Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giáo án lớp 5 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.9 KB, 27 trang )

Kiểm tra của tổ , khối chuyên môn Ban giám hiệu duyệt
Ngày tháng 4 năm 2014 Ngày tháng 4 năm 2014








TUẦN 31
Ngày lập : 7/ 4/ 2014
Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: CHÀO CỜ
____________________________________________
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Công việc đầu tiên
I- MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn.
-Hiểu:Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc
lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Giáo dục HS lòng yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Bảng phụ - Ghi đoạn 3 để HS luyện đọc,
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :2HS đọc và TLCH của bài Tà áo dài Việt Nam
2.Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Luyện đọc đúng
+ Đọc toàn bài


-Gọi HS khá - giỏi đọc bài
-GV chia 3 đoạn
Đoạn 1:… Không biết giấy gì.
Đoạn 2:…xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3:… còn lại
Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Luyện đọc từ khó:truyền đơn, chớ, rủi, lính
mã tà, thoát li…
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai
- 1HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo
- 3HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo
- 3 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo
1
Giải nghĩa từ khó : lính mã tà, thoát li…
- Luyện đọc nhóm
- Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu cả bài ( HD HS cách đọc)
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
-Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị
út là gì?
-Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi
hộp?
? Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn?
? Vì sao út muốn được thoát li?
- Gọi HS nêu nội dung của bài.
* Nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt
thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

* Luyện đọc diễn cảm
+ Đọc nối tiếp đoạn.
-Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc
+Luyện đọc diễn cảm
-Thi đọc đoạn 3( GV đọc mẫu ) (bảng phụ)
-Luyện đọc theo nhóm phân vai
- Gọi HS thi đọc bài
- GV và lớp nhận xét bạn đọc hay.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.
+Rải truyền đơn
+Bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,
….
+ Chị giả đi bán cá, giắt bó truyền đơn
trên lưng quần…
+Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn
làm được thật nhiều việc cho cách
mạng.
- Hai HS nêu nội dung
- 3 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc theo cặp.
- 3 HS đọc, HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung:Qua bài học em biết được gì ?
- Xem bài sau: Bầm ơi
__________________________________
Tiết 3: TOÁN
Tiết 151: Phép trừ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ: STN, STP, PS, cách thử lại phép trừ.

- Biết vận dụng thành thạo, tính nhanh, giải toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
1- Kiểm tra: Lồng trong tiết học.
2- Bài mới: a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn ôn tập:
-GV viết phép tính a - b = c.
-Y/c HS nêu các thành phần của phép tính

2
-H: a - b còn được gọi là gì?
-GV viết bảng: a - a = ………
a – 0 = …….
- Y/c HS điền vào chỗ chấm
- Gọi vài HS phát biểu bằng lời tính chất trên.
3)Thực hành- Luyện tập
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS thảo luận, tìm hiếu cách làm.
a) Đặt tính: 5746
- 1962
3784
-Gọi 1 HS tính rồi thử lại:
3784
+1962
5746
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm

vào vở.
+ HS khác nhận xét,.
+ GV xác nhận kết quả.
b) Đối với phép trừ hai phân số, thực hiện các
bước tương tự như phép cộng. Y/c thảo
luận bài mẫu trước khi làm.
-Thực hiện phép trừ:
8 3 5
.
11 11 11
− =
-Nêu cách thử lại.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
bài vào vở.Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, chữa bài.
c) Trừ đối với STP. Tương tự.
-Gọi HS lên bảng làm ví dụ, giải thích bài
mẫu.
-Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.
-HS làm vào vở, gọi HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng.
- Y/c HS xác định các thành phần chưa biết
trong phép các tính?
- HS làm bài theo nhóm4
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3: GV đưa bài tập ( bảng phụ)

- 2 HS làm bài.
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS nghe .
- a số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu.
a - b cũng gọi là hiệu

a - a = 0
a - 0 = a
- Một số bất kì trừ đi chính nó bằng 0.
- Một số bất kì trừ đi 0 bằng chính nó .
- Tính rồi thử lại theo mẫu.
- Thực hiện trừ sau đó thử lại bằng
cách lấy hiệu cộng với số trừ.
-HS tính rồi thử lại:
3784
+1962
5746
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- Chữa bài.
- HS làm ví dụ và giải thích cách làm.
- HS làm bài.
- Tìm x.
a) Số hạng chưa biết.
b) Số bị trừ.
a) x = 3,28

3
-HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài:
+ Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu các tính chất của phép trừ .
- Nêu cách cộng hai phân số , số thập phân
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
b)x = 2,9
- HS đọc.
- Đất trồng lúa: 540,8 ha
Đất trồng hoa: ít hơn đất trồng lúa
385,5 ha.
Hỏi tổng diện tích đất trồng lúa và
trồng hoa.
- HS làm bài .
Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng
hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
Đáp số: 696,1 ha.
- HS chữa bài.
________________________________________
Tiết 4: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy

_________________________________________
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững .
* GDKNS;KN trình bày suy nghĩ /ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên vì tài nguyên thiên nhiên là có hạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên –HĐ1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi
+Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho
con người ?
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên?
-GV cùng cả lớp nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên
-2 HS nêu
-HScả lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
4
nhiên ( Bài tập 2 SGK )
* Mục tiêu : HS có thêm hiểu biết về tài
nguyên thiên nhiên của đất nước .

