Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo Án Lớp 3 Tuần 30 Hot Nè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.46 KB, 56 trang )

Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng :
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc-xăm-
bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, các từ ngữ HS đòa phương dễ viết sai: lần lượt, tơ-rưng,
xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài và p.biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu :
 Hiểu nghóa TN mới được chú giải Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ,
 Nắm được cốt truyện: cuộc gặp gỡ thú vò, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam
với HS 1 trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết giữa các dân tộc.
B/Kể chuyện:
 Rèn kó năng nói: HS dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời
kể tự nhiện sinh động, thể hiện đúng nôi dung.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Đồ dùng:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
50’
30’


1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ : Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người dân yêu nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm
gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: GV nêu gợi ý nội dung bài học
dẫn vào câu chuyện. Ghi tựa.
b.Giảng bài:
TẬP ĐỌC
*Hướng dẫn luyện đọc:
-GV đọc mẫu 1 lần. Giọng đọc cảm động,
nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả
nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh
khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể
thao…

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
Trang 1
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
gợi tả, gợi cảm.
-GV treo tranh SGK hỏi: Tranh vẽ gì?

-GV: Tranh vẽ đoàn cán bộ VN đang thăm
một lớp tiểu học ở đất nước Lúc-xăm- bua.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-GV viết các từ phiên âm lên bảng hướng
dẫn HS đọc.
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới: sưu tầm, hoa lệ
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc thầm đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-
bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều
gì bất ngờ, thú vò?
-YC HS đọc thầm đoạn 2.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt
và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
-Quan sát và trả lời: Vẽ cô giáo và HS
của Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt
Nam.

-Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.(2
vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Lúc-xăm-bua,
Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt,
tơ-rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa
lệ,…
-3 HS đọc, mỗi em đọc một đọan trong
bài theo hướng dẫn của GV.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết
bay mù mòt, / các em vẫn đứng vẫy tay
chào lưu luyến, / ………hoa lệ, / mến
khách.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.
+Chúng em sưu tầm được rất nhiều tem
thư quý.
+TP HCM thật hoa lệ dưới ánh đèn ban
đêm.
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đồng thanh Đ.1.(giọng vừa
phải).
-HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng
Tiếng Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng
Tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc

trưng của Việt Nam và Quốc kì Việt Nam,
nói bằng Tiếng Việt “Việt Nam, Hồ Chí
Minh”.
-HS đọc đoạn 2.
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt
Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy cho học
trò của mình nói Tiếng Việt, kể cho các
em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam
trên in-tơ-nét.
Trang 2
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
20’
2’
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì
về thiếu nhi Việt Nam?
-YC HS đọc thầm đoạn 3.
-Tìm những từi ngữ thể hiện tình cảm của HS
Lúc-xăm-bua đối với đoàn các bộ Việt Nam
lúc chia tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS trong
câu chuyện này? (treo bảng phụ các ý cho
HS chọn)
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN:
a.Xác đònh yêu cầu:

-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của ai?
-GV: Bây giờ các em dựa vào trí nhớ và các
gợi ý SGK, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng
lời của mình. Các em cần kể tự nhiện, sinh
động, thể hiện đúng nội dung.
-Kể bằng lời của em là thế nào?
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của
mình.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghóa gì?
-GDHS: tình hữu nghò, Đ.kết giữa các DT
-Muốn biết HS Việt Nam học những môn
gì, thích những bài hát nào, chơi những
trò chơi gì.
-HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến
dưới làm tuyết bay mù mòt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn các
bạn vì các bạn đã yêu q Viết Nam. /
Cám ơn tình thân ái hữu nghò của các

bạn…
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của một
thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Lắng nghe.
-Là kể khách quan, như người ngoài
cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Câu chuyện nói về cuộc gặp gỡ thú vò
đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam
với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-
bua. Câu chuyện thể hiện tình hữu nghò,
đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
-Lắng nghe.
Trang 3
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
1’
trên thế giới.
5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,

khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài.
Trang 4
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
I/Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
 Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì
vây cần được chăm sóc, bảo vệ.
 HS có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi; Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng,
vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi; Tham gia tích cực các hoạt động chăm sóc cây
trồng, vật nuôi.
II/Đồ dùng:
 Vở BT ĐĐ 3, bảng từ, phiều bài tập.
 Tranh ảnh cho HĐ 1 tiết 1.
III/Các hoạt động:

T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước

-Tại sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a)GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu-Ghi
tựa.
b)Giảng bài:

Hoạt động 1: Trò chơi
-Yêu cầu HS điểm số 1-2, 1-2, …
-GV kết luận: Cây trồng, vật nuôi
phục vụ cho cuộc sống và mang lại
niềm vui cho con người.

Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh.
*MT: HS nhận biết các việc cần làm
để chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật
nuôi
-Yêu cầu HS chia thành các nhóm
thảo luận về các bức tranh và trả lời
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con
người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống, )
dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn
nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần
phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
-Lắng nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS số chẵn vẽ nêu đặc điểm về con vật yêu
thích, nói lí do, tác dụng

-HS số lẻ vẽ và nêu đặc điểm, tác dụng về 1
cây em thích, nói lí do
-Từng HS trình bày: các em đoán và gọi tên con
vật hoặc cây trồng
-HS chia thành các nhóm, nhận xét tranh vẽ và
thảo luận và trả lời các câu hỏi.
-Đại diện nhóm T.bày kết quả thảo luận.
Trang 5
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
các câu hỏi sau:
+Trong tranh các bạn đang làm gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì?
+Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối
với con người?
+Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm
gì?
-GV rút ra kết luận:
+Các tranh đều cho ta thấy các bạn
nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật
nuôi trong gia đình.
+Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho
con người thức ăn, lương thực, thực
phẩm cần thiết với sức khoẻ.
+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn,
khoẻ mạnh chúng ta phải chăm sóc
chu đáo cây trồng, vật nuôi.


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về
cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

*MT: HS biết các việc cần làm để
chăm sóc cây trồng vật nuôi
-Yêu cầu HS chia thành nhóm, mỗi
thành viên nhóm sẽ kể tên 1 vật nuôi,
1 cây trồng trong gia đình mình rồi
nêu những việc mình đã làm để chăm
sóc con vật / cây trồng đó và nêu
những việc nên tránh đối với vật nuôi
cây trồng.
-Ý kiến của các thành viên được ghi
lại vào báo cáo
-Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của
nhóm mình lên bảng theo hai nhóm.
-Nhóm 1: Cây trồng.
-Nhóm 2: Vật nuôi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày báo cáo
của nhóm mình.
-Rút ra các kết luận:
+Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng,
+Tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây
trồng.
+Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được
cho ăn đàn gà sẽ mau lớn.
+Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây
non mới trồng, giúp cây thêm khoẻ mạnh, cứng
cáp.
+Tranh 4: Bạn gái đang tắm cho đàn lợn . Nhờ
vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẽ, chóng lớn.
* Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp rau
cho chúng ta. Chúng ta cần chăm sóc cây trồng,

vật nuôi.
-Lắng nghe.
-HS chia thành nhóm, thảo luận theo HD của
GV và hoàn thành báo cáo của nhóm:
Cây
trồng
Những việc
em làm để
chăm sóc cây
Những việc
nên tránh để
bảo vệ cây
-
Các nhóm dán báo cáo lên bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Trang 6
Tên
vật
nuôi
Những việc em
làm để chăm
sóc
Những việc
nên tránh để
bảo vệ
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’

vật nuôi bằng cách bón phân, chăm
sóc, bắt sâu, bỏ là già, cho con vật ăn,
làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng
bệnh.
+Được chăm sóc chu đáo, cây trồng,
vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược
lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi
gầy gò dễ bò bệnh tật.
4. Củng cố:
-Qua bài học em rút ra được điều gì
cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện
như những gì các em đã học được.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò cho tiết sau.
-HS tự phát biểu - VD:
-Cần quan tâm, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
-Lắng nghe và ghi nhận
Trang 7
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
Trang 8
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Rèn kó năng thực hiện phép tính cộng các số có đến năm chữ số.
 Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và DT hình chữ nhật.
 HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/Đồ dùng:

 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:Phép cộng các số
trong phạm vi 100 000
-GV gọi HS lên bảng làm BT.
-GV hỏi thêm: Cách tính chu vi, diện
tích hình chữ nhật.
- Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em củng cố về phép cộng các
số có đến năm chữ số, áp dụng để giải
bài toán có lời văn bằng hai phép tính
và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Ghi tựa.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó
chữa bài.
-GV viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ

viết các số hạng, không viết kết quả)
sau đó thực hiện phép tính này trước
lớp cho HS theo dõi.
23154
31028
17209
71391
+
-2 HS lên bảng làm BT 2/155
18257
64439
82696
+

52819
6546
59365
+
-Gọi 2-3 HS nêu. Lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
phép tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
63548
19256
82804
+

