cty cổ phần
2.3.1. DN TƯ NHÂN

Do một người sở hữu và chịu hoàn toàn trách
nhiệm trong quá trình điều hành DN

Ưu điểm của DN tư nhân
+ Thủ tục thành lập khá đơn giản
+ Không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập
+ Chi phí tổ chức quản lý không nhiều
+ Chủ DN có toàn quyền quyết định kinh
doanh, điều hành DN
+ Chủ DN nhận toàn bộ lợi nhuận kiếm được
2.3.1. DN TƯ NHÂN

Nhược điểm của DN tư nhân
+ Chủ DN chịu trách nhiệm vô hạn đối với
các khoản nợ
+ Vốn hoạt động kinh doanh hạn chế
+ Hạn chế về kỹ năng và chuyên môn quản


+ Hạn chế khả năng huy động vốn
+ Hoạt động của DN không liên tục (tồn tại
theo tuổi thọ của chủ DN)
2.3.2. CTY HỢP DANH
-
Được thành lập bởi 2 hay nhiều người góp vốn
-
Có 2 loại:
* Cty hợp danh trách nhiệm vô hạn: chủ sở hữu
cty chỉ bao gồm các thành viên hợp danh.
* Cty hợp danh trách nhiệm hữu hạn: vừa có
thành viên hợp danh, vừa có thành viên góp vốn
Thành viên hợp danh?
Thành viên góp vốn?
2.3.2. CTY HỢP DANH

Ưu điểm của Cty hợp danh
- Có thể huy động được vốn lớn hơn các DN tư nhân.
- Được sự tín nhiệm bởi các tổ chức tài chính – ngân
hàng.
- Kết hợp được trí tuệ, khả năng quản lý của nhiều
người.
- Có khả năng thu hút được các tài năng về kỹ thuật
và quản lý.
- Tạo được sự quan tâm của mỗi cá nhân đối với
công việc chung.
2.3.2. CTY HỢP DANH



Nhược điểm của công ty hợp danh
- Thành viên chịu trách nhiệm vô hạn
- Hoạt động của công ty thiếu tính liên tục
khi có thành viên rời bỏ công ty.
- Khó khăn trong quản lý (mâu thuẫn cá
nhân và quyền lực giữa các thành viên).
- Thành viên không dễ rút vốn khi cần thiết.
- Qui mô kinh doanh bị giới hạn nếu không
thể mời thêm được người hùn vốn.
2.3.3. CTY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Cty TNHH: do nhiều người góp vốn thành lập
thành viên cty

Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi số vốn đã góp.

Cty TNHH chỉ được phép phát hành trái phiếu.

Có 2 loại cty TNHH: - Cty TNHH 1 thành viên
- Cty TNHH 2 thành viên
Cty TNHH 1 THÀNH VIÊN

Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở
hữu

Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn
điều lệ của cty.

Chủ sở hữu bổ nhiệm 1 hoặc một số

người đại diện theo ủy quyền để thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
Cty TNHH 1 THÀNH VIÊN
Cơ cấu tổ chức

Nếu có ít nhất 2 người làm đại diện:
- Hội đồng thành viên
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Kiểm soát viên

Nếu có 1 người làm đại diện:
- Chủ tịch cty
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Kiểm soát viên
Cty TNHH 2 THÀNH VIÊN

Số lượng thành viên không quá 50 người
* Quyền của thành viên

Tham dự họp Hội đồng thành viên (HĐTV)

Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp.

Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp.

Được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng với phần
vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.

Được ưu tiên góp thêm vốn khi công ty tăng vốn điều
lệ.

Cty TNHH 2 THÀNH VIÊN
* Quyền của thành viên

Được chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần
vốn góp theo qui định.
• Được định đoạt phần vốn góp của mình (chuyển
nhượng, để thừa kế, tặng cho)

Thành viên (nhóm thành viên) sở hữu trên 25%
vốn điều lệ hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công
ty qui định, có quyền yêu cầu triệu tập HĐTV bất
thường. Trường hợp, có một thành viên sở hữu trên
75% vốn điều lệ thì các thành viên thiểu số hợp
nhau lại đương nhiên có quyền như trên.
Cty TNHH 2 THÀNH VIÊN
* Nghĩa vụ của thành viên

Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết

Tuân thủ Điều lệ công ty.

Chấp hành quyết định của HĐTV.

Không được rút vốn khỏi công ty dưới
mọi hình thức. Thực hiện việc chuyển
nhượng vốn góp theo qui định.
Cty TNHH 2 THÀNH VIÊN
* Qui định về chuyển nhượng vốn góp

Phải chào bán phần vốn đó cho các

thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng
với phần vốn góp của họ trong công ty.

Chỉ được chuyển nhượng cho người
không phải là thành viên nếu các thành
viên còn lại của công ty không mua hoặc
mua không hết trong 30 ngày.
Cty TNHH 2 THÀNH VIÊN
* Cơ cấu tổ chức công ty

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có:
- Hội đồng thành viên
- Chủ tịch HĐTV
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Ban kiểm soát (Cty có từ 11 thành viên
trở lên)
Cty TNHH 2 THÀNH VIÊN
Hội đồng thành viên
- HĐTV là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
- Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện tham
gia HĐTV.

Quyền và nhiệm vụ của HĐTV:
+ Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty.
+ Quyết định việc tăng, giảm vốn điều lệ
+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá
trị trên 50% tổng giá trị tài sản trên BCTC gần nhất.
Cty TNHH 2 THÀNH VIÊN


Quyền và nhiệm vụ của HĐTV:
+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài
sản có giá trị

50% tổng giá trị tài sản trên
BCTC gần nhất.
+ Thông qua BCTC hàng năm, phương án
sử dụng và phân chia lợi nhuận.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
+ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức
lại công ty, giải thể hoặc phá sản công ty.

×