Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Chương 2: Đặc điểm trái đất docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 54 trang )

1
1
CHÖÔNG
2
ĐẶC ĐiỂM TRÁI ĐẤT
I. Hình dạng, kích thước, hình thái bề mặt
của Trái đất
II. Các quyển ngoài của Trái đất
IV. Các tính chất vật lý của Trái đất
III. Cấu tạo bên trong và đặc điểm vật chất
tạo thành Trái đất
V. Đặc điểm địa hoá của Trái đất
2
2
I. Hình dạng, kích thước, hình
I. Hình dạng, kích thước, hình
thái bề mặt của Trái đất
thái bề mặt của Trái đất
Hội nghị trắc địa thế giới lần thứ XVI (IUGG) ở Grenoble,
Hội nghị trắc địa thế giới lần thứ XVI (IUGG) ở Grenoble,
1975, xác định a = 6.378,140km
1975, xác định a = 6.378,140km
±
±
5m; b = 6356,779
5m; b = 6356,779
km và d = 1/298,275. (a: bán kính ở xích đạo, b: bán
km và d = 1/298,275. (a: bán kính ở xích đạo, b: bán
kính ở cực)
kính ở cực)
1. Hình dạng


Trái đất có dạng elipsoid (do tác dụng của lực hấp dẫn
bị ép theo phương trục quay.
Độ dẹt d của trái đất =
231
1
=

=
a
ba
d
231
1
=

=
a
ba
d
9,279
1
21
=

=
a
aa
d
e
3

3
Bán kính xích đạo (a):
6378,140km,
Bán kính ở cực (b):
6356,779km
Bán kính bình quân
(a
2
b)
1/3
:6371,012km
Độ dẹt
Chu vi xích đạo:
40075,24km
Chu vi kinh tuyến
40008,08km
Diện tích trên mặt:
5,1007x10km
Thể tích (V):
1,0832x1012km2
Trọng khối (M):
(5,942+0,0006) x10
12
kg
275,298/1
=

=
a
ba

d
2. Kích thước Trái đất
4
4
R
R


lớn nhất ở kinh độ 14
lớn nhất ở kinh độ 14
0
0
và bé nhất ở kinh độ 105
và bé nhất ở kinh độ 105
0
0
.
.




Trái Đất không còn là một hình elip
Trái Đất không còn là một hình elip
2
2
trục mà là
trục mà là
elipsoid
elipsoid

3
3
trục.
trục.


Trái Đất
Trái Đất


dạng hình học phức tạp.
dạng hình học phức tạp.
H
H
ình dạng gần đúng Trái Đất
ình dạng gần đúng Trái Đất
:
:
hình geoid
hình geoid
Hình geoid: tưởng tượng đem kéo dài bề mặt đại
dương vào lục địa, chui xuống dưới các lục địa các
dãy núi.
Bề mặt geoid ở mọi nơi đều thẳng góc với phương
trọng lực.

bề mặt geoid không trùng với bề mặt thật của
Trái Đất, nó cũng không trùng với bề mặt hình elip
tròn xoay.


Có nơi nó nằm dưới, có nơi nó nằm trên bề mặt
hình elipsoid nhưng độ chênh lệch không vượt quá
150m.
5
5
6
6
3. Hình thái bề mặt Trái đất
3. Hình thái bề mặt Trái đất
Địa hình mặt đất: phân cắt ngang và phân cắt sâu
diễn ra rộng khắp với quy mô khác nhau và không
đồng đều
Lục địa rộng xấp xỉ 180 triệu km
2
(29,2% diện tích mặt
Trái Đất)
Đại dương có diện tích rộng trên 360 triệu km
2
(70% bề
mặt Trái Đất)
Đại dương thế giới
Đại dương thế giới
:
:
lớn và phân bố liên tục, phân cách
lớn và phân bố liên tục, phân cách
giữa các đại lục và có hình dáng khác nhau
giữa các đại lục và có hình dáng khác nhau
.
.

T
T
ên riêng
ên riêng
của đ
ại dương mang tính ước lệ, còn các lục địa mang
ại dương mang tính ước lệ, còn các lục địa mang
tính thực thể tự nhiên
tính thực thể tự nhiên
7
7
8
8

Lục địa chủ yếu phân bố ở Bắc bán cầu.

