Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.59 KB, 25 trang )

6 xe
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
Thứ hai, 02 / 11 / 2009
Toán :
Bài : Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- Gọi 2 HS đọc đề toán.
GV tóm tắt :
Thứ bảy :
Chủ nhật :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu
xe ta phải biết gì ?
? Muốn biết chủ nhật bán được bao nhiêu xe
ta làm thế nào ?
? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu
xe ta làm thế nào ?
- Gọi HS nêu lời giải cho từng phép tính –


GV giải ở bảng.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
Tóm tắt :
⇒ Muốn biết quãng đường từ nhà đến Bưu
điện tỉnh em cần biết quãng đường từ nhà
3-4’
8-
10’
19-
20’
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc đề toán
- HS theo dõi ở bảng.
. . hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được
bao nhiêu xe ?
. . ngày thứ bảy bán được 6 xe, chủ nhật
bán được gấp đôi ngày thứ bảy.
. . ta phải biết mỗi ngày bán được bao
nhiêu xe.
. . lấy 6 x 2 = 12 (xe)
. . lấy 6 + 12 = 18 (xe)
Giải :
Số xe chủ nhật bán được là :
6 x 2 = 12 (xe)
Số xe cả hai ngày bán được là :
6 + 12 = 18 (xe)
Đáp số : 18 xe.
- 1 HS đọc bài toán 1.

- HS theo dõi ở bảng.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
1
? xe
Nhà
Chợ
B.điện
5 km
? km
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
đến chợ và từ Chợ đến Bưu điện tỉnh.
? Bài toán đã cho biết gì ?
? Làm thế nào để biết quãng đường từ nhà
đến Bưu điện tỉnh ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào
vở.
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
Có : 24 l mật
Lấy
1
3
số mật đó.
Còn : . . . l mật ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3 : Số ?
- GV ghi bảng, HS thực hiện.
- GV nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.

1-2’
. .cho biết quãng đường từ Nhà đến Chợ
là 5 km, từ chọ đến Bưu điện gấp 3 lần từ
nhà đến chợ.
. . lấy 5 x 3 = 15 (km)
Giải :
Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện là :
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện là :
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số : 20 km
- HS làm bài vào vở.
Giải :
Số lít mật đã lấy ra là :
24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 (l)
Đáp số : 16 l mật.
5
Gấp 3 lần
15
thêm 3
18
6
Gấp 2 lần
12
bớt 2
10
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- HS lắng nghe và thực hiện

 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
2
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
Tập đọc – Kể chuyện :
Bài : Đất q, đất yêu (Trang 84)
“Truyện dân gian của Ê-ti-ô-pi-a”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, thiêng liêng, vật quý, sản vật, hiếm.
- Biết đọc truyện với kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS biết sắp xếp lại các tranh, kể lại được một đoạn chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS biết lắng nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Thư gửi

bà” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : Ê-ti-ô-pi-a,
vật quý, hiếm, đường sá. . .
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón
tiếp như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
? Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất
ngờ xảy ra ?
? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách
mang đi những hạt đất nhỏ ?
1-2’
4-5’
30-
32’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó

- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc bài.
. . vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu
đãi, tặng họ nhiều vật quý - tỏ ý tôn trọng
và mến khách.
- HS đọc thầm đoạn 2.
. . viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày
ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để
khách xuống tàu trở về nước.
. . vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê
hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
3
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
? Theo em, phong tục nói trên của người Ê-
ti-ô-pi-a nói lên tình cảm của họ đối với quê
hương như thế nào ?
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm đọc bài theo vai
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện :
- Các em hãy quan sát tranh, sắp xếp lại cho
đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào

tranh kể lại một đoạn chuyện.
Hướng dẫn HS kể :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và xếp lại thứ
tự các tranh.
? Tranh 1 nói gì ? (tranh 3 SGK)
? Tranh 2 nói gì ? (tranh 1 SGK)
? Tranh 3 nói gì ? (tranh 4 SGK)
? Tranh 4 nói gì ? (tranh 2 SGK)
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- 4 HS kể nối tiếp 4 tranh.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em có thể đặt một tên khác cho câu
chuyện vừa học ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
10-
12’
1-2’
- 3 HS đọc bài.
. . người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân
trọng mảnh đất của quê hương / Người Ê-ti-
ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý
giá, thiêng liêng nhất.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- HS đọc bài theo vai.
- 1 HS đọc bài.
- HS thảo luận và báo cáo : thứ tự đúng là :
3-1-4-2.
. . hai vò khách du lòch đi thăm đất nước

