Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo Án Lớp 5 Tuần 31 Hot Nè!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.01 KB, 44 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
17.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Người gác rừng tí hon.
Phép cộng.
Ôn tập
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Thứ 3
18.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy).
Phép trừ.
Ôn tập: Thực vật, Động vật.
Thứ 4
19.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Những cánh buồm (Trích).
Luyện tập.
Trả bài văn con vật.
Châu đại dương và châu nam cực.


Thứ 5
20.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Phép nhân
Nhà vô đòch.
Thứ 6
21.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm).
Luyện tập.
Môi trường.
Làm bài văn tả cảnh (Lập dàn ý, làm văn miệng)
-1-
Tuần 31
Tuần 31
Tuần 31
Tuần 31
Thứ hai, ngày 17 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc đúng và lưu loát toàn bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng thiết tha khi kể về tình yêu
rừng của cậu bé, hổi hộp khi kể về mưu trí và hành động dũng

cảm của cậu, vui vẻ khi khen ngợi cậu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến của câu
chuyện.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghóa của bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết 2 đoạn văn “Đêm
ấy … xe công an lao tới”, đoạn “Hai gã trộm” đến hết (để giáo viên hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm).
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
đọc bài tập đọc Tà áo dài Việt
Nam, trả lời các câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu truyện đọc
mở đầu chủ điểm: Truyện Người
gác rừng tí hon kể về chiến công
của con trai một người gác rừng. Do
có ý thức trách nhiệm cao, mưu trí

và dũng cảm, bạn nhò trong truyện
đã khám phá được một vụ ăn trộm
gỗ và giúp các chú công an bắt
được bọn người xấu.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc thành
tiếng toàn bài văn.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Cả lớp đọc thầm theo.
-2-
15’
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các từ
ngữ chú giải sau bài đọc.
- Giáo viên cùng học sinh giải
nghóa từ.
- Có thể chia bài thành mấy đoạn?
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Thoạt tiên bạn phát hiện thấy
những gì lạ trên mặt đất?
- Thấy những dấu chân, bạn phán
đoán thế nào?
- Lần theo những dấu chân, bạn

nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe
thấy những gì?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
- 1 học sinh giải nghóa lại các từ ngữ
đó dựa theo chú giải từ.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ
chưa hiểu trong bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài văn.
- Có thể chia làm 4 đoạn như sau.
- Đoạn 1: từ đầu đến “Mày đã dặn
lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng
chưa?”.
- Đoạn 2: từ “Qua khe lá…” đến “bắt
bọn trộm, thu lại gỗ”.
- Đoạn 3: từ “Đêm ấy … “ đến “xe
công an lao tới”.
- Đoạn 4: Phần còn lại.
- Các học sinh khác nhận xét bạn
đọc bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Những dấu chân người lớn hằn trên
mặt đất.
- Đây là hiện tượng lạ vì hai ngày
nay không có đoàn khách tham quan
nào.
- Những cây gỗ to bò chặt thành từng
khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe chuyển gỗ ăn trộm vào buổi

tối.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Ý 1: Những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn thông minh:
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân lạ
trong rừng.
+ Lần theo dấu chân để tự giải đáp
thắc mắc.
+ Phát hiện ra bọn trộm gỗ, nghe
-3-
5’
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 3.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
những câu dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật, nêu cách đọc từng câu.
+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách
tham quan nào!
+ Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh
xe ra bìa rừng chưa?
thấy chúng bàn bạc, lén chạy theo
đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
+ Căng dây để chặn xe bọn chở gỗ ăn
trộm.
- Ý 2: Những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người dũng cảm.
+ Phối hợp với chú công an bắt bọn
trộn gỗ.

