Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 29, 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.56 KB, 20 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim
TUẦN 29
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Nghỉ ốm
Đ/C Lí dạy thay
o0o
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Nghỉ ốm
Đ/C Lí dạy thay
o0o
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
Thể dục
BÀI 57
I. Mục tiêu
- Ôn và học mới một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng các động
tác.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm: Sân thể dục
Phương tiện: Dây nhảy, cầu đá
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu: T nhận lớp, phổ biến mục đích, yêu cầu giờ học.
Thực hiện cơ bản đúng động tác khởi động, ôn bài TDPT chung
2. Phần cơ bản
a, . Môn tự chọn: Đá cầu
- Ôn chuyền bóng bằng mu bàn chân: HS tập theo nhóm 6 em
- Học chuyền cầu theo nhóm 2H
- Tập theo đội hình 2 -4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách 2
– 3m, trong mỗi hàng cách nhau tối thiểu 1,5 m.
- HS: Một em cầm cầu khi có hiệu lệnh xuất phát, người cầm cầu tung lên, đá
chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân sang bạn đứng đối diện. Bạn đứng


đối diện có thể đứng một chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu ngay cho bạn.
- T: Quan sát HS chơi, sửa động tác cho HS
b. Nhảy dây: Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- HS: Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang
-HS: Thi nhảy giữa các tổ.
- Lớp cùng T biểu dương tổ có cá nhân nhảy tốt
3. Phần kêt thúc.
-T cùng H hệ thống bài.
H đi đều và hát, chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
-T nhận xét giờ học, giao bài về nhà cho HS.
o0o
Tập đọc
TRĂNG ƠI! TỪ ĐÂU ĐẾN?
(Trần Đăng Khoa)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết ngắt, nghĩ đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng
thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi
lặp lại: “Trăng ơi ! từ đâu đến” với giọng nhạc nhiên, thân ái, thể hiện sự ngưỡng
mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của
nhà thơ với trăng. Bài thơ là sự khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi
khổ thơ là một giả định của tác giả về trăng, để tác giả nêu suy nghĩ của mình về
trăng.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa nội dung bài học ở SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
-1H đọc bài Đường đi Sa Pa, trả lời câu hỏi 3: (Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà

tặng kỳ diệu của thiên nhiên ?
1H đọc thuộc lòng đoạn 3, trả lời câu hỏi 4: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
1H nêu nội dung bài
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
a, Luyện đọc: T : bài thơ có 6 khổ, các em nối tiếp đọc từng khổ.
H nối tiếp đọc 6 khổ thơ, lặp lại 3 lượt, xen kẽ.
- Sau lần 1,2: Luyện đọc từ khó: lửng lơ, hành quân
- Sau lần 3: Luyện đọc câu khó: Trăng ơi ! từ đâu đến!
- Sau lần 4: Chú giải từ : diệu kỳ
-H luyện đọc theo nhóm 2 và tìm hiểu giọng đọc toàn bài (Bài đọc với giọng thiết
tha, đọc câu Trăng ơi từ đâu đến với giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc
chậm rãi, tha thiết, dàn trải ở khổ thơ cuối; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; từ
đâu đến ?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn )
-T đọc diễn cảm toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
- H đọc 2 khổ thơ đầu: + Trăng được so sánh với những gì ? (Trăng hồng như quả
chín, Trăng tròn như mắt cá)
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
+ Tại sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ? (Tác giả nghĩ trăng
đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà; trăng
đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá chẳng bao giờ chớp mi)
- H đọc 4 khổ thơ tiếp theo: Trong 4 khổ thơ tiếp theo vầng trăng gắn bó với một
đối tượng cụ thể, đó là những gì, những ai ?(Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
Cuội, chú bộ đội, đường hành quân, góc sân, những đồ chơi - những sự vật gần gũi
với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là
mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương)