Phần bờ của địa hình phía Bắc nói chung là
thẳng, còn phần phía Nam thì có dạng hình tam
giác, mũi nhọn tam giác chỉ về nam.

Phần phía Bắc các lục địa thường dính với nhau
còn phần phía Nam thì rời ra.

Một số lục địa có bờ biển với hình dạng có thể
lắp ghép được với nhau (bờ phía Đông của châu
Mỹ với bờ phía Tây của châu Âu và châu Phi.
9
9
10
10

Thái Bình Dương: 179,7 triệu km
Đại Tây Dương: 93,36 triệu km2,
Ấn Độ Dương: 74,9 triệu km2
Bắc Băng Dương: 13,1 triệu km2.
Lục địa Âu – Á: 53,45 triệu km
2
(Châu Á - 43,4 triệu
km
2
, Châu Âu - khoảng 10 triệu km
2
).
Châu Nam cực: 52,5 triệu km2,
Lục địa Châu Mỹ: 42,46 triệu km
2
(Bắc Mỹ – 24,26
triệu km
2
và Nam Mỹ rộng 18,2 triệu km
2
)
Châu Phi rộng 29,2 triệu km
2
,
Châu Úc: 8,96 triệu km
2
.
11
11
Các lục địa được phân cách bởi đại dương

Các lục địa được phân cách bởi đại dương


biển
biển


(
(
Địa Trung Hải ngăn cách Châu Âu và Châu Phi
Địa Trung Hải ngăn cách Châu Âu và Châu Phi
)
)
Đại dương thế giới có diện phân bố chủ yếu ở bán
cầu nam
Các biển rìa thường đóng vai trò phân cách giữa lục
địa và các cung đảo lân cận (biển Okhot, biển Nhật
Bản, biển Đông phân bố tại rìa phía tây của Thái
Bình Dương)
12
12

Về tổng thể
Về tổng thể
địa hình lục
địa hình lục
địa có độ
địa có độ
cao trung
cao trung

bình 875m,
bình 875m,
địa hình đáy
địa hình đáy
đại dương
đại dương
có độ sâu
có độ sâu
trung bình
trung bình
3719
3719
,
,
4m
4m
dưới mức
dưới mức
0
0
m
m
.
.





biên độ chênh lệch trung bình giữa lục địa và đáy

biên độ chênh lệch trung bình giữa lục địa và đáy
đại dương đại xấp xỉ 5 km và xấp xỉ 20 km nếu tính đỉnh
đại dương đại xấp xỉ 5 km và xấp xỉ 20 km nếu tính đỉnh
Everest cao 8850m
Everest cao 8850m
và hố
và hố
Ma
Ma
riana
riana
sâu 11022m).
sâu 11022m).


13
13
Sự phân dị
Sự phân dị
thể hiện:
thể hiện:
-T
-T
heo độ cao trên địa hình lục địa
heo độ cao trên địa hình lục địa
-T
-T
heo độ sâu đối với địa hình đáy biển đại dương
heo độ sâu đối với địa hình đáy biển đại dương



Địa hình đồng bằng và đồng bằng gợn đồi chiếm
phần chủ yếu trên lục địa, đạt diện tích khoảng 82
triệu km2 (khoảng 16% diện tích bề mặt Trái Đất)
Địa hình núi thấp và cao nguyên: với độ cao từ
500m đến 1000m có tổng diện tích 27 triệu km2,
(khoảng trên 5% diện tích bề mặt Trái Đất).
Địa hình núi cao: với độ cao tuyệt đối trên 1000m
(trong đó Everest hay Chomolungma thuộc dãy
Himalaya cao 8.850m), có tổng diện tích 34 triệu km2
(gần 8% diện tích bề mặt Trái Đất)
Địa hình lục địa
14
14
- Đai Alpe- Hymalaya bắt đầu từ dãy Atlas ở Bắc
- Đai Alpe- Hymalaya bắt đầu từ dãy Atlas ở Bắc
Phi đến Alpe và kéo dài đến dãy Hymalaya hơi
Phi đến Alpe và kéo dài đến dãy Hymalaya hơi
thành hình cung nhô về Nam.
thành hình cung nhô về Nam.
- Đai vòng quanh Thái Bình Dương, phân bố ở hai
- Đai vòng quanh Thái Bình Dương, phân bố ở hai
bên Thái Bình Dương. Phía bờ đông là các dãy
bên Thái Bình Dương. Phía bờ đông là các dãy
núi Alaska, núi dọc bờ, núi đá (Rocky mountain)
núi Alaska, núi dọc bờ, núi đá (Rocky mountain)
v.v và dãy Andes.
v.v và dãy Andes.
Là nơi có hoạt động núi lửa (chiếm 75% của thế
giới) và động đất mãnh liệt, (80% tâm động đất