+ Một mình căng dây cản xe chở gỗ
của bọn trộm.
+ Dám xô ngã một tên trộm đang bỏ
chạy.
- Ý 1: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện
tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
+ Vì bạn đang gác rừng thay người
cha đi văng.
+ Vì bạn yêu rừng gỗ là tài sản
chung, ai cũng phải có trách nhiệm
gìn giữ, bảo vệ.
+ Vì bạn có ý thức của một công dân
nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản
chung.
- Ý 2: Em học tập được ở bạn nhỏ
điều gì?
+ Bình tónh, thông minh khi xử trí tình
huống bất ngờ.
+ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh.
+ Dũng cảm, táo bạo, không quản
nguy hiểm khi làm nhiệm vụ.
+ Có tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài
sản chung.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý
kiến.
- Học sinh bổ sung, nhận xét ý kiến
của nhóm bạn.
- Cao giọng tỏ y thắc mắc.
-4-
4’

1’
+ A lô, công an huyện đây.
+ Cháu quả là chàng gác rừng dũng
cảm!
- Giáo viên đọc mẫu các câu văn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm thi
đọc diễn cảm các câu văn, đoạn
văn ghi trên bảng phụ.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghóa của
bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Luật bảo vệ và chăm
sóc và giáo dục trẻ em”.
- Nhận xét tiết học
- Giọng thì thào thể hiện tính chất bí
mật, không đàng hoàng của cuộc trò
chuyện.
- Giọng nghiêm trang.
- Giọng vui vẻ, thể hiện ý khen ngợi,
tâm trang phấn chấn.
- Học sinh thực hành đọc diễn cảm
trong nhóm.
- Học sinh đánh giá kết quả đọc diễn
cảm của nhóm bạn theo các tiêu
chuẩn: đọc lưu loát, giọng đọc, nhòp
đọc, cách nhấn giọng.
- Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



-5-
TOÁN:
PHÉP CỘNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kó năng thực hiện phép cộng các số tự
nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh,
trong giải bài toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian.
- Sửa bài 2 a, b trang 68 SGK

- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép
cộng”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại
tên gọi các thành phần và kết quả của
phép cộng.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép
cộng ? Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép
tính cộng (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép cộng phân
số?
+ Hát.
- Học sinh sửa bài:
2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
30 phút =
2
1
giờ = 0,5 giờ

Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng
với O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: cộng
-6-
5’
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đôi cách làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng tính
chất gì để tính nhanh.
- Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:

- Nêu cách dự đoán kết quả?
- Yêu cầu học sinh lựa chọn cách
nhanh hơn.
Bài 5:

- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh
làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?

- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 35,006 + 5,6
A. 40,12 C. 40,066
B. 40,66 D. 40,606
2)
5
2
+
5
3
có kết quả là:
A.
10
5
C.
25
5
cùng mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
từng bài.
- Học sinh trả lời, tnh1 chất kết hợp
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Cách 1: x = 0 vì 0 cócông5 với số

nào cũng bằng chính số đó.
- Cách 2: x = 0 vì x = 8,75 – 8,75 = 0
- Cách 1 vì sử dụng tính chất của
phép cộng với 0.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán:
175,65 + 63,47 = 239, 12 (m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán:
239, 12 + 70,52 = 309,64 (m)
Cả 3 ngày cửa hàng bán:
175,65 + 239, 12 + 309,64 = 724,41
(m)
Đáp số: 724,41m
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa
chọn đáp án đúng nhất.
D
B
-7-
1’
B. 1 D.
2
1
3) 4083 + 75382 có kết quả là:
A. 80465 C. 79365
B. 80365 D. 79465
5. Tổng kết – dặn dò:

- Về ôn lại kiến thức đã học về phép
trừ.
- Chuẩn bò: Phép trừ.
- Nhận xét tiết học.
C
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



-8-
ĐẠO ĐỨC:
ÔN TẬP

LỊCH SỬ:
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh biết thuật lại những nét chính về việc xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Nhà máy thỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nỗi
bật của công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi đất
nước thống nhất.
2. Kó năng: - Thuật lại việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
3. Thái độ: - Giáo dục sự yêu lao động, tếit kiệm điện trong cuộc sống
hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác đònh vò trí nhà máy)
+ HS: Nội dung bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất
đất nước.
- Nêu những quyết đònh quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên quốc hội
khoá VI?
- Ý nghóa của cuộc bầu cử và kỳ họp
quốc hội khoá VI?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
được sây dựng vào năm nào? Ở đâu?
Trong thời gian bao lâu.
- Giáo viên giải thích sở dó phải dùng
từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971
- Hát
- 2 học sinh
Hoạt động nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
(đọc sách giáo khoa → gạch dưới các