Ê-ti-ô-pi-a.
. . hai vò khách được vua chiêu đãi, tặng
quà.
. . hai vò khách ngạc nhiên khi thấy viên
quan cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
. . viên quan giải thích cho hai vò khách
biết về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
- HS lần lượt kể chuyện theo tranh.
- 4 HS kể chuyện.
- Các tên : Mảnh đất thiêng liêng / Một
phong tục lạ lùng / Tấm lòng yêu quý đất
đai. . .
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
4
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
Thứ ba, 03 / 11 / 2009
Toán :
Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 2.
III / LÊN LỚP :

Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 3.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 ở vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt :
Trong bến có : 45 ô tô
Lần 1 : 18 ô tô rời bến
Lần 2 : 17 ô tô nữa rời bến
Còn : . . . ô tô ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số ô tô còn lại ta phải biết gì ?
⇒ Vậy cần tìm số ô tô đã rời bến sau đó ta
sẽ tìm số ô tô còn lại.
? Muốn biết số ô tô đã rời bến em làm thế
nào ?
? Muốn biết số ô tô còn lại em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
⇒ Ta cũng có thể tìm số ô tô còn lại bằng
cách tìm số ô tô còn lại sau khi có 18 ô rời
bến và sau đó tìm số ô tô còn lại khi 17 ô tô
nữa rời bến.
3-4’
5-6’

- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- 1 HS đọc bài toán 1.
- HS theo dõi ở bảng.
. . hỏi bến xe đó còn lại mấy ô tô ?
- . . . bến xe có 45 ô tô, lúc đầu có 18 ô tô
rời bến, sau đó có 17 ô tô nữa rời bến.
. . phải biết : có bao nhiêu ô tô đã rời bến.
. . lấy 18 + 17 = 35 (ô tô)
. . lấy 45 – 35 = 10 (ô tô)
Giải :
Số ô tô đã rời bến là :
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là :
45 – 35 = 10 (ô tô)
Đáp số : 10 ô tô
Giải :
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 (ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là :
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
5
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt ở bảng.
Có :
Bán :
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- 2 HS làm ở bảng.

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Đặt và giải bài toán theo tóm tắt.
Tóm tắt :
HS giỏi :
HS khá :
- Gọi vài HS nêu bài toán theo tóm tắt.
- 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Tính : (theo mẫu)
- GV làm mẫu :
Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92
Tức : 15 x 3 + 47 = 45 + 47 = 92
- Gọi 3 HS làm 3 câu ở bảng, các HS khác
làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Toán * :
a) Từ 3 chữ số 5, 2, 3 ; An lập tất cả các số
có ba chữ số khác nhau (mỗi chữ số không
lặp lại). Được bao nhiêu số như vậy ?
b) Cũng hỏi như trên với ba chữ số 0, 1, 2 ?
5-6’
6-7’
5-6’
27 – 17 = 10 (ô tô)
Đáp số : 10 ô tô
- 1 HS đọc bài toán 2.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài vào vở :
Giải :

Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là :
48 – 8 = 40 (con)
Đáp số : 40 con thỏ.
- HS theo dõi tóm tắt ở bảng và đặt đề toán.
Giải :
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn)
Số học sinh khá và học sinh giỏi là :
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số : 36 bạn.
- HS theo dõi ở bảng.
a) Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25
12 x 6 – 25 = 72 – 25 = 47
b) Giảm 56 đi 7 lần rồi bớt đi 5
56 : 7 – 5 = 8 – 5 = 3
c) Giảm 42 đi 6 lần rồi thêm 37 :
42 : 6 + 37 = 7 + 37 = 44
a)- Dùng chữ số 5 làm chữ số hàng trăm ta
có các số : 523 ; 532.
- Dùng chữ số 3 làm chữ số hàng trăm ta có
các số : 325 ; 352.
- Dùng chữ số 2 làm chữ số hàng trăm ta có
các số : 235 ; 253.
Vậy An lập được 6 số : 523 ; 532 ; 325 ;
352 ; 235 ; 253.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
6
? con

48 con
8 bạn
? bạn
14 bạn
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
1-2’
b)- Vì số 0 không thể dùng để viết chữ số
hàng trăm nên ở trường hợp câu b ta viết
được các số sau : 102 ; 120 ; 201 ; 210.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Chính tả : (Nghe - viết)
Bài : Tiếng hò trên sông
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
* Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài : “Tiếng hò trên sông”. Biết viết hoa các chữ cái đầu
câu và tên riêng trong bài. Ghi đúng dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, chấm lửng.
* Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó (ong / oong) ; thi tìm nhanh, viết đúng một số từ
có tiếng có âm đầu dễ lẫn : s / x .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS

1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- HS thi giải các câu đố đã học ở tiết trước.
- Gọi 3 HS đọc thuộc 3 câu đố.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Điệu hò chèo thuyền của chò Gái gợi cho
tác giả nghó đến những gì ?
? Bài chính tả có mấy câu ?
? Nêu các tên riêng trong bài.
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ : chèo
thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
1-2’
3-4’
5-6’
13-
14’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS thực hiện.
- 3 HS đọc thuộc 3 câu đố.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài.
. . tác giả nghó đến quê hương với hình
ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con

sông Thu Bồn.
- . . . bài viết có 4 câu.
. . các tên riêng trong bài : Gái, Thu Bồn.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
7
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS lần lượt điền ở bảng, các em khác
ghi từ cần điền ra bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Thi tìm nhanh, viết đúng.
- Tổ chức cho 2 tổ thi tìm từ ở bảng (hình
thức tiếp sức).
- GV nhận xét, đánh giá.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
4-5’
6-7’
1-2’
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.

- HS nộp vở cho GV chấm lại.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- 1 HS đọc bài tập 2.
a) ong / oong.
Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường
coong.
b) xong / xoong
làm xong việc, cái xoong.
- 2 tổ thi tìm từ :
a) Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s :
sông, chim sẻ, suối, sắn, sim, sung, quả
sấu lá sả, con sếu, . . .
b) Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng x :
xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc,
xa, xôn xao, . . .
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tập viết :
Bài : Ôn chữ hoa : G (tt)
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết hoa chữ : G (Gh) qua bài tập ứng dụng.
▪ Viết tên riêng : (Ghềnh ráng) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu viết chữ hoa G , R , Đ .
- Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III / LÊN LỚP :
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
8
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- Cả lớp viết bảng con : Ông Gióng.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
 Luyện viết chữ hoa :
? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong
bài ?
- GV viết mẫu chữ G (Gh) và nhắc lại
cách viết :
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
- GV nhắc lại cách viết các chữ và viết
mẫu :
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.

 Luyện viết từ ứng dụng :
? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?

⇒ Ghềnh ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là
một thắng cảnh ở Bình Đònh có bãi tắm rất
đẹp.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng :
? Nêu câu ứng dụng trong bài ?
? Em hiểu thế nào câu ca dao trên ?
? Tìm các chữ viết hoa trong câu.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Đông Anh , Loa Thành , ThụcVương
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
2-3’
23-
25’
- HS trình vở viết ở nhà để GV kiểm tra.
- HS viết ở bảng con.
- HS lắng nghe.
- . . . các chữ G , R , A , Đ , L , T , V
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.
- HS viết ở bảng con.
- Ghềnh ráng.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS tập viết ở bảng con
Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục
Vương.
- Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích

lòch sử Loa Thành (Thành Cổ Loa) được xây
theo hình xoắn trôn ốc, từ thời An Dương
Vương, tức Thục Phán cách đây hàng nghìn
năm.
- Ai, Ghé, Loa Thành, Thục Vương.
- HS tập viết ở bảng con.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
9
G Gh
Ghềnh ráng
Đông Anh,
Ghềnh ráng
G Gh
R Đ
R Đ
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ Gh viết một dòng.
- Chữ R , Đ viết một dòng.
- Từ ứng dụng : viết hai dòng.
- Câu ứng dụng : viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút . . .
4/ Chấm chữa bài :
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS viết bài ở nhà, học thuộc từ và
câu ứng dụng.

12-
15’
3-4’
1-2’
- HS viết bài vào vở.
- 5  7 HS nộp vở.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Thực hành :
Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội ngoại.
- Giáo dục HS biết yêu quý những người họ hàng với mình .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình minh họa ở SGK, trang 42, 43.
- HS mang ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3-4’
- HS trình đồ dùng học tập của mình để GV
kiểm tra.

