Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

LUYENTUVACAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 69 trang )

GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
TUẦN 19 Ngày dạy:

TIẾT 37
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : Ai làm gì ?
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (n.dung ghi
nhớ).
- Nhận biế được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục II);
biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần
luyện tập.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
13’
5’
A. Kiểm bài cũ
- Nhận xét rút kinh nghiệm sau kì thi
cuối kì I.
B . Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI : Nêu và ghi tựa.
2. PHẦN NHẬN XÉT
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Yêu cầu 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và
thực hiện VBT - 1 HS làm trên bảng
phụ câu 1 phần nhận xét.
- Cho HS trao đổi cặp trả lời câu 2, 3, 4


phần n.xét – GV chốt và ghi phiếu lớn:
3. PHẦN GHI NHỚ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Chỉ vào phiếu các câu : chủ ngữ, ý
nghóa, loại từ ngữ tạo thành CN để khắc
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Có 5 câu là những câu kể Ai làm gì ?
Câu 1, câu 2, câu 3, câu 5, câu 6 (HS gạch
dưới – 1 HS gạch dưới các câu trên bảng phụ).
- Trả lời:
- 3 HS đọc ghi nhớ.
1
Câu kể Ai làm gì ? Ý nghóa của
CN
Loại từ ngữ
tạo thành chủ ngữ
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía
trước, đònh đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nắp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Chỉ con vật
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ

Danh từ
Danh từ
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
15’
2’
sâu ghi nhớ.
4. PHẦN LUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân.
- Dán bảng phụ ghi sẵn đoạn văn – mời
HS lên bảng chữa.
- Nhận xét chốt kết quả.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ
đã cho làm chủ ngữ.
- Mời HS đọc kết quả.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán tranh lên bảng,nhắc lại y/c BT.
- Mời HS làm mẫu.
- Mời cả lớp thực hiện.
5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tuyên dương.
- Dặn học thuộc ghi nhớ.
- Làm lại bài tập 3 vào VBT.
- 1 HS đọc.
- Làm trong VBT – chữa bài.
- Lời giải: Những câu kể: Ai làm gì? Xác đònh

CN.
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché
rượu cần.
- 1 HS đọc.
- Làm bài.
- Nối tiếp đọc và nhận xét :
Ví dụ:
a. Các chú công nhân đang khai thác trong
hầm sâu.
b. Mẹ em dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời.
- 1 HS đọc.
- 1 HS khá làm mẫu 2, 3 câu.
- Thực hiện cá nhân  Nối tiếp đọc đoạn văn
nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc
vật được miêu tả trong bức tranh.
* Rút kinh nghiệm:
2
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
Ngày dạy :
TIẾT 38
Mở rộng vốn từ : Tài năng
I . MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người.
- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghóa và đặt câu với một từ đã xếp
(BT1, BT2).

- Hiểu ý nghóa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1.
- Từ điển Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
30’
A. Kiểm bài cũ
- Kiểm tra nội dung cần ghi nhớ trong
tiết trước. Nêu ví dụ.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI : Nêu và ghi tựa.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y. cầu và nội dung bài tập -
xác đònh rõ yêu cầu bài tập: Phân loại
các từ đã cho theo nghóa của tiếng tài.
- Hướng dẫn mẫu.
- Mời HS đọc thầm, tìm trong từ điển,
kết hợp vốn từ của HS viết vào vở bài
tập.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y. cầu và nội dung bài tập.
- Mời HS chuẩn bò (mỗi em một câu) đặt
câu với một từ ở bài tập 1.
- Gọi HS nối tiếp nêu và chữa – n. xét.
Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu cách thực hiện: Tìm nghóa bóng
- 2 HS thực hiện.
- 1 HS đọc (đọc cả phần mẫu).
- Cùng với GV làm bài mẫu :
+ Tài có nghóa là có khả năng hơn người bình
thường: tài hoa.
+ Tài có nghóa là tiền của: tài nguyên.
- Thực hiện – chữa bài – nhận xét.
- Lời giải:
a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài
năng.
b. tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- 1 HS đọc.
- Đặt câu.
- Nối tiếp nêu câu vừa đặt – nhận xét.
Ví dụ: Bùi Xuân Phái là một họa só tài hoa.
- 1 HS đọc.
3
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
2’
của các tục ngữ xem câu nào có nghóa
bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của
con người.
- Mời HS làm bài c.nhân -gọi HS p. biểu.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài tập 4
- Mời HS phát biểu chọn câu tục ngữ mà
em thích và giải thích lí do.
- Chốt nội dung (nghóa bóng) của các