ý chính)
- Dự kiến:
- nhà máy được chính thức khởi công
-9-
9’
9’
3’
đã có những hoạt động đầu tiên,
ngày càng tăng tiến, chuẩn bò cho
việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng
loạt công trình chuẩn bò: kho tàng,
bến bãi, đường xá, các nhà máy sản
xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa
máy móc. Đặc biệt là xây dựng các
khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa
hàng, trường học, bệnh viện cho
3500 công nhân xây dựng và gia
đình họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên
bản đồ vò trí xây dựng nhà máy.
→ Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi
bảng.
“ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
được xây dựng từ ngày 6/11/1979
đến ngày 4/4/1994.”
 Hoạt động 2: Quá trình làm việc
trên công trường.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Trên công trường xây dựng nhà máy

thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt
Nam và chuyên gia liên sô đã làm
việc như thế nào?
 Hoạt động 3: Tác dụng của nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Hỏi đáp, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK
trả lời câu hỏi.
- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ
xây dựng tổng thể vào ngày
6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông
Đà, tại thò xã Hoà bình.
- sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979
→1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm
đoi, gạch dưới các ý chính.
Dự kiến
- Suốt ngày đêm có 3500 người và
hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả
trong những điều kiện khó khăn,
thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81
hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên

mình của những người xây dựng…….
- Học sinh làm việc cá nhân, gạch
dưới các ý cần trả lời.
→1 số học sonh nêu
- Học sinh nêu
-10-
1’
điện hoà bình?
→ Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện
hoà bình là thành tựu nổi bật trong
20 năm qua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-11-
Thứ ba, ngày 18 tháng 04 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU PHẨY).
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của
dấu phẩy.
2. Kó năng: - Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
3. Thái độ: - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính
xác).
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu
chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu
văn có dấu phẩy.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của
bài học.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác đònh nội

dung 2 bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội
dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều
nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm
- Hát
- Học sinh nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng câu.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền
dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK
bằng bút chì mờ.
- Những học sinh làm bài trên phiếu
trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân – các em viết
-12-
4’
1’
đọc đoạn văn của mình, góp ý cho
bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn
đó vào giấy khổ to.

+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng
của từng dấu phẩy trong đoạn đã
chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng,
khen ngợi những nhóm học sinh làm
bài tốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại
bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập
một, trang 23).
- Chuẩn bò: “Luyện tập về dấu câu:
Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
đoạn văn của mình trên nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn
văn của nhóm, nêu tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận xét
bài làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác dụng
của dấu phẩy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



-13-
TOÁN:
PHÉP TRỪ.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kó năng thực hiện phép trừ các số tự
nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh,
trong giải bài toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép
trừ”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại
tên gọi các thành phần và kết quả của
phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép

trừ ? Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép
tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
tìm thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đôi cách làm.
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
- Học sinh sửa bài 5/SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bò trừ bằng số trừ trừ đi một
tổng, trừ đi số O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng
mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.

- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
-14-
5’
1’
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm
gọn.
Bài 5:

- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh
làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2 C. 40,808
B. 40,88 D. 40,208
2)
5
4

3
2
có kết quả là:
A. 1 C.
15
8
B.

15
2
D.
5
2
3) 75382 – 4081 có kết quả là:
A. 70301 C. 71201
B. 70300 D. 71301
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép
trừ. Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Dân số ở nông thôn
77515000 x 80 : 100 = 62012000
(người)
Dân số ở thành thò năm 2000
77515000 – 62012000 = 15503000
(người)
Đáp số: 15503000 người
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa
chọn đáp án đúng nhất.
D

B
C
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

-15-
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động
vật thông qua một số đại diện.
2. Kó năng: - Nêu được ý nghóa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của
một số loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Thực vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Làm việc với
phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân
học sinh làm bài thực hành trang
116/ SGK vào phiếu học tập.
→ Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có những
hình thức sinh sản khác nhau.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học
sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
-16-
Số thứ tự Tên con vật
Đẻ trứng
Trứng trải
qua nhiều
giai đoạn
Trứng nở ra
giống vật
trưởng thành
Đẻ con
1 Thỏ x
2 Cá voi x
3 Châu chấu x