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước như thế nào ? (Yêu
trăng, yêu mến tự hào về quê hương, đất nước trăng không có nơi nào sáng hơn đất
nước em )
c, Hướng dẫn H đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- 3H nối tiếp đọc 6 khổ thơ. H nêu lại giọng đọc, cách đọc toàn bài thơ.
-Thi đọc diễn cảm 3 khổ đầu của bài thơ
-H đọc thầm và nêu cách đọc, nhấn giọng và ngắt nhịp.
- T đọc mẫu
– H luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2
- T yêu cầu một vài nhóm thi đọc, lớp nhận xét.
- H nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ
trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò : T: bài này muốn nói với em điều gì ?
H nêu nội dung bài, T chốt lại, ghi bảng: Ca ngợi vẻ đẹp diệu kỳ của trăng, thể hiện
những tình cảm tha thiết, những khám phá độc đáo của nhà thơ đối với trăng.
-T: Hình ảnh thơ nào trong bài là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất
?
T nhận xét giờ học
o0o
Toán:
LUYỆN TẬP (T1- trang 151)
I. Mục đích, yêu cầu
Giúp H rèn kỹ năng giải toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó (dạng
n
m
với m > 1 và n > 1)
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
HS: nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ:
- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm hai số
2. Luyện tập
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
*Bài tập 1: H nêu cầu bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì ?
- H vẽ sơ đồ vào vở, 1H lên vẽ sơ đồ trên bảng
- H nêu các bước giải và giải vào vở.
1H lên bảng giải. Lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là :
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé : 51
Số lớn: 136
*Bài tập 2: 1H đọc bài toán. H thảo luận theo nhóm 2 tìm ra cách giải bài toán.
Các bước giải:
- H vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần)
- Tìm số bóng đèn màu: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
- Tìm số bóng đèn trắng: 625 – 250 = 375 (bóng)
Có nhóm có các cách giải khác.
H làm bài vào vở, 1H làm bảng lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
T chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 3: H nêu bài toán.

T: Muốn biết mỗi lớp trồng bao nhiêu cây cần biết gì ? (Mỗi người trồng bao nhiêu
cây ?).
Muốn biết mỗi người trồng bao nhiêu cây, ta làm gì ?
H nêu các bước giải, H giải vào vở, 1H giải vào giấy, đính lên bảng lớp.
Bài giải:
Số học sinh lớp 4A hơn số học sinh lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh )
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng được số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
5 x 33 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B : 165 cây
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
*Bài tập 4: H dựa vào sơ đồ ở sgk, lập bài toán theo nhóm 6, các nhóm đọc đề toán
trước lớp.
Nhóm giải bài toán vào giấy, đính lên tường và trình bày bài toán theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò :
-H nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- T nhận xét giờ học . Dặn H về làm bài ở vở bài tập và học bài, chuẩn bị bài sau.
o0o
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25.
- Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập

1 số tin cắt từ báo TNTP
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài :
T : Theo các em, tóm tắt tin tức nhằm mục đích gì ?
H trả lời câu hỏi.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1, 2: Tóm tắt bản tin.
- 2H nối tiếp đọc nội dung bài tập 1, 2. Quan sát tranh minh hoạ ở 2 bản tin.
-T yêu cầu H: Chọn 1 trong 2 bản tin a hoặc b để tóm tắt, Sau đó đặt tên cho bản
tin em chọn tóm tắt.
- H nói về tin mình chọn.
-H làm bài vào vở, 2H làm trên phiếu khổ rộng, đính trên bảng lớp và trình bày.
-H nối tiếp đọc bài làm của mình.
-Lớp cùng T nhận xét 2 bài trên phiếu, bổ sung những ý H còn thiếu.
Kết quả:
a, Khách sạn treo: Để thoả mãn ý thích của những người thích nghỉ ngơi ở
những chỗ lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao
13m.
Khách sạn trên cây sồi: Tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, có một khách sạn treo trên
cây sồi cao 13m dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá
một phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một ngày.
b, Khách sạn cho súc vật: Ở Pháp có một khu cư xá dành cho súc vật đi du lịch
cùng với chủ.
Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân: Để đáp ứng nhu cầu của những người
yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp đã mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị
khách du lịch bốn chân.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Súc vật theo chủ đi du lịch nghỉ ở đâu ?: Để có chỗ nghỉ cho súc vật theo chủ đi
du lịch, ở Pháp có một phụ nữ đã mở một khu cư xá riêng cho súc vật.