câu tục ngữ:
a. Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ
quý giá nhất của trái đất.
b. Có tham gia hoạt động mới bộc lộ
được khả năng của mình.
c. Ca ngợi những người từ bàn tay trắng,
nhờ có tài, có chí có nghò lực đã làm nên
việc lớn.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học thuộc các thành ngữ, tục ngữ
của bài tập 3.
- Kết quả đúng :
+ Câu a: Người là hoa đất.
+ Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không
mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Phát biểu và giải thích vì sao em thích câu
tục ngữ ở bài tập 3.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 20 Ngày dạy:
4
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
TIẾT 39
LUYỆN TẬP CÂU KỂ Ai làm gì ?
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong
đoạn văn (BT1).
- Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
- HSKG: viết được đoạn văn (có ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần luyện tập.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
30’
A. Kiểm bài cũ
- Kiểm 3 câu tục ngữ tiết trước.
- Đặt câu với từ : tài năng theo kểu câu
Ai làm gì?
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1 . GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân.
- Dán bảng phụ ghi sẵn đoạn văn – mời
HS lên bảng chữa.
- Nhận xét chốt kết quả.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS xác đònh bộ phận CN, VN
trong mỗi câu vừa tìm được – các em
đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận sau
đó gạch dưới 1 gạch bộ phận CN.
HS 1: đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
HS 2: đặt câu.

- 1 HS đọc.
- Đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp để tìm câu
kể Ai làm gì?  phát biểu  chữa bài.
- Lời giải (HS lên bảng gạch dưới các câu kể):
Những câu kể : Ai làm gì ?
+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển
Trường Sa.
+ Một số chiến só thả câu.
+ Một số khác quây quần trên boong sau, ca
hát, thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau quây quần đến quanh tàu
như để chia vui.
- 1 HS đọc.
- Làm bài trong VBT.
5
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
2’
- Mời HS đọc kết quả.
Bài tập 3: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Mời HS làm mẫu.
- Mời cả lớp thực hiện.
5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tuyên dương.
- Làm lại bài tập 3 vào VBT.
- Nối tiếp đọc và nhận xét :
+ Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển
Trường Sa.
+ Một số chiến só // thả câu.

+ Một số khác // quây quần trên boong sau, ca
hát, thổi sáo.
+ Cá heo // gọi nhau quây quần đến quanh tàu
như để chia vui.
- 1 HS đọc.
- 1 HS khá làm mẫu 5 câu.
- Thực hiện cá nhân  Nối tiếp đọc đoạn văn
nói về công việc trực nhật lớp của tổ em,
trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì?.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 40
6
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
MỞ RỘNG VỐN TỪø : Sức khỏe
I . MỤC TIÊU
- Biết thêm 1 số từ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2).
- Nằm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to kẻ bảng BT1, 2, 3.
- VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
30’
A . Kiểm bài cũ
- Kiểm tra nội dung đoạn văn đã làm ở
tiết trước.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới

1. GIỚI THIỆU BÀI : Nêu và ghi tựa.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP :
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y. cầu và nội dung bài tập.
- Chia nhóm 4 HS – yêu cầu các nhóm
thực hiện trên phiếu.
- Mời HS trình bày báo cáo kết quả –
tuyên dương nhóm tìm đúng và nhiều từ
sẽ thắng cuộc.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y. cầu và nội dung bài tập.
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm.
yêu cầu các nhóm thi kể và ghi vào
phiếu các môn thể thao mà em biết.
- Gọi HS đọc kết quả.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mời HS làm bài cá nhân – gọi HS phát
biểu.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài tập 4
Gợi ý:
- 2 HS đọc đoạn văn bài tập 3 tiết trước.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi(đọc cả phần mẫu)
– HS làm bài.
- Lời giải :
a. Chỉ những hoạt đọng có lợi cho sức khỏe:
Tập luyện, tập thể dục, nghỉ ngơi, chạy, đi bộ,
chơi thể thao, du lòch, giải trí, …
b. Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe

mạnh: Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn
chắc, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, …
- 1 HS đọc.
- Nhận phiếu và nêu lại nội dung yêu cầu bài
tập - Làm bài trong nhóm.
- Đại diện đọc – cả lớp theo dõi vả làm trọng
tài:
Ví dụ: bóng đá, bóng bàn, cầu lông, nhảy cao,
nhảy xa, cử tạ, xà đơn, xà kép, cầu mây, …
- Kết quả đúng :
+ Câu a: Khỏe như voi (hùm, trâu).
+ Câu b: Nhanh như cắt (gió, chớp, sóc)
7
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
2’
- Người không ăn được là người ntn?
- Người ăn được ngủ được là người ntn?
- Mời HS phát biểu.
- Chốt: Tiên những nhân vật trong
truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái,
tượng trưng cho sự sung sướng - Ăn
được, ngủ được nghóa là có sức khỏe tốt.
Có sức khỏe chẳng kém gì tiên; Không
ăn, không ngủ, sức khỏe kém phải lo
chạy chữa.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học thuộc câu tục ngữ của BT 4.
- Nối tiếp phát biểu.
* Rút kinh nghiệm:

TUẦN 21 Ngày dạy:
TIẾT 41
8
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
Câu kể : Ai thế nào ?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (nội dung ghi nhớ).
- Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III).
- Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2)
- HSKG: Viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn BT I. 1 để phân tích mẫu.
- Phiếu kẻ sẵn BT III. 1
- Băng giấy viết các câu kể có trong đoạn văn ở BT III.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
13’
A . Kiểm bài cũ
- Gọi HS làm (miệng) lại bài tập 4 tiết
40 phần luyện tập.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI : Nêu và ghi tựa.
2. PHẦN NHẬN XÉT
Bài tập 1, 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Dán câu mẫu SGK lên bảng.
- Phân tích mẫu : Cây cối xanh um.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm : xanh um.

- Gắn bảng phụ ghi các câu còn lại –
yêu cầu HS phân tích các câu còn lại.
- Mời HS phát biểu và chữa trên bảng.
- Nếu HS phát biểu các câu 3, 5, 7 GV
giải thích đó là các mẫu câu Ai làm gì?
- Chốt lời giải đúng.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đặt câu hỏi mẫu cho
câu thứ nhất trong đoạn văn trên.
Ghi bảng câu văn thứ nhất và yêu cầu
đặt câu hỏi :
- Cho HS làm các câu tiếp theo trong
VBT.
- Gắn bảng phụ ghi sẵn lời giải từng câu
– nhận xét – tuyên dương.
Bài tập 4, 5
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Cùng với GV phân tích mẫu.
- Phát biểu – sau đó 4 HS lên bảng gạch dưới
lại các câu đã phân tích đúng.
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
Câu 4: Chúng thật hiền lành.
Câu 6: Anh trẻ và khỏe mạnh.
- 1 HS đọc.
- Cùng với GV thực hiện câu mẫu:
Cây cối xanh um.
Cây cối thế nào?
- Trình bày miệng (Đặt câu hỏi cho các từ vừa

tìm được):
Câu 1: Cây cối thế nào?
Câu 2: Nhà cửa thế nào?
Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào?
Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào?
9
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
5’
15’
2’
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gắn bảng phụ: GV chỉ bảng từng câu
trên phiếu – yêu cầu HS nói những từ
ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong
từng câu, sau đó đặt câu hỏi cho các từ
ngữ tìm được.
3. PHẦN GHI NHỚ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Ghi sơ đồ cấu tạo câu kể Ai Thế nào?
- Phân tích một câu bài tập ở trên để
minh họa ghi nhớ.
4. PHẦN LIUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân.
- Dán bảng phụ ghi sẵn đoạn văn – mời
HS lên bảng chữa.
- Nhận xét chốt kết quả.
Bài tập 2: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS ghi nhanh lời kể trong
nháp và sau đó kể trước lớp.