52379
38421
90800

+

93959
6041
100000
+

-HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
Trang 9
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS vừa lên
bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép
tính của mình.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề toán.
-Hãy nêu kích thước HCN ABCD?
-GV yêu cầu HS tính chu vi và diện
tích hình chữ nhật ABCD.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu
cầu HS quan sát.
17kg
Con:
Mẹ: ?kg
-Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Cân nặng của mẹ như thế nào so với
cân nặng của con?
*GV có thể HD HS: Quan sát trên sơ

đồ, ta thấy cân nặng của con được biểu
diễn bằng một đoạn thẳng, cân nặng
của mẹ được biểu diễn bằng 3 đoạn
thẳng như thế. Vậy cân nặng của mẹ
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính HS cả lớp, làm bài vào nháp.
46215
4072
19360
69647
+

21357
4208
919
26484
+
-2 HS lần lượt thực hiện Y/cầu của GV, VD:
* 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7; viết 7.
*1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14; viết 4
nhớ 1.
*2 cộng 0 bằng 2, 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1
bằng 6; v/ 6.
*6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19; viết 9
nhớ 1.
*4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
-HCN: ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài
gấp đôi chiều rộng.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở. Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18cm; 18 cm
2
-HS cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của
con.
Trang 10
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
gấp 3 lần cân nặng của con.
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS đọc thành đề bài
toán.
-Yêu cầu HS đặt đề toán khác cho BT.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4/ Củng cố:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính chu
vi và diện tích HCN.

-GDHS: nắm vững quy tắc để áp dụng
thực tế nhanh
5/Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn
bò bài sau.
-Tổng cân nặng của hai mẹ con.
-HS đọc to: Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng
gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng
bao nhiêu ki-lô-gam?
-BT cả 2 mẹ con cân nặng bao nhiêu kg?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
Bài giải
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
-2 HS nhắc lại
-Lắng nghe và ghi nhận
Trang 11
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
Trang 12
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
THỂ DỤC
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG

I .Mục tiêu:
 Hoàn thiện bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.
 Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện mức tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi.
II .Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ
nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi. 2-3 em một quả bóng.
III .Nội dung và phương pháp:
Phần và nội dung
Đònh
lượng
BPTC
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân
tập 100 – 200m.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Trò chơi “Kết bạn”.
Phần cơ bản:
*Ôn bài thể dục PTC với cờ:
+Lớp triển khai đội hình 3 vòng tròn đồng
tâm, mỗi em cách nhau 2m. Sau đó GV cho
tập 8 động tác 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhòp. Giữa
các lần cho các em nghó ngơi tích cực. Có thể
điều khiển tập thể dục PTC bằng nhòp hô,
trống, nhạc, gỗ phách.
+Lần 1: GV chỉ huy

+Lần 2: Cán sự điều khiển
-GV quan sát nhắc nhở
*Học tung và bắt bóng bằng hai tay:
-GV HD cách tung và bắt bóng
-Có 2 cách:
+Cách 1: tự tung và bắt bóng
+Cách 2: 2 người đứng đối diện, 1 em tung, 1
em bắt
-GV tập hợp HS nêu tên động tác, HD cách
1 phút
2 phút
1 phút
1 phút
5 - 7 p
8-10p
-Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số
báo cáo.


 



 
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD
của GV và cán sự lớp.
 
 
 
 

 
 
 
-Hai em đứng đối diện nhau, một em
tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai
em đều tung và bắt bóng bằng hai
tay. Tung bóng sao cho bóng bay
vòng cung vừa tầm bắt của bạn, Thực
hiện liên tục như vậy, không để bóng
rơi với số lần càng nhiều càng tốt.
Trang 13

Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bò tung bóng,
bắt bóng.
-Cho các em đứng tại chỗ từng người một tập
tung và bắt bóng. Cần HD các em cách di
chuyển để bắt được bóng.
-GV quan sát và nhận xét sửa sai cho HS.
*Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”:(Nội dung
SGK).
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho
HS chơi thử 1- 2 lần, sau khi các em đã nắm
vững cách chơi mới tổ chức chơi chính thức.
Khi HS đứng ở tư thế chuẩn bò, GV mới phát
lệnh để trò chơi bắt đầu. GV cũng có thể
dùng còi để điều khiển cuộc chơi. Cho các
em chơi 3 lần kéo, ai được 2 lần là thắng, sau
đó đổi người chơi.
-Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm

người vô đòch: 1lần.
Phần kết thúc:
-Cho đi lại thả lỏng hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét tiết học
-GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài tập
bài TDPTC.
6 - 8 p
1 phút
1 phút
-Lắng nghe, sau đó tiến hành chơi
thử, sau đó chơi chính thức.
 