 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
10
Thục Vương
Loa Thành,
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
- Gọi vài em giới thiệu về họ nội, họ ngoại
của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Khởi động : Chơi trò chơi mua gì, cho ai ?
+ Mt : Tạo không khí vui vẻ khi học.
- Lớp trưởng cho cả lớp điểm số từ 1 đến hết.
- Lớp trưởng hô :
* Đi chợ đi chợ
* Cả lớp : mua gì, mua gì ?
* Lớp trưởng : mua 2 cái áo (em số 2 đứng
dậy chạy quanh lớp)
* Cả lớp :cho ai, cho ai ?
Em số 2 vừa chạy vừa nói : cho mẹ, cho
mẹ(sau dó chạy về chỗ)
- Lớp trưởng : đi chợ, đi chợ
* Mua gì, mua gì ?
* Mua 10 quyển vở (em số 10 chạy quanh
lớp)
* Cho ai, cho ai ?
Em số 10 vừa chạy vừa nói : cho em, cho em
(rồi chạy về chỗ)
* Cuối trò chơi, lớp trưởng hô : tan chợ.
▪ Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu bài tập.

+ Mt : Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua
tranh vẽ.
+ Th :
- Yêu cầu HS quan sát tranh trang 42.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
sau :
? Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ?
? Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà ?
? Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà
? Những ai thuộc họ nội của Quang ?
? Những ai thuộc họ ngoại của Hương ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
KL :Ông bà, bố và cô ruột của Quang
thuộc họ nội của Quang. Ông bà, mẹ và bác
(cậu) ruột của Hương thuộc họ ngoại của
Hương.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
12-
13’
18-
19’
1-2’
- Vài HS giới thiệu về họ nội, họ ngoại của
mình.
- Cả lớp nghe hướng dẫn và thực hiện trò
chơi.
- HS hô : mua gì, mua gì ?
- HS hô : cho ai, cho ai ?

- Em số 2 thực hiện.
- HS hô : mua gì, mua gì ?
- HS hô : cho ai, cho ai ?
- Em số 10 thực hiện.
- HS quan sát tranh ở SGK.
- HS thảo luận nhóm.
. . bố Quang là con trai còn mẹ Hương là
con gái của ông bà.
. . mẹ Quang là con dâu còn bố Hương là
con rể của ông bà.
. . Quang và em Quang là cháu nội,
Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà.
. . ông bà, bố, cô thuộc họ nội của Quang.
. . ông bà, mẹ, cậu (bác) thuộc họ ngoại
của Hương.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
11
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Thứ tư, 04 / 11 / 2009
Toán :
Bài : Bảng nhân 8
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :

- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8
- Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm nhựa có 8 chấm tròn.
Bảng nhân 8 đã kẻ sẵn
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của nhóm 2 và 5.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 8
? Có 8 chấm tròn được lấy 1 lần tức 8  1.
Vậy ta được mấy chấm tròn ?
Ghi : 8  1 = 8
? Có 8 chấm tròn được lấy 2 lần tức 8  2.
Vậy ta được mấy chấm tròn ? Làm thế nào
để biết có 16 chấm tròn ?
Ghi : 8  2 = 16
? Có 8 chấm tròn được lấy 3 lần tức 8  3.
Vậy ta được mấy chấm tròn ? Làm thế nào
để biết có 24 chấm tròn ?
Ghi : 8  3 = 24
- GV gọi HS đọc các công thức vừa lập.
- Yêu cầu HS tự lập các công thức còn lại
của bảng nhân 8.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng nhân 8
nhiều lần.

3/ Luyện tập :
▪ Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu
ngay kết quả.
? Các phép tính nào không có trong bảng
nhân 8 ?
3-4’
15-
18’
12-
15’
- HS nhóm 2 và 5 trình vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- Ta được 8 chấm tròn.
- Ta được 16 chấm tròn.
- Lấy 8 + 8 = 16.
- Ta được 24 chấm tròn.
- Lấy 8 + 8 + 8 = 24.
- HS đọc các công thức vừa được lập.
- HS tự lập các công thưc còn lại của bảng
nhân 8.
- HS đọc kết quả.
- HS đọc đồng thanh bảng nhân 8.
8  3 = 24 ; 8  1 = 8 ; 8  5 = 40
8  0 = 0 ; 8  8 = 64 ; 0  8 = 0
- phép tính : 8  0 và 0  8.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
12
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
⇒ 0 nhân bất kỳ số nào cũng bằng 0.