5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tuyên dương.
- Dặn học thuộc ghi nhớ. Xem bài : Vò
ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Đọc yêu cầu BT 4 - Phát biểu bài tập 4:
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
Câu 4: Chúng thật hiền lành.
Câu 6: Anh trẻ và khỏe mạnh.
Bài tập 5:
Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
Câu 6: Ai trẻ và khỏe mạnh?
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Làm trong VBT – chữa bài.
- Lời giải : Các câu kể Ai thế nào? (trong
đoạn văn) – Xác đònh CN – Xác đònh VNõ:
- Đọc yêu cầu.
- Ghi lời kể ra nháp. 3, 4 HS nối tiếp kể về các
bạn trong tổ có sử dụng một số câu kể Ai thế
nào?
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 42

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : Ai thế nào ?
10
Câu CN VN
1
2
4
5
6
Rồi những người con
Căn nhà
Anh Khoa
Anh Đức
Còn anh Tònh
cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
trống vắng.
hồn nhiên, xởi lởi.
lầm lì, ít nói.
thì đỉnh đạc, chu đáo.
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
- Nằm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai thế nào ?
(nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực
hành luyện tập (mục II).
- HSKG: đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích (BT 2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi 6 câu kể Ai thế nào? (Trong đoạn văn phần nhận xét).
- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (trong đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5’
13’
5’
A. Kiểm bài cũ
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2 phần luyện
tập ở tiết 41.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. PHẦN NHẬN XÉT
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu 2 :Yêu cầu HS đọc thầm đoạn
văn và phát biểu.
- Dán phiếu ghi 5 câu kể lên bảng.
- Yêu cầu 3: Cho HS xác đònh CN, VN
trong câu vừa tìm được.
- Yêu cầu 4: Cho HS trao đổi nhóm đôi
và báo cáo kết quả.
- Chốt lời giải đúng.
3. PHẦN GHI NHỚ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Mời HS nêu VD minh hoạ – nhận xét.
- 3 HS kể về các bạn trong tổ có sử dụng một
số câu kể Ai thế nào?
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Có 5 câu là những câu kể Ai thế nào?
- Phát biểu.
- Phát biểu.
Lời giải 4:
- Đọc thầm ghi nhớ.

- Cho VD – nhận xét.
11
CN VN
Câu 1 Về đêm cảnh vật thật im lìm
Câu 2 Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
Câu 4 Ông Ba trầm ngâm.
Câu 6 Trái lại ông Sáu rất sôi nổi.
Câu 7 Ông hệt như Thần Thổ Đòa của vùng này.
VN trong câu biểu thò Từ ngữ tạo thành VN
Câu 1 Trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm TT
Câu 2 Trạng thái của sự vật (sông) Cụm ĐT (ĐT: thôi)
Câu 4 Trạng thái của người (ông Ba) ĐT
Câu 6 Trạng thái của người (ông Sáu) Cụm TT
Câu 7 Đặc điểm của người (ông Sáu). Cụm TT (TT: hệt).
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
15’
2’
4. PHẦN LUYỆN TẬP :
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân.
- Dán bảng phụ ghi sẵn đoạn văn – mời
HS lên bảng chữa.
- Nhận xét chốt kết quả.
Bài tập 2: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mời HS làm VBT và lên bảng làm bài.
- Chốt lời giải đúng.
5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tuyên dương.

- Dặn học thuộc ghi nhớ. Viết lại các câu
tả về các hoạt động của bài tập 3.
- 1 HS đọc.
- Làm trong VBT – chữa bài.
- Lời giải : Những câu kể : Ai thế nào ? Xác
đònh VN. VN do những từ ngữ nào tạo thành?
- Đọc yêu cầu.
- Đặt 3 câu kể Ai thế nào ? để tả cây hoa yêu
thích: HS nối tiếp đọc.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 22 Ngày dạy :

TIẾT 43
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : Ai thế nào ?
12
CN VN TNTT VN
Cánh đại bàng rất khỏe Cụm TT
Mỏ đại bàng dài và cứng 2 TT
Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Cụm TT.
Đại bàng rất ít bay. Cụm TT
Khi chạy trên mặt
đất,
nó giống như một con … hơn nhiều. 2 cụm TT
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
I . MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (n.d ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT 1, mục III).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT 2).
- HSKG: viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT 2).
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi 4 câu kể Ai thế nào? (Trong đoạn văn phần nhận xét).
- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (trong đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
13’
5’
15’
A. Kiểm bài cũ
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2 phần luyện
tập ở tiết 42.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. PHẦN NHẬN XÉT
Yêu cầu 1:Tìm các câu kể Ai thế nào?
Trong đoạn văn?
- Y.cầu HS đ.thầm đ. văn và phát biểu.
- Dán phiếu ghi 4 câu kể lên bảng.
Yêu cầu 2: Cho HS xác đònh CN, trong
câu vừa tìm được.
Yêu cầu 3:
- CN trong câu kể biểu thò nội dung gì?
- Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
3. PHẦN GHI NHỚ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Mời HS nêu VD minh hoạ – nhận xét.
4. PHẦN LIUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm cá nhân.
– Đặt 3 câu kể Ai thế nào? Để tả cây hoa yêu
thích.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Có 4 câu là những câu kể Ai thế nào: câu 1 –
2 – 4 – 5.
– Phát biểu.
- Trao đổi nhóm trong bàn – báo cáo:
- Sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính
chất ở vò ngữ.
- Câu 1 : CN là 1 từ (Hà Nội).
- Câu 2, 4, 5 : CN là 1 cụm danh từ tạo thành.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Cho VD – nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Làm trong VBT (xác đònh câu Ai thế nào -
13
CN VN
Câu 1 Hà nội tưng bừng màu đo.û
Câu 2 Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
Câu 4 Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
Câu 5 Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
2’
- Dán bảng phụ ghi sẵn đoạn văn – mời
HS lên bảng chữa.
- Nhận xét chốt kết quả.
* Chú ý:
- Các câu 1, 2 là câu cảm sẽ học sau.
- Câu 5 là câu kể Ai thế nào? Về cấu tạo