nóng của thế giới)  các đai núi trẻ.
Các núi hình thành sớm hơn (từ 500-2000m), bị bóc
món nhiều như núi Uran (Liên Xô), Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn (Việt Nam).
15
15
Địa hình đáy đại dương
Địa hình đáy đại dương

Thềm lục địa
Thềm lục địa
:
:
sâu từ 0 m đến 200m
sâu từ 0 m đến 200m
, thường
, thường
thoải, dốc không quá 0,3
thoải, dốc không quá 0,3
0
0


có tổng diện tích 28
có tổng diện tích 28
triệu km2
triệu km2
(
(
5% diện tích bề mặt Trái Đất

5% diện tích bề mặt Trái Đất
).
).


Rộng nhất ở Bắc Băng Dương (Bantic): 1300km.
Rộng nhất ở Bắc Băng Dương (Bantic): 1300km.
Hẹp nhất là thềm lục địa ở bờ đông Thái Bình
Hẹp nhất là thềm lục địa ở bờ đông Thái Bình
Dương: vài km.
Dương: vài km.


Thềm lục địa thường có những rãnh sâu, là di
Thềm lục địa thường có những rãnh sâu, là di
tích của lòng sông cổ hoặc của dòng chảy ngầm
tích của lòng sông cổ hoặc của dòng chảy ngầm
hoặc dòng đáy bào xói.
hoặc dòng đáy bào xói.
Rìa lục địa (thềm, sườn, chân lục địa), bồn đại
dương, sống núi giữa đại dương.
Rìa lục địa: phần nằm giữa lục địa và bồn đại dương
16
16

Sườn lục địa
Sườn lục địa
:
:
sâu từ 200m đến 3000m có diện

sâu từ 200m đến 3000m có diện
tích 54 triệu km2
tích 54 triệu km2
(k
(k
hoảng 10% diện tích bề mặt
hoảng 10% diện tích bề mặt
Trái Đất
Trái Đất
)
)
.
.


Chân lục địa:
Chân lục địa:
tương đối thoải, 5'-35‘
tương đối thoải, 5'-35‘,
nối sườn lục
nối sườn lục
địa với bồn đại dương, sâu 2000 - 5000 mét, bề
địa với bồn đại dương, sâu 2000 - 5000 mét, bề
rộng khoảng l000km. Chân lục địa do các vật liệu
rộng khoảng l000km. Chân lục địa do các vật liệu
vụn của dòng biển hoặc trượt lở tạo thành. Chân
vụn của dòng biển hoặc trượt lở tạo thành. Chân
lục địa không có ở TBD, chỉ thấy ở ĐTD và AĐD.
lục địa không có ở TBD, chỉ thấy ở ĐTD và AĐD.
Dốc trung bình 4,250, sâu không quá 2000m, rộng

20-100 km, bình quân 20-40 km
Trên sườn lục địa có những máng sâu (hẽm sâu)
sâu đến hàng trăm, hàng nghìn mét, hai bên bờ
dốc đứng, hoặc từ 40
0
trở lên.
17
17
Địa hình đáy biển
18
18
Sống núi giữa đại dương
Sống núi giữa đại dương
:
:
cao từ vài trăm mét đến
cao từ vài trăm mét đến
trên 1000m so với địa hình đáy, chiều rộng tới 200 -
trên 1000m so với địa hình đáy, chiều rộng tới 200 -
300 km2 kéo dài
300 km2 kéo dài
khoảng 65.000 km
khoảng 65.000 km
.
.