*Bài tập 3: H nêu yêu cầu bài tập.
- T kiểm tra những mẫu tin H mang đến lớp.
- Một vài H nối tiếp nêu những mẫu tin mình sưu tầm được.
-H làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin.
-Một số H nêu kết quả. Đọc bản tin, sau đó đọc phần tóm tắt.
-T nhận xét, bổ sung cách tóm tắt của H . Tuyên dương cho điểm những em điểm
tốt.
3. Củng cố, dặn dò : T nhận xét giờ học : Quan sát trước một con vật nuôi
trong nhà để chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau.
o0o
Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục đích, yêu cầu : H biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí, ánh
sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy học :
Hình trang 114, 115 sgk
Chuẩn bị theo nhóm: 5 lon sữa bò, 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi.
Các cây đã gieo vào lon sữa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Thí nghiệm: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: Thực vật cần gì để sống?
- H đọc mục quan sát sgk để biết cách làm.
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn
+ Quan sát hình 1, thực hiện theo hướng dẫn ở sgk.
+ Đối với hai cây dùng keo trong suốt để bôi vào 2 mặt lá
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi: Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4 là gì ?
-T hướng dẫn H làm phiếu theo dõi sự phát triển của các cây đậu.
- T: Yêu cầu HS tiếp tục chăm sóc cây đậu hàng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi
lại những gì quan sát được vào phiếu theo dõi.

-T: Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào ?
-T kết luận.
2. Dự đoán kết quả thí nghiệm
- H làm việc vào mẫu ở phiếu học tập (như ở sgk)
- H trả lời câu hỏi: Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường ?.
Tại sao ?
-Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lý do gì mà những cây đó phát triển không
bình thường và có thể chết rất nhanh.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
-Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
3. Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK
4. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học . Chuẩn bị tiết học sau.
o0o
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP (Trang 151 – T2)
I. Mục đích, yêu cầu
Giúp H rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó”
(dạng
n
1
với n > 1)
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
*Bài tập 1: H đọc đề toán, phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H nêu các bước giải: Vẽ sơ đồ- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số thứ hai -

Tìm số thứ nhất
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Số thứ hai là :
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là :
30 + 15 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45
Số thứ hai: 15
*Bài tập 2: H đọc đề, nêu các bước giải, làm vở, 1 H làm bảng
Các bước: - Xác định tỉ số
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
Bài giải:
Vì số thứ nhất gấp5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng
5
1
số thứ hai
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là :
60 : 4 = 15
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Số thứ hai là :
15 + 60 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15
Số thứ hai: 75

*Bài tập 3: H đọc đề toán, phân tích đề toán ,nêu các bước giải
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số gạo mỗi loại
* Bài tập 4: Mỗi H tự đặt đề toán rồi giải bài toán đó
- T: Chọn một vài bài để H cả lớp phân tích, nhận xét.
- T: Chấm bài một số em, nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò :
-T nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
o0o
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục đích, yêu cầu
- H hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình
huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, để nghị.
II. Đồ dùng dạy học : Một tờ phiếu ghi lời giải bài tập 2, 3 (Phần nhận xét)
Một vài tờ giấy khổ to để H làm bài tập 4 (Phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : 1H làm lại bài 2, 3.
1H làm lại bài tập 4 - tiết LTVC trước
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét.
- 4H nối tiếp đọc các yêu cầu bài tập 1, 2, 3, 4.
- H đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.
- H phát biểu ý kiến, T chốt lại lời giải đúng:
+ Câu 2, 3:
Câu nêu yêu cầu, đề nghị Lời của ai ? Nhận xét
Bơm cho cái bánh trước.