Trang 14
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
CHÍNH TẢ
(Nghe – viết)
LIÊN HP QUỐC
Phân biệt tr/ch, êt/êch
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
 Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: tr/ch, êt/êch. Đặt câu
đúng với các từ ngữ mang âm, vần trên.
 HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/Các hoạt động:

T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
-Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính
tả trước.
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học-Ghi tựa
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Liên hợp quốc được thành lập vào ngày
tháng năm nào?
-Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích
gì?
-Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp
quốc?
-Viết Nam trở thành thành viên của Liên hợp
quốc từ ngày tháng năm nào?
-GV: Vùng lãnh thổ chỉ những vùng được
công nhận là thành viên Liên hợp quốc nhưng
chưa hoặc không phải quốc gia độc lập.
* HD cách trình bày:

-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào bảng con.
-bác só, mỗi sang, xung quanh, điền
kinh,……
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp
đọc thầm.
-Liên hợp quốc được thành lập vào
ngày 24-10-1945.
-Nhằm: Bảo vệ hoà bình, tăng cường
hợp tác và phát triển giữa các nước.
-Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
-Ngày 20- 9-1977.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Có 4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. (Viết Nam).
Trang 15
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
-GV: Khi viết các chữ số các nhớ viết dấu nối
giữ các chữ số.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Đọc lại lần 2
* Soát lỗi:
-GV treo bảng phụ
-Đọc và nhấn mạnh những từ khó để HS dò
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
* HD làm BT:
Bài 2: chọn câu a.
Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ
nhưng mỗi từ còn để trống một tiếng (chữ).
Nhiệm vụ của các em là chọn tiếng triều hay
chiều điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em
chọn 2 từ ngữ trong các số từ ngữ các em đã
hoàn thành và đặt câu với mỗi từ ngữ đó. Như
vậy mỗi em phải đặt 2 câu.
-Cho HS làm bài.
-Phát cho HS 3 bảng phụ để HS làm bài tập.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.

4/ Củng cố :
-Gọi HS lên bảng viết lại những từ bò sai.
-GDHS: ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học
thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-HS: 24-10-1945, 20- 9-1977, tháng 10
năm 2002, …
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào b/con:
liên hợp quốc, hợp tác, phát triển, lãnh
thổ Việt Nam
-HS nghe viết vào vở.
-HS nghe
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
-Câu a: Buổi chiều – thuỷ triều – triều
đình – chiều chuộng – ngược chiều –
chiều cao.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe.
-HS tự làm bài cá nhân.
-Nhận đồ dùng và làm bài tập.
-3 HS làm bài vào bảng phụ lên bảng
đính kết quả trình bày cho lớp nhận
xét.

-2 HS lên bảng ghi
-Lắng nghe.
Trang 16
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
- Chuaån bò baøi sau.
Trang 17
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TOÁN
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép
tính).
 Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan.
 HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/Đồ dùng: Tóm tắt BT 3.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp

các em biết thực hiện phép trừ các số trong
phạm vi 100 000. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
85674 - 58329
*Hình thành phép trừ 85674 - 58329
-GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số
85674 - 58329
-GV hỏi: Muốn tìm hiệu của hai số
85674 - 58329, chúng ta làm như thế nào?
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép trừ các
số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép trừ
85674 - 58329
*Đặt tính và tính: 85674 - 58329
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện
85674 - 58329
-Bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến
đâu?
-4 HS lên bảng làm BT.
63548
19256
82804
+

52379
38421
90800
+

46215
4072

19360
69647
+

21357
4208
919
26484
+

-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS nghe GV nêu yêu cầu.
-HS Chúng ta thực hiện phép trừ
85674 - 58329
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
giấy nháp.
-HS nêu: Chúng ta đặt tính sao cho các
chữ số ở cùng một hàng đơn vò thẳng cột
với nhau: hàng đơn vò thẳng hàng đơn vò,
hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm
thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng
nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục
nghìn.
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ phải sang
trái (từ hàng thấp đến hàng cao).
Trang 18
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
-GV: Hãy nêu từng bước tính trừ
85674 - 58329
85674

58329
27345
-
*Nêu qui tắc:
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép trừ các số
có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào?
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4
phép tính trên.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ
các số có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-HS lần lượt nêu các bước tính trừ từ
hàng đơn vò, đến hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn của phép
trừ 85674 – 58329 như SGK để có kết
quả như sau:
*4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5,
viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
*6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7 nhớ 1.