▪ Bài 2 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống :
- Yêu cầu 2 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV kẻ sẵn ở bảng gọi 1 HS điền kết quả.
- Gọi vài em ở lớp nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn
bò bài tiếp theo.
1-2’
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài.
Giải :
Số lít dầu của 6 can đựng được :
8  6 = 48 (l)
Đáp số : 48 l dầu.
- 2 HS đọc bài toán 3.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng.
- HS nêu kết quả : 8 ; 16 ; 24 ; 32 ; 40 ; 48 ;
56 ; 64 ; 72 ; 80.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





Tập đọc :
Bài : Vẽ quê hương (Trang 88)
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đunùg các từ ngữ : xanh tươi, lượn quanh, quay đầu đỏ, Tổ quốc.
- Biết ngắt nhòp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả màu sắc.
- Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ ; cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức
tranh quê hương.
- Hiểu ý nghóa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha
thiết của một bạn nhỏ.
▪ Học thuộc lòng bài thơ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc.
- Chép sẵn bài thơ ở bảng.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS kể lại câu chuyện “Đất quý, đất
1’

3-4’
-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 4 HS kể lại câu chuyện “Đất quý, đất
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
13
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11

yêu”
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp : 2 dòng thơ / HS
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ, kết hợp giải
nghóa từ mới có trong từng khổ thơ.
▪ cây gạo : Cây bóng mát thường có ở miền
Bắc, ra hoa vào khoảng tháng 3 âm lòch, hoa
có màu đỏ rất đẹp.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tìm hiểu bài :
? Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
? Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều
màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
? Vì sao bức trnh quê hương rất đẹp ? Chọn
câu trả lời mà em cho là đúng nhất :
a) Vì quê hương rất đẹp.
b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
4/ Luyện đọc :
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- Các nhóm thi đọc thuộc bài thơ.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Nêu nội dung bài thơ ?
- Dặn HS đọc thuộc bài thơ, trả lời các câu
hỏi trong bài và chuẩn bò bài tiếp theo.

16-
18’
10-
12’
1-2’
yêu”
- HS theo dõi ở SGK.
- HS đọc nối tiếp.
- 4 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói
mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ
quốc.
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát,
trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường
học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
- Câu c là đúng nhất : Vì yêu quê hương
nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.
- HS đọc bài ở bảng.
- HS thi đọc thơ.
- Các nhóm thi đọc bài.
- Ca ngpò vẻ đẹp của quê hương và tình yêu
quê hương tha thiết của bạn nhỏ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :






Luyện từ và câu :
Bài : Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn tù về quê hương.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
14
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
- Củng cố mẫu câu : Ai-làm gì ?
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập.
- Bảng lớp kẻ bảng của bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 2
của tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1 : Xếp từ ngữ vào các nhóm
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp.
- Gọi 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi tìm và xếp từ.
a) Chỉ sự vật ở quê hương :
b) Chỉ tình cảm đối với quê hương :

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 2 : Tìm từ thay thế cho từ quê hương
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
* Giang sơn : – sông núi : dùng để chỉ đất
nước.
⇒ Ta không thể thay bằng : giang sơn, đất
nước, vì Tây Nguyên chỉ là một bộ phận của
Việt Nam.
▪ Bài 3 : Tìm câu văn trong đoạn văn đã
cho được viết theo mẫu câu : Ai – làm gì ?
- Yêu cầu 2 HS làm ở bảng, các em khác
làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 4 : Dùng từ đặt câu theo mẫu câu :
Ai – làm gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó gọi
vài em nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa chữa
3/ Củng cố – dặn dò :
1’
3-4’
27-
29’
1-2’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc miệng bài tập2 của
tiết học trước.
- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn
núi, phố phường.
- Gắn bó, nhớ thương, yêu q, thương yêu,
bùi ngùi, tự hào.
- 1 HS đọc bài tập 2
- Tây Nguyên là quê hương của Tôi.
Các từ có thể thay thế từ quê hương : quê
quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt
rốn.
- Các câu văn viết theo mẫu câu :
Ai–làm gì ? gồm câu : 2 – 3 – 4 – 5.
- HS lắng nghe.
- Bác nông dân đang cày ruộng.
Em trai tôi đang đá bóng.
Những chú gà con đang chạy theo mẹ để
kiếm ăn.
Đàn cá bơi lội dưới ao.
- HS lắng nghe.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
15
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
- Dặn HS ôn lại bài – chuẩn bò bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Thứ năm, 05 / 11 /2009
Toán :

Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố kó năng học thuộc bảng nhân 8.
- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của tổ 2.
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi lần lượt từng phép tính lên bảng.
Gọi HS nêu ngay kết quả.
⇒ Vậy 2  8 = 8  2.
 Khi ta đổi chỗ 2 thừa số trong một phép
nhân thì kết quả không thay đổi.
▪ Bài 2 : Tính :
- Gọi 2 HS làm ở bảng.
? Có cách tính nào nhanh hơn không ?
▪ Bài 3 : Giải toàn có lời văn :
Gọi 1 HS đọc đề bài toán :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết cuôïn dây còn lại mấy mét ta
phải biết gì ?

