Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

lớp 2 tuần 31 ( 3 cột ) CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.39 KB, 25 trang )

TUẦN 31
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH
1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập , kính u Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi
từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
- a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần
ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu
hỏi: Câu chuyện này có thể chia
thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu


đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn
thứ 2 của đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Hát
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc
mẫu.
- Nghe GV đọc mẫu và đọc lại
các từ bên.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài
theo hình thức nối tiếp.
- Câu chuyện có thể chia thành
3 đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy …
mọc tiếp nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú
sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy
một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài
ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài.

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
- d) Thi đọc
- e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu
bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi
vật xung quanh Bác.
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì?
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa ntn?

- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình
dáng thế nào?
- Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ
đối với mọi vật xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
- Khen những HS nói tốt.
- Hát
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho
chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ
xuống.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ
cuộn chiếc rễ thành một vòng
tròn, buộc tựa vào hai cái cọc
sau đó vùi hai đầu rễ xuống
đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một
cây đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác
thích chui qua lại vòng lá tròn
được tạo nên từ rễ đa.
- Đọc bài trong SGK.
- HS suy nghó và nối tiếp nhau
phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./
Bác Hồ luôn nghó đến thiếu nhi./
Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/…

+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa
lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./
Bác quan tâm đến mọi vật xung
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la
cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung
quanh Bác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài
sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
quanh./…
- Đọc bài theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm
vi 100
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài
trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con
sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu
- Hát
- HS làm bài
225
+
634
859
362
+
425
787
683
+
204

887
502
+
256
758

- HS đặt tính và thực hiện phép
tính. Sửa bài, bạn nhận xét.
- Con gấu nặng 210 kg, con sư
tử nặng hơn con gấu 18 kg.
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu
kg?
- Thực hiện phép cộng:
- 210 + 18
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,
diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn
đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện
phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam
giác?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Phép trừ (không nhớ) trong
phạm vi 1000.
cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
- Tính chu vi hình của tam giác.
- Chu vi của một hình tam giác
bằng tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác đó.
- Chu vi của hình tam giác ABC
là: 300cm + 400cm + 200cm =
900cm.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
I. MỤC TIÊU
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm
thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình

huống được giao sau đó sắm vai đóng lại
tình huống và cách ứng xử được chọn trước
lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường
đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ
- Hát
- Thực hành hoạt động theo
nhóm sau đó các nhóm trình
bày sắm vai trước lớp. Sau
mỗi nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và nêu
cách xử lí khác nếu cần.
- Minh khuyên Cường không
nên bắn chim vì chim bắt sâu
bảo vệ mùa màng và tiếp tục
học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới
cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà
đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn
thấy một con mèo con bò ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một
đàn lợn con.
- Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử
khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được
tình yêu đối với các loài vật có ích.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em
đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật

có ích.
- Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật
có ích.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ôn tập HKII.
đi cùng các bạn hoặc từ chối
đi vì còn phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên
mang về nhà chăm sóc và
tìm xem nó là mèo nhà ai để
trả lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình chăm
sóc đàn lợn để chúng khoẻ
mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Một số HS kể trước lớp. Cả
lớp theo dõi và nhận xét về
hành vi được nêu.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tốn
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính từ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
a) Giới thiệu phép trừ:
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu
- Hát
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
diễn số như phần bài học trong SGK.
- Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214
hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta
làm thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214
hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép
trừ và hỏi:
- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục
và mấy hình vuông?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu
hình vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới
chục, đơn vò dưới đơn vò.

+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vò trừ đơn
vò, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước
lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là
các số ntn?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép trừ 635 –
214
- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình
vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả
lớp làm bài ra giấy nháp.

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp.
635
- 124
421
- HS làm bài
484
- 241
243
586
- 253
333
590
- 470
120
693
- 152
541
- HS làm tương tự như bài
548 732 592 395
- 312 -201 -222 - 23
236 531 370 372
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả
nhẩm vào vở bài tập.
600 -100=500
700 -300=400
600 -400=200
900 -300=600
800 -500=300
Bài giải:

Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện
lòng tơn kính của tồn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
- HS có ý thức trong học tập
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba
Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các HS.

- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang
đọc đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn
có thể chia làm mấy đoạn? Phân chia các
đoạn ntn?
- Hát
- HS theo dõi và đọc thầm
theo.
- HS đọc bài.
- Từ: lăng Bác, lòch sử, nở lứa
đầu, khoẻ khoắn, vươn lên,
tượng trưng,…
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới.
- Bài được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường …
hương thơm.

+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã
nở lứa đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương
ngào ngạt.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi
lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn
ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích
hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu cả bài lần 2.
- GV có thể giải thích thêm về một số loại
cây và hoa mà HS của từng đòa phương
chưa biết.
- Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác?
- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và
hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với Bác?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa
bên lăng Bác tượng trưng cho ai?

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò:Bảo vệ như thế là rất tốt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện
ngắt giọng các câu:
Cây và hoa khắp miền đất nước
về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố
sắc,/ toả ngát hương thơm.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Cây vạn tuế, cây dầu nước,
cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La,
hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ
hương, N hoahài, hoa mộc, N
hoagâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc,
toả ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông
gấm vóc đang dâng niềm tôn
kính thiêng liêng theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.
- Cây và hoa bên lăng Bác
tượng trưng cho nhân dân

Việt Nam luôn tỏ lòng tôn
kính với Bác.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Kể chuyện
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu
chuyện (BT1; BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3)
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức
tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
- Yêu cầu HS suy nghó và sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo
đúng thứ tự.
- Nhận xét, cho điểm HS.

b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi
một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh
minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi
ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú
cần vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
- Hát
- Quan sát tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng
dẫn chú cần vụ cách trồng rễ
đa.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi
thích thú chui qua vòng tròn,
xanh tốt của cây đa non.
- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào
chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt
đất và bảo chú cần vụ đem
trồng nó.
- Đáp án: 3 – 2 – 1

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi
HS trong nhóm kể lại nội
dung một đoạn của câu
chuyện. Các HS khác nhận
xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể.
Mỗi HS trình bày một đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu chí
đã nêu.
- Bác nhìn thấy một chiếc rễ
đa nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ
lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi
chiếc rễ xuống.
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa
thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ
câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
- Bác cuốn chiếc rễ thành một
vòng tròn rồi bảo chú cần vụ
buộc nó tựa vào hai cái cọc,
sau đó mới vùi hai đầu rễ
xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một
cây đa có vòng lá tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để
làm chỗ vui chơi mát mẻ và
đẹp cho các cháu thiếu nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã
nêu ở tuần 1.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn
chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ
để kể lại truyện.
- Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Chính tả (Nghe – viết)
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập 2; BT3a/b.
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và
bút dạ.

- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc toàn bài thơ.
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ
ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ cá mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
- Các chữ đầu dòng được viết ntn?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài
chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính
tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.

e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bò: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Công lao của Bác Hồ được so
sánh với non nước, trời mây
và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt
Nam, Việt Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng
đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8
tiếng.
- Các chữ đầu dòng thì phải
viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng
lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8
tiếng viết sát lề.
- Viết hoa các chữ Việt Nam,

Trường Sơn vì là tên riêng.
Viết hoa chữ Bác để thể hiện
sự kính trọng với Bác.
- Tìm và đọc các từ ngữ: non
nước, Trường Sơn, nghìn
năm, lục bát.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS
dưới lớp làm vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
- Điền tiếng thích hợp vào chỗ
trống.
- 2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi đi
Hổ là loài thú dữ
Bộ đội canh giữ biển trời.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Thể dục
BÀI 61
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích

- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS tâng cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Tung bóng vào đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hơng
- HS tham gia tâng cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Tung bóng vào đích
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tốn
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi
100

- Biết giải bài tốn về ít hơn
* BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4
- Vận dụng làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Hát
- HS cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và
thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
682
- 351
331
987
- 255
732
599
- 148
451
425
- 203
222
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
986
- 264
722
73
- 26
47
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bò trừ
trừ đi số trừ.
Số bị trừ 257 257 869
Số trừ 136 136 659
Hiệu 121 121 210
Bàigiải
Trường Tiểu học Hữu Nghò có số
học sinh là:
865 – 32 = 833 ( HS )