* Cách tiến hành :
-GV cho HS giới thiệu về một tài nguyên thiên
nhiên mà mình biết ( kèm theo tranh , ảnh minh
hoạ )
-Cho cả lớp nhận xét , bổ sung .
-GV kết luận : Tài nguyên thiên nhiên của
nước ta không nhiều .Do đó chúng ta càng cần
phải sử dụng tiết kiệm , hợp lý và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên .
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK .
* Mục tiêu : HS nhận biết được những việc làm
đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
* Cách tiến hành :
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi
-Cho đại diện từng nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung .
-GV kết luận :
+ Ý a,d,e là các việc làm bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên
+ Ý b,c,d không phải là các việc làm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên .
+ Con người còn biết cách sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống ,
không làm tổn hại đến thiên nhiên .
Hoạt động 3:Làm bài tập 5 SGK .(GDKNS)
* Mục tiêu : HS biết đưa ra các giải pháp , ý
kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành :
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm
:Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên

thiên nhiên như tiết kiệm điện, nước , chất đốt ,
giấy viết …
-Cho đại diện từng nhóm lên trình bày .
-Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý
kiến .
-GV kết luận :Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên .Các em cần thực hiện các biện
pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với
khả năng của mình .
3. Củng cố dặn dò:
-Gọi 1 HS nêu ghi nhớ.
-Giáo dục HS bảo vệ môi trường sạch đẹp(lao
-HS thảo luận nhóm 6.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm đôi .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
-HS lắng nghe.
-HS nêu
-HS tự liên hệ
5
động vệ sinh,không vứt rác bừa bài,…)
-Về nhà thực hiện những điều đã học .
______________________________________
Tiết 6: TIẾNG VIỆT ( Tăng)

Luyện viết bài 28+ 29: Đêm trăng quê hương và Êmily,con
I- MỤC TIÊU
- Nghe- viết chính xác bài 28 và 29: Đêm trăng quê hương và Êmily,con
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.Viết đúng những từ khó , dễ lẫn, từ viết hoa.
- Có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp.
II- CHUẨN BỊ
- Vở luyện viết
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2- Bài mới
*- Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gọi HS đọc bài viết: Đêm trăng quê
hương và Êmily,con
Đêm trăng quê hương có gì đẹp?
Đất nước Việt Nam có gì lạ?
- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết :
+ Luyện viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết từ khó: lũy tre,
rả rích, côn trùng, lạ lùng, chiến sĩ
- GV viết mẫu mỗi tiếng đầu dòng đầu
câu
- GV chú ý sửa sai chính tả, sửa kĩ
thuật chữ
- Đọc cho HS viết
Lưu ý HS về quy tắc viết và kĩ thuật
viết sao cho đều, đẹp
- Soát lỗi, chấm bài.
- Gv thu chấm 10 bài nhận xét chữ viết
của HS

- Trưng bày bài viết đẹp nhất
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Mặt trăng tròn vành vạnh tỏa ánh vàng
rực rỡ
- Em thơ cũng hóa anh hùng, ông dại cũng
thành chiến sĩ
- HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân từ
khó viết, hay sai.
- HS luyện đọc và viết các từ tìm được
- HS luyện viết trên bảng con theo kiểu chữ
nghiêng
- HS viết bảng con
- HS viết chữ nghiêng trên bảng con đều,
đẹp
- HS viết vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi
- HS quan sát chữ viết của bạn để học tập
3. Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung bài viết?
__________________________________________
Tiết 7: ĐỊA LÍ ( Tuần 30)
Các đại dương trên thế giới
I.M C TIÊUỤ
- Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế
giới.
- Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích).
6
- Biết phân tích bản phân tích về bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của
các đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Bản đồ thế giới . hình SGK . – HĐ1,2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ki m tra bài cể ũ : G i 2 HS ọ
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu
Nam Cực.
+ Vì sao châu Nam Cực không có cư dân
sinh sống thường xuyên?
-Nhận xét,ghi điểm
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn :
* Vị trí của các đại dương.
Họat động 1 : (làm việc theo nhóm)
-Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong
SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng
vào giấy.
-Bước 2:
+ Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày
kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị
trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên
Bản đồ Thế giới.
+ GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
b) Một số đặc điểm của các đại dương.
Hoạt động2: (làm việc theo cặp)
-Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số
liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ về diện tích.

- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
-Bước 2:
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên
quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí
từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS quan sát hình .
- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình
bày kết quả làm việc trước lớp, đồng
thời chỉ vị trí các đại dương trên quả
Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
-HS làm việc theo cặp
+ Các đại dương xếp theo thứ tự từ
lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái
Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ
Dương, Bắc Băng Dương.
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn
nhất là Thái Bình Dương.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả
làm việc trước lớp. HS khác bổ sung.
- Một số HS chỉ trên quả Địa cầu
hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại
7
địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại
dương, trong đó Thái Bình Dương là đại

dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại
dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
3. Củng cố ,dặn dò:
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa
cầu?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị
trí địa lí, diện tích, độ sâu
- Nhận xét tiết học .
dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa
lí, diện tích.
-HS nghe .
-HS nêu.
-HS nghe .
__________________________________________
Ngày 8/4/ 2014
Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. MỤC TIÊU:
- Biết các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ VN, các câu tục ngữ ca ngợi
phẩm chất của phụ nữ VN.
- Biết vận dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
-Tôn trọng, tự hào và học tập phẩm chất đáng quý của phụ nữ VN.
* Giảm tải : Không làm bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Từ điển - Bài 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1- Kiểm tra:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?

- Làm lại BT 2 tiết trước, làm miệng.
2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b) Nội dung:
Bài 1: Gv đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác định yêu
cầu bài tập.
- Yêu cầu đọc bài, giải thích nghĩa của các từ: anh
hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ
nữ VN
- Hướng dẫn HS kĩ năng trình bày bài.
anh hùng biết gánh vác lo toan mọi việc
bất khuất có tài năng khí phách, làm nên những
việc phi thường
trung hậu không chịu khuất phục trước kẻ thù
đảm đang chân thành và tốt bụng với mọi người
Bài 2: - Yêu cầu đọc 3 câu tục ngữ a,b,c và nêu từng
câu tục ngữ nói lên phẩm chất gì của phụ nữ VN.
- Gv cho HS thảo luận theo cặp
- Đọc thầm, tự làm bài (Dùng từ
điển).
- Nối tiếp trình bày.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu, làm bài theo
cặp.
8
- Đại diện các cặp nêu kết quả
- Gv và HS nhận xét chốt:
+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn ( Mẹ bao giờ
cũng nhường những gì tốt đẹp nhất cho con)
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi,

( Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người
vợ hiền. Đất nước có loạn lạc, phải nhờ cậy vị tướng
giỏi.)
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.( Đất nước có
giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc)
- Trình bày miệng trước lớp.
- Nhận xét, hoàn chỉnh BT.
3- Củng cố; dặn dò:
- Tìm các câu tục ngữ nói về phụ nữ Việt Nam.
- Hệ thống ND bài. Nhắc HS cần tôn trọng, tự hào và học tập phẩm chất đáng quý
của phụ nữ VN.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu câu
____________________________________________
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
______________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập (T160)
I. MỤC TIÊU :
- Ôn các quy tắc cộng, trừ số tự nhiên, phân số, số thập phân.
- Củng cố và vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Giáo dục HS tự tin,ham học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : SGK.Bảng phụ,bảng nhóm. – Bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS làm lại bài tập 2, 3.
-GV kiểm tra 5 VBT
- Nhận xét,sửa chữa .

2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự làm bài vào vở.
a)- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào vở.
+ HS khác nhận xét,.
+ GV xác nhận kết quả.
b)– Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào vở.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
-HS đọc đề.
- HS làm bài.
a.
15
19
15
9
15
10
5
3
3
2
=+=+
7
2

)
12
1
12
7
(
12
1
7
2
12
7
−+=+−
9
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài .
- Gọi HS giải thích cách làm và các tính
chất đã vận dụng.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3: GV đưa đề toán ( bẳng phụ)
Cho HS đọc xác định yêu cầu bài tập
GV dùng câu hỏi phân tích cho HS nhận
biết cách làm
-GV cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng
lớp.
-GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố,dặn dò :

- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của
hai số và tìm giá trị phần trăm của một số
cho trước.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
=
21
8
84
32
84
24
84
56
7
2
12
8
==−=−
- HS chữa bài.
-Đáp số:
578,69 + 281,78 = 860,47
594,72 + 406,38 – 329,47
= 1001,1 – 329,47
= 671,63
- Chữa bài.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS làm bài.
- HS giải thích.
- HS chữa bài.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
11
7
+
4
3
+
11
4
+
4
1
= (
11
7
+
11
4
) + (
4
3
+
4
1
)
=
11
11
+
4

4
= 2
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình
đó chi tiêu hằng tháng là:
5
3
+
4
1
=
20
17
(số tiền lương)
a) Tỉ số % số tiền lương gia đình đó để
dành là:
20
20
-
20
17
=
20
3
(số tiền lương)
20
3
=
100
15
= 15%

Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành
được là:
4000000 : 100 x 15 = 600000(đồng)
HS hoàn chỉnh bài tập
________________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Ôn tập: Thực vật và động vật
I. MỤC TIÊU:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
10
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Phiếu học tập. –HĐ1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi, khi
nào hổ con sống độc lập?
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu
con mới sinh đã biết làm gì?
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học
tập.
- GV yêu cầu từng HS làm bài thực hành
trang 124, 125, 126/ SGK vào phiếu học
tập.
- GV chốt lại các đáp án
Bài tập 1) Hoa là cơ quan sinh sản của