4 Muỗi x
5 Chim x
6 Ếch x
4’
1’
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo
luận câu hỏi
→ Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và
động vật mới bảo tồn được nòi
giống của mình.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật đẻ
trừng, đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản của
thực vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-17-
Thứ tư, ngày 19 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
NHỮNG CÁNH BUỒM.
(Trích)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt
giọng đúng nhòp thơ.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dòu dàng thể
hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy
nghó và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ.
Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghó
của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp
như ước mơ của mình thời thơ ấu.
3. Thái độ: - Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước
mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi
… Để con đi”.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc truyện

Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi
2 sau truyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ
Những cánh buồm thể hiện cảm xúc
của một người cha trước những câu
hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng
yêu của con cùng mình đi ra biển.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ.
Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc
từng khổ cho đến hết bài (đọc 2
- Hát
- 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý
nghóa của câu chuyện.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc các từ này.
-18-
15’
vòng).
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà
học sinh đòa phương dễ mắc lỗi khi
đọc.
- Giáo viên cho học sinh giải nghóa
từ (nếu có).

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
(giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dòu
dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu con,
cảm xúc tự hào về con của người
cha, suy nghó và hồi tưởng của người
cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp
nối cao đẹp giữa các thế hệ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa
theo những câu chuyện trong SGK.
- Những câu thơ nào tà cảnh biển
đẹp?
- Những câu thơ nào tả hình dáng,
hoạt động của hai cha con trên bãi
biển?
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào
những hình ảnh thơ và những điều đã
học về văn tả cảnh để tưởng tượng
và miêu tả.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng
mòn, biển càng trong.
- Bóng cha dài lênh khênh.

- Bóng con tròn chắc nòch.
- Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
- Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi…
- Cha lại dắt con đi trên cát mòn.
- Ánh nắng chảy đầy vai.
- Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân
trời.
- Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ…
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển dựa vào những
hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi
biển như được gột rửa sạch bong. Mặt
trời nhuộm hồng cả không gian bằng
những tia nắng rực rỡ, cát như càng
mòn, biển như càng trong hơn. Có hai
cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng
-19-
- Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp
của cha và của con trong bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau
chuyển những lời nói trực tiếp.
- Những câu hỏi ngây thơ của con
cho thấy con có ước mơ gì?
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu
hỏi: Để nói được ý nghó của người
cha về tuổi trẻ của mình, về ước mơ
của con mình, các em phải nhập vai
người cha, đoán ý nghó của nhân vật

người cha trong bài thơ.
họ trải trên cát. Người cha cao, gầy,
bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ
bẫm, lon ton bước bên cha làm nên
một cái bóng tròn chắc nòch.
- Con: - Cha ơi!
- Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
- Không thấy nhà, không thấy cây,
không thấy người ở đó?
- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến
nơi xa.
- Sẽ có cây, có cửa có nhà.
- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
- Con: - Cha mượn cho con cánh
buồm trắng nhé,
- Để con đi …
- Dự kiến: Cả lớp suy nghó, trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà
cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa
xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ
trên đời.
+ Con ước mơ được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều
chua biết trong cuộc sống.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Dự kiến: Ý a) Thằng bé làm mình
nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần

đầu đứng trước mặt biển mênh mông,
vô tận, mình cũng từng nói với cha y
như thế./ Thằng bé đúng là mình
ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng
mơ ước như thế./ Mình đã từng như
con trai mình – mơ ước theo cánh
buồm đến tận phía chân trời. Nhưng
không làm được…
- Ý b) Thằng bé rất hay hỏi. Mong
muốn của nó thật đáng yêu./ Những
mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./
-20-
5’
4’
1’
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc
thầm lại những câu đối thoại giữa
hai cha con.
- Giáo viên chốt: Giọng con: ngây
thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu
biết. Giọng cha: dòu dàng, trầm
ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình
yêu thương, niềm tự hào về con, xen
lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đánh dấu ngắt nhòp, nhấn giọng đoạn
thơ sau: “Cha ơi! / …
- …Để con đi…// ”.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý
nghóa của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
những học sinh hiểu bài thơ, đọc
hay.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài
tập đọc mở đầu tuần 32:
- Chuẩn bò: Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em.
- Nhận xét tiết học
Trẻ con thật tuyệt vời với những ước
mơ đẹp đẽ…
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc
thể hiện tâm trạng khao khát muốn
hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư
suy nghó của cha trong những câu thơ
dẫn lời đối thoại giữa cha và con.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài
thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm
đoạn thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG




-21-
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố việc vận dụng kó năng cộng trừ trong thực hành tính
và giải toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính và giải toán đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK.
+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Đọc đề.
- Nhắc lại cộng trừ phân số.

- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập
phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng,
trừ phân số và số thập phân.
Bài 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính
chất nào?
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi
cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
Bài 3:
- Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số
phần trăm.
- Lưu ý:
• Dự đònh: 100% : 180 cây.
- Hát
- Nhắc lại tính chất của phép trừ.
- Sửa bài 4 SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm bảng con.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh đọc đề.
- 1 học sinh hướng dẫn.

- Làm bài → sửa.
Giải:
- Lớp 5A trồng được:
45 × 180 : 100 = 8 (cây)
-22-
1’
• Đã thực hiện: 45% : ? cây.
• Còn lại: ?
Bài 4:
- Lưu ý học sinh xem tổng số tiền
lương là 1 đơn vò:
Bài 5:
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh có thể thử chọn hoặc dự
đoán.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua tính.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 3, 4, 5 ở VBT.
- Chuẩn bò: Phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp 5A còn phải trồng:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây
- Làm vở.
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu hướng giải.
- Làm bài - sửa.
Giải

- Tiền để dành của gia đình mỗi
tháng chiếm:
1 –
==+
20
3
)
4
1
5
3
(
15%
- Nếu số tiền lướng là 2000.000 đồng
thì mỗi tháng để dành được:
2000.000 × 15 : 100 = 300.000
(đồng)
Đáp số: a/ 15%
b/ 300.000 đồng
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh dự đoán.
Giải:
- Ta thấy b = 0 thì a + 0 = a = a
- Vậy 1 là số bất kì.
b = 0
- Để a + b = a – b
Hoạt động lớp.
- Dãy A cho đề dãy B làm và ngược
lại.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



-23-
LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kó năng bài văn tả con vật.
- Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài
viết của mình.
2. Kó năng: - Rèn kó năng làm bài tả con vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách
quan.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nô5 dung hướng dẫn H
tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
1’
37’
7’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu
của giờ học.
3. Giới thiệu bài mới:
Trả bài văn tả con vật.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh
giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Phương pháp: Phân tích.
- Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (
Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
- GV hướng dẫn H phân tích đề.
- Gv nhận xét chung về bài viết của cả
lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện
qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số
đoạn văn, bài văn hay trong số các bài
làm của H. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc
bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu
hỏi gợi ý để H tìm những điểm thành
công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều
+ Hát
Hoạt động lớp.
- 1 H đọc đề bài trong SGK.
- Kiểu bài tả con vật.
- Đối tượng miêu tả ( con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình
dáng bên ngoài, về hoạt động.
-24-
15’
15’
1’
bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển
hình, tổ chức cho H chữa trên lớp.
- Thông báo điểm số của từng H.

 Hoạt động 2: H thực hành tự đánh
giá bài viết.
Phương pháp: Đánh giá.
- GV trả bài cho từng H.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên
bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
 Hoạt động 3: H viết lại một đoạn
trong bài.
Phương pháp: Thực hành.
- GV nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết
lại vào vở. Những H viết bài chưa
đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để
nhận xét, đánh giá tốt hơn.
- Chuẩn bò: Làm bài văn tả cảnh
(lập dàn ý, lập văn miệng)
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đánh giá bài viết của
mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và
sửa lỗi trong bài làm dựa trên những
chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô).
- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp
nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 H tự đánh giá bài viết của mình
trước lớp.
Hoạt động cá nhân
- Mỗi H tự xác đònh đoạn văn trong

bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1, 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Cả lớp nhận xét
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



-25-

×