Nhanh lên nhé, trễ giờ
học rồi
Hùng nói với Bác Hai Yêu cầu bất lịch sự với
Bác Hai
Vậy cho mượn cái bơm,
tôi bơm lấy vậy
Hùng nói với bác Hai Yêu vầu bất lịch sự
- Bác ơi ! cho cháu mượn Hoa nói với bác Hai Yêu cầu lịch sự
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
cái bơm nhé !
+ Câu 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ? (Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói với người nghe, có cách xưng hô
phù hợp)
1. Phần ghi nhớ:
- 3H đọc nội dung ghi nhớ trong sgk.
-T yêu cầu H đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
*Bài tập 1: Một H đọc yêu cầu bài tập 1
-T mời 2-3 H đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói
lịch sự (cách b và c)
* Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài tập 1
Lời giải: Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó cách b, d có tính lịch sự
cao hơn.
*Bài tập 3: Một H đọc yêu cầu của bài tập 3:
- H đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng
cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được
phép lịch sự
-T nhận xét, kết luận.
Chẳng hạn:

a, Lan ơi ! Cho tớ về với : Lời nói lịch sự có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi.
- Cho đi nhờ một cái ! : Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
* Bài tập 4: H đọc yêu cầu bài tập 4
-T : Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ
lịch sự.
-H làm bài, T phát riêng khổ giấy cho một vài em.
-H nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu nhưng câu khiến đã đặt. T nhận xét.
-Những H làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
-T chấm điểm làm bài đúng.
VD: + Tình huống a: Bố ơi! bố cho con tiền để con mua một quyển sổ ạ !
+ Tình huống b: Bác ơi, bác cho cháu ngồi bên nhà bác một lúc nhé !
5. Củng cố, dặn dò :
-T nhận xét giờ học
-Dặn H học thuộc ghi nhớ, viết vào vở 4 câu khiến với mỗi tình huống ở bài tập 4.
o0o
Lịch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
I. Mục tiêu
Học xong bài này, H biết:
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại nhà Thanh.
- Cảm phục tình thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây
Sơn.
II. Đồ dùng dạy học :
Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (phóng to)
Phiếu học tập của H, một số tranh ảnh về Quang Trung
- Một số hình ảnh về các hoạt động tưởng niệm trận Quang TRung đại phá quân
Thanh.

III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
+ Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì/
+ Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
B. Bài mới:
1. Nguyên nhân dẫn đến việc Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh
* Hoạt động 1: H làm việc nhóm đôi
+ vì sao quân Thanh xâm lược nước ta?
+ Đứng trước tình hình đó, NguyễnHuệ dã làm gì?
- Cuối 1788, mượn cớ giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm nước ta. Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng đế, hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
2. Diễn biến trận đại phá quân Thanh
- HS: Hoạt động nhóm 5: Dựa vào SGK và lược đồ:
+ Quân ta chânr bị chiến đấu như thế nào?
+ Ta tổ chức đánh mấy trận? vào thời gian nào?
+ Thuật lại diễn biến các trận đánh theo gợi ý sau:
* Thời gian
* Cách đánh
* Kết quả
- T: Chỉ vào lược đồ làm rõ kế hoạch tác chiến của Quang Trung
H dựa vào sgk thuật lại diễn biến trận: Quang Trung đại phá quân Thanh
+ Trận Hà Hồi
+ Trận Ngọc Hồi
+ trận Đống Đa
- T: Lưu ý giải thích Địa điểm đồn Khương Thượng trên lược đồ chính là đồn
Đống Đa.
- HS: 1 em thuật lại thuật lại toàn bộ diễn biến trận Quang Trung đại phá quân
Thanh
- T: Thuật lại chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa va lam rõ hình ảnh vua Quang
Trung trong chiến thắng này

3. Kết quả, ý nghĩa
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
HS: Thảp lậun nhóm 5 và trả lời:
+ Kết quả cảu trận đánh
+ Chiến thắng trận đại phá quân Thanh khẳng định điều gì?
* Khảng định tài chỉ huy quân sự của Quang Trung
* Đập tan âm mưu xâm lược nước ta
T: Qua trận đánh và chiến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn, em có suy nghĩ gì về
tinh thần chiến đấu của ông cha ta ?
T chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5 tết, ở Gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân
ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
- T: Minh hoạ một số hình ảnh về điều đó
+ Liên hệ: Em có suy nghĩ gì sau khi hoạ xong bài lịch sử này?
H đọc bài học ở sgk.
4. Củng cố, dặn dò :
T nhận xét giờ học
o0o
Địa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, H biết:
- Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Namư
- Giải thích được vì sao hếu được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển
- Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm
1993)
II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ hành chính Việt Nam
Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của thành phố
Huế.
III. Các hoạt động dạy học