những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh
dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi
là nhụy
Bài tập 2) Chú thích (1) - nhụy, (2) - nhị
Bài tập 3) Hoa hồng, hoa hướng dương thụ
phấn nhờ côn trùng, cây ngô thụ phấn nhờ
gió
Bài tập 4) 1-e, 2-d, 3-a, 4-b, 5-c
Bài tập 5) Động vật đẻ trứng là: chim cánh
cụt, cá vàng, động vật đẻ con là sư tử, hươu
cao cổ
- GV kết luận: Thực vật và động vật có
những hình thức sinh sản khác nhau.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Nhờ đâu mà động vật và thực vật bảo tồn
được giống nòi?
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật
và động vật.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS làm bài trong 10 phút
- HS trình bày bài làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- HS trình bày
11
- GV kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà thực
vật, động vật mới bảo tồn được nòi giống

của mình.
4. Củng cố - dặn dò
- Kể tên các thực vật để trứng, đẻ con.
- Chuẩn bị: “Môi trường”.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thi đua kể tên các con vật đẻ trứng,
đẻ con.
__________________________________________
Chiều thứ ba Gv chuyên dạy
___________________________________________
Sáng thứ tư đ/ c Thục dạy
_____________________________________________
Chiều thứ tư: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Ôn tập về tả cảnh
I. MỤC TIÊU :
- Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong HK I , trình bày được dàn ý của 1 trong những
bài văn đó.
- Đọc 1 bài văn tả cảnh , biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn , nghệ thuật quan sát
và chọn lọc chi tiết , thái độ của người tả .
- Giáo dục HS óc quan sát,sáng tạo trong làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ ghi tên những bài văn tả cảnh HS đã học trong – Bài 1
các tiết tập đọc , luyện từ và câu , tập làm văn từ tuần 1
 tuần 11. Giấy khổ to.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : KT dụng cụ học tập
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề :

b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV nhắc lại yêu cầu :
+Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết
tập đọc , luyện từ và câu , tập làm văn từ tuần 1
tuần 11 ( Sách TV 5 – tập 1) .+ Câu a:
-GV cho HS làm bài , GV phát phiếu cho 2 HS .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã ghi lời giải:
Tuần Các bài văn tả cảnh Trang
1 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
10
11
12
1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lắng nghe. .
-HS làm bài vào vở,2 HS làm bài
trên phiếu.
-HS làm trên giấy lên dán trên
bảng .
-Lớp trao đổi , nhận xét bổ sung
.
12
- Buổi sớm trên cách đồng. 14
2 - Rừng trưa
- Chiều tối
21
22

3 - Mưa rào
6 -Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
-Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
62
62
7 - Vinh Hạ Long
8 - Kì diệu rừng xanh 75
9 -Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau
87
89
+ Câu b :
-Cho HS nói bài làm mình chọn .
-Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung .
Bài tập 2 :Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu
a. Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành Phố Hồ Chí
Minh theo trình tự nào?
b. Tìm các chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật
rất tinh tế.
c. Hai câu cuối bài “ Thành phố mình đẹp quá ! Đẹp
quá đi !thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh
được miêu tả?
-Cho HS làm bài .
-Cho học sinh trình bày bài làm .
-GV nhận xét , bổ sung và chốt lại kết quả đúng .
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.

-Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn tập về văn tả
cảnh , quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập
được 1 dàn ý cho bài văn
-HS nói bài mình sẽ chọn để lập
dàn bài
-HS làm bài .
-HS lắng nghe.
-Lớp trao đổi , nhận xét bổ sung
.
-HS1 đọc y/c và bài Buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh .
-HS2 đọc các câu hỏi .
-HS đọc thầm các câu hỏi và trả
lời các câu hỏi -1 Số HS phát
biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
- Theo trình tự thời gian từ lúc
trời hửng sáng cho đến lúc sáng
rõ.
- Mặt trời chưa xuất hiện nhưng
tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh
sáng đã tràn lan khắp không gian
như thoa phấn trên những tòa
nhà
- Hai câu cuối bài là câu cảm
thán thể hiện tình cảm tự hào,
ngưỡng mộ
__________________________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ

Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam
Luyện tập viết hoa
I .MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng chính tả bài “Tà áo dài Việt Nam” (đoạn viết: từ Áo dài phụ nữ
đến chiếc áo dài tân thời.)
13
- Luyện tập, củng cố cách viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chươngvà
các kỉ niệm chương.
- GD ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Chép bài tập 2
III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng viết : Huân chương Sao
vàng , Huân chương Lao động ? Đó là những
huân chương như thế nào ? Dành tặng cho ai
?
-GV nhận xét.
2 Bài mới :
a Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc đoạn viết của bài “Tà áo dài Việt
Nam”.
- Nội dung đoạn viết là gì? (Đặc điểm của 2
loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam;
chiếc áo dài cổ đã được cải tiến thành chiếc
áo dài tân thời.)
- Tìm từ ngữ viết hoa, khó viết , dễ lẫn trong
bài?

- GV đọc , lớp viết nháp, 2 HS viết bảng lớp.
- Nêu cách trình bày bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Đọc bài cho HS viết.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài 1 số em- Nhận xét
*: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-GV lưu ý: Sau khi xếp tên các huy
chương,huân chương …, viết lại các tên cho
đúng .
-GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng
-GV cho HS làm việc cá nhân .
-GV phát 3 phiếu cho 3 HS làm bài tập .
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hóa, văn
nghệ
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng.
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân
-2 HS lên bảng viết : Huân chương Sao
vàng , Huân chương Lao động
( cả lớp viết nháp)

-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.