Tại Đại Tây Dương, SNGĐD chạy dọc từ bắc
xuống nam tạo nên đường trục của đại dương
này.

Đến phía nam Đại Tây Dương, đổi hướng thành á
vĩ tuyến ngăn cách Châu Phi và Châu Nam Cực,
tiếp nối với sống núi giữa Ấn Độ Dương có
phương á kinh tuyến hỡi chệch về Tây Bắc.
Sống núi giữa Ấn Độ Dương tiếp nối với sông núi
phương kinh tuyến tại Đông Thái Bình Dương bởi
nhánh á vĩ tuyến, ngăn cách giữa Châu Nam Cực
và Australia - Châu Đại Dương
19
19

Phần trục của sống giữa đại dương thường phát
Phần trục của sống giữa đại dương thường phát
sinh riptơ trung tâm (central rift) cực đại. Riptơ
sinh riptơ trung tâm (central rift) cực đại. Riptơ
có thể sâu đến 1-2 km và rộng đến 13-48 km
có thể sâu đến 1-2 km và rộng đến 13-48 km
(rift ở giữa Đại Tây Dương). Theo quan sát của
(rift ở giữa Đại Tây Dương). Theo quan sát của
tàu ngầm thì ở một số rift trung tâm đang có
tàu ngầm thì ở một số rift trung tâm đang có
dung nham mácma có nhiệt độ cao chảy trào ra
dung nham mácma có nhiệt độ cao chảy trào ra
chậm chạp, trong đó chứa nhiều nguyên tố kim
chậm chạp, trong đó chứa nhiều nguyên tố kim
loại.
loại.




Sống núi giữa đại dương thường bị một hệ đứt
Sống núi giữa đại dương thường bị một hệ đứt
gãy chéo hoặc thẳng góc cắt qua và dịch chuyển
gãy chéo hoặc thẳng góc cắt qua và dịch chuyển
đi tới 300-500 km.
đi tới 300-500 km.
20
20
21
21
Bồn đại dương
Bồn đại dương
là đới bằng phẳng nằm giữa rìa
là đới bằng phẳng nằm giữa rìa
lục địa và dãy sống núi giữa đại dương ở độ
lục địa và dãy sống núi giữa đại dương ở độ
sâu 4000-6000 mét
sâu 4000-6000 mét


Đồi biển thẳm
Đồi biển thẳm
có địa hình nhô cao hơn đáy biển
có địa hình nhô cao hơn đáy biển
độ 7-900 mét.
độ 7-900 mét.
Có núi ở biển (hải sơn) đường kính đến 100 km, độ
cao đến 1 kilômét. Nếu núi có đỉnh bằng thì gọi là
núi đỉnh bằng (guyot), chủ yếu ở TBD
Đồng bằng biển thẳm có độ dốc rất nhỏ (không quá

1/1000) được phủ các trầm tích mang từ lục địa
đến.
22
II. Các quyển ngoài Trái đất
-
Là một vòng không khí bao quanh phía ngoài trái
đất, chiếm khoảng không gian từ mặt đất đến
khoảng không vũ trụ.
-
Kết quả đo của vệ tinh nhân tạo cho thấy tại xích
đạo ở độ cao 42.000 km và tại hai cực ở độ cao
28.000 km vẫn còn có dấu vết của khí quyển.
1. Khí quyển
- Thành phần chính của khí quyển là: N, O, Ar, CO2
hơi H2O (tất cả khỏang 99%), còn lại là các khí
khác và hạt bụi nhỏ.
- Thành phần, tỷ trọng, áp suất của khí quyển thay
đổi theo độ cao.
Thu 5, 10/9
23
Độ cao
(km)
Áp suất (Pa)
Nồng độ
Số phân tử,
nguyên tử,
điện tử/cm
3
Thành phần
Mặt biển

30km
200km
800km
6.500km
>22.000km
133,32x760-
133,32x1000
133,32 x 6
-10
133,32 x 10
-6
133,32 x 10
-9
133,32 x 10
-13
<133,32 x 10
-13
2,5 x 10
19
2,5 x 10
17
10
10
10
6
10
3
10 – 10
2
N