? Muốn biết đã lấy ra mấy mét dây em làm
thế nào ?
? Muốn biết cuộn dây còn lại mấy mét em
3-4’
28-
30’
- HS tổ 2 trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc kết quả bài 2.
- HS lắng nghe.
8  1 = 8 ; 8  0 = 0 ; 8  3 = 24
8  6 = 48 ; 8  5 = 40 ; 8  10 = 40
8  2 = 16 8  4 = 32
2  8 = 16 4  8 = 32
8  3 + 8 = 24 + 8 = 32.
8  4 + 8 = 32 + 8 = 40.

- 8  3 cộng thêm 8 tức là 8  4.
- 1 HS đọc bài toán 3.
- Hỏi cuộn dây điện còn lại mấy mét ?
- Cuộn dây điện dài 50 m, người ta cắt lấy 4
đoạn mỗi đoạn dài 8 mét.
- Phải biết cuộn dây dài bao nhiêu mét, đã
cắt lấy mấy mét.
- Lấy 8  4 = 32 (m).
- Lấy 50 – 32 = 18 mét.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
16
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
làm thế nào ?
Gọi 1 HS làm ở bảng, các em còn lại làm

vào vở.
▪ Bài 4 : Điền phép nhân thích hợp . . .
- GV ghi bảng.
- Gọi HS viết phép nhân thích hợp và chỗ
chấm.
a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông
Số ô vuông trong hình chữ nhật là : . . .
b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông
Số ô vuông trong hình chữ nhật là : . . .
Nhận xét :
Ghi : 8  3 = 3  8
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
Giải :
Số mét dây điện cắt đi là :
8  4 = 32 (m).
Số mét dây điện còn lại là :
50 – 32 = 18 (m).
Đáp số : 18 mét dây điện.
- HS quan sát đề bài (hình vẽ)
8  3 = 24
3  8 = 24
8  3 = 3  8
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





Chính tả (nhớ – viết) :
Bài : Vẽ quê hương
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : “Vẽ quê hương”
- Luyện đọc, viết đúng ột số chữ chứa âm đầu và vần dễ lẫn : s / x ; ươn / ương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng
có vần ươn ; 2 tiếng có vần ương.
- GV nhận xét, đánh giá.
1’
3-4’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
17
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài viết.
? Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương

rất đẹp ?
? Trong bài viết có những chữ nào đã viết
hoa ? Vì sao viết hoa ?
? Cần trình bày bài thơ 4 chữ thế nào ?
- Đọc cho HS viết bảng con các từ :
lượn quanh ; ước mơ ; đỏ thắm.
4/ HS viết bài vào vở :
- Cả lớp đọc đồng thanh bài viết một lần.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài, tư thế
ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . .
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi
lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
▪ Bài 2 :
Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS đọc đề bài ;
sao đó gọi vài em điền âm, vần vào chỗ (. . .)
Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài tập * : Điền r / d / gi vào chỗ trống
a) bom . . .ơi, đạn . . .éo, . . .eo chết chóc
khắp xóm làng.
b) . . .õ . . àng cháu dã bỏ con cua vào . . .ỏ
rồi mà.
c) Những thứ của chính nó để . . .ành, . . .ành
. . .ành ra đấy. Sao chúng mày lại cứ
tranh . . .ành nhau cơ chứ !
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài
tập 2 ; chuẩn bò bài tiếp theo.

4-5’
12-
15’
4-5’
4-6’
1-2’
- HS theo dõi SGK.
- 3 HS đọc bài.
- Vì bạn rất yêu quê hương.
- Các chữ đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.
- Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 ô
li.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự chấm bài.
- Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi
- Mồ hôi mà đổ xuống vườn
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm
Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
a) bom rơi, đạn r.éo, gieo chết chóc khắp
xóm làng.
b) rõ ràng cháu đã bỏ con cua vào giỏ rồi
mà.
c) Những thứ của chính nó để dành, rành
rành ra đấy. Sao chúng mày lại cứ tranh

giành nhau cơ chứ !
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
18
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
Đạo đức :
Bài : Thực hành kó năng giữa học kỳ I
I / MỤC TIÊU :
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
- Rèn luyện kó năng thực hành các hành vi đạo đức theo các chủ đề đã học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi vài HS nêu lại các chủ đề đạo đức đã
học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
 Yêu cầu các nhóm tự xây dựng tình huống
và phân vai thể hiện các tình huống có nội
dung thuộc các chủ đề đạo đức đã học :
▪ Bác Hồ kính yêu.
▪ Giữ lời hứa.
▪ Tự làm lấy việc của mình.