-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-HS đọc .
-HS làm bài vào vở .
-3 HS làm bài tập trên phiếu  dán trên
bảng .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lại các tên danh hiệu , giải
thưởng , huy chương và kỉ niệm chương
được in trong bài
-Làm việc nhóm.
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
14
dân
- Dân hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn
bóng đá:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi dày
Vàng; Quả bóng Vàng
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc:Đôi giầy Bạc,
Quả bóng Bạc.
* Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
-GV cho HS đọc lại các tên danh hiệu , giải
thưởng , huy chương và kỉ niệm chương
được in trong bài .

-GV dán 4 từ giấy khổ to, cho các nhóm thi
tiếp sức.
- GV nhận xét , tuyên dương nhóm sửa đúng
a. Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú, Kỉ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm
chương Vì sự nghiệp bảo vệ và châm sóc trẻ
em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực
nghiệm.
3. Củng cố- dặn dò :
- Nêu quy tắc viết tên các danh hiệu , giải
thưởng , huy chương và kỉ niệm chương.
-Chuẩn bị bài sau nhớ - viết : Bầm ơi
- Các nhóm thi tiếp sức lên sửa lại tên
danh hiệu hoặc giải thưởng, 1 huy
chương, 1 kỉ niệm chương
_____________________________________________
Tiết 3: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Ngày 9/ 4/ 2014
Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VA CÂU
Luyện từ và câu
( Dấu phẩy )
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn luyện , củng cố kiến thức về dấu phẩy ,nắm chắc tác dụng của dấu
phẩy.
- Biết phân tích chỗ sai trong dùng dấu phẩy , chữa được lỗi .

- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy , có ý thức thận trọng khi dùng dấu phẩy .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : -Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy . - Bài 1, 3
-Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng nội dung Bt1 , Bt 3.
HS SGK,vở ghi
15
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm lại BT3 của tiết trước
-GV nhận xét ,ghi điểm .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 : 1HS đọc yêu cầu bài tập
- GV Hướng dẫn HSlàm bài tập 1
- GV đưa bảng phụ chép sẵn 3 tác dụng của
dấu phẩy
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong
câu .
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
-GV phát phiếu cho HS .
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
+ Dấu phẩy dùng ngăn cách trạng ngữ với
chủ ngữ, vị ngữ:
-Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo
dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc
áo dài tân thời.
+ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong

câu:
- Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa
phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong
cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
Bài 2 : 1HS đọc yêu cầu BT
-GV Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
-GV dán 3 phiếu lên bảng cho HS .
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
Lời phê của xã thế nào?
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào
trong lời phê trong lời phê của xã để hiểu là
xã đồng ý cho thịt con bò?
Lời phê trong đơn cần phải chữa như thế nào
để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ
dàng?
• Bài 3 : 1HS đọc yêu cầu BT
-GV Hướng dẫn HS làm Bt3 .
-Lưu ý Hs đoạn văn trên có 3 dấu phẩy đặt sai
vị trí , các em hãy sữa lại .
-GV dán 2 phiếu lên bảng cho HS .
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
3. Củng cố , dặn dò :
- HS làm lại BT3 của tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc yêu cầu BT .
-Nói rõ 3 tác dụng của dấu phẩy .
-Lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng
dấu phẩy , suy nghĩ , làm bài vào vở .
-3HS làm bài trên phiếu nối tiếp nhau

trình bày kết quả .
-1HS đọc yêu cầu BT .
-Lớp đọc thầm chuyện vui : Anh chàng
láu lỉnh , suy nghĩ .
-3 HS lên bảng thi làm nhanh , trình bày
kết quả .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc to yêu cầu BT .
-Lớp đọc thầm, suy nghĩ , làm bài .
-2HS lên bảng làm , nêu kết quả
-Lớp nhận xét .
- Bò cày không được thịt
- Bò cày không được, thịt.
-HS lắng nghe .
- Chữa là : Bò cày, không được thịt.
- HS đọc bài xác định yêu cầu bài tập
- HS làm vở bài tập
- HS chữa bài
16
- Nêu tác dụng của dấy phẩy?
- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu .
_____________________________________________
Ti t 2: ế TOÁN
Luy n t p ( T162)ệ ậ
I. MỤC TIÊU :
-Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân
trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.
-Rèn kĩ năng tính toán,trình bày khi giải toán.
-Giáo dục HS tự tin,ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ,bảng nhóm. – Bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu các tính chất của phép nhân.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học
b.Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 Gọi 1 HS đọc đề bài.
a)- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào vở.
+ GV xác nhận kết quả.
a) = 20,25 kg
b) = 35,7 m
2

c) = 92,6 dm
3
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3: Gv đưa bài tập ( bảng phụ)
-HS tóm tắt đề bài. Tự làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp tự làm
vào vở.