*5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Vậy: 85674 – 58329 = 27345
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau
ta làm như sau:
+Đặt tính: Viết số bò trừ rồi viết số trừ
xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng
một hàng đơn vò thẳng cột với nhau: hàng
đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng chục
thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng
trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng
chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Viết
dấu trừ và kẻ vạch ngang dưới các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (thực
hiện tính từ hàng đơn vò)
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính
trừ các số có 5 chữ số.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào bảng.

92896
65748
27148
-

73581
36029
37552
-


59372
53814
5558
-

32484
9177
23307
-

-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-BT yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, lớp nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
Trang 19
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả
tính.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Có : 25 850m

Đã trải nhựa: 9850m
Chưa trải nhựa: …km?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố:
-Muốn thực hiện phép trừ các số có 5 chữ
số với nhau ta làm như thế nào?
-GDHS: nắm vững quy tắc làm bài chính
xác
5/Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
ở VBT và chuẩn bò bài sau.

63780
18546
45234
-

91462
53406
38056
-

49283
5765
5558
-



-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS trả lời: Một quãng đường dài 25850
m , trong đó có 9850m đường đã trải
nhựa.
-Còn bao nhiêu mét đường chưa trải
nhựa?
-1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm VBT
Bài giải:
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000(m)
Đổi: 16000m = 16km
Đáp số: 16km
-2 HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận
Trang 20
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
Trang 21
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TẬP ĐỌC
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I/ Mục tiêu:
1/Đọc thành tiếng:
 Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lợp
nghìn là biếc, rập rình, rực rỡ, tròn vo, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đọc đoạn văn xuôi.
2/Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa của các từ ngữ được chú giải: dím, gấc, cầu vòng, …
 Hiểu: Bài thơ muốn nói mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là
Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
3/Học thuộc lòng bài thơ.

II/Đồ dùng:
 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
- YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời
câu hỏi về ND bài tập đọc
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Bài thơ một mái nhà chung của
tác giả Đònh Hải hôm nay chúng ta học sẽ
giúp các em hiểu rằng: mỗi người, mỗi vật
có cuộc sống riêng nhưng đều có chung
một mái nhà. Mái nhà chung đó như thế
nào? Bài học sẽ giúp các em hiểu rõ điều
đó. Ghi tựa.
b/Giảng bài:
*Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.
-Treo tranh giới thiệu trò chơi.
-Hỏi: Tranh vẽ gì?

-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lời
câu hỏi.

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS quan sát.
-Vẽ bạn gái đang tươi cười, chú chim đang
ríu rít trên cành cây, những chú cá đang
tung tăng bơi lội. Phía xa xa là mặt trời
đang lên, phía trên cáo là cầu vòng với
những màu sắc rất đẹp.
Trang 22
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
hợp luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghóa từ khó.
-YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho
HS.
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
-Cho HS đặt câu (nếu cần).
-YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
* HD tìm hiểu bài:
-GV gọi HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà
riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.
+Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà?
-HS chọn một trong các ý và giải thích.
* Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo
hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-GDHS: bảo vệ mái nhà chung
5/Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng
các từ khó. (Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của
GV.
-6 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc

thầm theo.
-HS thi nhau đặt câu.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài SGK.
-Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1
khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của
ốc, của bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của
cá là sóng xanh rập rờn, của dím là trong
lòng đất, của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn
nhỏ có giàn gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
-1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
-Là bầu trời xanh ……
-Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hoà
bình với mái nhà chung. /Hãy giữ gìn, bảo
vệ mái nhà chung.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Mọi vật trên Trái Đất đều sống chung một
mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung bảo vệ và
giữ gìn nó.
- Lắng nghe ghi nhận.
-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bò

nội dung cho tiết sau.
Trang 23
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: U
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ U, thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng:
Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: U.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Ôn chữ hoa T
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Trường Sơn

- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp-Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
-HS nhắc lại qui trình viết các chữ U, B, D.
-YC HS viết vào bảng con.
*HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Uông Bí?
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Trường Sơn
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: U, B, D.
- 2 HS nhắc lại. ( đã học và được H/dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: U,
B, D.
-2 HS đọc Uông Bí.
Trang 24
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
-Giải thích: Uông Bí là tên một thò xã ở tỉnh
Quảng Ninh.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?

-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
*HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Cây non cành mềm nên dễ uốn.
Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe
-Chữ u, g, b, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
-HS lắng nghe
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
2’
1’
*HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố:
-Nêu quy trình viết chữ U, B, D?
-GDHS: rèn chữ viết đẹp
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc

câu ca dao.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ U cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ B, D cỡ nhỏ.
-2 dòng Uông Bí cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giải
tải)
-3 HS nêu
-Lắng nghe
Trang 25

×