1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
B1: 2 H tìm trên bản đồ hành chính Việt nam ký hiệu và tên thành phố Huế. Xác
định vị trí của tỉnh Quảng Trị, nhận xet hướng mà các em đi đến thành phố Huế.
B2: - T yêu cầu H làm việc từng cặp giải quyết các bài tập trong sgk
H cần xác định được trên lược đồ hình 1:
+ Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương
+ Các công trình kiến trúc cổ kính là: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự
Đức, điện Hòn Chén
H dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc cổ. T cung cấp thêm:
+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra biển
+ Huế là cố đô vì kinh thành của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm .
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
+ T cho H biết thêm các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp thu hút khách đến
thăm quan, tìm hiểu Huế và chuyển sang mục 2.
2. Huế - thành phố du lịch
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
B1: T yêu cầu H trả lời các câu hỏi ở mục 2, H cần:
- Nêu được tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Tự Đức, điện hòn
Chén, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba
+ Kết hợp với ảnh, nêu tên và mô tả cho nhau nghe các địa điểm có thể đến thăm
quan
B2: T cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Mỗi nhóm chọn và kể một số
địa điểm đến thăm quan.
T mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế
3. T tổng kết bài:
- Cho H lên bảng chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam
- Giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch.
- H góp ý cho nhau về câu trả lời.

- HS: Đọc phần bài học ở SGK
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS sưu tầm những tranh ảnh về thành phồ huế và Đà
Nẵng.
o0o
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2009
Thể dục
BÀI 58
I. Mục đích, yêu cầu
- Ôn một số nồi dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm:
-Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện: Mỗi 1 H một dây nhảy và 1 cầu
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu
- T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Xay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Thực hiện bài tập thể dục phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ.
2. Phần cơ bản
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
a. Môn tự chọn: Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng đùi:
- HS: Tập theo đội hình vòng tròn.
- T nêu tên động tác, nêu yêu cầu tập luyện

- H tự tập.
- T uốn nắn, giúp đỡ kỹ thuật tập.
-T tổ chức thi ai tâng cầu giỏi nhất.
- HS: Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngưòi
b. Nhảy dây: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- HS:Tập đồng loạt theo nhóm đội hình vòng tròn.
- T: Quan sát, kiểm tra và uốn năn động tác choọ
- Thi vô địch tổ tập luyện. Cán sự lớp điều khiển.
- T: cùng cả lớp biểu dương bạn nhảy giỏi nhất.
3. Phần kết thúc.
- T cùng H hệ thống bài
- HS: Thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- HS: Đứng vỗ tay và hát.
- T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
o0o
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích, yêu cầu
- Nắm được bài văn miêu tả con vật
- Biêt vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong sgk: tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà (gà, vịt, chó,
mèo )
- Một tờ giấy khổ rộng để H lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật (Bài tập
phần Luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 – 3 H đọc phần tóm tắt tin tức các em đã tóm tắt trên báo Thiếu niên tiền phong
hay báo Nhi đồng (Bài tập3 - Tiết TLV trước)
B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
- 1 H đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc kỹ bài văn mẫu Con Mèo Hung, suy nghĩ, phân đoạn bài văn, xác
định nội dung chính của mỗi đoạn, nêu nhận xét về cấu tạo của bài.
- H phát biểu ý kiến
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- T: chốt lại nội dung cầu nhớ: Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
+ Mở bài (đọan 1): Giới thiệu con mèo được miêu tả trong bài
+ Thân bài (đoạn 2): Tả hình dáng con mèo
Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo
3 . Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 H đọc nội dung phần ghi nhớ
- T yêu cầu H đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
- H đọc yêu cầu của bài
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H . Nhắc H :
+ Nên chọn lập dàn ý cho một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt.
+ Nếu trong nhà không có vật nuôi thì nên chọn tả con vật nuôi mà em biết.
+ Tham khảo bài văn mẫu Con Mèo Hung để nắm được dàn ý
- H lập dàn ý cho bài văn. T phát giấy riêng cho một vài H
- H đọc dàn ý của mình, T nhận xét.
- Chọn 1 -2 dàn ý tốt viết lên giấy khổ rộng, dán lên bảng lớp.
Chẳng hạn:
+Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian )
+Thân bài:
1. Tả ngoại hình của con mèo.
a. Bộ lông e. Cái đuôi