Đáp số: 833 học sinh.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I.MỤC TIÊU
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca
ngợi Bác Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy,
bút dạ.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn làm bài tập
- Hát
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn
bò vào đúng vò trí trong đoạn văn. Yêu cầu
HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập 2.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng
nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng
nhau tìm từ.
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu
phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu
chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
 Dấu chấm viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã
điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dò. Bữa
cơm của Bác đạm bạc như bữa
cơm của mọi người dân. Bác
thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh
khiết. Nhà Bác lở là một ngôi
nhà sàn khuất trong vườn Phủ

Chủ tòch. Đường vào nhà trồng
hai hàng râm bụt, hàng cây gợi
nhớ hình ảnh miền Trung quê
Bác. Sau giờ làm việc, Bác
thường tự tay chăm sóc cây, cho
cá ăn.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ.
- Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi,
yêu nước, thương dân, giản
dò, hiền từ, phúc hậu, khiêm
tốn, nhân ái, giàu nghò lực,
vò tha,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền dấu chấm, dấu phẩy vào
ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một
ngôi chùa. Lệ thường, ai vào
chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vò
sư cả mời Bác đi cả dép vào.
Bác không đồng ý. Đến thềm
chùa, Bác cởi dép để ngoài như
mọi người, xong mới bước vào.
- Vì Một hôm chưa thành câu.
- Vì Bác không đồng ý đã
thành câu và chữ đứng liền
sau đã viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm

chùa chưa thành câu.
Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tiết 3: Thể dục
BÀI 62
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS tâng cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Tung bóng vào đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hơng
- HS tham gia tâng cầu bằng vợt gỗ

- Trò chơi : Tung bóng vào đích
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Chính tả (Nghe – viết)
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi
- Làm được bài tập 2a/b
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Hát
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con
hãy đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết
trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Trò chơi: Tìm từ
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một
nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu
nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả
lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5
điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam
Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc,

hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau toả hương
thơm ngào ngạt, dâng niềm
tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng
Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ
hương chưa đơm bông, nhưng
hoa nhài trắng mòn, hoa mộc,
hoa ngâu kết chùm đang toả
hương ngào ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Chúng ta phải viết hoa các
tên riêng: Sơn La, Nam Bộ.
Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng
tôn kính.
- Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn,
vươn lên, Nam Bộ, ngào
ngạt, thiêng liêng,…
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- HS chơi trò chơi.
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Thứ năm ngày tháng năm 2010

Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ khơng nhớ các số có
đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4(cột 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2, 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi vẽ hình.
- Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước, sau
đó mới vẽ hình theo mẫu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất
là tổ thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần
kiến thức còn yếu.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Tiền Việt Nam.
- Hát
- HS thực hiện bài tập
35
+28
63
57
+ 26
83
25
+ 37
62
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
351
+216
567
876
- 231
645
427
+ 142

569
999
- 542
457
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tiết 2: Âm nhạc
( GV chun soạn giảng )
Tiết 3: Mĩ thuật
( GV chun soạn giảng )
Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát khơng có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
- HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu
biết.
- Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt
Trời”.
 Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?

- Em biết gì Mặt Trời?
- GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp)
lên bảng và giải thích thêm:
1. Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả
bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
- Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được
không? Vì sao?
- Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay
thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
- Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
2. Em nên làm gì để tránh nắng?
3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn
- Hát
- 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu)
về Mặt Trời theo hiểu biết
của mình. Trong lúc đó, cả
lớp hát bài “Cháu vẽ ông
Mặt Trời”
- HS dưới lớp nhận xét hình vẽ
của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai.
- Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS
chỉ nêu 1 ý kiến.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Không, rất tối. Vì khi đó
không có Mặt Trời chiếu

sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì
Mặt Trời đã cung cấp sức
nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện
nhiệm vụ đề ra.
trực tiếp vào Mặt Trời?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế
nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
- Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào
Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua
chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
- Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt
Trời.
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các
hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành
tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ.
Các HS khác chuyển dòch mô phỏng hoạt
động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Khi HS Chuẩn bò xong, HS nào chạy khoẻ
nhất sẽ là người thắng cuộc.
- GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất
nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất.
Các hình tinh đó đều chuyển động xung
quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu

sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất
mới có sự sống.
 Hoạt động 5: Đóng kòch theo nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng
kòch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời,
đều gì sẽ xảy ra?
- Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa
kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không?
- Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt
Trời, cây cối thế nào?
- Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho
sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ
mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bò
cảm, sốt và tổn thương đến mắt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những
tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
- Chuẩn bò: Mặt Trời và phương hướng.
- 1 nhóm xong trước trình bày.
Các nhóm khác theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
- Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có các
hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không có
gì cả.
- HS đóng kòch dưới dạng đối
thoại (1 em làm người hỏi,
các bạn trong nhóm lần lượt

trả lời).
- Vì có Mặt Trời chiếu sáng,
cung cấp độ ẩm.
- Rụng lá, héo khô.
- 2 HS nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tốn
TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
* BT1; 2; 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi
100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000
đồng.
- Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi
mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử

dụng tiền để thanh toán. Đơn vò thường
dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong
phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc:
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
- Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100
đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc
loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó
nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương
tự như với tờ 100 đồng.
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100
đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc
loại 100 đồng?
- Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại
nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán.
- Hát
- HS quan sát các tờ giấy bạc
loại 100 đồng, 200 đồng, 500
đồng, 1000 đồng.
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Vì có số 100 và dòng chữ
“Một trăm đồng”.
- Quan sát hình trong SGK và
suy nghó, sau đó trả lời: Nhận
được 2 tờ giấy bạc loại 100

đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng =
200 đồng
- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy
- Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại
100 đồng?
- Vì sao?
- Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng
đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2:
- Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên
bảng.
- Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
- Vì sao?
- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng
và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy
bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu
đồng?
c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500
đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500
đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét.
- Hỏi: Khi thực hiện các phép tính với số có

đơn vò kèm theo ta cần chú ý điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
bạc loại 100 đồng.
- 500 đồng đổi được 5 tờ giấy
bạc loại 100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng +100
đồng + 100 đồng + 100 đồng
= 500 đồng.
- Quan sát hình.
- Có tất cả 600 đồng.
- Vì 200 đồng + 200 đồng +
200 đồng = 600 đồng.
- Có tất cả 700 đồng vì 200
đồng + 200 đồng + 200 đồng
+ 100 đồng = 700 đồng.
- Có tất cả 800 đồng vì 500
đồng + 200 đồng + 100 đồng
= 800 đồng.
- Có tất cả 1000 đồng vì 500
đồng + 200 đồng + 200 đồng
+ 100 đồng = 1000 đồng.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vò
vào kết quả tính.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. MỤC TIÊU
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được
các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
- HS có ý thức trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: nh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ.
3. Bài mới
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có
thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con
ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm
nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại
lời khen của bố mẹ ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng
ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi
nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời
đáp cho các tình huống còn lại.

Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- nh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi
mắt…)
- Con muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác
trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả
lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).
- Nhận xét, cho điểm.
- Hát.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ
được cha mẹ khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến. Ví dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm
được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì
đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét
nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…
- Đọc đề bài trong SGK.
- nh Bác được treo trên
tường.

- Râu tóc Bác trắng như cước.
Vầng trán cao và đôi mắt
sáng ngời…
- Em muốn hứa với Bác là sẽ
chăm ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét,
bổ sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa
lớp học em treo một tấm ảnh
Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm
cười với chúng em. Râu tóc Bác
trắng như cước, vầng trán cao,
đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh
Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan,
học giỏi để cha mẹ và thầy cô
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài
sau.
- Chuẩn bò: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
vui lòng.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Thủ cơng
LÀM CON BƯỚM
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối
đều ,phẳng

- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy thủ cơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy
- Trả lời câu hỏi
? Con bướm được làm bằng gì ?
? Có những bộ phận nào ?
? Màu sác như thế nào ?
- Nhận xét
2. Hướng dẫn
- GV hưỡng dẫn theo các bước
- B1 : Cắt giấy
- B2 :Gấp cánh bướm
- B3 : Buộc thân bướm
- B4: Làm râu bướm
- GV cho HS làm bài thực hành
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- u cầu về nhà thực hành
- HS quan sát nhận xét
- Con bướm được làm bằng giấy
- Có các bộ phận: thân , cánh , râu, chân
- Màu sác đẹp
- HS theo dõi
- HS thực hành gấp con bướm
RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tập viết
CHỮ HOA N ( KIỂU 2 )
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng:
Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2
- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M
kiểu 2.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
- Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và
ươi.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Người
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu

- N, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.

×