nó là một câu ghép đẳng lập có hai vế
câu (2 cụm CV đặt song song nhau).
- Câu 7 là câu kể Ai làm gì?
Bài tập 2: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mời HS làm VBT và n.tiếp đ.bài làm.
- Chốt lời giải đúng.
5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tuyên dương.
- Dặn học thuộc ghi nhớ. Viết lại các câu
của bài tập 2.
gạch dưới chủ ngữ của các câu đó) – chữa bài.
- Lời giải : Những câu kể : Ai thế nào ? Xác
đònh CN.
- Đọc yêu cầu (Viết đoạn văn khoảng 5 câu
về mộtloại trái cây mà em thích, trong đoạn
văn có dùng một số câu kể Ai thế nào?) 
Làm bài trong VBT.
- Nối tiếp đọc đoạn văn và xác đònh các câu
kể Ai thế nào? Trong đoạn văn trên.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 44
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
I. MỤC TIÊU
14
Câu CN
3
Màu vàng trên lưng chú
lấp lánh.

4
Bốn cánh
mỏng như giấy bóng.
5
Cái đầu
(và) hai con mắt
tròn.
long lanh như thủy tinh.
6
Thân chú
nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
8
Bốn cánh
khẽ rung rung như còn đang phân vân.
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT 1, BT 2, BT 3).
- Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT 4).
- GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu khổ to kẻ bảng BT1, 2.
- VBT Tiếng Việt.
- Bảng phụ ghi kết quả bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
30’
A. Kiểm bài cũ
- Kiểm tra nội dung đoạn văn đã làm ở
tiết trước.

- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y. cầu và nội dung bài tập.
- Chia nhóm 4 HS – yêu cầu các nhóm
thực hiện trên phiếu.
- Mời HS trình bày báo cáo kết quả –
tuyên dương nhóm tìm đúng và nhiều từ
sẽ thắng cuộc.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y. cầu và nội dung bài tập.
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm.
- Y.cầu các nhóm trao đổi ghi vào phiếu:
Tìm các từ:
a. Chỉ dùng để để thể hiện vẻ đẹp thiên
nhiên, cảnh vật (M: tươi đẹp).
b. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật và con người (M: xinh
xắn).
- Chốt lời giải đúng.
- 2 HS đọc đoạn văn bài tập 2 tiết trước.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi (đọc cả phần mẫu)
- Làm bài.
Lời giải (Tìm các từ):
a. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:
M: xinh đẹp, đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn,
xinh xẻo, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha,
tha thướt, yểu điệu, …

b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn,
tính cách của con người:
M: thùy mò, dòu dàng, dòu hiền, đằm thắm,
đậm đà, đôn hậu, lòch sự, tế nhò, nết na, chân
thành, chân thực, thẳng thắn, ngay thẳng,
dũng cảm, quả cảm, cương trực, …
- 1 HS đọc.
- Nhận phiếu và nêu lại nd yêu cầu bài tập.
- Làm bài trong nhóm.
- Đại diện đọc – cả lớp theo dõi – nhận xét.
- Kết quả đúng :
+ Câu a: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,
diễm lệ, hùng vó, kì vó, hùng tráng, . . .
+ Câu b: xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng, thướt tha, …
15
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
2’
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mời HS làm bài cá nhân – gọi HS phát
biểu.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mời HS phát biểu.
- Dán bảng phụ đã ghi sẵn kết quả.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học thuộc thành ngữ của bài tập 4.