- 1 HS nêu các tính chất.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con,tính và nêu kết quả
-Đáp số:
a) 3,125 + 2,075x 2= 3,215 + 4,15
= 7,275
b. ( 3, 125 + 2,075) x2 = 5,2 x 2
= 10,4
- HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập
Cuối năm 2000 có: 77 515 000 người
Tỉ lệ tăng: 1,3 %/ năm.
-Hỏi năm 2001 có bao nhiêu người.
17
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm
2001 là:
77515000:100x1,3=1007695( người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001
là:
77515000+ 1007695= 78522695 ( người)
Đáp số: 78522695 người
Bài 4: GV đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác
định yêu cầu bài

- Gv dùng câu hỏi phân tích đề
- GV cho HS làm vở thu chấm
Gv cho 1 HS chữa bài.
- Gv chốt kết quả
3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của
hai số và tìm giá trị phần trăm của một số
cho trước
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Phép chia.
-Tìm giá trị phần trăm của một số.
- HS làm bài (1 trong hai cách).
-HS nhận xét.
-HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
-Lắng nghe
-HS làm vở
______________________________________________
Ti t 3: ế K THU T ( Tu n 30)Ĩ Ậ ẩ
Bài 29: lắp rô bốt
I. MỤC TIÊU:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp các rô -bốt.
- HS lắp được rô -bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện được tính kiên nhẫn, khéo léo khi lắp các thao tác của rô-bốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Mẫu rô-bốt đã nhập sẵn. – HĐ1
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,. – HĐ2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS

2. Bài mới: a. giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- GV nêu tác dụng của rô- bốt trong thực tế : Người ta sử dụng rô- bốt ( còn gọi là người
máy) nhằm để giúp việc nhà, hoặc làm một số công việc khó khăn, nguy hiểm trong các
nhà máy, hầm mỏ mà con người không thể làm được.
b. Nội dung:
Hoạt động1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.
18
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và đặt câu hỏi : Để lắp được rô - bốt, theo em
cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó. (có 6 bộ phận : chân rô-bốt ; thân
rô- bốt ; tay rô- bốt ; ăng- ten ; trục bánh xe).
Hoạt động2. Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật
a. Hướng dẫn các chi tiết
- Gọi 1-2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp
hộp.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô- bốt (H.2 – SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a (SGK), sau đó GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước của một
chân rô- bốt.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô- bốt,
- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm chân rô- bốt.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK (cần 4 thanh chữ U
dài).
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó hướng dẫn lắp hai chân vào hai bàn chân rô- bốt
(4 thanh thẳng 3 lỗ ). GV phải lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài
và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trước.

- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào hai chân rô- bốt để làm thanh đỡ chân rô- bốt.
( Lưu ý các ốc, vít ở phía trong trước).
* Lắp thân rô- bốt (H.3 – SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp thân rô- bốt.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
* Lắp đầu rô- bốt (H.4- SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét yêu cầu của HS.
- GV tiến hành lắp đầu rô- bốt : Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng
5 lỗ vào vít dài.
* Lắp các bộ phận khác
- Lắp tay rô- bốt (H.5 –SGK) :
+ GV lắp 1 tay rô- bốt : Lắp các chi tiết theo trình tự : thanh chữ L dài, tấm tam giác,
thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 3 lỗ tiếp và thanh chữ L ngắn.
+ Gọi 1 HS lên bảng lắp tay thứ hai của rô- bốt. Trong khi HS lắp, GV cần chú ý để hai
tay đối nhau ( tay phải, tay trái).
- Lắp ăng- ten (H.5 –SGK)
+ Yêu cầu HS quan sát hình 5b và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu lắp ăng- ten, GV lưu ý góc mở ở hai đầu ăng –ten.
+ GV nhận xét và uốn nắn cho hoàn chỉnh các bước lắp.
- Lắp trục bánh xe (H.5 –SGK)
+ Yêu cầu HS quan sát hình trong mục 5c và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh cách lắp trục bánh xe.
19
c) Lắp ráp rô- bốt (H.1- SGK)
- GV lắp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- Trong các bước lắp GV cần chú ý :
+ Khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ.
+ Lắp ăng –ten vào thân rô- bổt phải dựa vào hình 1b (SGK).

- Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của hai tay rô- bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộ
* Lưu ý : Cuối tiết 1, GV dặn dò HS mang túi hoặc hộp đựng để cẩt giữ các bộ phận để
tiếp tục lắp vào tiết 2.
3. Củng cố dặn dò: Nêu các bước lắp rô- bốt.
____________________________________________
Tiết 4: ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________
Tiết 5: KĨ THUẬT (Tuần 31)
Bài 30: lắp rô bốt ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp các rô -bốt.
- HS lắp được rô -bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện được tính kiên nhẫn, khéo léo khi lắp các thao tác của rô-bốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Mẫu rô-bốt đã nhập sẵn. – HĐ1
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,. – HĐ2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
2.Bài mới: a. giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
b. Nội dung:
Hoạt động3. HS thực hành lắp rô- bốt
a.Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
- Trước khi HS thực hành GV cần :