▪ Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh
chò em.
▪ Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- GV gọi lần lượt từng nhóm đóng vai thể
hiện tình huống của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá các tình huống.
- GV chốt lại các ý chính thuộc các chủ đề.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn lại các kiến thức đã học.
2-3’
29-
30’
1-2’
- HS nêu các chủ đề đã học.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS xây dựng tình huống và
phân vai thể hiện tình huống của nhóm
mình.
- Lần lượt từng nhóm thể hiện . . .
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
19
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11




Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Thực hành :
Phân tích vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tt)
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- HS vẽ được sơ đồ họ hàng, nội, ngoại.
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, ngoại của mình.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 6 tờ giấy A
4
, hồ dán và bút màu.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
? Tại sao chúng ta phải yêu quý những người
họ hàng của mình ?
- Gọi vài HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ
hàng :
+ Mt : Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
+ Th : - GV vẽ mẫu về sơ đồ gia đình mình.
Bố Đài, My  Mẹ Đài, My
Đài My
- Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ gia đình mình,
ghi tên những người trong gia đình.
- Gọi vài HS giới thiệu trước lớp.

▪ Hoạt động 2 : Chơi trò chơi xếp hình :
+ Mt : Củng cố hiểu biết về mối quan hệ họ
3-4’
14-
15’
14-
15’
- HS trả lời : . . .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi sơ đồ gia đình GV vẽ ở bảng.
- HS tự vẽ sơ đồ gia đình mình.
- Vài HS giới thiệu sơ đồ về gia đình mình.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
20
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
hàng.
+ Th : - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ của một gia
đình có nhiều thế hệ và trang trí cho đẹp.(vẽ
theo nhóm).
- GV nhận xét bài làm của các nhóm
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
- Từng nhóm vẽ sơ đồ về một gia đình có
nhiều thế hệ.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và lắng
nghe GV nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





Thứ sáu, 06 /11 /2009
Toán :
Bài : Nhân số có ba chữ số với số có mọt chữ số
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của nhóm 1 và 5
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu phép nhân 123  2
- Ghi : 123  2
? Muốn thực hiện phép nhân trên ta làm thế
nào ?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách
nhân dựa vào việc thực hiện nhân
số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Ghi : 123  2 = 246
Giới thiệu phép nhân 326  3
Tương tự : GV gọi HS nêu cách nhân,
GV ghi bảng.
⇒ Nhân lần lượt từ phải sang trái.

3/ Luyện tập :
▪ Bài 1 : Tính :
- Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng, các em
3-4’
10-
12’
19-
20’
- HS nhóm 1 và5 trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc kết quả bài 3.
- HS lắng nghe.
- Ta đặt tính cột dọc.
- 2 nhân 3 bằng 6 viết 6
2 nhân 2 bằng 4 viết 4
2 nhân 1 bằng 2 viết 2.
- 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1.
3 nhân 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7.
3 nhân 3 bằng 9 viết 9.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
21
123
2
×
246
326
3
×
978
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
khác làm vào vào bảng con.

▪ Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- 4 HS làm ở bảng, các em khác làm bảng
con.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
▪ Bài 4 : Tìm x
- 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
1-2’
341
2
×
682