- 1 HS đọc (Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở
bài tập 1 hoặc 2).
- Nối tiếp phát biểu.
Ví dụ:
Chò gái em rất dòu dàng, thùy mò.
Quang cảnh đêm hội diễn văn nghệ thật
hoành tráng.
- Đọc yêu cầu và làm bài trong VBT.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 23 Ngày dạy :
TIẾT 45
Dấu gạch ngang
I. Mục tiêu
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).
16
Mặt tươi như hoa
em mỉm cười chào mọi người
Ai cũng khen chò Ba
đẹp người đẹp nết.
Ai viết cẩu thả thì chắc chắn
chữ như gà bới.
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài (BT1, mụcIII).
- Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần
chú thích (BT2).
- HSKG: viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu BT 2 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học
- Một phiếu ghi lời giải bài tập 1 (phần nhận xét).
- Một phiếu ghi lời giải bài tập 1 (phần luyện tập).
III. Các hoạt động dạy – học

TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
13’
A . Kiểm bài cũ
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2 phần luyện
tập ở tiết 44.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. PHẦN NHẬN XÉT
Bài tập 1a, b, c:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Mời HS phát biểu.
- Dán phiếu ghi lời giải:
Bài tập 2:
- Mời HS đọc câu hỏi.
- Cho HS trao đổi nhóm 4 – gợi ý HS
dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
- Mời các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét – chốt lời giải đúng:
Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách
và cậu bé) trong đối thoại.
Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần
chú thích (về cái đuôi của con cá sấu)
trong câu văn.
- HS 1: làm lại bài tập 2, 3.
- HS 2: đọc thuộc 3 thành ngữ bài tập 4.
- 3 HS đọc.
- Nối tiếp nêu các câu có sử dụng dấu gạch

nối trong các đoạn văn a, b, c.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi nhóm.
- Báo cáo kết quả.
17
Đoạn a:
− Cháu con ai?
− Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:
Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng để tấn công – đã bò trói xếp vào
bên mạn sườn.
Đoạn c:
− Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …
− Khi điện đã vào quạt, tránh để cách quạt …
− Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận …
− Khi không dùng, cất quạt vào …
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
5’
15’
2’
Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các
biện pháp cần thiết để bảo quản quạt
được lâu bền.
3. PHẦN GHI NHỚ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
4. PHẦN LUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân.
- Chốt bằng bảng phụ ghi sẵn lời giải.

Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mời HS làm VBT và 2 HS làm trên
phiếu khổ to.
- Chấm điểm bài làm trên bảng.
5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tuyên dương.
- Dặn học thuộc ghi nhớ. Làm lại bài tập
2 nếu chưa hoàn chỉnh trong VBT.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- Làm VBT và phát biểu.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài VBT – 2 HS dán bài trên bảng
(Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện
giữa bố mẹ hoặc mẹ với em về tình hình học
tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng
dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại
hoặc phần chú thích):
Ví dụ: Tuần này, tôi học hành chăm chỉ, luôn
được cô giáo khen. Cuối tuần bố hỏi tôi:
− Con của bố tuần này học hành thế nào?
Tôi vui vẻ trả lời:
− Con được 3 điểm 10 bố ạ.
− Vậy à! – Bố tôi rất vui.
* Rút kinh nghiệm:
18
Câu có dấu gạch ngang
Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài
chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số,
một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-
xcan nghó thầm.
− Con hi vọng món quà nhỏ này có thể
làm bố bớt nhức đầu vì những con tính
– Pa-xcan nói.
Tác dụng
Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-
xcan là một viên chức tài chính)
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý
nghó của Pa-xcan).
Dấu gạch thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu
nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú
thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố).
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
Ngày dạy :
TIẾT 46
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
I. Mục tiêu
- Biết được một số câu tuic5 ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1).
- Nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT 2).
19
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
- Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3).
- Đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
- HSKH: nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT 3 và đặt câu được với mỗi từ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn BT1.
- VBT Tiếng Việt.