2
78%, O
2
21%, Ar 1%
N
2
, O
2
, Ar
N
2
, O, O
2
, O
+

O, He, O
+
, H
H
+
, H, He
+
H
+
85%, He
++
15%
24
-

vu ng xi ch đao tâ ng da y 16-18 km, ̀ ́ ̀ ̀Ở ̣
vu ng xi ch đao tâ ng da y 16-18 km, ̀ ́ ̀ ̀Ở ̣
hai c c da y 7-9km, bi nh quân la 10-̀ ̀ ̀ở ự
hai c c da y 7-9km, bi nh quân la 10-̀ ̀ ̀ở ự
12km.
12km.
- Nhiêt đô cua tâ ng na y do s phan xa ̀ ̣̀ ̣ ̉ ự ̉ ̣
- Nhiêt đô cua tâ ng na y do s phan xa ̀ ̣̀ ̣ ̉ ự ̉ ̣
nhiêt Măt tr i cua măt đâ t cho nên ̀ ̣́ ̣ ơ ̉ ̣
nhiêt Măt tr i cua măt đâ t cho nên ̀ ̣́ ̣ ơ ̉ ̣
ca ng lên cao nhiêt đô ca ng giam. ̀ ̣̀ ̣ ̉
ca ng lên cao nhiêt đô ca ng giam. ̀ ̣̀ ̣ ̉
- Gradient ha nhiêt la 6̣̀ ̣
- Gradient ha nhiêt la 6̣̀ ̣
0
0
c/1km, đê n ́
c/1km, đê n ́
no c c a tâ ng na y nhiêt đô đat -55́ ̀ ̀ủ ̣ ̣ ̣
no c c a tâ ng na y nhiêt đô đat -55́ ̀ ̀ủ ̣ ̣ ̣
0
0
C.
C.
Tầng đối lưu:
Nhiệt độ, áp suất, tỷ trọng của khí
quyển thay đổi tuỳ cao độ và vĩ độ,
tạo ra các hiện tượng gió, mưa,
mây, tuyết tác động vào Trái đất làm
xuất hiện các quá trinh địa chất

ngoại sinh.
25
-
Phân bô cao đô t no c tâ ng đô i l u lên đê n đô ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ở ̣ ư ư ̣
Phân bô cao đô t no c tâ ng đô i l u lên đê n đô ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ở ̣ ư ư ̣
cao 35-55 km.
cao 35-55 km.
-
Bê da y cua tâ ng xi ch đao nho h n hai c c.̀ ̀ ̀ ́̉ ở ̣ ̉ ơ ở ự
Bê da y cua tâ ng xi ch đao nho h n hai c c.̀ ̀ ̀ ́̉ ở ̣ ̉ ơ ở ự
-
Bi nh l u: vi khi di đông nă m ngang. ̀ ̀ ́ ̀ư ̣
Bi nh l u: vi khi di đông nă m ngang. ̀ ̀ ́ ̀ư ̣
-
Tâ ng bi nh l u không chiu anh h ng nhiêt cua Tra i ̀ ̀ ́ư ̣ ̉ ưở ̣ ̉
Tâ ng bi nh l u không chiu anh h ng nhiêt cua Tra i ̀ ̀ ́ư ̣ ̉ ưở ̣ ̉
đâ t, tra i lai đô cao 30 đê n 55 kilôme t có O3 là lo i ́ ́ ́ ́ở ̣ ạ
đâ t, tra i lai đô cao 30 đê n 55 kilôme t có O3 là lo i ́ ́ ́ ́ở ̣ ạ
khi hút tia t ngo i làm tăng cao nhi t đ (có th ́ ử ạ ệ ộ ể
khi hút tia t ngo i làm tăng cao nhi t đ (có th ́ ử ạ ệ ộ ể
tăng đ n 0ế
tăng đ n 0ế
0
0
C).
C).
-
Ít x y ra hi n t ng khi t ng. ́ả ệ ượ ượ
Ít x y ra hi n t ng khi t ng. ́ả ệ ượ ượ
T ng bi nh l ùầ ư

T ng bi nh l ùầ ư
:
:


×