231
3
×
693

212
4
×
848

110
5

×
550

203
3
×
609
437 2
437

2
×
×
874

205 4
205

4
×
×
820

319 3
319

3
×
×
957


171 5
171

5
×
×
855
Giải :
Số người trên 3 chuyến bay là :
116  3 = 348 (người)
Đáp số : 348 người
x : 7 = 101 x : 6 = 107
x = 101  7 x = 107  6
x = 707 x = 642
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tập làm văn :
Bài : Nghe kể : Tôi có đọc đâu ! Nói về quê hương
I / MỤC TIÊU :
▪ Rèn kó năng nói :
- Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể đúng nội dung chuyện vui “Tôi có đọc đâu !”. Lời kể rõ,
vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
- Biết nói về quê hương theo gợi ý ở SGK. Bài nói đủ ý ; dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết
dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện.
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết
trước.
- Gọi vài em nêu yêu cầu gửi thư như thế nào?
3-4’
- 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết
trước
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
22
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1 :
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh
minh họa.
- GV kể chuyện (vui, dí dỏm)
? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
? Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
? Người bên cạnh kêu lên điều gì ?
- GV kể lần 2.
- Gọi 1 HS khá kể lại.
- Gọi 4  5 HS nhìn gợi ý ở bảng thi kể lại
câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
▪ Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
⇒ Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi
ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống …
- Gọi một số em dựa vào gợi ý ở bảng tập
nói về quê hương của mình.
⇒ Các em có thể không dựa vào gợi ý, nói
theo cách của mình.
Có thể nói 5  7 câu hoặc nhiều hơn . . .
- HS trong nhóm tập nói cho nhau nghe.
- Gọi đại diện vài nhóm nói trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, chọn ra bạn nói
hay nhất.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS tập viết lại lời văn vừa nói ở lớp.
Chuẩn bò tranh (cảnh) về một cảnh đẹp ở
nước ta để học tiết TLV tuần 12.
28-
30’
1-2’
- Vài HS trả lời : . . .
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – quan sát tranh.
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì
hiện có người đọc trộm thư.
- Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh

đâu !
- HS theo dõi.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS thi kể chuyện.
- Phải xem trộm thư mới biết dòng chữ
người ta viết thêm vào thư. Vì vậy người
xem trộm thư cãi là mình không xem trộm
đã lộ cái đuôi nói dối một cách tức cười.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Quê em ở tâïn Hoài Ân. Ông bà em và họ
hàng em đều ở đấy. Nhưng bây giờ em ở
cùng bố mẹ em ở An Lão. Cảnh vật nơi đây
thật là đẹp. Núi đồi nhấp nhô nối đuôi nhau
chạy dài trước mặt ngôi nhà em đang ở. Cả
cánh đồng trước và sau nhà em cũng được
núi bao quanh như ôm lấy, bảo vệ cho cánh
đồng. Từng đàn cò trắng ngày ngày rảo
bước trên những đám ruộng để kiếm ăn.
Tối tối, lũ chim rừng kéo nhau bay về để
tìm nơi trú ngủ. Em rất têu quý cảnh vật nơi
đây.
- Các nhóm tự quản, tập nói.
- HS lần lượt tập nói trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
23
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :






Thủ công : Bài : Cắt, dán chữ I, T
I / MỤC TIÊU :
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ : I, T
- Kẻ cắt dán chữ I , T đúng quy trình kó thuật.
- HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ I , T đã cắt, dán và chữ I, T chưa dán ; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Giấy màu, kéo , bút , thước kẻ.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T.
? Chiều rộng của mẫu chữ ?
? Em có nhận xét gì về chữ I, T ?
▪ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu :
+ Bước 1 : Kẻ chữ I, T.
- Lật tờ giấy mặt sau, kẻ, cắt hai hình chữ nhật:
H.1 : dài 5 ô, rộng 1 ô ta được chữ I.
H.2 : dài 5 ô, rộng 3 ô. Chấm các điểm đánh
dấu hình chữ T vào hình vừa kẻ. Sau đó kẻ chữ
T theo điểm vừa đánh dấu.

+ Bước 2 : Cắt chữ T :
- Gấp đôi chữ T theo chiều dọc và cắt theo
nửa chữ T đã kẻ.
+ Bước 3 : Dán chữ I, T.
- Kẻ một đường thẳng chuẩn, sắp xếp chữ cho
cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ mặt trái của chữ và dán vào vò trí đã
đònh.
- Đặt tờ giấy nháp lên chữ và miết cho phẳng
2-3’
28-
30’
- HS trình các dụng cụ học tập để kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu chữ
- Chữ I, (T) có chiều rộng 1, (3) ô li.
- Chữ I và chữ T có nửa bên trái và nửa bên
phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo
chiều dọc của chữ thì nửa bên trái và nửa
bên phải trùng khít nhau.
- HS lắng nghe và theo dõi cách làm.
- HS cắt chữ T.
- Dán chữ I, T.
 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
24
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 11
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T.
3/ Thực hành :
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ghi nhớ các bước thực hành cắt chữ I,

T và chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau.
1-2’
- HS thực hành cắt chữ I, T.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




 Phạm Thò Cúc – Trường Tiểu học Thò trấn An Lão
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×