- Bảng phụ để HS làm bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động dạy – học
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
30’
A. Kiểm bài cũ
- Kiểm tra nội dung đoạn văn đã làm ở
tiết trước.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- Yêu cầu trao đổi nhóm theo bàn thực
hiện trong VBT.
- Mời HS phát biểu.
- Gọi HS lên bảng đánh dấu + vào ô trên
bảng – thống nhất kết quả.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y/cu và nội dung bài tập.
- Mời 1 HS làm mẫu.
- 2 HS đọc đoạn văn bài tập 2 tiết trước (kể lại
cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ …)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và làm bài.
- Phát biểu.
Lời giải:

- Thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
- 1 HS đọc.
- Làm mẫu: Một trường hợp có thể sử dụng
một trong những tục ngữ nói trên:
20
Nghóa
Tục ngữ
Phẩm chất quý
hơn vẻ đẹp bên
ngoài
Hình thức thường
thống nhất với nội
dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn +
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp +
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
+
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
2’
- Yêu cầu HS suy nghó tìm trường hợp có
thể sử dụng một trong 4 câu tục ngữ nói
trên.
Bài tập 3, 4
- Gọi HS đọc y/c  Nhắc HS xem mẫu.
- Chia nhóm thi đua – phát phiếu.
- Nhận xét và tuyên dương.

3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn làm lại bài tập 3, 4 vào VBT ít
nhất 8 từ và đặt 3 câu.
Ví dụ: Bà dẫn em đi chợ mua cho em một
chiếc cặp. Em chọn chiếc cặp có màu sắc sỡ,
bà khuyên chọn chiếc cặp có quai đeo chắc
chắn, có nhiều ngăn, chiếc khóa chắc. Em còn
đang phân vân, bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước
sơn”, cháu hãy chọn chiếc cặp này đi.
- Nối tiếp phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu basì tập 3, 4.
- Xem mẫu và làm trong phiếu theo nhóm –
dán phiếu lên bảng.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 24 Ngày dạy :
TIẾT 47
Câu kể: Ai là gì ?
I. Mục tiêu
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Aiu là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III).
21
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp:
Tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, như tiên, …
Đặt câu:
+ Phong cảnh Hạ Long đẹp tuyệt vời (tuyệt diệu, mê li, …)
+ Bức tranh đẹp mê hồn. (vô cùng, không tả xiết, …)
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
- Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình
(BT2, mục III).

- HSKG: viết được 4, 5 câu kể Ai là gì theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn của phần nhận xét.
- 3 tờ phiếu ghi ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở bài tập 1 (luyện tập).
- Mỗi HS mang theo tm61 ảnh gia đình.
III. Các hoạt động dạy – học
TG HĐ THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
13’
A . Kiểm bài cũ
- Gọi HS làm (miệng) lại bài tập 3, 4 tiết
46 phần luyện tập.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. PHẦN NHẬN XÉT
Bài tập 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1, 2.
- Gọi HS đọc 3 câu văn in nghiêng trong
đoạn văn – tìm câu văn giới thiệu về
bạn Diệu Chi, câu nào nêu nhận đònh về
bạn Diệu Chi?
- Dán bảng phụ ghi 3 câu mẫu in nghiên
lên bảng.
- Chốt lời giải đúng.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi cặp:
+ Bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con
gì) ? Là gì?

Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
Đây là ai?
Ai là học sinh cũ của Trường Tiểu
học Thàønh Công?
Bạn diệu chi là gì? (là ai?)
Ai là họa só nhỏ?
Bạn ấy là gì (là ai?)
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghó: So sánh, xác
- 2 HS thực hiện.
- 2 HS nối tiếp đọc – cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc – Xác đònh:
+ Câu 1 – 2  Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3  Nêu nhận đònh về bạn ấy.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận và phát biểu :
Câu 1:
 Đây là diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
 Đây là diệu chi, bạn mới của lớp ta.
Câu 2:
Bạn diệu chi là học sinh cũ của Trường Tiểu
học thành Công.
Bạn diệu chi là học sinh cũ của Trường Tiểu
học thành Công.
Câu 3:
Bạn ấy là họa só nhỏ.
Bạn ấy là họa só nhỏ.
- Đọc yêu cầu BT 4.
- Suy nghó so sánh giữa các kiểu câu.