+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ để cả lớp nắm vững qui trình lắp rô- bốt.
+Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS lưu ý một số điểm sau :
+ Lắp chân rô- bổt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh
chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô-bốt cần lắp các ốc, vít ở
phía trong trước , phía ngoài sau.
+Lắp tay rô-bốt phải quan sát hình 5a (SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+ Lắp đầu rô- bốt cần chú ý thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với
nhau.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) lắp sai hoặc còn lúng túng.
20
c) Lắp ráp rô- bốt (H.1- SGK)
- HS Lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- GV chú ý HS lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt.
Hoạt động4. Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử nhóm 2- 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bước lắp rô- bốt.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ráp rô- bốt.
_____________________________________________
Tiết 6: TOÁN (Tăng)
Ôn tập về phân số
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố và thực hiện các phép tính với phân số
- Thực hành giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số; Tìm một số

khi biết giá trị phân số của số đó;…
- Phát triển tư duy cho HS
II. CHUẨN BỊ
Hệ thống bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: Gv cho HS làm bài 3 ( SGK)
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập bốn phép tính với
phân số
Bài 1: Tính:
3
5
1
6
1
2
5
1
+−
;
26
1
26
15
2
13
12
5 +−
Chữa bài, nhắc lại quy tắc cộng trừ, nhân,
chia phân số

Bài 2: Một trại nuôi tổng cộng 120 con
gồm gà, bò và heo. Biết rằng số bò bằng
3
2
tổng số gà và heo, số heo bằng tổng số
gà và bò. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con?
- Gv dùng câu hỏi gợi ý cách làm
- GV cho HS tập làm bảng con
Làm bài bảng con và bảng lớp
3
5
1
6
13
5
16
5
1
6
1
2
5
1
+−=+−
=
6
13
)
5
1

5
16
( −+
=
=−
6
13
5
17
30
167
30
65
30
102
=+
-Hs đọc đề và làm bài tập
Theo bài ra số heo bằng tổng số gà và bò
vậy số heo sẽ bằng một nửa tổng số con
cả ba loại. Vậy
Số heo( tổng số gà và bò) là:
120 : 2= 60(con)
Coi số bò là 2 phần bằng nhau thì tổng số
gà và heo là 3 phần như vậy.
Số bò là: 120: (2 + 3) x 2 = 48 (con)
Số gà là: 120 – 60 – 48 = 12 (con)
21
Bài 3: Ba người chia nhau một số sách,
người thứ nhất lấy
3

1
số quyển sách,
người thứ hai lấy
9
4
số quyển sách và
thêm 1 quyển, còn lại 11 quyển sách giao
cho người thứ ba. Hỏi tổng số sách đã
chia là bao nhiêu?
- Gv dùng câu hỏi gợi ý cách làm
- Gv cho HS làm bảng con
* Chấm, nhận xét
Bài 4: Hai vòi cùng chảy vào một cái hồ
nước thì sau 5 giờ hồ sẽ đầy, nếu chỉ mở
vòi thứ nhất, khoá vòi thứ hai thì hồ sẽ
đầy sau 9 giờ. Hỏi nếu khoá vòi thứ nhất,
chỉ mở vòi thứ hai thì sau bao nhiêu giờ
hồ sẽ đầy?
- Gv dùng câu hỏi phân tích bài toán
Chấm bài, chữa bài
Đọc đề và làm bài
- HS làm bảng con
Bài giải
Nếu bớt đi một quyển sách thì
người thứ nhất và người thứ hai lấy số
phần sách là:
(
9
7
9

4
3
1
=+
số sách)
Nếu tăng lên một quyển thì người thứ ba
có số phần sách là :
1-
9
7
=
9
2
( số sách)

9
2
số sách ( hay số sách của người thứ
ba khi thêm một quyển) là:
11+ 1 = 12 ( quyển)
Tổng số sách đã chia có số quyển là:
12 : 2 x 9 = 54 ( quyển)
Đáp số: 54 quyển sách
Một giờ hai vòi chảy được 1:5 =
5
1
( bể)
Một giờ vòi vòi thứ nhất chảy được là:
1: 9 =
9

1
( bể)
Một giờ vòi hai chảy được là:
45
4
9
1
5
1
=−
( bể)
Nếu để một mình vòi hai chảy thì cần số
thời gian là: 1:
=
45
4
4
45
( giờ)
= 11giờ15 phút
3. Củng cố dặn – dò. Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu.

Tiết 7: TIẾNG VIỆT
Luyện tập: Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh giải nghĩa một số từ thuộc chủ đề nam và nữ
- Hiểu được nội dung các thành ngữ Hán Việt về chủ đề nam và nữ.
- GD ý thức tôn trọng phụ nữ.
II. CHUẨN BỊ
22

- Hệ thống bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu tác dụng của dấu phảy.
2.Bài mới:
 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Chọn nghĩa tương ứng với mỗi từ
sau: độ lượng; nhường nhịn; nhân hậu:
a, nhận từ và hiền hậu
b,rộng lượng, dễ thông cảm với người có
sai lầm
c, chịu phần thiệt thòi về mình để người
khác được hưởng phần hơn trong quan hệ
đối xử
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nêu cách hiểu của mình về nội
dung các thành ngữ Hán Việt dưới đây:
a, Nam thanh nữ tú
b, Nam phụ lão ấu
c, Tài tử giai nhân
Nhận xét, đánh giá
Bài 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau
để điền vào chỗ trống: nữ giới, nữ sĩ, nữ
hoàng, nữ trang
a. Ê - li da – bét là… của nước Anh
b… Hồ Xuân Hương.
c. Hai chị em đi mua sắm….
d. Làm vẻ vang cho…….
2 em nêu
Đọc đề, làm bài vào nháp, báo cáo:

-độ lượng: rộng lượng, dễ thông cảm với
người có sai lầm
- nhân hậu: nhân từ và hiền hậu
….
Đọc đề, trao đổi trong nhóm về nội dung
các câu thành ngữ; Báo cáo:
a, Nam thanh nữ tú: trai gái trẻ đẹp,
thanh lịch.
b, Nam phụ lão ấu: tất cả mọi người gồm
gái, trai, già, trẻ
c, Tài tử giai nhân: trai tài gái đẹp tương
xứng.
- HS đọc đề và làm bài cá nhân.
3. Củng cố: Qua bài học em biết được điều gì ?
__________________________________________
Ngày 10/ 4/ 2014
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Ôn tập về tả cảnh
I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện củng cố kỹ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh với những ý riêng.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh: rõ ràng, rành mạch, tự tin, tự nhiên
- GD ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh.
2- Bài mới: a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
23

b) Nội dung:
1.Kiểm tra bài cũ :
Cho HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh .
-GV cùng cả lớp nhận xét
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn làm bài tập :
GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 đề văn
Bài tập 1: + Chọn đề văn :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV nhắc lại yêu cầu :
Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh đã
nêu. Nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã ngắm
nhìn hoặc đã quen thuộc .
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn .
+Lập dàn ý :
-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK .
-GV : Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý bài
văn GV phát giấy cho 4 HS có đề bài khác
nhau .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập ,
từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của
mình trong nhóm ( tránh cầm dàn ý đọc )
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung và tuyên dương .
3. Củng cố dặn dò :

- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
- HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả
cảnh .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lắng nghe. .
-HS nói bài mình sẽ chọn.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lập dàn ý vào vở .
-4 HS lập dàn ý vào giấy .
-Lần lượt HS trình bày .04 HS dán
bài làm trên bảng .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS tự sửa dàn ý của mình .
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 , lớp
đọc thầm.
-HS trình bày trước nhóm , nhóm
góp ý
-Đại diện nhóm thi trình bày .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS hoàn chỉnh dàn ý ở nhà
_______________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Phép chia
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân
số và vận dụng để tính nhẩm.
-Rèn kĩ năng tính toán,trình bày khi giải toán.
-Giáo dục HS tự tin,ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ,bảng nhóm. – Bài 4
24
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS làm lại bài tập 3
-GV kiểm tra 6 VBT
- Nhận xét,sửa chữa .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn ôn tập :
* Trong phép chia hết.
-GV viết phép tính a : b = c.
-Y/c HS nêu các thành phần của phép tính
-HS thảo luận nhóm, tìm các tính chất của
phép nhân.
-Gọi đại diện các nhóm lên nêu kết quả thảo
luận.
*Trong phép chia có dư.
- GV viết phép tính a : b = c (dư r).
-Y/c HS nêu các thành phần của phép tính
-GV viết bảng (như SGK tr.163).
-Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia?
-Treo bảng tổng kết lên bảng. Gọi vài HS
đọc lại.
3- Thực hành- Luyện tập
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV ghi 2 phép tính:
5832 : 24; 5837 : 24

-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện chia, HS dưới
lớp làm bài vào vở.
-Gọi 2HS nêu cách thử lại.
-Cho HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS nối tiếp đọc bài làm.
Bài 2: Gv đưa đề toán yêu cầu HS đọc xác
định yêu cầu bài tập
Tính nhẩm
-HS tự làm bài vào vở và thử lại.
-GV cùng cả lớp nhận xét rút ra ghi nhớ.
Bài 3:
-HS đọc đề bài.
a) HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS nối tiếp đọc làm bài.
- 1 HS làm bài.
-cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS nghe .
- a là số bị chia; b là số chia.
- c, (a : b) gọi là thương .
- HS thực hiện.
- Chia một số cho 1; a : 1 = a
- Chia một số cho chính nó; a : a = 1
- Phép chia có số bị chia bằng 0:
0 : a = 0 ( a khác 0)
- a là số bị chia; b là số chia.
- c, (a : b) gọi là thương , r là số dư.
- Số dư bé hơn số chia (r < b)
r = a – c x b
- HS đọc theo bảng .

- Tính rồi thử lại theo mẫu .
- 2 HS thực hiện tính chia.
- HS nêu.
a) 8192 : 32 = 256
Thử lại: 256 x 32 = 8192
15 335 : 42 = 365 dư 5
Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15 335
b) Tương tự phần a)
- HS tự giải,nêu kết quả


- Tính nhẩm.
25 x10 = 250 ; 48 : 0,01 = 4800
48 x 100 = 4800 ; 95 : 0,1 = 950
72 : 0,01 = 7200
- HS làm bài.
b)11: 0,25 = 44; 11 x 4 = 44
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×