b. Cái đầu g. Đôi mắt
c. Hai tai h. Bộ ria
d. Bốn chân
2. Hoạt động chính của con mèo
a. Động tác bắt chuột
- Động tác rình
- Động tác vồ
b. Hoạt động đùa giỡn của con mèo
Kết bài: Cảm nghĩ chung về con mèo
5. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học . Yêu cầu H về nhà sữa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả con
vật nuôi.Dặn H về nhà quan sát ngoại hình, hoạ động của con vật nuôi
o0o
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 152)
I. Mục đích, yêu cầu
-Giúp H rèn kỹ năng giải các bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”
và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó”
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Bài tập 1: H nêu yêu cầu bài toán. H làm tính vào giấy nháp. Lên bảng điền kết
quả.
Hiệu hai số Tỉ của hai số Số bé Số lớn
15
3
2
30 45

36
4
1
12 48
* Bài tập 2: H nêu bài toán, nêu các bước giải:
- Xác định tỉ số
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng
10
1
số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
*Bài tập 3: HS: Tự đọc bài toán, traođổi trong nhóm đôi và:
Các bước giải:
- Tìm số túi gạo cả hai loại
-Tìm số gạo trong mỗi túi
- Tìm số gạo mỗi loại
Bài giải:
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)

Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki-lô-gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 (kg)
Số ki-lô-gam gạo tẻ là:
220 – 100 = 120 (kg)
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg; Gạo tẻ: 120 kg
* Bài tập 4: H nêu yêu cầu bài toán. Thảo luận theo nhóm 2 tìm các bước giải:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tính độ dài mỗi đoạn đường.
- H giải vào vở. 1 H lên bảng chữa bài.
- T chấm chữa.
3. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học . Dặn H về nhà làm bài tập.
o0o
Khoa học
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục đích, yêu cầu
- Sau bài học, H biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thức tế
của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học : Hình trang 116, 117 sgk
Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nới khô hạn, nơi ẩm ướt hoặc dưới
nước.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
* Mục tiêu : Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.

* Cách tiến hành :
+ B1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- HS: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh (hoặc cây hay lá thật) của những cây sống ở
nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các bạn trong nhóm sưu tầm.
- HS: Cùng nhau làm phiếu ghi lại nhu cầu về nước của các cây đó
Phân loại các cây thành 4 nhóm và gián vào giấy khổ to hoặc tờ báo: nhóm cây
sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên
cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
+ B2: Hoạt động cả lớp: Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình. Sau đó đi xem
sản phẩm của các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có
cây chịu được khô hạn.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số cây ở những giai đoạn
phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
* Mục tiêu : Nêu một số ví dụ về cùng một cây trong những giai đoạn phát triển
khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
* Cách tiến hành : T yêu cầu H quan sát các hình trang 117 sgk và trả lời câu hỏi:
Vào giai đoạn nào của cây lúa cần nhiều nước? (lúa mới cấy, lúa đang làm đồng)
T yêu cầu H tìm ví dụ khác
T có thể cung cấp thêm cho H :
VD: Cây ăn quả, lúc còn non cần tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh. Khi quả chín,
cây cần ít nước hơn.
Vườn rau, vườn hoa cần được tưới nước thường xuyên.
T kết luận : Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những
lượng nước khác nhau.
Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lý cho từng loại
cây vào từng thời kỳ phát triển của cây mới có thể đạt được năng suất cao.