22
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
5’
15’
đònh sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là
gì? Với kiểu câu đã học : Ai làm gì? Ai
thế nào?
Gợi ý: Ba câu này khác nhau chủ yếu bộ
phận nào trong câu? Bộ phận vò ngữ
khác nhau như htế nào?
Chốt lời giải:
3. PHẦN GHI NHỚ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
4. PHẦN LIUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhắc HS, trước hết phải tìm đúng câu
kể Ai là gì ? trong các câu đã cho. Sau
đó nêu tác dụng của câu tìm được.
- Cho HS làm cá nhân.
- Dán bảng phụ ghi sẵn đoạn văn – mời
HS lên bảng chữa.
- Nhận xét chốt kết quả.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS chọn tình huống giới thiệu
với các bạn trong lớp với một vò khách
hoặc giới thiệu từng người thân của mình
trong ảnh.
- Mời HS thi giới thiệu – nhận xét –

- Phát biểu.
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK.
- 1 HS đọc.
- Làm trong VBT – chữa bài.
- Xác đònh các câu kể Ai là gì? (trong đoạn văn)
–nêu tác dụng (làm VBT)
− HS lên bảng gạch dưới các câu kể Ai là gì?
- Đọc yêu cầu.
- Chọn tình huống.
- Thực hiện ghi nháp lời g. thiệu có s. dụng một
23
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
Câu a Thì ra đó là một … chế tạo.
Đó là chiếc máy … thế giới, … hiện đại.
Giới thiệu về thứ máy mới.
Nhận đònh về giá trò của chiếc máy tính.
Câu b Lá là lòch của cây.
Cây lại là lòch đất.
Trăng lặn …trăng mọc / Là … của b.trời.
Mười ngón tay là lòch.
Lòch lại là trang sách.
Nêu nhận đònh chỉ mùa.
Nêu nhận đònh chỉ vụ hoặc chỉ năm.
Nêu nhận đònh chỉ ngày và đêm.
Nêu nhận đònh đếm ngày tháng.
Nêu nhận đònh chỉ năm học.
Câu c Sầu riêng là loại … miền Nam. G.thiệu và nhận đònh g.trò của sầu riêng
KIỂU CÂU VỊ NGỮ
Ai làm gì?
Trả lời câu hỏi làm gì?

Ai thế nào?
Trả lời câu hỏi thế nào?
Ai là gì?
Trả lời câu hỏi là gì? (là ai ? là con gì?)
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
2’
tuyên dương.
5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tuyên dương.
- Dặn học thuộc ghi nhớ. Xem bài tiếp
theo.
số câu kể Ai là gì? Sau đó g.thiệu trước lớp.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 48
Vò ngữ trong câu kể : Ai là gì ?
I. Mục tiêu
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai là gì? (nội
dung ghi nhớ).
24
GIÁO ÁN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4 - HỌC KÌ II
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,
BT2, mục III).
- Biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).
- GDBVMT: Đoạn thơ trong BT1b (LT) nói về vẻ đẹp của quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi 4 câu văn (Trong đoạn văn phần nhận xét).
III. Các hoạt động dạy – học
TG HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’

13’
5’
15’
A . Kiểm bài cũ
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2 phần luyện
tập ở tiết 47.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Hướng dẫn bài mới
1. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu và ghi tựa.
2. PHẦN NHẬN XÉT
- Dán phiếu ghi 4 câu của đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Yêu cầu 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và
phát biểu.
- Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận
nào trả lời câu hỏi là gì?
- Bộ phận đó gọi là gì?
- Những từ nào có thể làm vò ngữ trong
câu kể Ai là gì?
− Chủ ngữ nối với chủ ngữ bằng từ gì?
3. PHẦN GHI NHỚ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Mời HS nêu VD minh hoạ – nhận xét.
4. PHẦN LUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân.
- Dán bảng phụ ghi sẵn đoạn văn – mời
HS lên bảng chữa.

- Nhận xét chốt kết quả.
Bài tập 2
- 2 HS thực hiện lại bài tập 2 có sử dụng một
số câu kể Ai là gì?
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Xác đònh câu kể Ai thế nào? (Em là cháu
bác Tự)
- … là cháu bác Tự.
- … Vò ngữ.
- … do danh từ hoặc cụm danh từ.
- từ là.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Cho VD – nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Làm trong VBT – chữa bài.
- Lời giải:
Những câu kể : Ai là gì ? Xác đònh VN.
25
Câu kể Ai là gì? VN
Người là Cha, là Bác, là Anh.
là Cha, là Bác, là Anh
Quê hương là chùm khế ngọt.
là chùm khế ngọt
Quê hương là đường đi học.
là đường đi học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×