4. Củng cố, dặn dò :
- H đọc mục bạn cần biết.
- T nhận xét giờ học
o0o
Buổi chiều
Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích, yêu cầu
Tiếp tục giúp H luyện tập cách quan sát con vật, miêu tả được hình dáng hoạt
động của con vật: ngan, chó, mèo
II. Các hoạt động dạy học : Tranh ngan, chó, mèo
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
- T ghi đề bài: Quan sát và miêu tả đặc điểm ngoạii hình, hoạt động, thói quen của
con vật nuôi mà em yêu thích.
-H đọc đề bài, suy nghĩ, quan sát tranh kết hợp những hình ảnh quen thuộc từ con
vật nuôi trong gia đình để tả.
3. Hướng dẫn H làm bài
- T : Trước hết các em quan sát tranh, kết hợp liên tưởng đến những hình ảnh quen
thuộc về đặc điểm, hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật mà em yêu thích và
chọn tả.
- Dựa và cách tả của bài “Con Mèo Hung” để làm. Có thể tả theo trình tự.
+ Tả hình dáng: bộ lông, cái đầu, cái tai, 4 chân
+ Tả thói quen hoạt động của con vật.
4. Viết bài:
- H viết nháp dàn ý ra nhapsau đó viết vào vở
- HS: nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp.
-T nhận xét, bổ sung,chữa những chỗ chưa hợp lí trong bài làm của HS
Hoàng Thị Kim Ngân

Trường tiểu học Vĩnh Kim
- Tuyên dương những em có đoạn văn, bài văn hay.
5. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học, nhắc những HS viết chưa hoàn chỉnh hoặc chưa đạt yêu cầu
về nhà viết tiếp.
o0o
Toán:
BỒI DƯỠNG TOÁN
I. Mục đích, yêu cầu
- Giúp H trung bình, yếu tiếp tục luyện tập dạng tán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ,
hiệu và tỉ. Giúp H giỏi giải các bài tập toán nâng cao.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
1. Bài dành cho H trung bình, yếu
Tổng của hai số là 96. Nếu giảm số thứ nhất đi 7 lần thì được số thứ hai. Tìm hai
số đó.
H đọc bài toán và nêu các bước giải:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm hai số.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 1 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
96 : 8 x 7 = 84
Số thứ hai là:
96 – 84 = 12
Đáp số: Số thứ nhất: 84
Số thứ hai: 12

Dũng và Hùng sưu tầm được 80 cái tem. Số tem Dũng sưu tầm bằng
7
5
số tem của
Hùng. Hỏi mỗi bạn sưu tầm được bao nhiêu con tem.
H vẽ sơ đồ. Nêu các bước giải.
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của mỗi phần
- Tìm số tem mỗi bạn sưu tầm được
\2. Bài dành cho H khá, giỏi.
Năm nay
7
1
tuổi bố bằng một nửa tuổi con. Biết rằng bố hơn con 30 tuổi. Hỏi năm
nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
H đọc bài toán, suy nghĩ: bài toán có dạng gì? (Tổng và hiệu).
T hướng dẫn H để H hiểu: một nửa số tuổi của con bằng
7
1
tuổi bố.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi của bố là: 30 : 5 x 7 = 42 (tuổi)
Tuổi con là: 42 – 30 = 12 (tuổi)
Đáp số: Bố: 42 tuổi
Con: 12 tuổi
3. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học
o0o

SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học 25
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá tình trong tuần 29
1. Đánh giá của cán bộ lớp
2. Đánh giá của GVCN
a. Nề nếp:
- Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ.
- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều
ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .
- Khắ phục được cơ bản tình trạng vi phạm trong nề nếp đội
- Tham gia hoạt động ngày 26 – 3 một cách có ý thức
- Tuy nhiên một số em chưa ngoan: Phương Lâm, Thanh Hải, Đức Cường.
b. Học tập:
- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.
- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời
- Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Khoa, Phương Thảo, Dương Hải, Đình
Tuấn, Ngọc, Hoàn.
- Đồ dùng học tập đầy đủ, tuy nhiên vẫn còn một số em thường không mang
theo đến lớp
Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả:
Châu Anh, Cường, Phụng
c.Lao động vệ sinh:
- Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Tuy nhiên vẫn còn một số em cò cẩu thả
trong trang phục: Châu Anh, Xuân Sơn
e. Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ.
II. Kế hoạch tuần 30
a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra
vào lớp, các nề nếp hoạt động đội
b. Học tập:
- Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở bạn yếu
- Tăng cường hơn nề nếp học tập
- Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
-Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu.
- Tăng cường phụ đạo thêm môn toán vào các buổi học thứ hai.

Kí duyệt:
Hoàng Thị Kim Ngân

×